Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả
lượt xem 12
download
Mục tiêu nghiên cứu là hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong hệ thống NHTM; Phân tích được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả; Tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tác động đến hiệu quảviệc sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ Chương trình: Điều hành cao cấpEMBA PHẠM THỊ THU HIỀN
- QUẢNG NINH 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẨM PHẢ Ngành: Quản trị kinh doanh Chương trình: Điều hành cao cấp EMBA Mã số: 60340102 PHẠM THỊ THU HIỀN
- Người hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN THU THỦY QUẢNG NINH – 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được bảo vệ một học vị nào khác. Mọi giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Quảng Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Thu Hiền
- ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Ban Giám hiệu và Khoa Sau đại học đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho học viên trong quá trình học tập bậc cao học tại Nhà trường. Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thu Thủy trong suốt quá trình viết và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, em cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, cổ vũ và tạo điều kiện về thời gian cho em trong suốt quá trình viết luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu và đánh giá hoạt động thực tiễn, song luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của Quý thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn!. Quảng Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Thu Hiền
- iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 9 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 9 2.1 Tổng quan về VietinBank Cẩm Phả ................................................... 39 2.1.1 Khái quátGiới thiệu chung về VietinBank Cẩm Phả .................... 39 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu .............................. 41 2.1.3 Bộ máy tổ chức và hoạt động của VietinBank Cẩm Phả ............. 41 2.2.1.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................ 53 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn năm 20131017. .................................................................................... 53 (Nguồn: Bảng cân đối vốn kinh doanh VietinBank Cẩm Phả 2013 2017) ................................................................................................................ 54 Nguồn vốn huy động của VietinBank Cẩm Phả có sự tăng trưởng qua các năm. Năm 2013 nguồn vốn huy động đạt 3.171 tỷ đồng, năm 2014 nguồn vốn huy động đạt 3.490 tỷ đồng, tăng 319 tỷ đồng so với năm 2013, tỷ lệ tăng 10,06%. Năm 2015 nguồn vốn huy động đạt 3.989 tỷ đồng, tăng 499 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ tăng 12,5%, Năm 2016 nguồn vốn huy động đạt 4.294 tỷ đồng, tăng 305 tỷ đồng, tăng 7,6%. Nguồn vốn huy động năm 2017 đạt 4.793 tỷ đồng, tăng 499 tỷ đồng, tốc độ tăng 11,6%. Như vậy mặc dù thị trường huy động vốn cạnh tranh rất gay gắt, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại cổ phần rất cao, tuy nhiên nguồn vốn huy động của VietinBank Cẩm Phả vẫn tăng trưởng ổn định qua các năm, tốc độ tăng trên 10%. ............. 54 2.2.1.2 Hoạt động ngân quỹ ........................................................................ 54 2.2.1.3 Hoạt động tín dụng .......................................................................... 55
- iv 2.2.1.4 Hoạt động đầu tư ............................................................................ 57 2.2.1.5 Hoạt động khác ................................................................................ 58 2.2.1.6 Kết quả kinh doanh ......................................................................... 59 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .......................................... 80 Phân tán rủi ro tín dụng ........................................................................81 Kiên quyết thu hồi xử lý nợ xấu, nợ Xử lý rủi ro, giảm thiểu việc phát sinh nợ quá hạn đến mức thấp nhất ............................................... 83 Thực hiện các biện pháp hỗ trợ khách hàng sau khi cho vay .........84 Coi trọng thông tin phòng ngừa rủi ro ................................................85
- v DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 9 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. 9 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 9 2.1 Tổng quan về VietinBank Cẩm Phả ................................................... 39 2.1 Tổng quan về VietinBank Cẩm Phả ................................................... 39 2.1.1 Khái quátGiới thiệu chung về VietinBank Cẩm Phả .................... 39 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu .............................. 41 2.1.3 Bộ máy tổ chức và hoạt động của VietinBank Cẩm Phả ............. 41 2.2.1.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................ 53 2.2.1.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................ 53 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn năm 20131017. .................................................................................... 53 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn năm 20131017. .................................................................................... 53 (Nguồn: Bảng cân đối vốn kinh doanh VietinBank Cẩm Phả 2013 2017) ................................................................................................................ 54 (Nguồn: Bảng cân đối vốn kinh doanh VietinBank Cẩm Phả 2013 2017) ................................................................................................................ 54 Nguồn vốn huy động của VietinBank Cẩm Phả có sự tăng trưởng qua các năm. Năm 2013 nguồn vốn huy động đạt 3.171 tỷ đồng, năm 2014 nguồn vốn huy động đạt 3.490 tỷ đồng, tăng 319 tỷ đồng so với năm 2013, tỷ lệ tăng 10,06%. Năm 2015 nguồn vốn huy động đạt 3.989 tỷ đồng, tăng 499 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ tăng 12,5%, Năm 2016 nguồn vốn huy động đạt 4.294 tỷ đồng, tăng 305 tỷ đồng, tăng 7,6%.
- vi Nguồn vốn huy động năm 2017 đạt 4.793 tỷ đồng, tăng 499 tỷ đồng, tốc độ tăng 11,6%. Như vậy mặc dù thị trường huy động vốn cạnh tranh rất gay gắt, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại cổ phần rất cao, tuy nhiên nguồn vốn huy động của VietinBank Cẩm Phả vẫn tăng trưởng ổn định qua các năm, tốc độ tăng trên 10%. ............. 54 Nguồn vốn huy động của VietinBank Cẩm Phả có sự tăng trưởng qua các năm. Năm 2013 nguồn vốn huy động đạt 3.171 tỷ đồng, năm 2014 nguồn vốn huy động đạt 3.490 tỷ đồng, tăng 319 tỷ đồng so với năm 2013, tỷ lệ tăng 10,06%. Năm 2015 nguồn vốn huy động đạt 3.989 tỷ đồng, tăng 499 tỷ đồng so với năm 2014, tỷ lệ tăng 12,5%, Năm 2016 nguồn vốn huy động đạt 4.294 tỷ đồng, tăng 305 tỷ đồng, tăng 7,6%. Nguồn vốn huy động năm 2017 đạt 4.793 tỷ đồng, tăng 499 tỷ đồng, tốc độ tăng 11,6%. Như vậy mặc dù thị trường huy động vốn cạnh tranh rất gay gắt, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại cổ phần rất cao, tuy nhiên nguồn vốn huy động của VietinBank Cẩm Phả vẫn tăng trưởng ổn định qua các năm, tốc độ tăng trên 10%. ............. 54 2.2.1.2 Hoạt động ngân quỹ ........................................................................ 54 2.2.1.2 Hoạt động ngân quỹ ........................................................................ 54 2.2.1.3 Hoạt động tín dụng .......................................................................... 55 2.2.1.3 Hoạt động tín dụng .......................................................................... 55 2.2.1.4 Hoạt động đầu tư ............................................................................ 57 2.2.1.4 Hoạt động đầu tư ............................................................................ 57 2.2.1.5 Hoạt động khác ................................................................................ 58 2.2.1.5 Hoạt động khác ................................................................................ 58 2.2.1.6 Kết quả kinh doanh ......................................................................... 59
- vii 2.2.1.6 Kết quả kinh doanh ......................................................................... 59 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .......................................... 80 Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng .......................................... 80 Phân tán rủi ro tín dụng ........................................................................81 Phân tán rủi ro tín dụng ........................................................................81 Kiên quyết thu hồi xử lý nợ xấu, nợ Xử lý rủi ro, giảm thiểu việc phát sinh nợ quá hạn đến mức thấp nhất ............................................... 83 Kiên quyết thu hồi xử lý nợ xấu, nợ Xử lý rủi ro, giảm thiểu việc phát sinh nợ quá hạn đến mức thấp nhất ............................................... 83 Thực hiện các biện pháp hỗ trợ khách hàng sau khi cho vay .........84 Thực hiện các biện pháp hỗ trợ khách hàng sau khi cho vay .........84 Coi trọng thông tin phòng ngừa rủi ro ................................................85 Coi trọng thông tin phòng ngừa rủi ro ................................................85
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển DSCV Doanh số cho vay KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDNL Khách hàng doanh nghiệp lớn KHDNVVN Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ KKH Không kỳ hạn NHCT Ngân hàng công thương NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NIM Lãi cận biên ròng PGD Phòng giao dịch ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần TSBD Tài sản bảo đảm TSC Trụ sở chính TSCĐ Tài sản cố định VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi VietinBank Cẩm Phả nhánh Cẩm Phả
- 9 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Việc gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới WTO vừa tạo những thuận lợi đồng thời cũng đặt ra những thách thức đối với nền kinh tế Việt Nam. Để chủ động tham gia vào hội nhập kinh tế cần phải tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của doanh nghiệp. Trong đó vấn đề nổi lên hàng đầu là năng lực cạnh tranh của hệ thống tài chính – ngân hàng vì ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường, là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Cũng do tầm quan trọng đặc biệt này dẫn tới một trong những đòi hỏi quan trọng là tính hiệu quả trong hoạt động của các ngân hàng. Mặt khác, do đặc trưng nổi bật của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ, do vậy việc một ngân hàng hoạt động không hiệu quả dẫn tới phá sản sẽ có ảnh hưởng mang tính hệ thống, lan truyền gây tác động xấu tới toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, một trong những yêu cầu tiên quyết đặt ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của mọi ngân hàng. Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn không những đảm bảo cho ngân hàng an toàn mặt tài chính, hạn chế rủi ro, tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp ngân hàng tăng uy tín, nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của ngân hàng. Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử dụng nguồn lực tài chính của ngân hàng, đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả (VietinBank Cẩm Phả) là Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) hoạt động trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. Mặc
- 10 dù trong những năm qua, hoạt động của Chi nhánh vẫn giữ được hiệu quả nhưng với mong muốn tìm hiểu, phân tích một cách toàn diện và đánh giá đúng thực trạng hiệu quả hoạt động sử dụng vốn để tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Ở các trường đại học trong nước đã có một số công trình nghiên cứu, một số luận án tiến sĩ, thạc sĩ đã nghiên cứu về hoạt động sử dụng vốn tại các ngân hàng. Dưới đây là một số đề tài đã được nghiên cứu: Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển Nnông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên" của Nguyễn Thị Thanh Thủy, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên, năm 2015. Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của, Trần Thị Kim Hải, trường Học viện Ngân hàng, năm 2013. Luận văn thạc sĩ: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của, Cao Minh Hồng, trường Học viện tài chính, năm 2010. Luận án tiến sĩ “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị tài sản nợ, tài sản có tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của Trịnh Hồng Hạnh, Học viện Ngân hàng, năm 2016. Luận án tiến sĩ: “Chuyển dịch cơ cấu sSử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, của Trần Thị Lan, trường Học viện tài chính, năm 2018.
- 11 Luận án tiến sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội trong tiến trình hội nhập quốc tế” , của Đàm Hồng Phương, Trường Đại học Kkinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2009. Luận án tiến sĩ “Quản trị Tài sản – Nợ tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” của Phan Thị Hoàng Yến, Học viện Ngân hàng, năm 2016. Luận án tiến sĩ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” của Nguyễn Đức Tú, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2012. * Những kết quả chủ yếu mà các công trình nghiên cứu trước đây đã làm được: Về lý luận: Các luận án, luận văn đã làm rõ được các vấn đề lý luận cơ bản như: hHoạt động sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại,; cCác chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn... Về thực trạng và giải pháp: các công trình nêu trên đĐã đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu đánh giá, những thành tựu và hạn chế hiệu quả sử dụng vốn của đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng cụ thể trong phạm vi thời gian nghiên cứu xác định, từ đó đưa ra một số giải pháp cho hoạt động sử dụng vốn tại ngân hàng đó. * Những vấn đề chưa được làm rõ ởđưa ra của các công trình trước đâyó: Thực trạng cCác ngân hàng thương mại những năm gần đây đã và đang tái cơ cấu toàn diện về nhiều mặt, đặc biệt là cCơ chế quản lý, mua bán vốn tập trung tại các ngân hàng thương mại thông qua cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ. Các cChi nhánh ngân hàng thương mại huy động được bao nhiêu vốn sẽ bán lại toàn bộ cho tTrụ sở chính và sử dụng bao nhiêu sẽ mua lại cuả của tTrụ sở chính. Giá mua bán vốn cụ thể của từng loại vốn sẽ do tTrụ sở chính quy định trong từng thời kỳ. Vì vậy các giải pháp đưa ra sau nghiên cứu cũng cần phải quan tâm đến thực tế này.
- 12 Hơn nữa, đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả” chưa được thực hiện với đối tượng là chi nhánh cụ thể này với thời gian nghiên cứu cập nhật, chính vì vậyvà đề tài không bị trùng lặp với các nghiên cứu trước đây. 3. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong hệ thống NHTM; Phân tích được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả; Tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tác động đến hiệu quảviệc sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả; Đề xuất những giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả. Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả từ nămtrong giai đoạn 2013 – 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu: tất cả các thông tin, thu thập số liệu để phục vụ cho nghiên cứu của đề tài là các thông tin, số liệu từ các báo cáo tài chính, bảng cân đối vốn kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và của VietinBank Cẩm Phả… Từ đó, tác giả dùng phương pháp thống kê, so sánh các năm và so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn, phân tích kết hợp với sử dụng hệ thống bảng biểu để minh họa.
- 13 Phương pháp xử lý dữ liệu: sau khi thu thập được các thông tin, dữ liệu thì cần chọn lọc thu thập các yếu tố chính, sau đó dùng phương pháp so sánh, tổng hợp để nhận định đánh giá… nhằm cho mục đích phân tích, đánh giá và trình bày lại các ý tưởng nghiên cứu phục vụ cho đề tài. 6. Điểm mới của đề tài Về lý luận: Ngoài các lý luận cơ bản về hoạt động sử dụng vốn, nghiên cứu đề tài còn đưa thêm các khái niệm, nguyên lý... của cơ chế quản lý vốn tập trung thông qua cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ: mua bán vốn, giá mua bán vốn, ưu điểm của cơ chế đối với Ngân hàng và Chi nhánh.... Về thực trạng: Với tThực trạng “hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả” giai đoạn từ 2013 2017, luận văn chỉ ra những điểm đã làm được, những điểm chưa làm được củacuả Chi nhánh và đề xuất các giải pháp, kiến nghị trong thời gian tới để có thể giúp cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả hoạt động hiệu quả hơn nữa, đặc biệt trong hoạt động sử dụng vốn. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn được bố cục thành 3 chương. Cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của nNgân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả Chương 3: Một số gGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cẩm Phả
- 14 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệmTổng quan về hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của nNgân hàng thương mại 1.1.1 Vốn của nNgân hàng thương mại Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập và huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Vốn kinh doanh của NHTM hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. (Tô Ngọc Hưng 2014, tr.26) 1.1.2 Phân loại vốn của nNgân hàng thương mại Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến, (2014, tr.99) nguồn vốn của ngân hàng thương mại được phân loại căn cứ vào nguồn hình thành vốn, gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và thuộc sở hữu của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thường chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Tuy vốn chủ sở hữu không chiếm tỷ trọng lớn, nhưng nó lại có vai trò vô cùng quan trọng và là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thường có tính chất thường xuyên và ổn định. Có vai trò quan trọng trong việc duy trì các hoạt động hàng ngày của ngân hàng và cũng là nền tảng đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được phát triển lâu dài, thể hiện qua việc vốn chủ sở hữu là phương tiện giúp ngân hàng chống lại rủi ro phá sản đồng thời cung cấp về mặt tài chính cho các hoạt động sử dụng dịch vụ mới cũng như các hoạt động phát triển khác của ngân hàng. + Vốn điều lệ Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của các NHTM. Ngoài ra, NHTM có mức vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo quy định pháp
- 15 luật để các NHTM đi vào hoạt động. Do yêu cầu an toàn vốn và nâng cao năng lực tài chính, vốn điều lệ thông thường lớn hơn mức vốn pháp định. + Các quỹ dự trữ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: sau khi quyết toán năm tài chính, nếu ngân hàng kinh doanh có lãi thì phải trích 5% lợi nhuận ròng để đưa vào quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. Quỹ dự phòng tài chính: là khoản dự phòng tổn thất tín dụng phải được xem như một bộ phận của vốn bởi nó bù đắp sự thua lỗ. Tỷ lệ trích bằng 10% lãi ròng hàng năm của ngân hàng, số dư của quỹ không được vượt quá 25% vốn điều lệ của ngân hàng. Các quỹ khác: quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng,… các quỹ này cũng được trích lập và sử dụng theo quy định của pháp luật. + Các nguồn vốn khác: bao gồm là các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ. Nguồn vốn vay Trong quá trình kinh doanh của các tổ chức tín dụng có tình trạng tạm thời thừa và thiếu vốn, các ngân hàng sử dụng quan hệ vãng lai, vay và cho vay vốn để tận dụng cơ hội kinh doanh hoặc đảm bảo khả năng thanh toán, NHTM có thể vay vốn ở NHTM khác hoặc vay vốn ở NHNN. + Vay vốn ở tổ chức tín dụng Đó là khoản vay thông thường mà các ngân hàng vay lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các ngân hàng thường xuyên xây dựng các mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau chứ không vay ngân hàng trung ương. + Vay vốn ở ngân hàng nhà nước Khi ngân hàng xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán thì người cuối cùng mà các ngân hàng có thể cầu cứu là NHNN.
- 16 Ngân hàng trung ương cho vay dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu. Tuy nhiên việc vay này cũng có một số khó khăn do NHNN chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và việc cho vay này lại nằm trong định hướng cho chính sách tài chính quốc gia. Nguồn vốn huy động Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà các ngân hàng huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay, và một số nguồn khác. Nguồn vốn huy động có ý nghĩa quyết định tới khả năng hoạt động của mỗi ngân hàng thương mại. + Vốn tiền gửi Tiền gửi thanh toán: là loại tiền mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Đối với doanh nghiệp hoặc cá nhân: đây là khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhờ ngân hàng giữ hộ hoặc thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp hoặc cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu của doanh nghiệp, cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Nhìn chung đây là một khoản huy động có lãi suất thấp, có khi bằng không, thay vào đó chủ tài khoản được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng được rút ra sau một thời gian nhất định từ một vài tháng đến một vài năm(3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm, …). Tiền gửi có kỳ hạn thường có lãi suất cao, thời hạn dài, và là nguồn tiền tương đối tương đối. Thông thường tiền gửi có kỳ hạn không được sử dụng để thanh toán. Tiền gửi tiết kiệm: là tiền để dành của dân cư được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích an toàn và kiếm lời nhờ hưởng các khoản lãi suất tùy theo đó là tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn hay không có kỳ hạn.
- 17 Tiền gửi khác: ngoài các loại tiền gửi nêu trên, tại các NHTM còn có một số khoản tiền gửi khác như: tiền gửi các TCTD, tiền gửi của Kho bạc nhà nước, tiền gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội,… + Vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Ngân hàng huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng,.. để huy độ ng vốn cho thị trườ ng. Đối tượ ng mua k ỳ phi ếu, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi là các tổ chức, cá nhân trong n ền kinh t ế, ngoài việc dùng số vốn nhàn rỗi hay phần thu nhập tạm thời ch ưa s ử d ụng đế n để mua, trên thực tế đây là mộ t kênh đầu tư của ngườ i có vốn trong xã hộ i khi họ không có khả năng và cơ hộ i đầu tư trực tiếp. Các nguồn vốn khác Ngoài các nguồn vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn vốn trong thanh toán như khoản tiền gửi của các ngân hàng khác nhờ thanh toán hộ, nguồn tiền gửi ký quỹ của khách hàng để đảm bảo quá trình thanh toán thư tín dụng, bảo lãnh...; hoặc các loại vốn khác như tiền đặt cọc của khách hàng, nợ thuế, nợ lương.... Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi các ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay. 1.1.3 Vai trò của vốn trong ngân hàng thương mại Vốn giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành NHTM. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì phải có: Công nghệ – Lao động – Tiền vốn trong đó vốn là nhân tố quan trọng, nó phản ánh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn