intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:141

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của Công ty. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN THỊ TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN HÀ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Văn Hà. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tạo
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn thạc sĩ tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên sâu sắc của nhiều cá nhân, cơ quan và nhà trường; tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân, cơ quan và nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Phạm Văn Hà, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Công đoàn, Khoa Sau đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh cùng các thầy cô giáo trong trường; các anh, chị trong Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông, Lãnh đạo và các đồng nghiệp trong Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông đã động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đề tài luận văn .................................. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ........................................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 7 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 7 6. Những đóng góp của đề tài ....................................................................................... 8 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 9 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .............................. 10 1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 10 1.1.1. Cạnh tranh ......................................................................................................... 10 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............................................................. 15 1.1.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................................. 18 1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....................... 19 1.2.1. Thị phần ............................................................................................................ 19 1.2.2. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp .......................................................... 19 1.2.3. Năng suất, chất lượng dịch vụ ........................................................................... 21 1.2.4. Tốc độ phát triển ............................................................................................... 23 1.2.5. Hiệu quả kinh doanh ......................................................................................... 25 1.2.6. Quy mô cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ.............................................. 28 1.2.7. Năng lực liên kết và hợp tác của doanh nghiệp ................................................ 29 1.3. Các hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 29 1.3.1. Cắt giảm chi phí ................................................................................................ 29 1.3.2. Cạnh tranh bằng giá cả ...................................................................................... 30
  5. 1.3.3. Cạnh tranh bằng sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ ......................................... 31 1.3.4. Cạnh tranh bằng chính sách marketing ............................................................. 32 1.3.5. Xây dựng chiến lược cạnh tranh ....................................................................... 32 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ........................................... 33 1.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ....................................................................... 33 1.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................... 38 1.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông ....................... 41 1.5.1. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ cao Minh Quân ............................................................................................................................ 41 1.5.2. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng và Môi trường Đô thị . 42 1.5.3. Kinh nghiệm của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị và Công nghiệp Thăng Long ............................................................................................................................ 43 1.5.4. Bài học rút ra đối với Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông .............. 44 Tiểu kết Chương 1 ..................................................................................................... 45 Chương 2 THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2017- 2019 ............................................................................................................................. 46 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông ......................... 46 2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 46 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ......................................................................................... 48 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 48 2.1.4. Lực lượng lao động ........................................................................................... 50 2.1.5. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017- 2019 ........................................................ 53 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông giai đoạn 2017-2019 .................................................. 59 2.2.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty .................................... 59 2.2.2. Các hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty ............................... 88 2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty .......................... 91 2.3. Đánh giá thực nâng cao trạng cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông .......................................................................................................... 95
  6. 2.3.1. Những thành tựu................................................................................................ 95 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 98 Tiểu kết Chương 2 ................................................................................................... 103 Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG ......................................... 104 3.1. Vị thế của Công ty trong ngành, mục tiêu và phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông ..................... 104 3.1.1. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ............. 104 3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 105 3.1.3. Phương hướng ................................................................................................. 105 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông ........................................................................................... 107 3.2.1. Mở rộng thị phần, tăng cường quy mô cơ sở vật chất và trình độ thiết bị ...... 107 3.2.2. Phát triển thương hiệu và nâng cao uy tín ....................................................... 115 3.2.3. Nâng cao năng suất, chất lượng dịch vụ ......................................................... 117 3.2.4. Cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh .......................... 117 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............................................................. 122 Tiểu kết Chương 3 ................................................................................................... 125 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 126 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 129
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên CĐT Chủ đầu tư CNTT Công nghệ thông tin CTCP Công ty Cổ phần DN Doanh nghiệp HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị HTK Hàng tồn kho ISO Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá LĐ Lao động LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế NLĐ Người lao động NSLĐ Năng suất lao động NVL Nguyên vật liệu OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế QLDN Quản lý doanh nghiệp ROA Tỷ suất sinh lợi trên tài sản bình quân ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân ROS Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần SXKD Sản xuất kinh doanh TB Trung bình TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TTS Tổng tài sản UBND Ủy ban Nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu VSMT Vệ sinh môi trường
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu lực lượng lao động của công ty giai đoạn 2017 - 2019 ................. 50 Bảng 2.2. Khối lượng dịch vụ của Công ty giai đoạn 2017-2019 ............................. 53 Bảng 2.3. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-2019 .............. 54 Bảng 2.4. Cơ cấu doanh thu của Công ty giai đoạn 2017-2019 ................................ 56 Bảng 2.5. Cơ cấu chi phí của Công ty giai đoạn 2017-2019 ..................................... 57 Bảng 2.6. Số lượng người lao động kiến nghị giai đoạn 2017-2019 ......................... 61 Bảng 2.7. Số lượng người dân không hài lòng về dịch vụ của Công ty giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................. 62 Bảng 2.8. Năng suất lao động bình quân của Công ty giai đoạn 2017-2019 ............. 63 Bảng 2.9. So sánh năng suất lao động của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 ....................................................................... 64 Bảng 2.10. Kiến nghị của chủ đầu tư lên Công ty giai đoạn 2017-2019 ................... 66 Bảng 2.11. Tốc độ tăng, giảm các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty giai đoạn 2017-2019 ... 66 Bảng 2.12. So sánh tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2017-2019 của một số chỉ tiêu chủ yếu giữa Công ty và các doanh nghiệp cùng ngành .............. 68 Bảng 2.13. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của tài sản của Công ty giai đoạn 2017-2019 ......................................................................................... 69 Bảng 2.14. So sánh thời gian thu tiền trung bình của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 71 Bảng 2.15. So sánh thời gian tồn kho bình quân của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 73 Bảng 2.16. So sánh thời gian trả tiền người bán bình quân của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 ........................................ 74 Bảng 2.17. So sánh vòng quay tài sản cố định của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 75 Bảng 2.18. So sánh vòng quay tổng tài sản của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 ....................................................................... 76 Bảng 2.19. So sánh vòng quay vốn chủ sở hữu của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 77
  9. Bảng 2.20. Các chỉ tiêu sinh lời của Công ty giai đoạn 2017-2019 ........................... 77 Bảng 2.21. So sánh tỷ suất lợi nhuận gộp biên của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .............................................................. 78 Bảng 2.22. So sánh ROS của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................. 79 Bảng 2.23. So sánh ROA của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................. 80 Bảng 2.24. So sánh ROE của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................. 81 Bảng 2.25. Số lượng một số phương tiện chủ yếu của Công ty cuối năm 2019 ........ 82 Bảng 2.26. Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình của Công ty giai đoạn 2017- 2019 ........................................................................................................... 83 Bảng 2.27. So sánh hệ số còn lại của tài sản cố định hữu hình của Công ty với các doanh nghiệp cùng ngành giai đoạn 2017-2019 ........................................ 84 Bảng 2.28. Giá trị tài sản cố định hữu hình theo các nhóm của Công ty tại thời điểm cuối năm 2019 ........................................................................................... 85 Bảng 2.29. Số lượng khách hàng của Công ty giai đoạn 2017-2019 ......................... 87 Bảng 2.30. Mục tiêu đào tạo nhân lực ....................................................................... 89 Bảng 2.31. Phương pháp đào tạo nhân lực ................................................................ 90 Bảng 2.32. Đánh giá kết quả đào tạo nhân viên của Công ty .................................... 91 Bảng 3.1. Đề xuất phương án sử dụng vốn huy động .............................................. 112 Bảng 3.2. Dự kiến tài sản cố định của Công ty sau khi mua sắm ............................ 113 Bảng 3.3. Dự kiến thay đổi Phương tiện, thiết bị truyền dẫn sau khi mua sắm ....... 113 Bảng 3.4. Đề xuất tỷ lệ chiết khấu thanh toán cho Công ty ..................................... 120 Bảng 3.5. Bảng theo dõi tình hình công nợ khách hàng .......................................... 121 Bảng 3.6. Thẻ chi tiết công nợ ................................................................................. 121
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Mức lương trung bình đối với người lao động giai đoạn 2017-2019 .... 52 Biểu đồ 2.2. Thị phần theo doanh thu (%) của Công ty giai đoạn 2017-2019 .......... 60 Biểu đồ 2.3. So sánh năng suất lao động của Công ty với trung bình ngành giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................. 65 Biểu đồ 2.4. Tốc độ tăng, giảm các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty giai đoạn 2017- 2019 ........................................................................................................... 67 Biểu đồ 2.5. So sánh tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2017-2019 của một số chỉ tiêu chủ yếu giữa Công ty và trung bình ngành ................................... 68 Biểu đồ 2.6. So sánh thời gian thu tiền trung bình của Công ty với trung bình ngành giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 72 Biểu đồ 2.7. So sánh tỷ suất lợi nhuận gộp biên của Công ty với trung bình ngành giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 78 Biểu đồ 2.8. So sánh ROA của Công ty với trung bình ngành giai đoạn 2017-2019 ...... 80 Biểu đồ 2.9. So sánh ROE của Công ty với trung bình ngành giai đoạn 2017-2019....... 81 Biểu đồ 2.10. So sánh hệ số còn lại của tài sản cố định hữu hình của Công ty với trung bình ngành giai đoạn 2017-2019 ...................................................... 84 Biểu đồ 2.11. Số lượng nhà cung cấp của Công ty giai đoạn 2017-2019 .................. 86 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ......................................................... 49
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cạnh tranh là một trong những yếu tố cốt lõi để phát triển doanh nghiệp và là cơ chế vận hành của kinh tế thị trường. Cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp cũng diễn ra theo nhiều hình thức khác nhau, có thể là thay đổi cách thức kinh doanh, cách thức tiếp cận khách hàng hay thay đổi về mặt chiến lược…Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và đạt được vị trí cao trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của mình. Trước sức ép cạnh tranh ngày càng cao của nền kinh tế, muốn tiếp tục phát triển trong điều kiện kinh tế thị trường và trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hội nhập ngày càng sâu rộng vào đời sống kinh tế quốc tế, doanh nghiệp phải tìm kiếm các biện pháp theo hướng đổi mới, khai thác lợi thế, gia tăng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tạo bước đột phá về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mỗi một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được việc quan trọng và cần thiết nhất phải định hướng cho mình một hướng đi thật đúng đắn, phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh, nhằm đạt được sự thích nghi cao độ, đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh để đảm bảo cho sự tồn tài và phát triển của doanh nghiệp mình được bền vững. Năng lực cạnh tranh là một hoạt động để nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài so với đối thủ. Năng lực cạnh tranh tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Trên thực tế, không có doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn tất cả các yêu cầu của khách hàng nên doanh nghiệp phải nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu của mình để có thể phát huy những điểm mạnh và hạn chế những yếu kém. Điểm mạnh và điểm yếu của một doanh nghiệp được thể hiện thông qua các lĩnh vực hoạt động chủ yếu như: công nghệ, quy trình sản xuất, nhân sự, chiến lược marketing… Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông là một doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn quận Hà Đông, Công ty đang cố gắng tìm tòi và sáng tạo cho mình một chiến lược kinh doanh bền vững, trên cơ sở vận dụng những lý luận khoa học quản trị kinh doanh vào điều kiện thực tiễn của Công ty nhằm tạo ra cho Công ty một lợi thế kinh doanh hợp lí.
  12. 2 Tình hình thế giới có những diễn biến phức tạp, kinh tế của đất nước vẫn còn những khó khăn, cơ chế chính sách cũng có sự thay đổi, những đơn vị thực hiện ngành nghề cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường có sự cạnh tranh gay gắt quyết liệt. Nhu cầu đảm bảo môi trường ngày càng cao và cấp thiết. Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông đã đầu tư cơ sở cũng như máy móc thiết bị, mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh, Công ty không ngừng tìm kiếm thị trường, mở rộng địa bàn để nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên trong một vài năm trở lại đây, năng lực cạnh tranh của Công ty giảm sút rõ rệt. Thị phần của Công ty có xu hướng giảm, thương hiệu chưa được nâng cao, chất lượng dịch vụ chưa tốt, hiệu quả kinh doanh giảm sút. Điều này đặt ra cho Ban Lãnh đạo Công ty phải đưa ra nhiều giải pháp thiết thực để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty trong tương lai. Ngoài ra môi trường kinh doanh luôn thay đổi và có nhiều cạnh tranh, bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường đều chịu sự ảnh hưởng từ cạnh tranh. Vì vậy Công ty cũng phải điều chỉnh cho phù hợp với hoàn cảnh mới và cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi trong nền kinh tế thị trường. Muốn thành công, Công ty cũng phải có nhiều giải pháp nâng cao nâng lực cạnh tranh một cách hiệu quả. Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn khách quan tại Công ty nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đề tài luận văn Cho đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp, đã có nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án viết về vấn đề này. Sau đây là một số công trình nghiên cứu tiêu biểu: David,F.R (2015) “Khái luận và các tình huống”, NXB Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh với nghiên cứu Quản trị chiến lược: khái luận và các tình huống nêu lên rằng cần tạo tính chủ động và sự khác biệt trong cạnh tranh. Bằng các hoạt động xác định mục tiêu phù hợp với khả năng hiện có và triển vọng phát triển, kể cả tham vọng phát triển kinh doanh toàn cầu; huy động và phân bổ nguồn lực hợp lý; tiên lượng được nhu cầu thị trường, nhận thức đầy đủ cơ hội và thách thức, biết làm cho doanh nghiệp mình trở nên khác biệt với những ưu thế cạnh tranh đặc biệt để có thể
  13. 3 giành chiến thắng trong quan hệ cạnh tranh một cách chủ động. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có thể hoàn toàn chủ động điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình để đảm bảo cho nó luôn luôn phù hợp với những biến động không ngừng của môi trường kinh doanh trong nước và quốc tế. Theo nghiên cứu này thì lợi ích cơ bản nhất mà công tác quản trị chiến lược đem đến là sự chủ động, mang lại chiến thắng trong quan hệ cạnh tranh trên thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Đình Văn Ân (2009) “Năng lực cạnh tranh và tác động của tự do hóa thương mại ở Việt Nam: Ngành viễn thông”. Đề tài đã thể hiện tổng quan về ngành viễn thông Việt Nam, tác động của cạnh tranh và tự do hóa thương mại trong lĩnh vực viễn thông, từ đó kiến nghị phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của ngành viễn thông Việt Nam. Hoàng Văn Hải (2005), “Đổi mới công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trong giai đoạn hiện nay ở nước ta”, Luận án Tiến sĩ. Đổi mới quản lý doanh nghiệp nhà nước nói chung và công tác hoạch định chiến lược kinh doanh nói riêng là một tất yếu khách quan cũng như là một đòi hỏi bức xúc trong quá trình đổi mới doanh nghiệp nhà nước nhằm thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đưa vị thế của nền kinh tế Việt Nam lên tầm cao mới, đủ sức thực hiện hội nhập và cạnh tranh quốc tế. Bài viết của tác giả đã phân tích chi tiết nội dung và cách thức công tác đổi mới hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, từ đó đưa ra các giải pháp mang tính thực tiễn cao. Hồ Tú Lan (2016), “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần in tổng hợp cần thơ giai đoạn 2016 – 2020”, Luận án tiến sĩ. Tác giả đã tập trung vào phân tích môi trường kinh doanh của Công ty In Cổ phần tổng hợp Cần Thơ trong thời gian qua, trên cơ sở đó đề tài đi vào phân tích thực trạng môi trường kinh doanh nội bộ từ đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và hình thành ma trận phân tích nội bộ (IFE), đồng thời tác giả kết hợp sử dụng ma trận hình ảnh (EFE) và ma trận SWOT để phân tích. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số giải pháp như phát triển thị trường, phát triển sản phẩm, cắt giảm chi phí và giải pháp về nhân lực.
  14. 4 Nguyễn Mạnh Tuân (2019), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030”, Luận án tiến sĩ ngành Quản lý kinh tế của Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam - Học viện Khoa học Xã hội. Luận án của tác giả đã trình bày rất cụ thể, chi tiết cả về cơ sở lý luận và thực trạng liên quan đến năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực hàng không. Phần cơ sở lý luận của tác giả đi trên các nội dung như: Lý luận về năng lực cạnh tranh, Năng lực cạnh tranh của cảng hàng không, Năng lực cạnh tranh của cảng hàng không, Năng lực cạnh tranh của cảng hàng không, Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam, Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tại cảng hàng không của một số nước trên thế giới. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của tác giả gồm sáu nội dung: Chất lượng của dịch vụ, Giá cước dịch vụ, Hệ thống kênh phân phối dịch vụ, Sự khác biệt dịch vụ, Thông tin và xúc tiến thương mại, Thương hiệu và uy tín của dịch vụ. Việc phân tích của tác giả dựa trên cả phân tích định tính và phân tích định lượng. Tác giả đã sử dụng 340 phiếu khảo sát được thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn hành khách tại 03 cảng hàng không lớn của Việt Nam là Tân Sơn Nhất, Nội Bài và Đà Nẵng trong tháng 12/2017 để thu thập số liệu. Số liệu được tác giả xử lý bằng phần mềm STATA, đồng thời thực hiện các kiểm định, phân tích có liên quan, do đó các kết luận rút ra rất đáng tin cậy. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong dịch vụ của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam do tác giả đưa ra đã giải quyết được hạn chế và có tính thực tiến cao, như: Nâng cao chất lượng dịch vụ, Mở rộng thị trường và phát triển thương hiệu, Hoàn thiện bộ máy tổ chức, Cải tiến quy trình cung ứng dịch vụ, Nghiên cứu và đầu tư phát triển các dịch vụ mới tại cảng hàng không, Tăng cường hợp tác quốc tế, Đồng bộ và tiêu chuẩn hóa cơ chế quản lý, các quy định về tài chính và quy hoạch mạng lưới. Đỗ Xuân Đại (2016), “Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực xây lắp của Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đo thị Bộ Quốc phòng”, Luận văn thạc sĩ ngành Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa đầy đủ cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên các nội dung như khái niệm năng lực cạnh
  15. 5 tranh; vai trò của nâng cao năng lực cạnh tranh; các chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh như tốc độ tăng trưởng, thị phần trong lĩnh vực xây lắp, khả năng sinh lời, uy tín và thương hiệu. Điểm mới của tác giả là đã sử dụng phương pháp chuyên gia cho các nhận định của mình, đồng thời vận dụng tốt phương pháp thống kê mô tả để giúp người đọc có cái nhìn trực quan về các số liệu nghiên cứu. Các giải pháp tác giả đưa ra có tính thực tiễn cao trên các nội dung như: tổ chức lại bộ máy quản lý và nguồn nhan lực, hoàn thiện sản phẩm, nâng cao năng lực máy móc và thiết bị thi công xây lắp, tăng cường công tác marketing. Tác giả cũng đưa ra các kiến nghị với Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng. Tuy nhiên tác giả mới chỉ phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty chứ chưa phân tích các hoạt động mà Tổng Công ty đã làm để nâng cao năng lực cạnh tranh. Phần các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh tác giả chưa đề cập đến tiêu chí cơ sở vật chất, khả năng liên kết của doanh nghiệp. Cồ Thị Mai (2013), “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6”, Luận văn thạc sĩ trường Đại học Thủy Lợi. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của DN trên các nội dung như: Khái niệm liên quan, sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh, phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của DN, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của DN và kinh nghiệm trong, ngoài nước trong việc nâng cao năng lực cạnh trnah của DN. Trên cơ sở đó tác giả Cồ Thị Mai đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6 - một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nước sạch. Ưu điểm của luận văn là đã phân tích rõ các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần VIWASEEN 6; đồng thời tác giả cũng phân tích các công cụ cạnh tranh chủ yếu của Công ty như chất lượng sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối. Tuy nhiên hạn chế của luận văn là chưa phân tích được các nội dung thể hiện năng lực cạnh tranh khác như: thị phần, cơ sở vật chất, hiệu quả kinh doanh, thương hiệu. Một số giải pháp tác giả đưa ra chưa được phản ánh trong phần thực trạng. Vũ Thị Thu Hiền (2016), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Một thành viên Môi trường đô thị Hà Nội trong điều kiện hội nhập”, luận
  16. 6 văn thạc sĩ trường Học viện khoa học xã hội. Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận liên quan đến năng lực cạnh tranh của DN như: khái niệm và vai trò của cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, các phương pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ưu điểm của luận văn là số liệu nghiên cứu liên tục trong giai đoạn 5 năm 2011-2015, do đó người đọc nhìn nhận rõ hơn về năng lực cạnh tranh của công ty trong giai đoạn này. Bên cạnh đó luận văn đã phân tích khá kỹ về năng lực tài chính của công ty và so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên do luận văn quá đi sâu vào việc nghiên cứu năng lực tài chính của công ty nên thời lượng cho các vấn đề khác như thị phần, thương hiệu, cơ sở vật chất chỉ được đề cập sơ sài, trong khi đó đây cũng là những yếu tố quan trọng thể hiện năng lực cạnh tranh của DN. Các giải pháp tác giả đưa ra chưa thực sự hợp lý vì có giải pháp không xuất phát từ hạn chế của Công ty. Như vậy, có thể thấy hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông trong giai đoạn 2017- 2019, do đó việc lựa chọn đề tài này là không bị trùng lặp về không gian và thời gian, đồng thời có sự kế thừa, sáng tạo nội dung từ các công trình đã công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của Công ty. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. - Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông, qua đó để thấy được những điểm mạnh, những hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông.
  17. 7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Về không gian: Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông. - Về Thời gian: Từ năm 2017 – 2019 của doanh nghiêp, đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu chưa có sẵn, được thu thập lần đầu, do chính người nghiên cứu thu thập, dữ liệu này chủ yếu thu thập thông qua phương pháp điều tra khảo sát. - Mục đích: Thu thập thêm các thông tin liên quan đến đánh giá của người lao động về Công ty, những kiến nghị của người lao động chưa giải quyết được; các thông tin về mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ mà Công ty cung cấp. - Cách thức triển khai Chủ yếu phỏng vấn người lao động trong Công ty, khách hàng của Công ty và người dân xung quanh sử dụng dịch vụ của Công ty. Các câu hỏi phỏng vẫn xoay quanh vấn đề nghiên cứu, nhưng nhằm làm rõ những thông tin chưa rõ, hoặc đi sâu tìm hiểu thông tin về uy tín, năng lực của Công ty. - Đánh giá về phương pháp Ưu điểm: Chi phí thấp, tiến hành dễ dàng. Hạn chế: Các câu trả lời không được chuẩn hóa nên khó lượng hóa; Người phỏng vấn phải có nhiều kinh nghiệm; Việc phân tích tốn nhiều thời gian. 5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn không phải do bản thân thu thập, đã được công bố rộng rãi nên dễ thu thập không tốn nhiều thời gian, chi phí.
  18. 8 Trong bước này tôi tìm kiếm các thông tin cần thiết từ nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp. Các thông tin sẽ được thu thập từ: báo cáo tài chính các năm 2017, 2018, 2019; các văn bản liên quan đến các chính sách đãi ngộ của Công ty, sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty, giấy phép kinh doanh của Công ty, các báo cáo của phòng kinh doanh của Công ty. Ngoài ra tôi còn thu thập thông tin từ sách, internet, các tư liệu, các tạp chí chuyên ngành, tài liệu nghiên cứu có liên quan để đánh giá tình hình một cách sát thực làm cơ sở cho việc đưa ra các nhận xét, đánh giá. 5.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu 5.2.1. Phương pháp tổng hợp Tổng hợp các kết quả thu được từ các phương pháp nghiên cứu trên nhằm đưa ra kết luận cuối cùng về vấn đề nghiên cứu. 5.2.2. Phương pháp so sánh Là phương pháp sử dụng các thông tin sơ cấp và thứ cấp đã thu thập được so sánh với nhau từ đó rút ra các kết luận thông qua chênh lệch của các con số. Dựa vào sự chênh lệch này để đánh giá các thông tin và đưa ra các nhận định trong tương lai. 5.2.3. Phương pháp thống kê Để xử lý các số liệu thứ cấp từ các thông tin thu thập được. 6. Những đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Hệ thống hoá lý luận về năng lực cạnh tranh trong doanh nghiệp. Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông. Kết quả nghiên cứu của luận văn, và đặc biệt là các giải pháp đưa ra sẽ là căn cứu hữu ích để Ban quản trị Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông tham khảo trong việc tăng cường, nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty. Ngoài ra kết quả nghiên cứu của luận văn cũng là tài liệu hữu ích để các DN cùng ngành tham khảo, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Đồng thời luận văn sẽ đóng góp thêm vào kho tàng kiến thức trong lĩnh vực nâng cao năng lực cạnh tranh, là tài liệu để các luận văn nghiên cứu sau tham khảo, khắc phục những hạn chế và làm phong phú thêm lý luận và thực tiễn về nâng lực cạnh tranh.
  19. 9 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo; luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Đông.
  20. 10 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm Cạnh tranh là một thuật ngữ đã được sử dụng từ khá lâu song trong những năm gần đây được nhắc đến nhiều hơn; nhất là ở Việt Nam. Bởi trong nền kinh tế mở hiện nay, khi xu hướng tự do hoá thương mại ngày càng phổ biến thì cạnh tranh là phương thức để đứng vững và phát triển của doanh nghiệp. Nhưng “cạnh tranh là gì” vẫn đang là một khái niệm chưa thống nhất, các nghiên cứu đưa ra các khái niệm cạnh tranh dưới nhiều góc độ khác nhau. Theo bài dịch Đánh giá diễn đàn kinh tế thế giới về cạnh tranh của Việt Nam, Vietnam Economic Review, tác giả Nguyễn Đăng Doanh (2013) có nhận định: “Cạnh tranh là khả năng của doanh nghiệp, ngành, quốc gia và vùng tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Định nghĩa trên đã cố gắp kết hợp cả hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp, của ngành và quốc gia [4, tr.13]. Uỷ ban Cạnh tranh Quốc gia đưa ra khái niệm cạnh tranh đối với một quốc gia như sau: “Cạnh tranh đối với một quốc gia thể hiện trình độ sản xuất hàng hoá dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị trường quốc tế, đồng thời duy trì và mở rộng được thu nhập thực tế của nhân dân nước đó trong những điều kiện thị trường tự do và công bằng xã hội” [32, tr.10]. Trong định nghĩa này người ta đề cao vai trò của các điều kiện cạnh tranh là “tự do công bằng xã hội”. Như vậy, xét trên góc độ vĩ mô các khái niệm về cạnh tranh đều cho thấy mục tiêu chung của hoạt động cạnh tranh là thoả mãn tối đa nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, tạo việc làm và thu nhập cao cho nền kinh tế. Các nhà kinh tế của trường phái tư sản cổ điển quan niệm: “Cạnh tranh là một quá trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra cho mỗi thành viên thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2