Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II
lượt xem 11
download
Luận văn tiến hành nghiên cứu thực trạng chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II tại thời điểm hiện tại để có giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư đến năm 2025. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO NGỌC SƠN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÀO CAI II LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CAO NGỌC SƠN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÀO CAI II NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Cao Ngọc Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II” bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS Vũ Thị Hậu là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi về kiến thức và phương pháp để tôi hoàn thành được luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại Học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương pháp trong 2 năm học qua để ngày hôm nay tôi có thể hoàn thành được luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ cơ quan, đoàn thể đã giúp tôi trong việc tìm kiếm tư liệu và cung cấp cho tôi những tư liệu quan trọng, cần thiết phục vụ cho việc thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Do thời gian và kiến thức có hạn, luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Cao Ngọc Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................... vii Bảng số liệu ............................................................................................................. vii Sơ đồ ........................................................................................................................ vii Biểu đồ ..................................................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: ......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................1 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...............................................................2 5. Bố cục luận văn: ......................................................................................................2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........4 1.1 Cơ sở lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. ....4 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại: .............................................................4 1.1.2 Thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. ........................7 1.1.3 Chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. .....12 1.2 Cở sở thực tiễn về thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. ...................................................................................................................................15 1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của một số ngân hàng thương mại tại Việt Nam. .....................................................................15 1.2.2 Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II..............................................................................................................................22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................24 2.1 Câu hỏi nghiên cứu. ............................................................................................24 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................24 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin. .................................................................27 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ..................................................................27 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu. ......................................................................28 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. .............................................................................................................28 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. ...........................................................................................29 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÀO CAI II ................................................33 3.1 Khái quát chung về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. ................................................................................................33 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. ................................................................33 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ. ................................................................................33 3.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức ..................................................................................35 3.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh: ......................................................43 3.2.2 Đặc điểm cho vay và thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. .......................48 3.2.3 Nội dung đánh giá chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. ..............55 3.2.4 Số liệu hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019. ..................................57 3.2.5 Kết quả khảo sát về chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư ..................67 3.4 Đánh giá chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II .............................................................................73 3.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................................73 3.4.2 Hạn chế ..........................................................................................................74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................75 CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÀO CAI II ..............................................................................................77 4.1 Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II đến năm 2025. ...............77 4.1.1 Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II...............................................77 4.1.2 Mục tiêu nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. ..............80 - Xây dựng công cụ về KH-KT-CN để khai thác thông tin khách hàng. Phục vụ công tác thẩm định thông tin khách hàng được đầy đủ, chính xác và tin cậy. .80 4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. .................80 4.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tham công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư. .....................................................................................................................80 4.2.2 Tuân thủ đúng quy trình thẩm định ...............................................................82 4.2.3 Hoàn thiện nội dung thẩm định cho vay dự án đầu tư...................................85 4.2.4 Hệ thống hóa, cụ thể hóa nguồn thông tin thu thập phục vụ công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư...............................................................................................87 4.2.5 Nâng cao trách nhiệm công tác tổ chức, điều hành. Kiểm tra, giám sát từng giai đoạn của dự án đầu tư. .....................................................................................89 4.2.6 Thực hiện đúng quy định trong việc thẩm định, định giá và áp dụng mức tài sản bảo đảm tiền vay. .............................................................................................91 4.2.7 Phát huy vai trò tư vấn của ngân hàng đối với chủ đầu tư dự án. .................92 4.2.8 Thành lập phòng/tổ thẩm định và phát huy vai trò của hội đồng tín dụng....92 4.2.9 Đầu tư trang thiết bị, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung phục vụ việc tính toán số liệu dự án và khai thác thông tin phục vụ thẩm định dự án. ..............................94 4.3 Kiến nghị đối với các bên có liên quan. ..............................................................94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi 4.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai. ...........................................................................................................94 4.3.2 Đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam. ....................................................95 4.3.3 Đối với UBND tỉnh Lào Cai và các Sở/Ban/Ngành có liên quan. ................96 4.3.4 Đối với khách hàng (Chủ dự án đầu tư). .......................................................97 KẾT LUẬN ..............................................................................................................98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng số liệu Bảng 3.1: Bảng số liệu HĐKD chính của Agribank Lào Cai II năm 2016...............45 Bảng 3.2: Bảng số liệu HĐKD chính của Agribank Lào Cai II năm 2017...............46 Bảng 3.3: Bảng số liệu HĐKD chính của Agribank Lào Cai II năm 2018...............46 Bảng 3.4: Bảng số liệu tỉ lệ dư nợ cho vay DAĐT tại Agribank Lào Cai II năm 2018 ........................................................................................................................50 Bảng 3.5: Bảng số liệu cơ cấu dư nợ phân chia theo loại khách hàng và kỳ hạn vay của Agribank Lào Cai II năm 2018. ...............................................................51 Bảng 3.6. Tỉ lệ nợ xấu giai đoạn 2016 - 2018 ...........................................................51 Bảng 3.7. Bảng thẩm quyền dư nợ cho vay theo phân cấp .......................................53 Bảng 3.8: Số liệu hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm năm 2019: .....................57 Bảng 3.9: Số liệu cho vay dự án đầu tư tại Agribank – chi nhánh Lào Cai II đến hết 30/06/2019. .....................................................................................................72 Sơ đồ Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Lào Cai II .......................................35 Sơ đồ 3.2. Quy trình thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II ........52 Biểu đồ Biểu đồ 3.1: Kết quả lấy phiếu thăm dò đối tượng là Lãnh đạo và nhân viên Agribank Lào Cai II. ......................................................................................................67 Biểu đồ 3.2: Kết quả lấy phiếu thăm dò đối tượng là lãnh đạo UBND tỉnh, TP, các huyện, Trưởng các ban ngành, tổ chức hội trong tỉnh. ..................................68 Biểu đồ 3.3: Kết quả lấy phiếu thăm dò đối tượng là khách hàng – Chủ dự án đầu tư ........................................................................................................................69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II (Sau viết tắt là Agribank Lào Cai II) là ngân hàng thương mại duy nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai chưa cổ phần hóa, Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. Là một trong 04 ngân hàng chuyên doanh thành lập đầu tiên từ năm 1988, nhưng riêng hệ thống ngân hàng nông nghiệp được chính phủ giao nhiệm vụ: “Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân” nên hệ thống và quy mô được ưu tiên mở rộng đến tất cả các huyện thậm chí các xã xa trung tâm tỉnh, thành phố. Nhưng cũng do bởi những lý do trên mà hiện nay Agribank – Chi nhánh Lào Cai II với hệ thống cồng kềnh, số lượng cán bộ đông, tuổi trung bình của cán bộ cao, chất lượng cán bộ thấp, làm việc theo lối mòn cũ. Do đó đã dần thể hiện những yếu điểm, từ cách quản lý của lãnh đạo, khả năng làm việc của cán bộ, hệ thống các quy định nội bộ chưa thực sự hiệu quả. Mặc dù đã thực hiện tái cơ cấu những vẫn không thay đổi, cải tiến được nhiều những quy định làm việc nên đã dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp, lợi nhuận giảm, thậm chí có chi nhánh âm quỹ thu nhập. Nguyên nhân chính dẫn đến lợi nhuận giảm là do thu từ tín dụng giảm mạnh, tỉ lệ nợ xấu tăng cao, không thu được gốc lãi đến hạn, trong khi đó phải trích lập dự phòng rủi ro cao, thậm chí phải xử lý rủi ro. Ở thời điểm hiện tại nợ xấu của Agribank Lào Cai II hầu hết là do các khoản cho vay dự án đầu tư của doanh nghiệp không hiệu quả, rủi ro cao nên kéo theo các khoản vay vốn ngắn hạn bổ sung vốn lưu động quá hạn theo, mà nguyên nhân gây nên đều do chất lượng thẩm định chưa tốt. Xuất phát từ những lý do trên, với những kiến thức đã học và kinh nghiệm làm việc thực tế 15 năm tại Agribank Lào Cai II, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung - Nghiên cứu thực trạng chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II tại thời điểm hiện tại để có giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư đến năm 2025. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II. - Phân tích thực trạng, nêu đặc điểm, vai trò của nâng cao chất lượng thẩm định và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II. Từ đó rút ra được những hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Agribank Lào Cai II bao gồm Hội sở Agribank Lào Cai II, 05 Chi loại II các huyện, thành phố; Khách hàng vay dự án đầu tư; Lãnh đạo các Sở/Ban/Ngành có liên quan trong tỉnh; + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu và phân tích dữ liệu về nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II đến năm 2025. + Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II (gồm các đối tượng: Lãnh đạo hội sở Agribank Lào Cai II, lãnh đạo chi nhánh loại 2, trưởng phòng nghiệp vụ, cán bộ tín dụng cho vay; Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố/phường/xã/huyện và các sở/ban/ngành có liên quan; Khách hàng vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II). 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: Đề tài làm tài liệu tham khảo, cung cấp thông tin và các cách thức thẩm định cho vay trong hệ thống Agribank Lào Cai II. - Ý nghĩa thực tiễn: Nội dung đề tài cho cán bộ tín dụng nắm bắt được những quy định cơ bản và kinh nghiệm quý báu từ thực tế trong công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Agribank Lào Cai II. 5. Bố cục luận văn: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 4 chương: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư trong hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. Chương 3: Thực trạng chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lào Cai II. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại: a) Khái niệm về ngân hàng thương mại. - Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền b) Phân loại ngân hàng thương mại: * Phân loại theo tính chất và mục tiêu hoạt động: - Ngân hàng thương mại: là loại ngân hàng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. - Ngân hàng đầu tư: là loại ngân hàng mà hoạt động chính là hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh chứng khoán. - Ngân hàng phát triển: khác so với ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư, khác về mục tiêu hoạt động. Nguồn vốn của ngân hàng phát triển là vốn điều lệ, một phần vốn của tài trợ của Chính phủ và các tổ chức tài chính. * Phân loại theo hình thức sở hữu. - Ngân hàng sở hữu tư nhân. - Ngân hàng thương mại cổ phần. - Ngân hàng sở hữu Nhà nước. - Ngân hàng liên doanh. * Phân loại theo loại hình hoạt động. - Ngân hàng bán buôn. - Ngân hàng bán lẻ. * Phân loại theo lĩnh vực hoạt động. - Ngân hàng chuyên doanh. - Ngân hàng đa năng. c) Chức năng của các ngân hàng thương mại: * Chức năng tạo tiền. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 Để phục vụ cho lưu thông, giúp cho nền kinh tế phát triển, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, nhưng lượng tiền cung ứng vượt quá nhu cầu của nền kinh tế sẽ gây ra lạm phát có hại cho nền kinh tế. * Chức năng trung gian thanh toán. Với hoạt động này của mình, NHTM đã tạo điều kiện cho việc thanh toán giữa các tổ chức cá nhân… được thuận tiện và đặc biệt là tiết kiệm được chi phí cho họ cũng như tiết kiệm chi phí cho xã hội. * Hoạt động huy động tiền gửi. Để có được nguồn vốn để thực hiện việc đầu tư tín dụng, NHTM đã tiến hành đã tiến hành huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư. * Hoạt động tín dụng. Đây là hoạt động chủ yếu của NHTM bởi nó tạo ra thu nhập chính cho NHTM, duy trì sự tồn tại của NHTM. Nhằm giúp những người có nhu cầu có được vốn để thực hiện quá trình kinh doanh của mình hoặc đảm bảo các nhu cầu khác. Càng cho vay được nhiều thì lãi thu được càng lớn, nó cũng đi đôi với rủi ro càng cao. Do vậy các NHTM cho vay nhưng vẫn phải nâng cao chất lượng an toàn vốn vay. * Tài trợ hoạt động ngoại thương: Ngân hàng thương mại là trung gian để thanh toán cho các doanh nghiệp trong nước với đối tác nước ngoài như mở L/C, séc chuyển tiền, hối phiếu… * Hoạt động bảo lãnh. Một số doanh nghiệp khi thực hiện các dự án lớn mà đòi hỏi về vốn và uy tín vượt qua khả năng tài chính của mình, nhưng dự án đó là có hiệu quả. Vì vậy các doanh nghiệp này rất cần một tổ chức đứng ra bảo lãnh cho họ để họ ký kết hoạt động thực hiện dự án. d) Vai trò của ngân hàng thương mại. - Thứ nhất: Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính, thực hiện vai trò điều chuyển các khoản tiết kiệm. - Thứ hai: Ngân hàng thương mại giữ vai trò là trung gian thanh toán, thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán hàng hoá và dịch vụ của họ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 - Thứ ba: Ngân hàng thương mại giữ vai trò là người bảo lãnh, cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán. - Thứ tư: Ngân hàng thương mại giữ vai trò đại lý, thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán… - Thứ năm: NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội. - Thứ sáu: Ngân hàng thương mại là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. e) Các hoạt động của Ngân hàng thương mại. * Hoạt động huy động vốn. Hoạt động của NHTM dựa chủ yếu trên nguồn vốn huy động còn nguồn vốn tự có của NHTM là rất nhỏ, nó chỉ là tấm đệm để hạn chế những rủi ro. * Các hình thức huy động bao gồm: - Tiền gửi thanh toán: Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn, có hoặc không có lãi suất. - Tiền gửi tiết kiệm: Mục đích của loại tiền gửi này là để hưởng lãi suất. Có hai loại tiền gửi tiết kiệm là: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không có kỳ hạn. - Ngoài hai loại tiền gửi trên thì còn hình thức huy động vốn khác như phát hành chứng khoán, vay trên thị trường tiền tệ, vay từ tổ chức khác… * Hoạt động tín dụng. Đây là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng, nó thường đem lại cho ngân hàng khoản lợi nhuận cao đến hơn 80%. Mặt khác, đây cũng là hoạt động nhạy cảm, tiềm ẩn nhiều rủi ro. * Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. - Dịch vụ thanh toán và cung cấp phương tiện thanh toán: Ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán hộ cho khách hàng và phát hành các phương tiện nhằm phục vụ cho thanh toán như: UNC, UNT, Sec, L/C… - Dịch vụ môi giới: Ngân hàng tổ chức mua bán, lưu ký, bảo quản chứng khoán cho ngân hàng. - Dịch vụ ngân quỹ: Ngày nay, khi mà thị trường không dùng tiền mặt thì hoạt động này ngày càng phát triển rộng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 - Dịch vụ chuyển tiền: Với sự trợ giúp của khoa học kỹ thuật thì dịch vụ này ngày càng được nhiều người sử dụng. - Dịch vụ bảo lãnh: Bằng uy tín và khả năng tổ chức của mình, ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho các công ty phát hành chứng khoán, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thực hiện hợp đồng… - Dịch vụ tư vấn: Cung cấp thông tin và hỗ trợ về mặt chuyên môn cho khách hàng. * Các hoạt động khác. - Đầu tư trực tiếp: là hoạt động đầu tư của ngân hàng bằng vốn của mình theo nguyên tắc lời được hưởng, lỗ phải chịu. - Đầu tư gián tiếp: còn gọi là đầu tư tài chính là hoạt động đầu tư bằng nguồn vốn tự có và các nguồn vốn ổn định khác. 1.1.2 Thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. a) Khái niệm thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. * Khái niệm dự án đầu tư: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định”. * Khái niệm cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. Cho vay theo dự án đầu tư là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vốn, thực hiện các dự án đầu tư mới, dự án mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đầu tư dây truyền sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, văn phòng làm việc, xây dựng nhà xưởng sản xuất, đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. * Khái niệm thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. Thẩm định cho vay dự án đầu tư là quá trình NHTM phân tích và đánh giá lại dự án một cách khoa học, độc lập và khách quan trên cơ sở các thông tin do ngân hàng thu thập được nhằm khẳng định tính hiệu quả, tính an toàn, tính khả thi của dự án. Qua đó, NHTM có cơ sở chắc chắn để quyết định về quy mô và hình thức tài trợ cho dự án. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 b) Nguyên tắc thẩm định. - Ngân hàng thương mại cho vay đối khách hàng theo nguyên tắc thỏa thuận giữa ngân hàng thương mại và khách hàng, phù hợp với quy định của ngân hàng Nhà nước và pháp luật có liên quan. - Khách hàng vay vốn phải cam kết chấp hành đúng quy chế cho vay và các thỏa thuận với ngân hàng thương mại. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thỏa thuận với ngân hàng. c) Quy trình thẩm định. Bước 1: Thu thập tài liệu, thông tin cần thiết. a/ Hồ sơ cá nhân, pháp nhân: - Đối với cá nhân: Giấy chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ cư trú khác; Giấy ủy quyền vay vốn. - Đối với pháp nhân: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy phép kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm ban giám đốc, kế toán trưởng, Biên bản bầu hội đồng quản trị, Điều lệ hoạt động. - Tài liệu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh đối với pháp nhân: Bảng cân đối tài sản; Báo cáo kết quả kinh doanh; Giấy đề nghị vay vốn; Phương án, dự án đầu tư. - Tài liệu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh đối với cá nhân: Giấy đề nghị vay vốn; Phương án, dự án đầu tư; Kết quả sản xuất kinh doanh năm trước liền kề. b/ Hồ sơ dự án: - Kết quả nghiên cứu các bước: Nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi. - Các luận chứng kinh tế kỹ thuật được phê duyệt. - Các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng đầu vào đầu ra. - Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê đất, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ bản. * Các tài liệu thông tin tham khảo khác: - Các tài liệu nói về chủ trương chính sách, phương hướng phát triển kinh tế- xã hội. - Các văn bản pháp luật liên quan: Luật đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, luật đầu tư trong nước, luật thuế, chính sách xuất nhập khẩu... - Các tài liệu thống kê của tổng cục thống kê. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Các tài liệu thông tin và phân tích thị trường trong và ngoài nước do các trung tâm nghiên cứu về thị trường trong và ngoài nước cung cấp. Thông tin, tài liệu của các Bộ, vụ, ngành khác. - Các ý kiến tham gia của cơ quan chuyên môn, các chuyên gia, các tài liệu ghi chép qua các đợt tiếp xúc, phỏng vấn chủ đầu tư, các đốc công, khách hàng... Bước 2: Xử lý - phân tích - đánh giá thông tin. Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết, ngân hàng tiến hành sắp xếp, đánh giá các thông tin, từ đó xử lý và phân tích thông tin một cách chính xác, nhanh chóng kịp thời nhằm phục vụ tốt cho công tác thẩm định dự án. Bước 3: Lập tờ trình thẩm định dự án đầu tư. Tuỳ theo tính chất và quy mô của dự án, cán bộ thẩm định sẽ viết tờ trình thẩm định dự án đầu tư ở các mức độ chi tiết cụ thể khác nhau. Tờ trình thẩm định cần thể hiện một số vấn đề sau: - Về khách hàng: Tính hợp lý, hợp pháp, tình hình sản xuất kinh doanh và các vấn đề khác. - Về dự án: Cần tóm tắt được dự án. - Kết quả thẩm định: Thẩm định được một số vấn đề về khách hàng như năng lực pháp lý, tính cách và uy tín, năng lực tài chính, phương án vay vốn và khả năng trả nợ, đánh giá các đảm bảo tiền vay của khách hàng. Về dự án cần thẩm định được tính khả thi của dự án. - Kết luận: Các ý kiến tổng quát và những ý kiến đề xuất và phương hướng giải quyết các vấn đề của dự án. Yêu cầu đặt ra với tờ trình thẩm định là phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng để lãnh đạo ngân hàng ra quyết định về việc cho vay hay không cho vay và phải có thông báo kịp thời cho khách hàng. d) Nội dung thẩm định: - Thu thập thông tin về khách hàng vay vốn, phương án sử dụng vốn và các định mức kinh tế - kỹ thuật, hồ sơ tài liệu có liên quan đến phương án sử dụng vốn. - Rà soát, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ cho vay. - Thu thập thông tin về quan hệ tín dụng của khách hàng và người có liên quan từ Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 - Chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo quy định. Xếp hạng khách hàng đạt từ A trở lên. Không có nợ nhóm 2 trong 03 năm gần nhất. - Đánh giá khả năng cân đối nguồn vốn cho vay đối với phương án sử dụng vốn trên cơ sở tài liệu của bộ phận nguồn vốn (nếu có yêu cầu của người có thẩm quyền). - Thẩm định các điều kiện vay vốn. * Đánh giá năng lực pháp luật dân sự của khách hàng, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của người đại diện theo pháp luật của khách hàng tại thời điểm thẩm định. + Khách hàng là cá nhân/pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự. + Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân vay vốn tại ngân hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. + Uy tín, năng lực quản trị điều hành của pháp nhân. * Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay vốn: Nhu cầu vốn được cho vay theo quy định của pháp luật, NHNN và ngân hàng thương mại. Người thẩm định tham khảo danh mục những ngành nghề cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện theo quy định. * Phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng vốn, thông qua các nội dung: + Tính pháp lý của dự án, phương án; + Tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn cần sử dụng (trong đó có nguồn vốn cần vay tại ngân hàng thương mại); mục đích sử dụng vốn; thời gian sử dụng vốn; + Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của phương án sử dụng vốn; + Nguồn trả nợ của khách hàng: nguồn thu từ phương án, dự án kinh doanh hoặc các nguồn thu hợp pháp khác của khách hàng đảm bảo khả năng trả nợ; + Thị trường đầu ra, đầu vào… * Phân tích, đánh giá về khả năng tài chính của khách hàng. Khách hàng được đánh giá là có khả năng tài chính để trả nợ (trừ khách hàng vay vốn có bảo đảm bằng số dư tiền gửi 100% giá trị nợ cho vay, bao gồm cả gốc và lãi tiền vay), thể hiện qua các tiêu chí cơ bản sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 + Kinh doanh có hiệu quả, năm trước liền kề có lãi, trường hợp năm trước liền kề lỗ và/hoặc có lỗ lũy kế thì phải có phương án khắc phục lỗ khả thi và có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong thời hạn cam kết. Đối với pháp nhân mới thành lập, chưa có số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng tài chính của khách hàng thông qua phần vốn thực góp của các thành viên/cổ đông thể hiện trên cân đối kế toán của doanh nghiệp so với vốn điều lệ đã đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đầu tư. + Không có nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro ở tất cả các tổ chức tín dụng tại thời điểm thẩm định cho vay, trừ trường hợp thuộc đối tượng chính sách theo quy định của cấp có thẩm quyền được tiếp tục cho vay hoặc khách hàng được cho vay tháo gỡ khó khăn. + Có đủ vốn đối ứng tham gia vào phương án, dự án kinh doanh. Vốn đối ứng tham gia tối thiểu 20% tổng nhu cầu vốn đối với vay dự án đầu tư trung hạn và tối thiểu 30% tổng nhu cầu vốn đối với vay vốn dài hạn. Vốn đối ứng được xác định dựa trên các nguồn vốn sau: Vốn đối ứng = Vốn lưu động ròng + Vốn khác Vốn lưu động ròng = vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn + nợ dài hạn đến hạn trả được hạch toán trên tài khoản nợ ngắn hạn – tài sản dài hạn. Vốn khác, gồm: vốn chiếm dụng, vốn chủ sở hữu cam kết bổ sung và vốn huy động dài hạn khác mà tài sản bảo đảm cho nguồn vốn huy động này không được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay của ngân hàng nơi cho vay. * Thẩm định về bảo đảm tiền vay: thực hiện theo quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay trong hệ thống của mỗi ngân hàng thương mại. - Xác định loại cho vay, phương thức cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ, các loại phí: thực hiện theo quy định hiện hành của từng ngân hàng thương mại về cho vay đối với khách hàng. - Lập báo cáo thẩm định, trong đó nêu rõ đề xuất cho vay hay không cho vay (trường hợp đề xuất không đồng ý cho vay phải nêu rõ lý do); chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của bộ hồ sơ cho vay; tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm về đề xuất của mình; ký tắt từng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn