Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc
lượt xem 11
download
Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp, luận văn sẽ phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc nhằm phát triển những điểm mạnh, điểm yếu tại đơ vị. Từ đó, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC Ngành: Quản trị kinh doanh BÙI VĂN HỘI HÀ NỘI – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC Ngành: Quản trị kinh doanh Chương trình: Điều hành cao cấp- EMBA Mã số: 8340101 Họ và tên học viên : Bùi Văn Hội Người hướng dẫn: TS. Cao Đinh Kiên HÀ NỘI – 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Bùi Văn Hội
- ii LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của TS. Cao Đinh Kiên trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô của Trường Đại Học Ngoại Thương đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt trong suốt thời gian vừa qua. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Tổng công ty Đông Bắc đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, thu thập số liệu để thực hiện đề tài này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, ủng hộ tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô. Xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..........................2 3. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................5 4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu ....................................................................5 5. Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................5 6. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................6 7. Kết cấu luận văn ................................................................................................6 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ........................................................................................7 1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp ......................................7 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản..............................................7 1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản...................................9 1.1.3 Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản ..................................10 1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................13 1.1.5. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................14 1.1.6. Nguyên tắc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................17 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................................19 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................19
- iv 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......23 1.2.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn ĐTXDCB. ...........26 1.2.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ĐTXDCB trong nền kinh tê hiện nay . ...........................................................................................26 1.2.3.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn DTXDCB. ........27 1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................................................................................29 1.3.1. Các nhân tố bên trong tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................................................29 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................................................31 1.4. Các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ĐTXDCB 33 1.4.1. Doanh nghiệp cần thẩm định và lựa chọn đầu tư phù hợp với tình hình thực tế. ..............................................................................................................33 1.4.2. Xác định chính xác nhu cầu vốn ĐTXDCB cần thiết cho hoạt động của DN. ....................................................................................................................34 1.4.3. Đầu tư hợp lý và đồng bộ. ......................................................................34 1.4.4. Lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp, hạ thấp chi phí sử dụng vốn ĐTXDCB....................................................................................................34 1.4.5. Chủ động phòng ngừa rủi ro bất thường, phát huy vai trò giám sát, kiểm tra sử dụng vốn. ................................................................................................34 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC ...................................................35 2.1. Khái quát về Tổng công ty Đông Bắc .........................................................35 2.1.1. Lịch sử hình thành & phát triển của tổng công ty Đông Bắc .............35 2.1.2. Sơ đồ bộ máy & quản lý của tổng công ty Đông Bắc ...........................49
- v 2.1.3. Chức năng từng bộ phận của tổng công ty Đông Bắc .........................49 2.1.4. Kế quả hoạt động của tổng công ty Đông Bắc......................................55 2.2. Thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2014 - 2018 ...................................................................................56 2.2.1. Thực trạng quy trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2014 – 2018 ........................................................56 2.2.1.1. Thực trạng quy trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.....................................................................................56 2.2.1.2. Thực trạng quy trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn thực hiện đầu tư ...................................................................................58 2.2.1.3. Thực trạng quy trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn kết thúc đưa dự án vào khai thác sử dụng ...........................................60 2.2.2. Thực trạng kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản và tình trạng thất thoát vốn ......................................................................61 2.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc ......................................................................................................64 2.2.3.1. Giá trị tài sản cố định ......................................................................64 2.2.3.2. Hệ số huy động tài sản cố định ........................................................64 2.2.3.3. Công tác tạo nguồn vốn và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...65 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tổng công ty đông bắc ..................................................................................................70 2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................70 2.3.2. Hạn chế & nguyên nhân........................................................................72 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC ..........................................................................................................................74
- vi 3.1. Mục tiêu & định hướng ...............................................................................74 3.1.1. Mục tiêu ..................................................................................................74 3.1.2. Định hướng chiến lược ..........................................................................74 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tổng công ty đông bắc ..................................................................................76 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tư xây dựng cơ bản trong công tác chuẩn bị đầu tư ........................................................................76 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn thực hiện đầu tư .....................................................................78 3.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý .....................................................................80 3.2.4. Đẩy nhanh việc huy động vốn ...............................................................82 3.2.5. Tăng cường biện pháp chống thất thoát ...............................................83 3.2.6. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ ......................................................87 3.2.7. Đảm bảo hợp lý hiệu quả kinh tế & xã hội ..........................................90 3.2.8. Mở rộng quan hệ với các doanh nghiệp bên ngoài ..............................90 3.3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước .............................................92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
- vii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích BTC Bộ tài chính CP Chính phủ DA Dự án ĐVT Đơn vị tính FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KCHT Kết cấu hạ tầng NĐ Nghị định NS Ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước QĐ Quyết định QLVĐT Quản lý vốn đầu tư TSCĐ Tài sản cố định XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản TKBVTC&DT Các thiết kế bản vẽ thi công và dự toán VĐT Vốn đầu tư KTCB Kiến thiết cơ bản HDH Hiện đại hóa CNH Công nghiệp hóa TNHH Trách nhiệm hữu hạn DBĐV Dự bị động viên
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân bổ nhân sự các phòng ban của Tổng công ty Đông Bắc .................38 Bảng 2.2 Kết quả sãn xuất kinh doanh Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2014-2018 ...................................................................................................................................55 Bảng 2.3: Kết quả kiểm tra, kiểm soát hồ sơ dự toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2014-2018 ..........................................................62 Bảng 2.4: Hệ số huy động TSCĐ của Tổng công ty Đông Bắc (Tỷ đồng) ..............65 Bảng 2.5: Nguồn vốn đầu tư XDCD của Tổng công ty Đông Bắc thực tế triển khai giai đoạn 2014-2018 (tỷ đồng) ..................................................................................66 Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB được phê duyệt quyết toán của Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2014-2018 (tỷ đồng) .................................................................68 Bảng 2.7: Các dự án đầu tư được phê duyệt dự toán của Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn 2014-2018 (tỷ đồng) .........................................................................................70 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tổng công ty Đông Bắc .........................................49
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động, sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng nhằm góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển nền kinh tế luôn là một vấn đề quan trọng. Đây là vấn đề cần được giải quyết thấu đáo thì mới mang lại hiệu quả phát triển kinh tế xã hội cao nhất. Bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào để hoạt động hiệu quả đều phải quan tâm thực hiện đầu tư vào cơ sở vật chất cũng như tài sản cố định nền tảng. Vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề đặc biệt được quan tâm. Trong những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ vào tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của Việt Nam. Rất nhiều công trình cơ sỡ hạ tầng trong các lĩnh vực như: năng lượng, công nghiệp khai thác, chế biến, cơ sở hạ tầng, nông, lâm nghiệp được đầu tư xây dựng làm tiền đề cho việc phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại Việt Nam vẫn còn nhiều tồn tại cũng như hạn chế, đặc biệt là hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản còn thấp. Thất thoát và lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu như: Chủ trương đầu tư; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng; quản lý khai thác... Đây là một trong những vấn đề cần quan tâm của toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của bộ máy chính trị và toàn thể nhân dân cần phải đồng bộ thực hiện. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 9 (khoá IX) đã nhận định: • Chất lượng của các chiến lược và quy hoạch xây dựng còn thấp, lại chậm được bổ sung, điều chỉnh kịp thời. • Thiếu sự phối hợp đồng bộ, hài hoà giữa chiến lược, quy hoạch phát triển ngành với quy hoạch, kế hoạch phát triển vùng và địa phương. • Còn để kéo dài tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, chưa tính toán kỹ hiệu quả, nhất là trong đầu tư bằng vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi của Nhà nước.
- 2 Nghị quyết phiên họp thường kỳ tháng 12 năm 2005 của Chính phủ cũng đã xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm của năm 2006 là chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản... Đại hội Đảng lần thứ X đã tiếp tục khẳng định: "Nhiều nguồn lực và tiềm năng trong nước chưa được huy động và khai thác tốt. Đầu tư của Nhà nước còn dàn trải, bị thất thoát nhiều. Một số công trình lớn, quan trọng của quốc gia không hoàn thành theo kế hoạch. Lãng phí trong chi tiêu ngân sách Nhà nước và tiêu dùng xã hội còn nghiêm trọng". Cũng như tại nhiều Tổng công ty Nhà nước khác, quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tổng công ty đã đạt được khá cao so với mức bình quân chung trong nhiều năm. Tuy vậy, hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản chưa đạt được mục tiêu đề ra; tồn tại, hạn chế còn xảy ra ở tất cả các khâu. Thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản chưa được khắc phục triệt để. Là cán bộ đang công tác tại Tổng công ty Đông Bắc, với những kiến thức đã được học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, tôi lựa chọn đề tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc" để thực hiện luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hiện nay đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản cũng như những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Trong đó có một số công trình khoa học tiêu biểu như: • Trịnh Đình Dũng, "Những giải pháp chủ yếu khắc phục thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2010. • Lưu Sỹ Quý, "Một số nguyên nhân nợ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước", Tạp chí Tài chính, số 4/năm 2016.
- 3 • Trần Đình Khải, "Một số vấn đề về đổi mới quản lý đầu tư xây dựng và đấu thầu ở nước ta hiện nay", Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 12/năm 2015. • Nguyễn Văn Lai, "Những giải pháp chủ yếu nhằm huy động vốn trong nước phục vụ phát triển kinh tế Việt Nam", Luận án PTS Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, 2010. • Trần Hồ Lan, "Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp ngành nhựa Việt Nam", Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2013. • Nguyễn Đẩu, "Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng -Thực trạng và giải pháp", Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, 2008, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. • Thế Đạt -Minh Anh, Đầu tư và hiệu quả, Nxb Lao động, 2014. • Nguyễn Ngọc Mai, "Phân tích và quản lý các dự án đầu tư", Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2016. • Nguyễn Hồng Minh, "Phân tích hiệu quả đầu tư", Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2015. • Trương Quốc Cường, Một số vấn đề về xác định hiệu quả kinh tế của đầu tư, Tạp chí Ngân hàng, số 22 tháng 11/2010. • Trần Văn Chử, "Thất thoát trong đầu tư phát triển: nguyên nhân và giải pháp khắc phục", Tạp chí Lý luận chính trị, số 6/2015. • Phan Tất Thứ, "Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư công cộng tại Việt Nam", Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2015. • Lê Hùng Sơn, "Biện pháp góp phần chống thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng", Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, số 3/năm 2016.
- 4 Các công trình nghiên cứu như đã nêu trên thuộc nhiều lĩnh vực: Lĩnh vực quản lý nhà nước, các tập đoàn kinh tế và các doanh nghiệp. Nhìn chung các công trình đều tìm ra được những nguyên nhân: Công tác lập kế hoạch chưa khoa học; Sự lãng phí, thất thoát nguyên vật liệu; Thừa công đoạn; Công tác lập dự toán chưa chặt chẽ; Tổ chức chọn nhà thầu và đấu thầu còn lỏng lẻo; Quá trình thực hiện dự đầu tư còn nhiều bất cập; Công tác huy động, cấp phát và sử dụng vốn chưa hiệu quả; Công tác thanh quyết toán, kiểm tra, thanh tra còn yếu kém… Từ đây các nhà khoa học đã đưa ra những giải pháp cơ bản trong công tác sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện công tác kế hoạch hóa xây dựng cơ bản: Nâng cao chất lượng công tác huy động, cấp phát và sử dụng nguồn vốn, thẩm định và giám định đầu tư đảm bảo đúng trình tự; Tăng cường hiệu quả công tác hướng dẩn thực hiện đầu tư; Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách và hệ thống chi tiêu hiệu quả nhà nước phù hợp với cơ chế thị trường; Kiện toàn bộ máy, tiếp tục đào tạo và đào tạo lại đội ngủ cán bộ quản lý; Chống tiêu cực, tham nhũng… Nhìn chung các công trình nghiên cứu về hiệu quả sử dựng vốn đầu tư xây dựng cơ bản đều đã đưa ra được các giải pháp logic, tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, xong các công trình đưa ra những giải pháp đó phần lớn bị hạn chế ở mặt thời gian, mỗi thời điểm cho một nền kinh tế phát triển khác nhau và nó ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức người quản lý, đến hiệu quả của đồng vốn đầu tư trong đầu tư xây dựng cơ bản. Các công trình cũng đã đưa ra được các giải pháp cho mỗi ngành đặc thù, điều này được thể hiện rất rõ ở mỗi công trình nghiên cứu của từng ngành. Các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến tình hình quản lý, phát huy việc huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư trong việc phát triển kinh tế- xã hội. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản vẫn là một đề tài khoa học mà đang được nhiều nhà khoa học nghiên cứu. Ở nước ta hiện nay vấn đề hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản vẫn là vấn đề nổi cộm không chỉ ở mỗi ngành mà còn là vấn đề nổi cộm trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để tiếp tục hoàn thiện và đưa ra được các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi các nhà nghiên cứu cần đi sâu vào từng nghành, nghiên cứu thật chi tiết các vấn đề và
- 5 nhận thức một cách đầy đủ về công tác đầu tư xây dựng cơ bản của mỗi ngành đó. Vì vậy, việc nghiên cứu và tiếp tục đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc là hết sức cần thiết. 3. Mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu Trên cơ sở hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp, luận văn sẽ phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc nhằm phát triển những điểm mạnh, điểm yếu tại đơ vị. Từ đó, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc • Nhiệm vụ Khái quát cơ sở lý luận và quy định quản lý hiện hành về sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc. 4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hoạt động sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc trong thời gian từ 2014-2018. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên trong nội dung luận văn này chủ yếu tập trung nghiên cứu hiệu quả của đầu tư từ nguồn vốn của Tổng công ty. 5. Những đóng góp mới của luận văn Trình bày và phân tích thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc.
- 6 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc trên cơ sở điều kiện đặc thù của Tổng công ty. 6. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng gồm : Phương pháp thống kê, khảo sát, tổng hợp các tài liệu để hệ thống hóa các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Phương pháp phân tích để chi ra những mặt mạnh, mặt yếu trong sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc giai đoạn từ năm 2014 - 2018. Phương pháp so sáng, suy đoán logic, phương pháp chuyên gia, trên cơ sở sử dụng các công cụ toán, phần mềm công cụ thông tin… để phân tích đánh giá thực trạng, định hướng sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, qua đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc trong thời gian tới. 7. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày bao gồm 3 chương: • Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản • Chương 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc • Chương 3: Kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Đông Bắc
- 7 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản Vốn đầu tư phát triển là những chi phí bỏ ra làm tăng tài sản cố định, tài sản lưu động, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực, nâng cao mức sống dân cư và là mặt bằng dân trí, bảo vệ môi trường sinh thái trong một thời gian nhất định. Trong các khoản mục vốn đầu tư phát triển thì vốn đầu tư xây dựng cơ bản là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ lệ lớn nhất. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí bằng tiền dùng cho việc xây dựng mới, mở rộng, xây lại và khôi phục tài sản cố định trong nền kinh tế. Dựa trên quan điểm của quá trình tái sản xuất mở rộng, khái niệm đầu tư có thể hiểu là quá trình chuyển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra năng lực sản xuất và các yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh. Đầu tư là hoạt động mang tính thường xuyên, của tất cả các quốc gia và là nền tảng của sự phát triển. Hoạt động đầu tư phải nhằm tạo ra năng lực sản xuất cao hơn, có thể được thực hiện thông qua nhiều nguồn vốn trong và ngoài nước, trong đó đặc biệt phải lưu ý là nguồn vốn tích luỹ trong nước của quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Trong giai đoạn hiện nay, nhiều quốc gia đặc biệt là các nước đang phát triển đang đứng trước những thiếu hụt về vốn cho đầu tư phát triển, do chưa có tích luỹ hoặc mức độ tích luỹ thấp. Nước ta đang ở thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH, nhu cầu vốn rất lớn, nhất là vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội, nhưng vốn trong nước còn hạn hẹp nên phải huy động và đa dạng hóa các nguồn vốn, đặt biệt là bổ sung nguồn vốn từ bên ngoài cho nhu cầu đầu tư phát triển. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về đầu tư xây dựng cơ bản. Theo Trường Đại học Kiến trúc: "Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu được lợi ích dưới
- 8 hình thức khác nhau. Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các tài sản cố định được gọi là đầu tư xây dựng cơ bản". Xây dựng cơ bản chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, là các hoạt động cụ thể để tạo ra tài sản cố định như: Khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt. Đầu tư xây dựng cơ bản là hình thức đầu tư chủ yếu và phổ biến nhất. Người có vốn đầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với hoạt động kinh tế của quá trình đầu tư nhằm góp phần và nâng cao năng lực sản xuất hiện có, tạo ra năng lực sản xuất mới cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm sinh lợi. Đầu tư xây dựng cơ bản, đó là việc bỏ vốn vào việc xây dựng, mua sắm tài sản cố định trong lĩnh vực sản xuất (nhà xưởng, thiết bị, máy móc) và trong lĩnh vực không sản xuất vật chất (nhà ở, bệnh viện, trường học...) và trong lĩnh vực thuộc cơ sở hạ tầng (cầu đường, bến cảng, sân bay). Đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm cả việc xây dựng các xí nghiệp, công trình sẵn có (không kể các chi phí sửa chữa, kể cả sửa chữa lớn tài sản cố định). Đầu tư xây dựng cơ bản là yếu tố quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất mở rộng, phát triển khoa học - kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống, vật chất tinh thần và văn hoá của nhân dân. Đầu tư vào các hoạt động kinh tế luôn phải tuân thủ tính hiệu quả theo những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Chính vì vậy, các hoạt động đầu tư trong lĩnh vực này phải vạch ra được các mục tiêu cụ thể trong khoảng thời gian, không gian trên cơ sở phân tích, tính toán một cách khoa học, chặt chẽ nhằm đảm bảo hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả ngày càng cao. Bởi vì đầu tư xây dựng cơ bản là một quá trình lâu dài, đòi hỏi nhiều vốn, thời gian và phụ thuộc vào nhiều nhân tố khách quan và chủ quan khác nhau, do vậy việc tuân thủ theo đúng qui trình, trình tự là yếu tố bắt buộc. Thông thường trình tự đầu tư bao gồm ba giai đoạn cơ bản: Chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng, nghiệm thu công trình và đưa vào sử dụng, khai thác. Vì vậy, việc thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản đầy đủ và nghiêm túc các trình tự xây dựng cơ bản có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản của việc thực hiện đầu tư.
- 9 1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản Sản phẩm xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp. Theo Đại từ điển kinh tế thị trường: "Xây dựng cơ bản là chỉ việc tái sản xuất tài sản cố định, bao gồm mở rộng tái sản xuất đơn giản sắp xếp lại hoàn toàn". Đó là những công trình xây dựng như nhà máy, các công trình công cộng, nhà ở, trụ sở, cầu, cống, cảng, sân bay... Các sản phẩm này được sản xuất không theo một dây chuyền nhất định và hàng loạt, mà từng công trình đều có những kiểu riêng, nét riêng. Ngay trong một công trình cụ thể, tính chất kết cấu, kiểu dáng của từng khu vực cũng khác nhau. Do vậy, các sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản thường không có tính chất liên tục trong quá trình sản xuất. Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản phải trải qua một thời gian dài mới có thể đưa vào sản xuất hoặc sử dụng. Bên cạnh đó, địa điểm xây dựng các công trình đồng thời cũng là nơi tiêu thụ các nguyên nhiên liệu, các vật liệu, bán thành phẩm, vì vậy nó thường hay bị thay đổi phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên hoặc giá cả của các loại đầu vào đó. Đó chưa kể đến nguyên nhân chủ quan của các chủ đầu tư là hay thay đổi thiết kế. Ví dụ mưa bão, tắc đường không vận chuyển vật liệu vào công trình, công nhân chờ việc, dẫn đến chi phí tăng. Sản phẩm xây dựng cơ bản gắn chặt với đất đai nơi sản xuất và sử dụng. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thường lớn, thời gian sử dụng cũng như thời gian từ khởi công cho đến khi hoàn thành thường rất dài. Do vậy, khi tiến hành xây dựng một công trình, đặc biệt là các công trình liên quan nhiều đến kinh tế -xã hội, môi trường cần phải hết sức cẩn thận, có luận chứng khoa học, có tính đến dài hạn, từ khi lập dự án tiền khả thi, khả thi, chọn địa điểm xây dựng, thiết kế công trình, tổ chức thi công, lựa chọn đội ngũ cán bộ, công nhân, tránh tình trạng sửa chữa, bổ sung thiết kế, phá đi, làm lại, di chuyển dự án, gây thiệt hại, lãng phí làm chậm tiến độ sử dụng các công trình, đó là độ trễ trong đầu tư. Sản phẩm xây dựng cơ bản không chỉ thuần tuý mang tính kinh tế - kỹ thuật, mà còn có ý nghĩa nhân văn, kiến trúc, mang màu sắc văn hoá, dân tộc nơi công trình đó được xây dựng. Do vậy, khi thiết kế, hoàn thành các sản phẩm này phải phản ánh
- 10 trình độ phát triển khoa học - kỹ thuật, trình độ kinh tế và trình độ văn hoá kỹ thuật phù hợp với từng giai đoạn phát triển của một đất nước. Xây dựng cơ bản là quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản mang tính không ổn định do thiết kế thay đổi, địa điểm xây dựng công trình luôn thay đổi (xây dựng ở nhiều vị trí khác nhau ngay tại cùng một công trình). Sản phẩm xây dựng thường đứng im trong quá trình sản xuất, còn con người, máy móc, thiết bị lại luôn di chuyển, nguyên vật liệu nhiều, khối lượng lớn, nhu cầu vận chuyển nhiều dẫn đến chi phí cao, đặc biệt một số sản phẩm siêu trường, siêu trọng nên càng làm tăng khó khăn và chi phí. Chu kỳ sản xuất và chi phí xây dựng cơ bản cao. Nhiều công trình xây dựng cơ bản lớn thường có nhiều đơn vị tham gia, do vậy việc phối hợp chặt chẽ để đảm bảo tiến độ, chất lượng, thời gian luôn là một vấn đề không đơn giản. Do vậy, các nhà thầu phải hiểu và nắm chắc tổng dự toán, dự toán các hạng mục công trình và thường xuyên trong quá trình thi công. Trong xây dựng cơ bản, vấn đề không tính hết và đầy đủ, trong đó phải kể đến các nhà máy sản xuất, là ảnh hưởng của công trình đó đến môi trường, sản xuất và cư trú của dân cư. Khi xây dựng nhà máy, đã không tính đến ảnh hưởng của môi trường như nhà máy hoá chất, nhà máy sản xuất mỳ chính... Hoặc không tính đến độ vĩnh cửu của các công trình xây dựng, hoặc mỹ thuật, nên khi hoàn thành thì nhiều công trình còn gây cảm giác khó chịu, gây mất mỹ quan, thuần phong mỹ tục của đất nước, dân tộc. 1.1.3 Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản xuất xây dựng chi phối nên hoạt động đầu tư và xây dựng đòi hỏi phải tuân thủ trình tự các bước theo từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ gây ra lãng phí, thất thoát và tạo sơ hở cho phát sinh các tiêu cực trong hoạt động đầu tư và xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch đã phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn và thực hiện theo từng bước như sau: Bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên tùy tính chất và qui mô của dự án mà các bước trên có thể
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn