intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu, xây dựng quy trình quản lý đầu tư áp dụng cho Tổng công ty Viễn thông MobiFone

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đề xuất những nội dung nhằm cải tiến quy trình đầu tư (đã ban hành tạm thời) để đảm bảo mục tiêu đầu tư là tuân thủ các quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư; Ứng dụng nghiên cứu trong xây dựng quy trình quản lý đầu tư chính thức của Tổng công ty;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu, xây dựng quy trình quản lý đầu tư áp dụng cho Tổng công ty Viễn thông MobiFone

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Nghiên cứu, xây dựng quy trình quản lý đầu tư áp dụng cho Tổng công ty Viễn thông MobiFone Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên : Nguyễn Ngọc Khánh Người hướng dẫn : TS. Hà Công Anh Bảo Hà Nội-2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Tác giả Nguyễn Ngọc Khánh
  3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trường Đại học Ngoại Thương, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Sau đại học và Khoa Quản trị kinh doanh đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho học viên trong quá trình học tập bậc cao học tại nhà trường. Người viết luận văn xin trân trọng cảm ơn TS. Hà Công Anh Bảo, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn tác giả hoàn thiện luận văn thạc sĩ này. Cuối cùng, tác giả cảm ơn gia đình, bạn bè tại trường Đại học Ngoại Thương, các đồng nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện, phối hợp cung cấp tài liệu, thông tin cho tác giả trong suốt quá trình viết đề tài luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu trong và ngoài nước, song luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.
  4. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH ..........................................................................ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................x LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...............................................................................................................................6 1.1. Quản lý đầu tư...................................................................................................6 1.2. Dự án đầu tư......................................................................................................6 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................6 1.2.2. Đặc điểm các dự án đầu tư ........................................................................7 1.2.3. Yêu cầu đối với dự án đầu tư......................................................................8 1.2.4. Phân loại dự án đầu tư ...............................................................................9 1.3. Quản lý dự án đầu tư.......................................................................................10 1.3.1. Khái niệm .................................................................................................10 1.3.2. Mục tiêu của quản trị dự án đầu tư ..........................................................12 1.3.3. Đặc điểm quản lý dự án đầu tư ................................................................12 1.3.4. Chức năng của quản lý dự án đầu tư .......................................................13 1.3.5. Tác dụng của quản lý dự án đầu tư ..........................................................14 1.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư .......................................................................14 1.4.1. Quản lý dự án theo lĩnh vực .....................................................................14 1.4.2. Quản lý dự án theo chu kỳ dự án..............................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE .....................................................21
  5. 2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty Viễn thông MobiFone..............................21 2.1.1. Thông tin chung ........................................................................................21 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................21 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................21 2.1.4. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................22 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................23 2.2. Quy trình quản lý dự án đầu tư của Tổng công ty Viễn thông MobiFone .....25 2.2.1. Xây dựng chủ trương, kế hoạch đầu tư ....................................................25 2.2.2. Chuẩn bị đầu tư ........................................................................................30 2.2.3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu.....................................................................36 2.2.4. Thực hiện dự án đầu tư ............................................................................36 2.2.5. Nghiệm thu ...............................................................................................43 2.2.6. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán dự án đầu tư ........................................46 2.2.7. Giám sát và đánh giá đầu tư ....................................................................46 2.3. Tình hình thực hiện công tác đầu tư ...............................................................51 2.4. Những mặt hạn chế của quy trình quản lý đầu tư hiện tại ..............................64 2.4.1. Thẩm quyền phê duyệt dự án, xác định chủ đầu tư ..................................64 2.4.2. Xây dựng chủ trương, kế hoạch đầu tư ....................................................65 2.4.3. Chuẩn bị đầu tư ........................................................................................65 2.4.4. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án.................................................66 2.4.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng ..............................................66 2.4.6. Giám sát, đánh giá đầu tư ........................................................................67 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE ............................68 3.1. Phương hướng phát triển của Tổng công ty Viễn thông MobiFone ...............68 3.1.1. Định hướng và kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2018-2020 ......68 3.1.2. Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2018-2020 .....................................................69
  6. 3.2. Một số đề xuất sửa đổi quy trình quản lý đầu tư ............................................71 3.2.1. Các nội dung cập nhật, bổ sung vào quy trình.........................................71 3.2.2. Đề xuất cải tiến, hoàn thiện quy trình ......................................................82 KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Viết đầy đủ 1 BBNT : Biên bản nghiệm thu 2 BCKT : Báo cáo kiểm toán 3 BCKTKT : Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật 4 BCQT : Báo cáo quyết toán 5 BĐT : Báo Đấu thầu 6 BMT : Bên mời thầu 7 Bộ TTTT : Bộ Thông tin và truyền thông 8 CNTT : Công nghệ thông tin 9 CO : Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (đối với thiết bị) 10 CQ : Giấy chứng nhận chất lượng (đối với thiết bị) 11 DA : Dự án đầu tư 12 DAC : Biên bản nghiệm thu giao hàng (đối với thiết bị) 13 DT : Dự toán 14 ĐVSD : Đưa vào sử dụng 15 ĐT : Đầu tư 16 FAC : Biên bản nghiệm thu cuối cùng (đối với thiết bị) 17 HĐ : Hợp đồng 18 HĐTV : Hội đồng thành viên 19 HMCT : Hạng mục công trình 20 HSDT : Hồ sơ dự thầu 21 HSĐX : Hồ sơ đề xuất 22 HSMQT : Hồ sơ mời thầu quốc tế 23 HSMST : Hồ sơ mời sơ tuyển 24 HSMT : Hồ sơ mời thầu 25 HSYC : Hồ sơ yêu cầu 26 HTMĐTQG : Hệ thống mạng lựa chọn nhà thầu quốc gia. 27 Ban KHCL : Ban Kế hoạch - Chiến lược 28 KHĐT : Kế hoạch đầu tư 29 KHLCNT : Kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 30 KSĐC : Khảo sát địa chất 31 KT : Kế Toán 32 NTSB : Nghiệm thu sơ bộ 33 NTHT : Nghiệm thu hoàn thành 34 NTCV : Nghiệm thu công việc 35 NTHM : Nghiệm thu hạng mục 36 NTBG : Nghiệm thu bàn giao 37 PAC : Biên bản nghiệm thu sơ bộ (đối với thiết bị)
  8. 38 PTML : Phát triển mạng lưới 39 QLDA : Quản lý dự án 40 QT : Quyết toán các dự án hoàn thành. 41 TGĐ : Tổng giám đốc 42 TGSD : Thời gian sử dụng 43 TC : Tài chính 44 TK : Thiết kế 45 TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công 46 TKDT : Thiết kế dự toán 47 TKKT : Thiết kế kỹ thuật 48 TKTC-DT : Thiết kế thi công- Dự toán 49 TS : Tài sản 50 TSCĐ : Tài sản cố định 51 Ban ĐT : Ban Đầu tư 52 Ban KT : Ban Kế toán 53 Ban TC : Ban Tài chính 54 Ban PTML : Ban Phát triển mạng lưới 55 Ban QLDAKT : Ban Quản lý dự án kiến trúc 56 KHLCNT : Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH Hình 1.1: Chu kỳ của dự án đầu tư .............................................................................6 Hình 1.2: Chu trình quản lý dự án.............................................................................12 Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thời gian tiến độ ..........................................................16 Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý chi phí .........................................................................17 Sơ đồ 1.3: Quy trình quản lý chất lượng ...................................................................18 Sơ đồ 1.4: Tổ chức của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ..................................23 Sơ đồ 1.5: Quy trình xây dựng kế hoạch đầu tư .......................................................26 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ triển khai nghiệm thu đối với các thiết bị là hệ thống ...................88 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ triển khai nghiệm thu đối với các thiết bị lẻ ..................................90 Bảng 2.1: So sánh kết quả thực hiện công tác đầu tư qua các năm ..........................52 Bảng 2.2: Tỷ lệ thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đầu tư hàng năm ...........................53 Bảng 2.3: Kết quả thực hiện công tác đầu tư 10 tháng đầu năm 2017 .....................55 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2018-2020 ..............................................68 Bảng 3.2: Kế hoạch đầu tư thiết bị 3G/4G của MobiFone .......................................69 Bảng 3.3: Kế hoạch đầu tư toàn Tổng công ty giai đoạn 2018-2020 .......................70
  10. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận chung về dự án đầu tư và quản lý đầu tư. Tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone. Tập trung phân tích các hạn chế, các vướng mắc trong quá trình triển khai theo quy trình quản lý đầu tư hiện tại, các nội dung chưa được cập nhật bổ sung theo các quy định, văn bản hướng dẫn mới được Nhà nước ban hành gần đây. Thông qua việc phân tích thực trạng áp dụng quy trình quản lý đầu tư tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone kết hợp với cơ sở lý luận chung, các quy định, văn bản hướng dẫn mới được Nhà nước ban hành để đề xuất các nội dung cần cải tiến, sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện quy trình quản lý đầu tư, làm cơ sở để ban hành quy trình quản lý đầu tư chính thức áp dụng cho toàn Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Luận văn được kết cấu làm 3 chương trình bày các vấn đề nhằm đạt mục tiêu nghiên cứu của luận văn: Chương 1: Tổng quan về quản lý đầu tư. Chương này cung cấp các lý luận chung về quản lý đầu tư và quản lý dự án đầu tư và các vấn đề liên quan, bao gồm cả các cơ sở lý thuyết để xây dựng quy trình quản lý đầu tư. Chương 2: Thực trạng áp dụng quy trình quản lý đầu tư của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Chương này tìm hiểu và giới thiệu thông tin chung của Tổng công ty viễn thông MobiFone và quy trình quản lý đầu tư đang áp dụng tạm thời của Tổng công ty. Khảo sát tình hình thực tế của Tổng công ty Viễn thông MobiFone về việc thực hiện công tác đầu tư, đồng thời phân tích các điểm hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai công tác đầu tư theo quy trình hiện tại (ban hành tạm thời). Chương 3: Một số đề xuất sửa đổi, bổ sung quy trình quản lý đầu tư của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Chương này tìm hiểu phương hướng phát triển của Tổng công ty Viễn thông MobiFone, định hướng kế hoạch của Tổng công ty. Cùng với các phân tích trong Chương 2, Chương 3 của luận văn đưa ra một số đề xuất sửa đổi bổ sung quy trình
  11. quản lý đầu tư hiện tại, bao gồm các đề xuất về cập nhật bổ sung quy định mới và các đề xuất để cải tiến, hoàn thiện quy trình cho phù hợp với tình hình mới, làm cơ sở ban hành quy trình chính thức áp dụng cho toàn Tổng công ty.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngành viễn thông giữ một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân vì là ngành đáp ứng nhu cầu cần thiết về trao đổi, thu nhận thông tin và là nhân tố đặc biệt quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Công tác quản lý đầu tư viễn thông ngày càng trở nên cấp thiết, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật đồng thời thúc đẩy hoạt động đầu tư phát triển của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị liên quan để đem lại hiệu quả kinh tế. Do đó, việc hoàn thiện quy trình quản lý đầu tư là một vấn đề cấp thiết. Tổng công ty viễn thông MobiFone được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin di động theo quyết định số 1798/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông ngày 01/12/2014. Sau đó, Bộ Thông tin truyền thông đã ban hành các quyết định số 663/BTTTT- TCCB ngày 13/03/2015 về việc phê duyệt mô hình tổ chức của Tổng công ty Viễn thông MobiFone, số 1524/QĐ-BTTTT ngày 14/9/2015 về việc ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone. Về công tác đầu tư, ngày 05/11/2015 Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã ban hành Quy trình đầu tư (Ban hành tạm thời) kèm theo Quyết định số 2189/QĐ- MOBIFONE-HĐTV. Tuy nhiên, tại thời điểm đó cơ cấu của Tổng công ty chưa thực sự hoàn thiện, việc phân cấp ủy quyền cho các đơn vị chưa có nên trách nhiệm của các đơn vị trong đầu tư còn chưa rõ ràng để triển khai thực hiện và còn một số bất cập của thủ tục hành chính chưa được quy định rõ ràng trong công tác trình, thẩm định, phê duyệt dự án, một số quy định, văn bản hướng dẫn mới của Nhà nước chưa được cập nhật. Trước tình hình trên, đòi hòi phải nghiên cứu bổ sung, cải tiến và cập nhật các quy định mới để xây dựng một quy trình đầu tư chính thức áp dụng thống nhất trên toàn Tổng Công ty. Quy trình đầu tư sẽ đảm bảo mọi người làm công tác đầu tư trong Tổng Công ty đều có thể hiểu và vận dụng một cách thống nhất các trình tự, thủ tục đầu tư. Qua đó vừa đảm bảo hoạt động đầu tư của Tổng Công ty phù hợp các quy
  13. 2 định hiện hành của pháp luật vừa đáp ứng tiến độ thực hiện khối lượng dự án đầu tư được giao, kịp thời phục vụ sản xuất kinh doanh, đảm bảo chất lượng và hiệu quả đầu tư. Xuất phát từ lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu, xây dựng quy trình quản lý đầu tư áp dụng cho Tổng công ty Viễn thông MobiFone” để nghiên cứu với mục tiêu nghiên cứu cải tiến quy trình đầu tư (đã ban hành tạm thời) nhằm đảm bảo công tác đầu tư tuân thủ các quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư để xây dựng quy trình đầu tư chính thức, áp dụng cho Tổng công ty Viễn thông MobiFone. 2. Tình hình nghiên cứu Quy trình quản lý đầu tư không phải là nghiên cứu mới, để đảm bảo việc quản lý các dự án đầu tư theo các quy định pháp luật của Nhà nước về đầu tư thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải xây dựng quy trình quản lý đầu tư của doanh nghiệp mình cho phù hợp với loại dự án, quy mô và nguồn vốn để quy định nội dung, trình tự, trách nhiệm của các đơn vị tham gia trong quá trình đầu tư kể từ khi chuẩn bị dự án đến giai đoạn nghiệm thu, bàn giao. Các tài liệu nghiên cứu về quản lý dự án và quản lý đầu tư đã có khá nhiều, một số tác phẩm tiêu biểu như: - Đỗ Trọng Hoài, Giáo trình quản trị dự án đầu tư, Trường đại học Đà Lạt, 2002: giáo trình có các nội dung về các khái niệm căn bản về dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư, đồng thời các vấn đề trực tiếp liên quan đến dự án đầu tư cũng được phân tích để từ đó đưa ra cách tổ chức quản lý và thẩm định dự án đầu tư. - GS.TSKH. Nguyễn Văn Đáng, Quản lý dự án, NXB Đồng Nai, 2005: Ngoài việc đề cập các văn bản pháp quy liên quan tới quản lý dự án, tác giả còn thông tin tới người đọc các nội dung tổng quát cũng như phân tích các bước cụ thể trong quy trình quản lý dự án đầu tư. - Từ Quang Phương, Giáo trình quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động – Xã hội, 2005: đưa tới cho độc giả cái nhìn tổng quan về dự án đầu tư và giới thiệu được phương pháp lập, tổ chức, triển khai và quản lý dự án đầu tư.
  14. 3 - Bùi Xuân Phong, Quản trị dự án đầu tư, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, giáo trình là tài liệu chính thức sử dụng cho giảng dạy của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Những kiến thức thiết thực về quản trị dự án đầu tư trong ngành bưu chính viễn thông: lập dự án, thẩm định và quản trị dự án đầu tư bưu chính viễn thông được cung cấp trong tác phẩm này. Sau một thời gian áp dụng quy trình đầu tư ban hành tạm thời đến nay cần thiết phải nghiên cứu phải xem xét, đánh giá, lấy ý kiến của các đơn vị về các vướng mắc, khó khăn, các nội dung mà quy trình đầu tư tạm thời chưa quy định cụ thể để có đề xuất, xây dựng quy trình đầu tư chính thức. 3. Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu, tìm hiểu các quy định chung về đầu tư, quản lý đầu tư, mục đích, yêu cầu của quản lý đầu tư; Phân loại các dự án đầu tư; Trình tự đầu tư; Trách nhiệm của các Bộ, ngành trong quản lý đầu tư; Quy trình đầu tư và trách nhiệm của đơn vị tham gia từ bước xây dựng chủ trương đầu tư nghiệm thu, bàn giao và giám sát đánh giá hiệu quả đầu tư.  Tình hình thực hiện công tác đầu tư của Tổng công ty, ứng dụng xây dựng quy trình quản lý đầu tư chính thức của Tổng công ty: Nghiên cứu phân tích mô hình, phân tích hiện trạng tình hình thực hiện công tác đầu tư xây dựng tại Tổng Công ty; Phân tích những ưu điểm, hạn chế của quy trình quản lý đầu tư hiện hành của Tổng công ty; Đề xuất những nội dung nhằm cải tiến quy trình đầu tư (đã ban hành tạm thời) để đảm bảo mục tiêu đầu tư là tuân thủ các quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư; Ứng dụng nghiên cứu trong xây dựng quy trình quản lý đầu tư chính thức của Tổng công ty; 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình đầu tư (đã ban hành tạm thời) của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone. 4.2. Phạm vi nghiên cứu
  15. 4 - Phạm vi về nội dung: đề tài sẽ nghiên cứu các quy định hiện hành của nhà nước, của Tổng công ty Viễn thông MobiFone đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách (vốn tín dụng, vốn tái đầu tư của doanh nghiệp nhà nước) - Phạm vi về thời gian: Thời điểm 2014-2015 cùng với việc thành lập Tổng công ty Viễn thông MobiFone trên cơ sở Công ty Thông tin di động trước đây và các quy định về tái cơ cấu với mô hình Tổng công ty mới thì cần thiết quy trình đầu tư phải sửa lại toàn bộ cho phù hợp với mô hình của Tổng công ty nên Tổng công ty đã ban hành Quy đầu tư kèm theo Quyết định số 2189/QĐ-MOBIFONE-HĐTV của Hội đồng thành viên ngày 05/11/2015. Vì vậy phạm vi của đề tài từ 2014 cho đến nay. - Phạm vi không gian: nghiên cứu về qui trình triển khai MobiFone tại Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu phân tích thống kê, tổng hợp trong đó phân tích Quy trình đầu tư đã ban hành tạm thời, tổng hợp các vướng mắc, khó khăn của các đơn vị thực hiện công tác đầu tư, những đề xuất cần đính chính, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp trong quá trình đầu tư để thực hiện đưa ra các nội dung đề xuất cải tiến quy trình, áp dụng vào quy trình đầu tư ban hành chính thức. - Phương pháp nghiên cứu phân tích thống kê, tổng hợp trong đó nghiên cứu các quy định mới của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư mà quy trình đã ban hành tạm thời chưa quy định, tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, bổ sung trình vào quy trình đầu tư ban hành chính thức. - Nguồn dữ liệu: Số liệu đầu tư của Tổng công ty; quy trình đầu tư đã ban hành tạm thời, các quy định hiện hành của Nhà nước trong quá trình thực hiện đầu tư cần cập nhật, bổ sung, các vướng mắc, khó khăn và đề xuất của đơn vị khi thực hiện quy trình đầu tư. 6. Nội dung nghiên cứu Ngoài lời mở đầu, kết luận và các phụ lục, kết cấu của luận văn được trình bày theo 3 chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý đầu tư và quản lý dự án đầu tư.
  16. 5 Chương 2: Thực trạng áp dụng quy trình quản lý đầu tư của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Chương 3: Một số đề xuất sửa đổi. bổ sung quy trình quản lý đầu tư của Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
  17. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Quản lý đầu tư Về mặt khái niệm, đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các hiệu quả nhất định. (Bùi Xuân Phong 2006, trang 06). Trên thực tế, đối với các doanh nghiệp, công tác đầu tư chủ yếu được thực hiện qua các dự án đầu tư. MobiFone cũng không là ngoại lệ, toàn bộ công tác đầu tư của MobiFone đều được cụ thể hóa và thực hiện qua các dự án đầu tư, công tác quản lý đầu tư cũng chính là công tác quản lý các dự án của MobiFone. Vì vậy, trong phạm vi của đề tài này, luận văn sẽ đề cập và nghiên cứu tới các vấn đề về dự án đầu tư, quy trình quản lý dự án đầu tư phục vụ cho công tác quản lý dự án đầu tư của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. 1.2. Dự án đầu tư 1.2.1. Khái niệm Có rất nhiều cách định nghĩa về dự án: Theo ISO 9000:2000, Dự án là một quá trình đơn giản nhất, gồm tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Theo Trịnh Quốc Thắng (2006) thì dự án là sự chi phí tiền và thời gian để thực hiện một kế hoạch nhằm mục đích cho ra một sản phẩm duy nhất (vật chất, tinh thần, dịch vụ) Hình 1.1: Chu kỳ của dự án đầu tư Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo
  18. 7 một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. (Bùi Xuân Phong 2006, trang 10). Như vậy, theo định nghĩa này, dự án là có tính cụ thể và mục tiêu xác định chứkhông chỉ là một ý định phác thảo; dự án là tạo nên một thực thể mới chứ không phải là một nghiên cứu trừu tượng. Theo Luật Đầu tư 2014, Khoản 2 Điều 3 thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt các mục tiêu đã định, trong một thời gian nhất định, bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể, bằng việc sử dụng các nguồn lực xác định. 1.2.2. Đặc điểm các dự án đầu tư Từ những định nghĩa khác nhau có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư như sau: - Dự án có mục đích, kết quả xác định. Mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt được kết quả cụ thể. Tập hợp các kết quả cụ thể đó tạo nên kết quả chung của dự án. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên cần được chia thành nhiều đơn vị khác nhau để quản lý và thực hiện nhưng phải thống nhất với nhau đảm bảo các mục tiêu chung cơ bản về chất lượng, chi phí, thời gian. - Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Nghĩa là dự án cũng trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc. Nhóm quản trị sẽ giải tán khi dự án kết thúc. - Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Bất kỳ dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên liên quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, cơ quản quản lý nhà nước. Tuy nhiên, thành phần tham gia các dự án khác nhau là khác nhau, tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư. Luôn có sự liên quan và phối hợp giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án để thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận khác nhau là khác nhau. Vì
  19. 8 mục tiêu dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì mối quan hệ thường xuyên với các bộ phận quản lý khác. - Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ). Sản phẩm và dịch vụ từ dự án đem lại là duy nhất. Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án có tính khác biệt cao chứ không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt. - Môi trường hoạt động phức tạp. Nguồn lực của một tổ chức là có giới hạn. Do đó các dự án là phải chia sẻ cùng một nguồn lực đó. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các bộ phận chức năng khác về nhân lực, tiền vốn, thiết bị... Một số trường hợp, các thành viên ban quản lý dự án lại có hai thủ trưởng trong cùng một thời gian nên sẽ gặp khó khăn tronv việc ra quyết định khi hai lệnh mâu thuẫn nhau. Vì vậy, môi trường quản lý dự án luôn tồn tại nhiều quan hệ phức tạp nhưng năng động. - Tính bất định và rủi ro cao. Để thực hiện hầu hết các dự án cần phải có nguồn vốn, vật tư và lao động duy trì nhất định trong một khoảng thời gian nào đó. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành có thể kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ rủi ro cao. 1.2.3. Yêu cầu đối với dự án đầu tư Để đảm bảo tính khả thi, một dự án đầu tư phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau: - Tính pháp lý: tất cả các đề xuất trong dự án phải tuân thủ luật pháp hiện hành và các văn bản pháp quy dưới luật. Các yếu tố sau đây trong dự án phải đảm bảo tính pháp lý: tư cách pháp nhân của các bên, khả năng tài chính, các thông tin khác liên quan đến các các bên, các hợp đồng liên quan, định giá tài sản góp vốn, đơn giá áp dụng, kỹ thuật - công nghệ, môi trường làm việc, lao động, chi phí tiền lương,... - Tính khoa học: yêu cầu người lập dự án phải có một quá trình nghiên cứu chi tiết, kỹ càng và tính toán cẩn thận, chính xác các nội dung của dự án, đặc biệt là các yếu tố về tài chính, thị trường, kỹ thuật - công nghệ. Trong đó, dữ liệu phải có đủ căn
  20. 9 cứ, nguồn cung cấp phải có giá trị pháp lý, các phương pháp phân tích, đánh giá phải dựa trên cơ sở khoa học rõ ràng. - Tính hợp lý: dự án đầu tư phải phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của đất nước, ngành, vùng kinh tế, các địa phương. Các phương án lựa chọn phải phù hợp với truyền thống, phong tục tập quán của cư dân và phù hợp với các điều kiện cụ thể của dự án. Nội dung, hình thức trình bày của dự án phải phù hợp với các hướng dẫn và qui định của các cơ quan chức năng về đầu tư, đối với dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân theo những hiệp ước chung của quốc tế mà các bên liên quan có tham gia. - Tính thực tiễn: để đảm bảo tính thực tiễn, các nội dung của dự án phải được xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện thực tế và hoàn cảnh cụ thể liên tới hoạt động đầu tư của dự án. - Tính hiệu quả: trong dự án phải chứng minh được hiệu quả của dự án. Tránh phóng đại hiệu quả của dự án. Ngoài ra, cần đánh giá mức độ rủi ro của dự án. 1.2.4. Phân loại dự án đầu tư - Phân loại theo nguồn vốn: + Dự án đầu tư bằng vốn đến từ trong nước (vốn tín dụng, vốn cấp phát, các hình thức huy động khác). + Dự án đầu tư bằng nguồn vốn đến từ nước ngoài (nguồn viện trợ nước ngoài ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp FDI). - Theo quy mô và tính chất: dự án trọng điểm quốc gia do Quốc hội xem xét và quyết định về chủ trương đầu tư. Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy mô và tính chất. Trong lĩnh vực đầu tư thiết bị viễn thông: + Dự án đầu tư nhóm A: có mức vốn đầu tư lớn hơn 1000 tỷ VNĐ. + Dự án đầu tư nhóm B: có mức vốn đầu tư từ 80 tỷ đến 1000 tỷ VNĐ. + Dự án đầu tư nhóm C: có mức vốn đầu tư nhỏ hơn 80 tỷ VNĐ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0