Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài tài là xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa; đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại tại BIDV Bà Rịa; đề xuất hàm ý quản trị để giữ chân và lôi kéo thêm nhiều khách hàng gửi tiết kiệm tại BIDV Bà Rịa, giúp cho BIDV Bà Rịa huy động vốn và thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM PHƯƠNG THY PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÀ RỊA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 8 34 01 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tiến TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
- TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa.Dựa vào dữ liệu được thu thập từ 150 quan sát được xử lý bằng công cụ SPSS, với các kỹ thuật kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbachs Alpha, phân tích nhân tố (EFA), phân tích tương quan và phân tích hồi quy. Kết quả nghiên cứu xác định có năm yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa gồm: Uy tín thương hiệu, hình thức chiêu thị, ảnh hưởng của người quen, nhân viên và lãi suất. Dựa vào kết quả nghiên cứu, các hàm ý quản trị đã được đề xuất nhằm giúp đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng và mở rộng thị trường thu hút khách hàng mới.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Đồng thời, các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn hoàn toàn trung thực, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Những số liệu thống kê tổng hợp, luận cứ nhận xét đánh giá, nội dung truyền tải thông tin,v.v..đều có nguồn gốc rõ ràng. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu trong luận văn được khai thác dựa trên cơ sở trung thực, khách quan và khoa học. TP.HCM, tháng 09 năm 2019 Người cam đoan Phạm Phương Thy
- LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên tôi muốn trân trọng gửi đến Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến thức vô cùng hữu ích làm hành trang cho tôi trong những ngày tháng tương lai sau này. Kế đến, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy TS.Nguyễn Văn Tiến. Trong thời gian thực hiện đề tài, Thầy đã rất nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi, trang bị cho tôi những kiến thức thực tiễn bổ sung thêm vào những kiến thức lý thuyết mà tôi đã được học, từ đó giúp tôi hiểu sâu sắc hơn, toàn diện hơn về đề tài nghiên cứu, đồng thời có thể hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Cuối lời, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người thân, những người bạn, những đồng nghiệp, v.v…đã luôn đồng hành, giúp đỡ và hổ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quãng thời gian qua. Trân trọng cảm ơn Tác giả luận văn Phạm Phương Thy
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1 1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2 1.3 Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4 1.8 Bố cục của nghiên cứu ....................................................................................... 5 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................6 2.1 Ngân hàng thương mại và dịch vụ gửi tiết kiệm ............................................... 6 2.2 Hành vi của người tiêu dùng ............................................................................ 18 2.3 Một số nghiên cứu trước đây .......................................................................... 22 2.4 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................................ 28 Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................30 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................31 3.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................. 32 3.2 Nghiên cứu chính thức ..................................................................................... 33 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................37
- CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................38 4.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa .................................................................................................................... 38 4.2 Kết quả nghiên cứu và các kiểm định .............................................................. 41 4.3 Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ................................................................. 53 Tóm tắt chương 4 ....................................................................................................61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................62 5.1 Kết luận ........................................................................................................... 62 5.2 Hàm ý quản trị ................................................................................................. 63 5.3 Những hạn chế của đề tài nghiên cứu .............................................................. 67 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ANOVA Phân tích phương sai BIDV Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Bà Rịa Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa EFA Phân tích nhân tố khám phá GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất GTTB Giá trị trung bình PGD Phòng Giao dịch KMO Kaiser – Meyer – Olkin NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Sig. Mức ý nghĩa SPSS Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các mô hình nghiên cứu trước đây ........................................... 26 Bảng 4.1: Giới tính .................................................................................................... 41 Bảng 4.2: Độ tuổi ...................................................................................................... 42 Bảng 4.3: Trình độ văn hóa ....................................................................................... 42 Bảng 4.4: Thu nhập ................................................................................................... 43 Bảng 4.5 Bảng miêu tả .............................................................................................. 43 Bảng 4.6: Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố Uy tín thương hiệu ......................... 46 Bảng 4.7: Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố Hình thức chiêu thị ......................... 46 Bảng 4.8: Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố Hình thức chiêu thị ......................... 47 Bảng 4.9: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Nhân viên...................................... 48 Bảng 4.10: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Nhân viên sau khi loại biến NV5 ... ................................................................................................................................... 48 Bảng 4.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của yếu tố Lãi suất: ...................................... .49 Bảng 4.12: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố Quyết định gửi tiết kiệm ............. 50 Bảng 4.13: Kiểm định KMO và Barlett .................................................................... 51 Bảng 4.14 Tổng phương sai được giải thích ............................................................. 51 Bảng 4.15: Bảng ma trận xoay nhân tố ..................................................................... 52 Bảng 4.16 Bảng hệ số tương quan ............................................................................ 53 Bảng 4.17 Bảng hệ số hồi quy .................................................................................. 54 Bảng 4.18 Tóm tắt mô hình....................................................................................... 55 Bảng 4.19 Kiểm định giả thuyết nghiên cứu............................................................. 57 Bảng 4.20 Vị trí quan trọng của các yếu tố ............................................................... 58
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................... 28 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 31 Hình 4.1 Biểu đồ phân phối chuẩn ............................................................................ 59 Hình 4.2 Biểu đồ phân tán......................................................................................... 60
- 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Đặt vấn đề Hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh của nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng hoạt động hiệu quả, ổn định là tiền đề để kích thích tăng trưởng kinh tế, đẩy lùi lạm phát, ổn định đồng tiền, tạo ra công ăn việc làm cho nhiều lao động và góp phần thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong điều kiện kinh tế hiện nay, các ngân hàng thương mại sẽ có nhiều khó khăn trong vấn đề huy động vốn, đặc biệt là dòng vốn trung và dài hạn. Vấn đề đặt ra, khi ngân hàng Nhà nước áp dụng trần lãi suất huy động đối với tiền gửi tiết kiệm dẫn đến hầu như lãi suất huy động các ngân hàng thương mại ở các kỳ hạn gần như hoàn toàn giống nhau, do đó làm thế nào để ngân hàng có thể huy động được vốn nhiều hơn từ lượng khách hàng sẵn có và phát triển mới, bởi vì thị trường ngày nay luôn luôn diễn ra sự cạnh tranh gay gắt, căng thẳng giữa các ngân hàng thương mại với ngân hàng thương mại quốc doanh và ngân hàng có yếu tố nước ngoài. Ngoài ra, thị hiếu người tiêu dùng ngày càng cao đòi hỏi vai trò lãnh đạo của bộ máy điều hành ngân hàng càng phải thể hiện mình hơn nữa để tìm hiểu thị trường, đặc biệt thị trường khách hàng cá nhân những đối tượng mà lâu nay ngân hàng thương mại bỏ quên. Các nhà quản trị phải biết được xu thế lựa chọn sản phẩm của khách hàng để kịp thời đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Trong những năm gần đây, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã không ngừng đẩy mạnh và phát huy thế mạnh của mình để dẫn đầu trong lĩnh lực kinh doanh tiền tệ, đồng thời thực hiện tốt các chiến lược kinh doanh của mình. BIDV được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận là một trong những ngân hàng uy tín tại Việt Nam, với nhiều năm liền được vinh danh là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam. BIDV không ngừng nổ lực tìm kiếm và giữ chân khách hàng bằng các chính sách chăm sóc, ưu đãi khách hàng, tăng cường huy động các kênh vốn nhàn rỗi trong nhân dân, nhất là kênh tiết kiệm cá nhân. Thành phố Bà Rịa là một trong những thành phố phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay, thu hút rất nhiều doanh nghiệp với nhiều loại hình kinh doanh khác nhau,
- 2 ngành nghề đa dạng, phong phú và hấp dẫn. Từ đó, các cá nhân đang sinh hoạt và làm việc tại đây dần cải thiện được thu nhập và có nhiều cơ hội phát triển bản thân hơn nữa. Nắm bắt được xu thế đó, rất nhiều tổ chức tín dụng được thành lập trên địa bàn thành phố Bà Rịa với hệ thống phòng giao dịch rộng khắp nhằm huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân tại địa bàn. Với một số lượng đông đảo Ngân hàng như vậy, người dân càng có nhiều sự lựa chọn hơn cho mình khi quyết định gửi tiền tiết kiệm. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa”. Tác giả mong muốn áp dụng những cơ sở lý thuyết, kiến thức khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu chất lượng dịch vụ để xác định những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn Ngân hàng của khách hàng cá nhân khi gửi tiền tiết kiệm tại BIDV Bà Rịa. Từ kết quả nghiên cứu đó sẽ nhận biết được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố và góp phần đề xuất những giải pháp, kiến nghị giúp cho các nhà quản trị tại BIDV Bà Rịa hiểu thêm về nhu cầu gửi tiền của khách hàng và đáp ứng tốt nhất các nhu cầu đó nhằm thu hút được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi từ khách hàng. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Trên thị trường hiện nay có rất nhiều kênh đầu tư khác nhau với mức sinh lợi và rủi ro khác nhau, tuy nhiên vẫn có rất nhiều người chọn hình thức tiền gửi tiết kiệm. Với mạng lưới 49 tổ chức tín dụng và trên 150 phòng giao dịch đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, BIDV Bà Rịa hiện đang bị cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ lớn và đầy tiềm năng tại địa bàn. Riêng tại thành phố Bà Rịa hiện có 20 ngân hàng hoạt động với 25 điểm giao dịch bao gồm 05 chi nhánh và 20 Phòng giao dịch. Nhìn chung, tình hình lãi suất huy động tại BIDV hiện nay đang khá cạnh tranh so với các Ngân hàng quốc doanh trên địa bàn, tuy nhiên so với các ngân hàng thương mại cổ phần khác thì lại thấp hơn. Vấn đề này đang gây khó khăn cho chi nhánh Bà Rịa trong việc giữ chân khách hàng cũ và phát triển thêm khách hàng
- 3 mới, do khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn cả về ngân hàng lẫn kênh đầu tư sinh lời. Do đó, nghiên cứu này có thể giúp các nhà Quản trị BIDV Bà Rịa nắm bắt được tâm tư, nhu cầu của các khách hàng hiện hữu nhằm đẩy mạnh triển khai các chiến lược giữ chân khách hàng đồng thời phát triển, nâng cấp sản phẩm nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng mới gửi tiền tiết kiệm và sử dụng dịch vụ tại BIDV Bà Rịa. 1.3 Mục tiêu của đề tài Mục tiêu tổng quát Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa, đề xuất hàm ý quản trị. Mục tiêu cụ thể Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại tại BIDV Bà Rịa Đề xuất hàm ý quản trị để giữ chân và lôi kéo thêm nhiều khách hàng gửi tiết kiệm tại BIDV Bà Rịa, giúp cho BIDV Bà Rịa huy động vốn và thu hút nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của Khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết kiệm của Khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa như thế nào? Các hàm ý quản trị nào giúp nhà lãnh đạo BIDV Bà Rịa giữ chân và thu hút khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại BIDV Bà Rịa? 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước chính: nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông qua câu hỏi định lượng.
- 4 Nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính bằng phương pháp thảo luận với những nhà quản lý, lãnh đạo các cấp tại Ngân hàng. Mục đích của nghiên cứu sơ bộ nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu chính thức và hiệu chỉnh bảng câu hỏi đầy đủ với các biến quan sát cần thiết. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng, bằng cách thông qua bảng câu hỏi gửi tới các đối tượng là các khách hàng cá nhân đã và đang gửi tiết kiệm tại BIDV Bà Rịa Thông tin thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS, áp dụng các phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và phân tích hồi quy để làm rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa. Từ kết quả hồi quy thu thập được, tác giả đề xuất hàm ý quản trị nhằm giúp cho BIDV Bà Rịa duy trì được nền tảng khách hàng gửi tiết kiệm hiện có và thu hút thêm nhiều khách hàng hơn nữa trong tương lai, phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng và giữ vững thương hiệu BIDV trên thương trường. 1.6 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: quyết định gửi tiết kiệm của các khách hàng đã và đang gửi tiết kiệm tại BIDV Bà Rịa. Phạm vi nghiên cứu: các khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa. 1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học Đóng góp vào lý luận nghiên cứu về các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa. Ý nghĩa thực tiễn Cung cấp cho nhà quản trị của BIDV Bà Rịa biết được các yếu tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng mình. Từ đó giúp các nhà quản trị ngân hàng xây dựng chiến lược kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của khách hàng cá nhân nhằm tăng thị phần tiền gửi tiết kiệm của mình cũng như nâng cao lợi thế cạnh tranh.
- 5 Nghiên cứu này cho thấy được tầm quan trọng trong việc giữ vững, ổn định lượng khách hàng hiện có và những nhân tố nổi trội làm gia tăng đáng kể lượng khách hàng tương lai. 1.8 Bố cục của nghiên cứu Luận văn có bố cục gồm 05 chương: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Tóm tắt chương 1 Trong chương này tác giả trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu cũng như tính cấp thiết của đề tài, từ đó vạch ra mục tiêu nghiên cứu nhằm đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV Bà Rịa. Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu lên các vấn đề cần giải quyết cùng với phương pháp áp dụng trong bài nghiên cứu, chỉ rõ đối tượng và phạm vi nghiên cứu, khái quát bố cục cùng với ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học của đề tài. Chương tiếp theo tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài bao gồm lý thuyết về ngân hàng thương mại và dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại. Từ các kết quả thu được trong quá trình tham khảo các nghiên cứu trước đây và thảo luận với các nhà chuyên môn bao gồm các quản lý, lãnh đạo của BIDV Bà Rịa, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu.
- 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Ngân hàng thương mại và dịch vụ gửi tiết kiệm 2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại 2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian có vai trò quan trọng nhất và có số lượng lớn nhất trong nền kinh tế quốc gia. Sự xuất hiện của ngân hàng thương mại chiếm hầu hết trong các hoạt động của nền kinh tế xã hội và điều đó đã chứng minh rằng ở bất cứ quốc gia nào có hệ thống ngân hàng thương mại phát triển thì ở đó đồng nghĩa với việc nền kinh tế của họ luôn luôn tăng trưởng ở mức độ cao và ngược lại. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại đã có nhiều tác động lớn đến quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa. Khi nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao. Từ đó kinh tế thị trường lẫn ngân hàng thương mại cũng càng ngày được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Theo luật ngân hàng Pháp (1941) định nghĩa: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký khác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tại nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng tài chính. Theo luật của các tổ chức tín dụng: NHTM được xem như là một tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục đích lợi nhuận dựa theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại) Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân định nghĩa Ngân hàng thương mại như sau: theo nghĩa rộng, khái niệm này dùng để chỉ các định chế tài chính được phép nhận tiền gửi và cho vay dưới nhiều hình thức và điều
- 7 kiện khác nhau. Theo nghĩa hẹp, khái niệm này dùng để chỉ các ngân hàng tổng hợp thực hiện các nghiệp vụ như nhận tiền gửi viết séc, tiền gửi tiết kiệm cầm cố, cho vay (thường là ngắn hạn), môi giới chứng khoán v,v…. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 2.1.1.2 Chức năng của NHTM Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò như là cầu nối giữa đơn vị thặng dư và đơn vị thâm hụt trong nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Nhận tiền gửi và cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại. Chức năng trung gian thanh toán Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi cả ở trong nước hay ở nước ngoài như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh
- 8 toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một nhiệm vụ chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ hay kinh doanh trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân hàng thương mại. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. 2.1.1.3 Các hoạt động của ngân hàng thương mại Huy động vốn Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi từ khách hàng là tổ chức, cá nhân dưới nhiều hình thức tiền gửi như có kỳ hạn, không kỳ hạn, các loại tiền gửi khác Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá như chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn từ các nguồn vốn trong và ngoài nước Huy động vốn bằng cách vay từ ngân hàng Nhà nước hoặc vay từ các tổ chức Tín
- 9 dụng khác Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của nhà nước Hoạt động tín dụng Cho vay: có nhiều hình thức cho vay như cho vay ngắn hạn nhằm mục đích đáp ứng những nhu cầu của khách hàng vào việc cá nhân như mua nhà, mua xe hoặc tham gia vào hoạt động sản xuất. Cho vay trung hạn để khsach hàng có thể thực hiện phát triển một dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh,… Chiết khấu: ngân hàng thương mại được chiếc khấu các loại giấy tờ có ngắn hạn, thương phiếu đối với các tổ chức, cá nhân. Bên cạnh đó ngân hàng thương mại còn có thể tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn đối với các tổ chức tín dụng khác. Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại dùng uy tín và khả năng tài chính của mình để bảo lãnh người nhận bảo lãnh bao gồm bão lãnh thanh toán, bảo lãnh vay, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bão lãnh đấu thầu. Hạn mức đối với một khách hàng và tồng mức bảo lãnh không được quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại. Cho thuê tài chính: nếu ngân hàng thương mại muốn cho thuê tài chính thì bắt buộc phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính phải thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Một trong những dịch vụ thuộc trong lĩnh vực bán lẻ của ngân hàng đó là mở tài khoản thanh toán cho khách trong và ngoài nước. Tài khoản mà các ngân hàng thương mại mở cho khách hàng có thể sử dụng để thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước nơi mà Ngân hàng thương mại đặt làm trụ sở chính và duy trì tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định của chính phủ. Nơi mà ngân hàng thương mại đặt trụ sở chi nhánh được mở tài khoản tiền gửi tại các chi nhánh ngân hàng nhà nước thuộc cấp tỉnh. Các hoạt động chính về thanh toán và ngân quỹ của
- 10 ngân hàng thương mại bao gồm: + Thu và chi hộ + Dịch vụ thanh toán khác theo quy định của nhà nước + Cung cấp các phương tiện thanh toán + Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng + Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cấp phép + Dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng + Tham gia vào hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cấp phép Các hoạt động khác Tham gia vào các hoạt động thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước thông qua việc mua bán các công cụ tiền tệ, giấy tờ có giá Sử dụng vốn điều lệ và dòng ngân quỹ dự trữ để góp vốn và mua cổ phần của các doanh nghiệp hoặc các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật hoặc có thẻ góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với các ngân hàng quốc tế để thành lập Ngân Hàng Liên Doanh. Cung ứng các dịch sản phẩm bán chéo như bảo hiểm và thành lập các công ty kinh doanh bảo hiểm trực thuộc hoặc liên doanh để bán bán bảo hiểm theo quy định của Pháp luật. Bảo quản, lưu giữ vật quý giá, giấy tờ có giá trị, cho thuê két sắt, các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của Pháp luật. Thành lập công ty trực thuộc ngân hàng hoặc tư vấn trực tiếp về tài chính, tiền tệ cho khách hàng. 2.1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NHTM Nhóm nhân tố khách quan Môi trường về kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước NHTM là một tổ chức trung gian tài chính, làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế. Do vậy, những biến động của môi trường kinh
- 11 tế, chính trị và xã hội có những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế được diễn ra bình thường, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng trưởng cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, nhu cầu vay vốn tăng, làm cho các NHTM dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình. Đồng thời, khả năng nợ xấu có thể giảm, vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp cũng được nâng cao. Ngược lại, khi môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì lại là những nhân tố bất lợi cho hoạt động của các NHTM như: Nhu cầu vay vốn giảm; nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM. Hơn nữa, hiện nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Các nền kinh tế của các nước trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào nhau, luồng vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực Châu á mạnh mẽ. Điều này đang tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng, nhiều cơ hội mới có thể tranh thủ được các nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển,... Tuy nhiên, bên cạnh đó ngành ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, như phải cạnh tranh với những tập đoàn tài chính đầy tiềm lực (về vốn, công nghệ, năng lực quản lý,...). Trong khi thực tế hiện nay cho thấy, các NHTM Việt Nam còn yếu về mọi mặt, từ năng lực tài chính, kinh nghiệm quản trị NH, công nghệ đến nguồn nhân lực. Ngoài ra, với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, thì sự biến động của tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nước trên thế giới mà nhất là các bạn hàng của Việt Nam cũng có những ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật, các văn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 14 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách truyền thông cổ động cho Festival làng nghề truyền thống Huế
117 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn