intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

58
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài được nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA Ngành: Quản trị kinh doanh NGUYỄN TRANG LY Hà Nội, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA Ngành: Quàn trị kinh doanh Mã số: 8340101 HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN TRANG LY NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS HOÀNG VĂN CHÂU Hà Nội, 2020
  3. MỤC LỤC: LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ……………………………………………………………….vi LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 6 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ........................................................................ 6 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại .................................................................... 6 1.1.2 Chức năng về ngân hàng thương mại ..................................................................... 6 1.1.3 Các dịch vụ của Ngân hàng thương mại ................................................................ 8 1.2 Dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại ......................................... 11 1.2.1 Khái niệm về chuyển tiền quốc tế ......................................................................... 11 1.2.2 Các hình thức chuyển tiền quốc tế ........................................................................ 11 1.2.3 Quy trình nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế ............................................................... 15 1.2.4 Vai trò của chuyển tiền quốc tế ............................................................................ 16 1.2.5 Ưu điểm, nhược điểm của phương thức chuyển tiền quốc tế ................................. 17 1.3 Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại ......................... 20 1.3.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại .... 20 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động dịch vụ chuyển tiền quốc tế ................... 21 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế .................. 24 1.3.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ CTQT tại các ngân hàng khác ..............................27 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA ..................................................................................................................... 29 2.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa .................................................................................................................................. 29 2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển ............................................................................... 29 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 29 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2019 ....................................................... 32 2.2 Thực trạng hoạt động chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa ....................................................................... 37 2.2.1 Giới thiệu các kênh chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa ................................................................................ 37 2.2.2 Hoạt động chuyển tiền quốc tế theo quy mô tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa........................................................................ 42 2.2.3 Hoạt động chuyển tiền quốc tế theo cơ cấu tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa........................................................................ 48 2.2.4 Chất lượng hoạt động chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa........................................................................ 54 2.3. Đánh giá chung về hoạt động chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa .............. 63
  4. 2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................. 63 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................... 65 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA...................................................................................................... 72 3.1. Mục tiêu phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa 2020 .................................................................................................. 72 3.2 Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa ...................................................................................................................... 73 3.2.1 Cơ hội .................................................................................................................. 73 3.2.2 Thách thức ........................................................................................................... 76 3.3 Giải pháp phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa: .............................................................. 77 3.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại BIDV Thanh Hóa ................................. 77 3.3.2 Phân loại khách hàng và xây dựng chính sách khách hàng phù hợp ..................... 78 3.3.3 Phát triển các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến hoạt động chuyển tiền quốc tế tại thị trường Thanh Hóa ........................................................................................................ 80 3.3.4 Đa dạng hóa cơ cấu dịch vụ chuyển tiền quốc tế nhằm khai thác các phân khúc thị trường có tiềm năng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa......................................................... 81 3.3.5 Áp dụng linh hoạt các chính sách giá dịch vụ ....................................................... 82 3.3.6 Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, tiếp thị dịch vụ chuyển tiền quốc tế thông qua các chương trình tiếp thị, quảng cáo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...................................... 82 3.3.7 Tăng cường kiểm soát rủi ro trong hoạt động chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa .............................................................................................................................. 84 3.3.8 Thúc đẩy bán chéo sản phẩm giữa các bộ phận trong chi nhánh .......................... 84 3.4. Một số kiến nghị, đề xuất ......................................................................................... 85 3.4.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................................................... 85 3.4.2 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................................... 85 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 90 PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………..x
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu: “Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Trang Ly
  6. ii LỜI CẢM ƠN Sau một khoảng thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa”. Có được kết quả này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể quý thầy cô trường đại học Ngoại thương, những người đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt kiến thức cho tôi trong thời gian học tập khóa đào tạo thạc sĩ. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn GS, TS. Hoàng Văn Châu đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành bản luận văn này. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như các anh chị cán bộ ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Tác giả Nguyễn Trang Ly
  7. iii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Tên đề tài: “Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa”. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng tại tỉnh Thanh Hóa với lịch sử hơn 60 năm hoạt động và phát triển. Qua quá trình công tác tại đơn vị, nhận thấy cơ hội cũng như thực trạng hoạt động chuyển tiền quốc tế tại chi nhánh chưa thực sự phát triển như tiềm năng, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. Trước tiên, luận văn đã hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động của ngân hàng thương mại và dịch vụ chuyển tiền quốc tế của ngân hàng thương mại: khái niệm, phân loại, quy trình nghiệp vụ cũng như nêu những tiêu chí đánh giá về kết quả hoạt động dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại các ngân hàng thương mại. Sau đó, đề tài nghiên cứu cụ thể về thực trạng của hoạt động chuyền tiền quốc tế bằng cách phân tích số liệu tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2016- 2019 thông qua các tiêu chí: các kênh chuyển tiền, quy mô (bao gồm: doanh số chuyển tiền quốc tế, số món và số lượng khách hàng), chất lượng dịch vụ. Từ việc phân tích thực trạng, luận văn đã trình bày một số giải pháp khả thi để Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, chi nhánh Thanh Hóa nói riêng có thể đạt được mục tiêu về thị phần, phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế. Và để có điều kiện tốt hơn nhằm thực hiện các giải pháp, luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị với chính phủ, ngân hàng nhà nước, trong việc định hướng thị trường, ban hành những chính sách kịp thời nhằm đưa ra những cách thức hiệu quả thúc đẩy phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế cũng như thanh toán quốc tế không chỉ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam mà của tất cả các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác. Dịch vụ chuyển tiền quốc tế có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bên cạnh việc tạo cầu nối trong giao dịch ngoại thương, chuyển tiền quốc tế còn mang lại lợi ích to lớn trong hoạt động kinh tế quốc tế của mỗi quốc gia và lợi ích cho chính các ngân hàng cung ứng dịch vụ. Vì vậy, thông qua luận văn “Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
  8. iv nhánh Thanh Hóa”, tác giả mong muốn cung cấp những nghiên cứu hữu ích giúp cho dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa cũng như hệ thống tổ chức tín dụng khác ngày càng phát triển, đóng góp vào sự phát triển chung của toàn đất nước.
  9. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Bank for Investment and Development of Vietnam CTQT Chuyển tiền quốc tế ĐGD Điểm giao dịch GDV Giao dịch viên KH Khách hàng KSV Kiểm soát viên NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước SWED Swift Editor TMCP Thương mại cổ phần TTQT Thanh toán quốc tế TSC Trụ sở chính XNK Xuất nhập khẩu WU Western Union
  10. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức BIDV Thanh Hóa………………………………………......29 Hình 2.2: Mô hình sơ lược Swift-GPI………………………………………………..60 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1: Nguồn vốn tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2016-2019 ………………….32 Đồ thị 2.2: Dư nợ tín dụng BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2016-2019 ……………….33 Đồ thị 2.3: Dư nợ xấu tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2016-2019…………...............34 Đồ thị 2.4: Thu dịch vụ tại BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2016-2019………………….35 Đồ thị 2.5: Lợi nhuận trước thuế BIDV Thanh Hóa giai đoạn 2016-2019…...............36 Đồ thị 2.6: Doanh số CTQT qua kênh Swift tại BIDV Thanh Hóa 2016-2019 ........... 42 Đồ thị 2.7: Doanh số CTQT qua kênh WU tại BIDV Thanh Hóa 2016-2019 ............. 43 Đồ thị 2.8: Số món CTQT qua kênh Swift tại BIDV Thanh Hóa 2016-2019 .............. 44 Đồ thị 2.9: Số món CTQT qua kênh WU tại BIDV Thanh Hóa 2016-2019 ................ 45 Đồ thị 2.10: Số lượng khách hàng CTQT qua kênh Swift tại BIDV Thanh Hóa 2016- 2019 .......................................................................................................................... 46 Đồ thị 2.11: Số lượng khách hàng CTQT qua kênh WU tại BIDV Thanh Hóa 2016- 2019 .......................................................................................................................... 47 Đồ thị 2.12: Thu nhập từ dịch vụ chuyển tiền quốc tế………………………………..57 Đồ thị 2.13: Lượng kiều hối đổ về Việt Nam qua các năm…………………………..72
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Toàn cầu hóa giúp hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển và có tầm ảnh hưởng quan trọng đến nền kinh tế mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Theo Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2019 lập kỷ lục mới khi đạt 517,26 tỷ USD, tăng 7,6% so với năm 2018. Trong đó, giá trị hàng hóa xuất khẩu đạt 264,19 tỷ USD, tăng 8,4% và nhập khẩu đạt 253,07 tỷ USD, tăng 6,8%. Năm 2019, thặng dư của Việt Nam cũng lập kỷ lục với con số xuất siêu 11,12 tỷ USD. Từ một nước bao cấp của thập niên 80 chỉ có hoạt động nội thương, giờ đây Việt Nam đã vươn lên mạnh mẽ vào nhóm 30 nền kinh tế có quy mô xuất nhập khẩu hàng đầu thế giới. Để thực hiện các hợp đồng ngoại thương thì doanh nghiệp hoặc người xuất khẩu, nhập khẩu cần thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, đây là cơ sở quan trọng để dịch vụ chuyển tiền quốc tế ra đời và phát triển. Bên cạnh hoạt động ngoại thường, chuyển tiền quốc tế còn phục vụ rất nhiều nhu cầu giao dịch khác như chuyển tiền du học sinh, chuyển thu nhập của người không cư trú, kiều hối....Theo số liệu thống kê của Cục Hợp tác Quốc tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, hiện đang có khoảng 190.000 lưu học sinh Việt Nam đang học tập, nghiên cứu tại nước ngoài với mức tiền chuyển ra nước ngoài trung bình từ 10.000 USD đến 15.000 USD một người/một năm. Và theo báo cáo mới nhất của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho biết tính đến hết ngày 18/3/2020, tổng số lao động đã được cấp giấy phép lao động và xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 94.000 người, thu nhập bình quân lớn hơn 2.000 USD/ tháng và thường xuyên phát sinh nhu cầu chuyển thu nhập về nước... Không chỉ nhu cầu chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài phát triển, nhu cầu nhận tiền từ nước ngoài về cũng rất lớn. Với hàng triệu Việt kiều đang sinh sống, học tập và lao động tại các quốc gia, vùng trên thế giới giúp cho Việt Nam trở thành một trong mười quốc gia nhận kiều hồi nhiều nhất thế giới. Theo tổng cục Thống kê, 16,7 tỉ USD kiều hối về đã được chuyển về Việt Nam năm trong 2019, cao gấp 10 lần thu nhập của các hộ gia đình. Từ đó cho thấy tiềm năng rất lớn thị trường dịch vụ chuyển tiền quốc tế.
  12. 2 Trong xu thế nguồn thu của ngân hàng đang dần dịch chuyển theo hướng tăng dần tỷ trọng thu nhập từ các hoạt động dịch vụ và giảm dần tỷ trọng thu từ hoạt động tín dụng thì việc phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế nói chung và chuyển tiền quốc tế nói riêng là hướng đi phù hợp của các ngân hàng. Không nằm ngoài xu hướng đó, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã xây dựng cho mình những chiến lược phù hợp để phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế. Tại chi nhánh Thanh Hóa, thu nhập từ dịch vụ này đã đóng góp vào việc tạo lợi nhuận cho ngân hàng, phát triển các hoạt động khác như hoạt động mua bán ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, huy động vốn ngoại tệ,…. Tuy nhiên, thực trạng chuyển tiền quốc tế hiện nay tại BIDV nói chung và BIDV Thanh Hóa nói riêng còn phát triển chưa tương xứng với tiềm năng ở địa phương cũng như tiềm lực sẵn có của BIDV. Vấn đề đặt ra là phải phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa như thế nào trong bối cảnh sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn ngày càng gay gắt. Do đó, việc nghiên cứu và tìm kiếm các giải pháp tối ưu nhằm góp phần phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại đây là một yêu cầu cấp thiết. Đề tài: “Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” được nghiên cứu từ tính cấp thiết và góc độ tiếp cận này. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài Chuyển tiền quốc tế là một trong những phương thức thanh toán quốc tế được sử dụng hiện nay. Tuy nhiên, những nghiên cứu về chuyển tiền quốc tế hiện nay hiện nay không nhiều. Hầu hết các nghiên cứu về chuyển tiền quốc tế thường được tìm hiểu chung với các phương thức thanh toán quốc tế khác hoặc tiếp cận một khía cạnh như dịch vụ kiều hối, ngoại hối,… Qua tìm hiểu của tác giả thông qua một số công trình nghiên cứu, các vấn đề dành được sự quan tâm, nghiên cứu trong lĩnh vực chuyển tiền quốc tế như sau: 1. Nguyễn Thị Hoài Thu (2013), “Phát triển dịch vụ Chuyển tiền quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”, đại học Đà Nẵng.
  13. 3 Trong đề tài này, tác giả đã nghiên cứu về sự phát triển của dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại BIDV Đã Nẵng trong giai đoạn 2010-2012. Từ đó, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp để nhằm phát triển dịch vụ này tại BIDV Đà Nẵng. Tuy nhiên, luận văn mới chỉ dừng lại ở việc phân tích dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại thị trường Đà Nẵng cũng như thời gian 2010-2012 so với thời điểm nghiên cứu hiện tại đã qua một thời gian dài vì vậy luận văn chưa tiếp cận được những thay đổi của dịch vụ này trong giai đoạn sau. 2. Nguyễn Thị Loan (2015), Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thăng Long, trường Đại học Kinh tế, đại học Quốc gia Hà Nội. Trong đề tài này, tác giả đã nghiên cứu về sự phát triển của dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thăng Long trong giai đoạn 2009-2014. Từ đó, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp để nhằm phát triển dịch vụ này tại BIDV Thăng Long. Tương tự như đề tài của tác giả Nguyễn Thị Hoài Thu, đề tài nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc phân tích thị trường Hà Nội cũng như nội bộ chi nhánh Thăng Long. Ngoài ra, đề tài tập trung phân tích về dịch vụ CTQT qua kênh Swift, kênh WU hầu như chỉ được nhắc đến chứ chưa có sự phân tích kỹ. Bên cạnh đó, đề tài được thực hiện năm 2015 vì vậy chưa tiếp cận được những thay đổi của dịch vụ này trong giai đoạn sau, đặc biệt những công nghệ mới như Swift GPI và BIDV WU được BIDV triển khai vào năm 2018. 3. Lê Thị Huyền Trang (2015), Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chuyển tiền và tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàn Kiếm, luận văn thạc sĩ, trường đại học Ngoại thương Tác giả Lê Thị Huyền Trang đã nghiên cứu tập trung vào nghiên cứu về chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế bằng cả hai phương thức chuyển tiền và tin dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2011-2014, từ đó đưa ra những đề xuất để nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế. Đề tài đã đưa ra những lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế và phân tích thực trạng. Tuy nhiên, không gian nghiên cứu chỉ dừng lại ở thị trường
  14. 4 Hà Nội cũng như tại ngân hàng TMCP Quân đội, phương thức chuyển tiền chưa được tập trung phân tích như phương thức tín dụng chứng từ. Qua những tìm hiểu của tác giả thông qua những công trình nghiên cứu về dịch vụ chuyển tiền quốc tế, có thể đánh giá: thứ nhất, các nghiên cứu về riêng chuyển tiền quốc tế chưa nhiều và đều được thực hiện từ giai đoạn cách thời điểm nghiên cứu hiện tại khá xa vì vậy chưa tiếp cận được những thay đổi về dịch vụ ở giai đoạn sau này; thứ hai, trên thị trường tỉnh Thanh Hóa nói chung và BIDV chi nhánh Thanh Hóa nói riêng chưa có công trình nghiên cứu nào về chủ đề này. Chính vì vậy, tác giả dựa vào những nghiên cứu trước đây cùng với tài liệu thu thập được tiến hành nghiên cứu về dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa nhằm đưa ra những phân tích về thực trạng hoạt động chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này trong tương lai. 3. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới. Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản về chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại và hạn chế từ đó tìm ra nguyên nhân trong hoạt động CTQT tại BIDV Thanh Hóa. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị phát triển hoạt động CTQT tại BIDV Thanh Hóa trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại Phạm vi nghiên cứu:
  15. 5 Về nội dung: Phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa Về không gian: tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, Việt Nam Về thời gian: từ năm 2016 đến 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu sau: các phương pháp thống kê; so sánh định tính, đối chiếu, hệ thống hóa, khái quát hóa; Phương pháp điều tra, khảo sát: sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát đối với khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại BIDV Thanh Hóa nhằm đo lường sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ chuyển tiền quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
  16. 6 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Do tập quán và điều kiện phát triển ở mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ là khác nhau nên có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại được đưa ra. Theo Luật Ngân hàng của Pháp, năm 1941 định nghĩa: “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Luật Ngân hàng của ấn Độ năm 1959 đã nêu:“Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư” Theo Luật các tổ chức tín dụng số 07/VBHN-VPQH được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/12/2017 đã xác định: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Như vậy, NHTM là một trong những định chế tài chính cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán và cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2 Chức năng về ngân hàng thương mại Hoạt động của ngân hàng thương mại chủ yếu dựa trên ba chức năng cơ bản: chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng thay thế cho tiền mặt Chức năng trung gian tín dụng: Trong nền kinh tế, do chu kỳ sản xuất, quy mô vốn cũng như môi trường kinh doanh khác nhau dẫn đến tình trạng: tại một thời điểm có chủ thể kinh tế
  17. 7 tạm thời có số lượng vốn nhàn rỗi, mặt khác có chủ thể tạm thời thiếu vốn. Các chủ thể đó không kinh doanh tiền tệ và tín dụng nên không thể tự điều hòa vốn cho nhau. Khi đó, NHTM sẽ đóng vai trò trung gian, phân phối lại nguồn vốn cho nền kinh tế theo nguyên tắc tín dụng. Lúc này, NHTM vừa đóng vai trò là người nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia: đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng chi trả; đối với người đi vay, họ sẽ được đáp ứng nhu cầu vốn để kinh doanh; đối với ngân hàng thương mại, lợi nhuận thu được là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại; đối với nền kinh tế, việc phân phối lại nguồn vốn đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng hình thành ngay từ lúc các NHTM hình thành và được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Chức năng trung gian thanh toán Xuất phát từ chức năng nhận tiền gửi và cho vay, tiền của khách hàng thường được giữ trong hệ thống tài khoản. Thông qua hệ thống tài khoản, chủ tài khoản có thể ủy thác cho ngân hàng thu hộ hoặc chi hộ các khoản tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh cho chủ tài khoản khác trong cùng ngân hàng hoặc các ngân hàng khác. Khi ngân hàng thực hiện yêu cầu có nghĩa là ngân hàng đã phát huy vai trò trung gian thanh toán của mình. Thu chi giữa các tài khoản của người cư trú được gọi là thanh toán trong nước, ngược lại, giữa các tài khoản của người cư trú và không cư trú hoặc không cư trú với nhau được gọi là thanh toán quốc tế. Chức năng “tạo tiền“
  18. 8 Dựa trên cơ sở nghiệp vụ tiền gửi và cho vay, hệ thống ngân hàng tạo nên phương tiện thanh toán là tiền ghi sổ (tiền trên tài khoản). Trong điều kiện phát triển thanh toán qua ngân hàng, khách hàng có thể thực hiện chi trả việc mua bán hàng hóa thay vì trực tiếp chi trả bằng tiền mặt. Lúc này, tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng là phương tiện thanh toán song song tiền giấy. Chức năng tạo tiền được thực hiện dựa trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay. Thông qua hoạt động cho vay, khi khách hàng sử dụng khoản vay để thực hiện chi trả sẽ làm tăng số dư tiền gửi của một khách hàng khác. Từ đó, khối lượng tiền gửi thanh toán có thể được tạo ra gấp nhiều lần dựa vào hoạt động cho vay. 1.1.3 Các dịch vụ của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Huy động vốn Hoạt động huy động vốn là nghiệp vụ “tạo vốn” trong ngân hàng, cơ bản bao gồm các hình thức sau: - Nhận tiền gửi: NHTM nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân, và tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành giấy tờ có giá: NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài khi được Thống đốc Ngân hàng nhà nước chấp thuận. - NHTM được vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. - Vay vốn ngắn hạn của NHNN: đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM. NHTM trong trường hợp thiếu khả năng chi trả hoặc thiếu hụt dự trữ tạm thời có thể vay vốn từ NHNN. Một số hình thức cho vay của NHNN đối với NHTM:
  19. 9 + Tái cấp vốn + Cho vay có đảm bảo bằng thế chấp hoặc cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. + Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu các giấy tờ có giá ngắn hạn khác... - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN. 1.1.3.2 Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là việc các tổ chức tín dụng sử dụng vốn tự có, nguồn vốn huy động được để cấp tín dụng cho các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế. Như vậy, tín dụng là quan hệ vay mượn bao gồm cả việc đi vay và cho vay, bao gồm: - Cho vay: Là việc ngân hàng cung cấp vốn cho khách hàng với cam kết khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định. Đây được coi là hoạt động quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. - Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM - Chiết khấu: NHTM được chiếu khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các cá nhân, tổ chức và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. - Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính phải được thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
  20. 10 1.1.3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước, để thực hiện việc thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. 1.1.3.4 Các hoạt động khác Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, NHTM còn có thể thực hiện một số hoạt động khác như sau: - Góp vốn và mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra NHTM còn có thể góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh. - Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia trên thị trường tiền tệ theo quy định của NHNN thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ. - Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và quốc tế. - Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý. - Tư vấn tài chính: NHTM được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0