Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai
lượt xem 1
download
Luận văn "Nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai; Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC oke BÙI GIA HOÀNG HUY NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MDF VINAFOR GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI, 2024
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MDF VINAFOR GIA LAI Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lê Anh Tuấn HÀ NỘI, 2024 LỜI CAM ĐOAN
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu của tôi dưới hướng dẫn của PGS. TS Lê Anh Tuấn. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực, có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Bùi Gia Hoàng Huy i
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Anh Tuấn giảng viên hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Thầy đã giúp tôi định hướng nghiên cứu và dành cho tôi những góp ý thiết thực giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo tại trường Đại học Điện lực đã giảng dạy tôi trong thời gian học tập, giúp cho tôi có những kiến thức về chuyên ngành và khả năng phân tích, lập luận để ứng dụng vào việc thực hiện đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Anh/chị Công ty MDF Vinafor Gia Lai đã hỗ trợ những thông tin, dữ liệu, số liệu giúp tôi hoàn thành nghiên cứu. Lời cuối cùng, tôi xin biết ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này! Tác giả Bùi Gia Hoàng Huy ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 6 3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 6 3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 6 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................................... 7 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 7 Chương 1 ....................................................................................................................... 9 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................................................................... 9 1.1. Khái quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................ 9 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................................... 9 1.1.2. Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh................................................ 11 1.2. Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................ 14 1.2.1. Phương pháp chi tiết .................................................................................... 14 1.2.2. Phương pháp so sánh ................................................................................... 15 1.3. Các chỉ tiêu phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................................ 17 1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .................................................. 17 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ........................... 18 1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động kinh doanh .............................................................................................................. 20 1.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động .... 22 1.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .............................................. 23 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .. 24 1.4.1. Nhóm yếu tố chủ quan ................................................................................. 24 1.4.2. Nhóm yếu tố khách quan ............................................................................. 26 iii
- 1.5. Các đặc điểm của sản phẩm lâm nghiệp và hoạt động kinh doanh của ngành lâm nghiệp ........................................................................................................................ 28 1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm lâm nghiệp ............................................................ 28 1.5.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành lâm nghiệp ............................... 31 Kết luận chương 1......................................................................................................... 32 Chương 2 ..................................................................................................................... 33 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MDF VINAFOR GIA LAI ......................................................................................... 33 2.1. Tổng quan về Công ty MDF Vinafor Gia Lai .................................................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 33 2.1.2. Mô hình quản trị và tổ chức bộ máy ............................................................ 35 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................... 37 2.1.4. Tình hình sản xuất lâm nghiệp của Công ty MDF Vinafor Gia Lai giai đoạn 2018-2022 .............................................................................................................. 37 2.2. Phân tích hiện trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai ....................................................................................................................... 40 2.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .................................................. 40 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ........................... 42 2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố cơ bản của hoạt động kinh doanh .............................................................................................................. 46 2.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động của Công ty MDF Vinafor Gia Lai .............................................................................. 51 2.2.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty MDF Vinafor Gia Lai .......................................................................................................................... 53 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai ......................................................................................................... 55 2.3.1. Nhóm yếu tố chủ quan ................................................................................. 55 2.3.2. Nhóm yếu tố khách quan ............................................................................. 57 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai ....................................................................................................................... 59 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 59 2.4.2. Những hạn chế ............................................................................................. 60 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 61 Kết luận chương 2......................................................................................................... 63 Chương 3 ..................................................................................................................... 64 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MDF VINAFOR GIA LAI ........................................................... 64 3.1. Định hướng phát triển của Công ty MDF Gia Lai ............................................. 64 3.1.1. Cơ hội và thách thức .................................................................................... 64 iv
- 3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty MDF Gia Lai ....................................... 64 3.1.3. Mục tiêu phát triển của Công ty MDF Gia Lai đến năm 2027 .................... 65 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho MDF Gia Lai ................................................................................................................................... 66 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức hoạt động bán hàng tại Công ty MDF Gia Lai...................................................................................................... 66 3.2.2. Giải pháp về quản lý chi phí kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận .......... 69 3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty MDF Gia Lai ................................................................................................................... 71 3.2.4. Nâng cao hiệu quả tổ chức nhân sự tại Công ty MDF Gia Lai ................... 75 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 78 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 79 v
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 CTCP Công ty cổ phần 2 CSH Chủ sở hữu 3 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 4 DN Doanh nghiệp 5 DT Doanh thu 6 DTT Doanh thu thuần 7 DVMTR Dịch vu ̣ môi trường rừng 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 HQSXKD Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 10 HST Hệ sinh thái 11 LN Lợi nhuận 12 LNTT Lợi nhuận trước thuế 13 LNST Lợi nhuận sau thuế 14 LĐ Lao động 15 TSNH Tài sản ngắn hạn 16 TTCK Thị trường chứng khoán 17 VCSH Vốn chủ sở hữu 18 VCĐ Vốn cố định 19 VLĐ Vốn lưu động vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Tên bảng Trang Bảng 2.1. Kết quả sản xuất lâm nghiệp của Công ty MDF Vinafor Gia 36 Lai giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.2. Tỷ suất thuế trên vốn của Công ty MDF Vinafor Gia Lai 41 Bảng 2.3. Thu nhập bình quân của Công ty MDF Vinafor Gia Lai giai 42 đoạn 2018-2022 Bảng 2.4. Doanh thu Công ty MDF Vinafor Gia Lai giai đoạn 2018- 43 2022 Bảng 2.5. Chi phí Công ty MDF Vinafor Gia Lai giai đoạn 2018-2022 45 Bảng 2.6. Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu của Công ty MDF Vinafor 47 Gia Lai giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.7. Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí của Công ty MDF Vinafor Gia 48 Lai giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty MDF Vinafor Gia 49 Lai giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty MDF Vinafor Gia Lai 50 giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.10. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty MDF 51 Vinafor Gia Lai giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty MDF Vinafor 52 Gia Lai giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.12. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty MDF Vinafor 53 Gia Lai giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.13. Khả năng thanh toán của Công ty MDF Vinafor Gia Lai 54 giai đoạn 2018-2022 Bảng 2.14. Nguồn vốn của Công ty MDF Vinafor Gia Lai giai đoạn 55 2018-2022 Bảng 3.1. Mục tiêu kinh doanh công ty Công ty MDF Gia Lai giai đoạn 62 2024-2027 vii
- DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Tên hình vẽ, biểu đồ Trang Hình 2.1: Mô hình quản trị của Công ty Vinafor MDF Gia Lai 36 Hình 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty MDF Vinafor Gia Lai 37 Hình 2.3. Lợi nhuận Công ty MDF Vinafor Gia Lai giai đoạn 2018- 46 2022 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lâm nghiệp là ngành có vai trò quan trọng trong sản xuất gỗ và các sản phẩm từ gỗ. Điều này bao gồm các hoạt động liên quan đến trồng, bảo quản, sử dụng, chế biến và phân phối các sản phẩm gỗ. Ngành lâm nghiệp cũng đóng góp quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển các tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường và duy trì các sinh vật sống trong rừng. Trong ngành lâm nghiệp, các sản phẩm từ gỗ bao gồm cả gỗ xẻ và gỗ dán để sản xuất đồ nội thất, ván ép, ván dăm, giấy, cellulose, than, pellet và nhiều sản phẩm khác. Các loại cây trồng thường được sử dụng trong lâm nghiệp bao gồm thông, dầu, gỗ căm xe, keo, sồi, thông Carribean, và cây cao su. Các hoạt động trong ngành lâm nghiệp cũng đóng góp vào nhiều ngành kinh tế khác, chẳng hạn như chế biến thực phẩm, sản xuất giấy, sản xuất đồ nội thất và xây dựng. Ngành lâm nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra nhiều công việc và cung cấp nguồn thu nhập cho các nông dân và người lao động tại các khu vực nông thôn. Công ty MDF Vinafor Gia Lai được thành lập theo quyết của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con và là đơn vị thành viên của Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam. Tổng công ty có chức năng, nhiệm vụ trồng rừng nguyên liệu phục vụ sản xuất Ván sợi ép; sản xuất Ván sợi ép (MDF) từ nguyên liệu rừng trồng và một số ngành nghề kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam về bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực, tài sản được giao. Tấm MDF Gia Lai được sử dụng tương tự như gỗ tự nhiên trong ngành sản xuất đồ gỗ và trang trí nội thất hoặc làm vật liệu xây dựng. Ván MDF Gia lai có thể được gia công khoan, tiện, tạo hình, phay, sơn trực tiếp lên bề mặt hoặc phủ giấy tổng hợp hay dán ván lạng để tạo thành các loại bàn ghế, giường tủ, khung cửa, cánh cửa, đồ dùng văn phòng, trang trí nội thất hoặc dùng để ốp trần, ốp tường, tạo vách ngăn, lót sàn nhà trong công trình xây dựng. Các sản phẩm đồ gỗ được làm từ ván MDF Gia Lai đều có tính thẩm mỹ cao, độ bền ổn định, tiện dụng, lắp ráp phù hợp cho nhiều đối tượng tiêu dùng và mục đích sử dụng. Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay ngành lâm nghiệp đang phải đối diện với khó khăn kép khi Bộ Thương mại Hoa Kỳ đã khởi xướng điều tra 1
- xem xét tủ gỗ nhập khẩu từ Việt Nam, các đơn hàng xuất khẩu giảm tốc. Đặc biệt là tại Hoa Kỳ, một thị trường lớn trong xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam - sự biến động của thị trường này sẽ ảnh hưởng rất lớn tới tốc độ tăng trưởng xuất khẩu toàn ngành. Mặt khác chi phí đầu vào tăng cao do tác động từ cuộc xung đột giữa Nga – Ukraine, khiến giá gỗ nguyên liệu tăng cao gây ra nhiều khó khăn cho các đơn vị sản xuất đồ gỗ. Bên cạnh đó giá cước vận tải ở mức cao, cùng với giá mua gỗ nguyên liệu tăng cao khiến giá thành sản xuất tăng càng gây khó khăn cho đơn vị sản xuất. Với bối cảnh kinh doanh đầy biến động trong thời gian qua đã dẫn đến hoạt động kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai cũng bị trì trệ, kết quả trong giai đoạn 2018-2022, doanh thu, lợi nhuận đều giảm; tỷ suất lợi nhuận/tổng sài sản công ty nhỏ khoảng 1%/năm; tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định, vốn lưu động đều thấp, năng suất lao động của công ty cũng giảm từ 1.911 triệu đồng/người năm 2018 còn 1.113 triệu đồng/người năm 2022. Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai trong thời gian qua chưa thật sự hiệu quả. Chính vì vậy, việc phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai trong thời gian qua là hết sức cần thiết để có thể nhìn nhận cách khách quan những hạn chế, tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó có những giải pháp đề xuất phù hợp cho thời gian tới. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đã có nhiều nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đi vào nghiên cứu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty MDF Vinafor Gia Lai, do vậy đề tài nghiên cứu là cần thiết và có ý nghĩa thực tế. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là đề tài tương đối phổ biến và phù hợp với mọi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Đề tài này đã là đề tài nghiên cứu của nhiều tác giả trong nước và quốc tế: Các nghiên cứu trong nước: - Nguyễn Đình Hoàn (2017), “Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam”: tác giả xây dựng hệ thống chỉ 2
- tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh (HQSXKD) một cách đầy đủ và toàn diện, chỉ rõ chỉ tiêu nào là chỉ tiêu phản ánh hiệu suất, chỉ tiêu nào là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời và một số chỉ tiêu khác phản ánh HQSXKD. Việc luận án tiếp cận HQSXKD theo hướng hiện đại với các chỉ tiêu phản ánh HQSXKD gắn với thị trường chứng khoán là tương đối mới mẻ; tác giả đã nghiên cứu và đưa ra những kinh nghiệm về nâng cao HQSXKD của các DNXD ở nhiều quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra các bài học cho doanh nghiệp xây dựng Việt Nam để nâng cao hơn nữa HQSXKD. - Phạm Anh Tuấn (2017), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam”: tác giả đã hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các bưu điện thông qua hai nhóm chỉ tiêu: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế và nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội; các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh; luận án đã sử dụng mô hình kinh tế lượng xem xét tác động của hiệu quả kinh doanh đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững. - Trần Thị Bích Nhân (2016), “Đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua công tác quản trị tài sản”, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 3: Tác giả đã hệ thống nhóm các tỷ số hiệu quả hoạt động được thiết kế trên cơ sở giá trị tài sản, sử dụng số liệu mang tính thời điểm trên bảng cân đối kế toán với doanh thu hoặc giá vốn, sử dụng số liệu thời kỳ trên báo cáo kết quả kinh doanh. Tác giả đã đề ra vai trò của phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động trong đánh giá tình hình quản lý và sử dụng tài sản của DN và lưu ý khi tiến hành phân tích cần xem xét đặc điểm của từng ngành, từng lĩnh vực kinh doanh cũng như phải đặt DN trong mối quan hệ với các đối thủ cạnh tranh để có các nhận định khách quan và chính xác. - Nguyễn Thị Ngọc Thảo (2015), “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM”: Tác giả mô tả chuỗi mô hình hồi quy dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động và những nhân tố tác động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đoàn Thục Quyên (2015), “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam”: Tác giả mô tả những cơ hội trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, chỉ ra những vấn đề và đưa ra ý kiến về cách cải thiện hoạt động kinh doanh. Đặc biệt là hệ thống các giải pháp phù hợp và thiết thực được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh 3
- của doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam. Giải pháp đề xuất phù hợp với thực trạng các doanh nghiệp sản xuất niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và có tính ứng dụng cao. - Trần Thị Thu Phong (2013), “Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam”: Tác giả đổi mới việc phân tích hiệu quả sản xuất và quản lý của các công ty cổ phần bằng cách đưa ra hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động. Các tác giả đã đề xuất các giải pháp tập trung nâng cao hiệu quả kỹ thuật phân tích nhưng chưa đề cập đến các giải pháp chi tiết nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Lê Phương Dung và Nguyễn Thị Thùy Trang (2013), “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế Phát triển số 5 (271): Nghiên cứu này sử dụng số liệu của báo cáo tài chính để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cơ cấu tài chính của 50 công ty ngành vật liệu xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Cả hai tác giả đều cho thấy các yếu tố tỷ lệ thuận với cơ cấu tài chính của ngành VLXD là tỷ lệ nợ của năm trước, quy mô công ty, tốc độ tăng trưởng. Tuy nhiên, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chưa được nghiên cứu sâu. - Phạm Thị Vân Anh (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay”: Tác giả khái quát một cách hệ thống nhận thức về vấn đề hiệu quả tài chính. Các lý thuyết bao gồm khái niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng. Bài viết này sử dụng mô hình kinh tế lượng để chứng minh tác động của năng lực tài chính đến sự tăng trưởng bền vững của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2012, từ đó đề xuất giải pháp hướng đến sự phát triển bền vững. Các nghiên cứu nước ngoài: - Muhammad Muzaffar Sardi, Ammar Ali Gull and et al (2013), “Impact of Capital structure on banking performance: A case study of Pakistan”: Dự án nghiên cứu này sử dụng dữ liệu được thu thập từ những năm 2007-2011 để xem xét cơ cấu vốn ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động bằng cách phân tích các chỉ số như ROA, ROE và EPS liên quan đến các biến số như tỷ lệ nợ, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, tổng nợ trên vốn chủ sở hữu, cũng như hai biến kiểm soát: tốc độ tăng trưởng vốn và quy mô. Nghiên cứu tập trung vào 25 ngân hàng 4
- niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi ở Pakistan và tiết lộ rằng tỷ lệ nợ ngắn hạn, tổng nợ và quy mô doanh nghiệp có tác động tích cực đến các chỉ số hiệu quả hoạt động, trong khi tỷ lệ nợ dài hạn có tác động tiêu cực. Ngoài ra, người ta thấy rằng tốc độ tăng trưởng tài sản không có ảnh hưởng đáng kể đến ROA và ROE. - Ong Tze San and The Boon Heng (2011), “Capital structure and corporate performance of Malaysian contruction sector”: Nghiên cứu của hai tác giả nhằm đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu tài chính như ROA, ROE, EPS với các biến phụ thuộc phản ánh chỉ số nợ. Các tác giả lấy dữ liệu của 49 DN ngành xây dựng niêm yết trên TTCK Malaysia trong giai đoạn từ 2005 đến 2008, được chia thành 3 nhóm quy mô lớn, vừa và nhỏ. Các nhà nghiên cứu đã trình bày những phát hiện chỉ ra rằng, trong số các tập đoàn lớn, có mối tương quan thuận lợi giữa lợi tức đầu tư với nợ so với giá trị thị trường của cổ phiếu, cũng như thu nhập trên mỗi cổ phiếu phổ thông với nợ dài hạn trên mỗi cổ phiếu phổ thông. Ngược lại, có mối quan hệ nghịch đảo giữa thu nhập trên mỗi cổ phiếu và nợ trên vốn. Ở các công ty cỡ trung bình, người ta thường thấy rằng tỷ suất lợi nhuận hoạt động và nợ dài hạn trên mỗi cổ phiếu có mối tương quan thuận chiều, trong khi ở các doanh nghiệp nhỏ, thu nhập trên mỗi cổ phiếu và nợ trên vốn thể hiện mối liên hệ nghịch biến. - Ming Cheng Wu and et al (2010), “The effect of corporate governance on firm performance”: Nghiên cứu này đi sâu vào tác động của quản trị doanh nghiệp đến sự thành công của doanh nghiệp bằng cách kiểm tra các chỉ số hoạt động chính như Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) và Tobin's Q. Nghiên cứu phân tích dữ liệu từ năm 2001 đến năm 2008, tập trung vào các yếu tố như quy mô của Ban quản lý, mức độ độc lập trong Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu của Ban điều hành và quyền sở hữu nội bộ tại các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Đài Loan. Các phát hiện cho thấy rằng tỷ lệ sở hữu và độc lập lớn hơn trong Hội đồng quản trị có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của công ty, trong khi quy mô Hội đồng quản trị lớn hơn có tác động tiêu cực. Ngoài các nghiên cứu nêu trên, còn có nhiều công trình nghiên cứu khác trên thế giới tập trung phân tích hiệu quả hoạt động, kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, dịch vụ, tài chính, ngân hàng. Các nghiên cứu này tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ và cấp độ khác nhau, đồng thời nghiên cứu bổ sung về hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Việt Nam được đăng tải trên nhiều ấn phẩm như sách, báo, tạp chí kinh tế… 5
- Các nghiên cứu trên đây đã chỉ ra cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh nói chung trên nhiều góc độ và cách tiếp cận khác nhau, của nhiều nhóm doanh nghiệp. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu chuyên sâu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất lâm nghiệp nói chung, cũng như của công ty CP MDF Vinafor Gia Lai nói riêng. Bởi vậy, trên cơ sở kế thừa và phát triển các cơ sở lý luận của các nghiên cứu trước đây, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP MDF Vinafor Gia Lai” để nghiên cứu. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty MDF Vinafor Gia Lai. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh làm tiền đề để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai. - Đánh giá thực trạng và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty MDF Vinafor Gia Lai – Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam – CTCP. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian : Luận văn nghiên cứu tại Công ty MDF Vinafor Gia Lai, không nghiên cứu ở các đơn vị thành viên, công ty mẹ. + Phạm vi thời gian: Trong khuôn khổ luận văn đi thu thập nghiên cứu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai trong giai đoạn 2018-2022 và một số giải pháp đề xuất hoàn thiện tới năm 2027. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh cụ thể như sau : 6
- - Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu liên quan hỗ trợ quá trình nghiên cứu, phân tích, cụ thể: + Thống kê số liệu chính theo yếu tố: Thông tin theo yếu tố như doanh thu, chi phí, lợi nhuận,… giúp ích cho việc đánh giá chính xác và cụ thể. + Thống kê dài hạn: Nghiên cứu này phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai giai đoạn 2018-2022. Dành thời gian để phân tích chi tiết có thể giúp quá trình đánh giá hiệu suất của công ty một cách chính xác nhất có thể. - Phương pháp so sánh: So sánh các giá trị thực trong giai đoạn 2018 – 2022 để xác định sự thay đổi của các chỉ số phân tích. Điều này giúp có thể đánh giá sự tăng trưởng hay suy giảm các mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai theo thời gian. Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng các phương pháp đồ họa, phương pháp liên hệ, cân bằng và phân tích. Mục đích của việc phân tích nhằm đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai và đề xuất các giải pháp phù hợp. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Luận văn có thể giúp Công ty MDF Vinafor Gia Lai tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu lãng phí và tăng cường hiệu suất. Điều này đồng nghĩa với việc tăng khả năng cạnh tranh, tăng doanh thu và lợi nhuận. Bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, luận văn có thể giúp tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn, từ đó thu hút sự quan tâm của khách hàng và tạo ra lợi nhuận bền vững. Luận văn có thể giúp Công ty MDF Vinafor Gia Lai sử dụng tài nguyên (nguyên liệu, lao động, năng lượng, v.v.) một cách hiệu quả hơn, đồng thời giảm tác động môi trường và giúp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 7
- Chương 2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai. Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty MDF Vinafor Gia Lai. 8
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh - Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế Theo từ điển phân tích kinh tế: Hiệu quả có nghĩa là sự phân bổ tốt nhất có thể. Theo Từ điển Kinh tế Anh-Việt, hiệu quả là mối tương quan giữa đầu vào của các yếu tố khan hiếm với đầu ra của hàng hóa, dịch vụ. Tùy theo các hình thức đo lường khác nhau, hiệu quả được gọi là hiệu quả kỹ thuật (đo bằng hiện vật) hoặc hiệu quả kinh tế (đo bằng chi phí). Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, hiệu quả là “kết quả mong muốn, là thứ tạo ra kết quả mà mọi người mong đợi và phấn đấu". Trong sản xuất, yếu tố hiệu quả tượng trưng cho hiệu suất, năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả được xem chính là lãi suất và lợi nhuận. Nói chung, năng suất lao động được đo lường bằng thời gian sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Dưới góc độ lý luận, phạm trù hiệu quả đã được tiếp cận theo 2 cách: Thứ nhất: Một cách để hiểu hiệu quả là coi nó như một khái niệm đo lường mối tương quan giữa kết quả đạt được khi theo đuổi các mục tiêu hoạt động và chi phí phát sinh để đạt được những kết quả đó, tất cả đều nằm trong một số trường hợp cụ thể. Quan điểm này cho thấy rằng hiệu quả có thể được đánh giá theo hai cách khác nhau: thông qua so sánh sự khác biệt hoặc thông qua việc tính toán các tỷ số. Do đó, hiệu quả được coi là cao hơn khi kết quả đạt được có ý nghĩa hơn so với chi phí đầu tư. Thứ hai: Hiệu quả là thước đo đo lường mức độ hoàn thành một mục tiêu cụ thể liên quan đến các nguồn lực được sử dụng trong quá trình. Quan điểm này cho thấy tính hiệu quả vốn gắn liền với một mục tiêu cụ thể và kết quả đạt được. Trong trường hợp một hoạt động thiếu mục tiêu rõ ràng thì việc xác định tính hiệu quả sẽ trở nên khó khăn. Do đó, hiệu quả đóng vai trò như một phạm trù minh họa mối liên hệ giữa chi phí phát sinh và kết quả đạt được sau hoạt động. Nó thể hiện mức độ sử dụng nguồn lực và kết quả luôn phù hợp với mục tiêu cụ thể mà tổ chức cố gắng đạt được. Nó đóng vai trò là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá và đánh giá hiệu quả. 9
- Trên thực tế, đời sống xã hội bao gồm rất nhiều hoạt động đa dạng, từ kinh tế, chính trị đến xã hội. Do đó, khi nảy sinh các cuộc thảo luận về tính hiệu quả của một lĩnh vực cụ thể, các cá nhân sẽ liên kết nó với tên của lĩnh vực tương ứng theo bản năng. Ví dụ, hiệu quả thường được phân loại thành nhiều lĩnh vực khác nhau như hiệu quả chính trị, hiệu quả kinh tế, v.v. Trong số các lĩnh vực này, hiệu quả kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt vì nó không chỉ định hình mà còn ảnh hưởng đến các khía cạnh khác của đời sống xã hội. Hiệu quả kinh tế phản ánh mức độ sử dụng nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh tế trong một khung thời gian cụ thể. Nhìn ở góc độ hẹp hơn, trong mỗi tổ chức riêng lẻ, hiệu quả kinh tế thể hiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị cụ thể đó. Hiệu quả kinh tế, theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, là thước đo mức độ hiệu quả của hoạt động sản xuất, hoạt động kinh tế, hoạt động kinh doanh trong việc sử dụng các nguồn lực so với kết quả đạt được. Nó phản ánh hiệu quả trong việc sử dụng lao động, vật tư, tài chính để đạt được hiệu quả kinh tế tối đa đồng thời giảm thiểu chi phí. Về cơ bản, hiệu quả kinh tế thể hiện mức độ và chất lượng sử dụng nguồn lực trong môi trường kinh doanh hoặc kinh tế. Có nhiều tiêu chí khác nhau có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế, tùy thuộc vào mục đích đánh giá cụ thể. Các tiêu chí này bao gồm năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn, thành phần nguyên liệu sản phẩm, lợi tức đầu tư, thời gian hoàn vốn và các tiêu chí khác. Một trong những chỉ số được sử dụng phổ biến nhất là tỷ lệ lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư. Ở cấp quốc gia, hiệu quả kinh tế thường được đo bằng tỷ lệ thu nhập quốc dân trong tổng sản phẩm xã hội. Trong một số trường hợp, khi phân tích các vấn đề kinh tế có ý nghĩa xã hội, điều quan trọng là phải xem xét hiệu quả xã hội bên cạnh hiệu quả kinh tế. Điều này có thể bao gồm các yếu tố như tạo việc làm, giảm thất nghiệp, tăng cường an ninh chính trị, duy trì trật tự xã hội, thúc đẩy tình đoàn kết giữa các nhóm dân tộc và tầng lớp xã hội khác nhau và đảm bảo công bằng xã hội. Khái niệm này được gọi là hiệu quả kinh tế xã hội. Theo nhà kinh tế học nổi tiếng người Mỹ P.A. Samuelson và Nordhaus, hiệu quả trong kinh tế được định nghĩa là việc sử dụng tối ưu các nguồn lực của một quốc gia để đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân. Họ nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tối đa hóa việc phân bổ nguồn lực vì lợi ích chung của xã hội. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là Samuelson và Nordhaus không đưa ra thước đo hoặc tiêu chí cụ thể để xác định hiệu quả trong một nền kinh tế. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p | 445 | 118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p | 375 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p | 275 | 71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p | 282 | 66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p | 270 | 64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p | 300 | 63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p | 314 | 61
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p | 268 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p | 285 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p | 243 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p | 204 | 36
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p | 249 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p | 176 | 31
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p | 146 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p | 168 | 23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p | 141 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 159 | 11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Qquản trị quan hệ khách hàng tại công ty Thông tin di động VMS chi nhánh Kon Tum
26 p | 102 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn