intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

51
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa vấn đề lý luận về phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN HỢP QUANG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản trị kinh doanh THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN HỢP QUANG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8.34.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ MAI YẾN THÁI NGUYÊN - 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Hợp Quang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Phạm Thị Mai Yến. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Hợp Quang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 6 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 7 1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ................................................................................................. 7 1.1.1. Lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại ......................................................... 7 1.1.2. Sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ................................. 15 1.1.3. Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ........... 23 1.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 29 1.2. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng thương mại trong nước và bài học rút ra cho BIDV chi nhánh Thái Nguyên .......... 32 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................... 32 1.2.2. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Ngoại thươngViệt Nam ................................................................................. 33
  6. iv 1.2.3. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................................................................................. 34 1.2.4. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................. 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 36 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 37 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 38 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích .......................................................................... 38 2.3.1. Quy mô và tốc độ cho vay tiêu dùng .............................................................. 38 2.3.2. Lợi nhuận từ cung cấp sản phẩm cho vay tiêu dùng ....................................... 39 2.3.3. Tỷ lệ nợ xấu..................................................................................................... 39 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................... 41 3.1. Giới thiệu về ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên .................................... 41 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV chi nhánh Thái Nguyên)............. 41 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .................................................................... 42 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ......................................................................... 43 3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................. 44 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ................................................. 46 3.2. Thực trạng phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................................... 49 3.2.1. Thực trạng về quy mô và cơ cấu của sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng .................................................................................................................. 49 3.2.2. Thực trạng về các hoạt động phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng .................................................................................................................. 56
  7. v 3.2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng .................................................................................................... 68 3.4. Đánh giá sự phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................. 74 3.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 74 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 75 Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................... 77 4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................... 77 4.1.1. Định hướng...................................................................................................... 77 4.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 78 4.2. Giải pháp ............................................................................................................ 78 4.2.1. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hoạt động tìm kiếm, phân tích khách hàng................................................................................................................. 78 4.2.2. Hoàn thiện và đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................ 80 4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................. 83 4.2.4. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến - hỗn hợp trong ngân hàng ............................. 87 4.2.5. Giải pháp khác................................................................................................. 88 4.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 89 4.2.1. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ................................................................. 89 4.3.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý vĩ mô nhà nước .............................................. 90 4.3.3. Kiến nghị với BIDV ........................................................................................ 91 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 94
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSĐB : Tài sản đảm bảo
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả các hoạt động chính của ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017 ..... 46 Bảng 3.2: Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................... 51 Bảng 3.3: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................................................. 54 Bảng 3.4: Số lượng khách hàng và dư nợ tín dụng bị sử dụng sai mục đích ............ 55 Bảng 3.5: Một số hình thức tìm kiếm cách khách của ngân hàng ............................ 56 Bảng 3.6: Bảng chấm điểm phân tích khách hàng .................................................... 57 Bảng 3.7: Kết quả khảo sát khách hàng về công tác tìm kiếm và phân tích khách hàng ............................................................................................... 59 Bảng 3.8: Kết quả khảo sát khách hàng về công tác đa dạng hóa sản phẩm ............ 61 Bảng 3.9: Một số khóa học đào tạo nhân viên tín dụng ............................................ 64 Bảng 3.10: Kết quả khảo sát khách hàng về nhân viên ngân hàng ........................... 65 Bảng 3.11: Triển khai một số hoạt động, chương trình khuyến mại cho vay ưu đãi ............................................................................................ 66 Bảng 3.12: Một số hoạt động quảng cáo tiếp thị ...................................................... 67 Bảng 3.13: Một số chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng ................... 69
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Chức năng của ngân hàng thương mại ........................................................ 8 Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh BIDV chi nhánh Thái Nguyên................ 44 Biểu đồ 3.1: Kết quả lợi nhuận trước thuế của ngân hàng giai đoạn 2015 -2017..... 48 Biểu đồ 3.2: Dư nợ tín dụng của sản phẩm cho vay tiêu dùng ................................. 50 Biểu đồ 3.3: Lợi nhuận từ một số hoạt động của ngân hàng BIDV chi nhánh Thái Nguyên .............................................................................................. 53 Biểu đồ 3.4: Số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng của BIDV CN Thái Nguyên ....... 60 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu nguồn nhân lực tín dụng tại ngân hàng .................................... 63 Biểu đồ 3.6: Chi phí bảo trì và nâng cấp phầm mềm hàng năm tại BIDV ............... 70
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu mua sắm, sinh hoạt phục vụ cho tiêu dùng tăng nhanh. Nắm bắt được xu hướng này, nhiều ngân hàng thương mại đã triển khai hàng loạt các sản phẩm cho vay tiêu dùng hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng. Thị trường cho vay tiêu dùng ngày càng được mở rộng, hoạt động hiệu quả và mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Để tồn tại và phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần ngay từ khi bắt đầu đầu thành lập BIDV đã cho triển khai sản phẩm cho vay tiêu dùng và ngày càng hoàn thiện nó trong quá trình hoạt động. Với phương châm cung cấp, sản phẩm dịch vụ tốt nhất đến khách hàng, BIDV được cộng đồng trong nước và quốc tế ghi nhận là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam, là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp hàng đầu của cả nước, cá nhân trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng, trong đó có cho vay tiêu dùng. Có được thành công này phải kể đến sự đóng góp của các chi nhánh và phòng giao dịch BIDV trên cả nước. Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV chi nhánh Thái Nguyên) là một trong những chi nhánh điển hình. Với các dòng sản phẩm đa dạng như huy động vốn, cho vay, bảo lãnh thanh toán, tài trợ xuất khẩu... song các sản phẩm về cho vay tiêu dùng luôn là sản phẩm có số lượng khách hàng vay đông nhất và mang lại lợi nhuận cao cho Chi nhánh. Cụ thể đến thời điểm 31/12/2017, số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh đạt 1.734 khách hàng, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 473 tỷ đồng trên 1.359 tỷ đồng dư nợ bán lẻ, chiếm 34,8% tổng dư nợ bán lẻ và chỉ đạt 0,65% tổng dư nợ của chi nhánh (tại thời điểm 31/12/2017 tổng dư nợ của chi nhánh là 7.172 tỷ đồng). Như vậy có thể thấy so với các sản phẩm khác thì sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chiếm tỷ trọng chưa cao cả về doanh số lẫn dư nợ cho vay và chưa phát huy được vai trò vốn có của nó. Mặt khác, thực
  12. 2 tiễn cho thấy, việc đánh giá các khoản cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh không hề đơn giản do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan xuất phát từ bên ngoài và bên trong nội bộ ngân hàng đặt ra nhiều vấn đề và thách thức cho Chi nhánh: như quản lý thông tin khách hàng, xây dựng kênh bán hàng, quản trị rủi ro, lãi suất... Chính vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu của Lê Quốc Thái (2014) Tác giả Lê Quốc Thái (2014) thực hiện nghiên cứu về “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng – Nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Trong nghiên cứu, tác giả đã sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và khảo sát nhân viên, khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng của BIDV để đánh giá sự phát triển của dịch vụ. Từ các nghiên cứu đi trước, tác giả Lê Quốc Thái đã tổng hợp và đề xuất những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng như sau: + Tiềm lực tài chính của ngân hàng + Đội ngũ nhân viên ngân hàng + Chính sách tín dụng của ngân hàng + Năng lực quản lý của ngân hàng Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Yến (2015) Tác giả Nguyễn Thị Hồng Yến (2015) thực hiện nghiên cứu về “Phát triển dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Thực hiện nghiên cứu, Nguyễn Thị Hồng Yến đã tiến hành khảo sát, lấy ý kiến khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của BIDV thông qua bộ phiếu khảo sát (gồm 250 phiếu) với thang đo được xây dựng sẵn từ việc kế thừa các nghiên cứu đi trước. Từ kết quả khảo sát, tác giả đánh giá được những thành công cũng như những điểm còn hạn chế trong phát triển dịch vụ ngân hàng của BIDV. Đồng thời, tác giả
  13. 3 tìm ra được những yếu tố tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển dịch vụ của BIDV. Qua kết quả phân tích, nghiên cứu cho thấy 5 yếu tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ ngân hàng tại BIDV gồm: + Khả năng tài chính của ngân hàng: Ngân hàng có sức mạnh về tài chính có thể đảm bảo khả năng mở rộng quy mô, đầu tư vào sản phẩm công nghệ cao như mạng lưới ATM, dịch vụ trực tuyến… + Tổ chức bộ máy của ngân hàng: Ngân hàng bố trí bộ máy tổ chức hợp lý, số lượng phòng ban phù hợp là cơ sở để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. + Chất lượng nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là yếu tố có vai trò quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Đội ngũ nhân lực có chất lượng cao, nắm bắt tốt nhu cầu khách hàng sẽ cung cấp đến khách hàng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp. Từ đó, hoạt động kinh doanh của ngân hàng có điều kiện phát triển. + Trình độ khoa học và công nghệ: Việc ứng dụng công nghệ trong kinh doanh giúp các ngân hàng thương mại phát triển cả về số lượng và chất lượng dịch vụ, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng về tốc độ thực hiện giao dịch về mức độ an toàn của giao dịch thực hiện. + Chiến lược phát triển của ngân hàng: Ngân hàng xây dựng được các chiến lược phù hợp với tình hình thực tiễn hoạt động, bám sát điều kiện kinh tế từng thời kỳ thì hoạt động kinh doanh ngân hàng càng đạt hiệu quả. Nghiên cứu của Lê Thị Thùy Dương (2016) Nghiên cứu của Lê Thị Thùy Dương (2016) về “Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Ninh Bình”. Để thực hiện nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Đồng thời, tác giả kết hợp nhiều phương pháp bao gồm: Thống kê, điều tra khảo sát cùng với phương pháp phân tích tổng hợp… Trong phương pháp thống kê: Tác giả thu thập số liệu từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Ninh Bình và xử lý thông tin về thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Chi nhánh. Đối với phương pháp điều tra khảo sát: tác giả Lê Thị Thùy Dương tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách hàng
  14. 4 là cá nhân và hộ gia đình thông qua Phiếu điều tra khảo sát để rút ra những tồn tại, điểm mạnh, điểm yếu cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Ninh Bình. Đối với phương pháp tổng hợp: Tác giả thực hiện sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Ninh Bình trong giai đoạn tiếp theo. Kết quả nghiên cứu của tác giả đã đưa ra những yếu tố tác động đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại nói chung và BIDV - Chi nhánh Ninh Bình nói riêng gồm: Trình độ quản lý điều hành; Khả năng tài chính và công nghệ; Quy trình, chính sách về sản phẩm; Chất lượng nguồn nhân lực. Nghiên cứu của Vũ Văn Thực (2014) Tác giả Vũ Văn Thực (2014) nghiên cứu về “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”. Nghiên cứu được thực hiện với mục đích đánh giá khái quát về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói riêng. Mặc dù nghiên cứu không tiến hành khảo sát đánh giá ý kiến khách hàng song nghiên cứu cũng làm nổi bật lên những nhân tố tác động đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Theo đó, các yếu tố được đề cấp đến trong nghiên cứu gồm: + Chính sách tín dụng của ngân hàng: quy trình cho vay, lãi suất cho vay; kỳ hạn cho vay… + Hệ thống công nghệ ngân hàng + Chất lượng nguồn nhân lực + Năng lực quản lý của ngân hàng. Nghiên cứu của Trần Thị Thu Hương (2011) Thực hiện nghiên cứu về “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội” Trần Thị Thu Hương (2011) đã đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
  15. 5 chi nhánh Nam Hà Nội và nghiên cứu những nhân tố tác động đến hoạt động này của Chi nhánh. Các yếu tố tác động đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội được đề cập đến trong nghiên cứu gồm: Định hướng phát triển của ngân hàng; Năng lực tài chính của ngân hàng; Chính sách tín dụng của ngân hàng; Số lượng, trình độ, đạo đức của cán bộ ngân hàng; Trình độ khoa học và khả năng quản lý của ngân hàng. Qua việc nghiên cứu tím hiểu các công trình đã công bố, tác giả nhận thấy mỗi nghiên cứu có những ưu điểm và hạn chế riêng. Chưa có nghiên cứu nào thực hiện toàn diện về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM nói chung và tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng. Do đó, để lấp đầy “khoảng trống” về lý luận và thực tiễn, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng phát triển sản phẩm cho tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên, đề xuất giải pháp đẩy mạnh phát triển cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa vấn đề lý luận về phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên. - Đề xuất giải pháp đẩy mạnh phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên. + Phạm vi nghiên cứu: - Về thời gian: Nghiên cứu thực hiện trong giai đoạn 2015-2017
  16. 6 - Về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên - Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào phân tích sự phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên. 4. Đóng góp của luận văn - Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa những nội dung phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. - Về thực tiễn: Luận văn là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên thực hiện các giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng nhằm tăng trưởng lợi nhuận, mở rộng thị phần hoạt động. 5. Kết cấu luận văn Luận văn có bố cục gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên. Chương 4: Đề xuất giải pháp đẩy mạnh phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên.
  17. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và sản phẩm cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. Theo Pháp lệnh Ngân hàng số 38 - LTC/HĐNN8 ngày 24/05/1990 quy định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. 1.1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại quốc doanh: Các ngân hàng này được thành lập bằng 100% vốn ngân sách Nhà nước và giữ vai trò chủ đạo, chỉ huy hoạt động kinh doanh tiền tệ ở nước ta. Về mặt pháp lý, ngân hàng thương mại quốc doanh là một pháp nhân, thuộc loại hình doanh nghiệp Nhà nước, do Nhà nước thành lập, được Nhà nước cấp vốn điều lệ và bổ nhiệm người quản trị và điều hành. Các ngân hàng thương mại quốc doanh được tổ chức và hoạt động theo hướng kinh doanh tổng hợp, được quyền kinh doanh tiền tệ, tín dụng với mọi thành phần kinh tế và trong mọi lĩnh vực của nền sản xuất xã hội. Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần trong đó 1 cá nhân hay 1 tổ chức không được sở hữu số cổ phần của ngân hàng quá tỷ lệ do ngân hàng Nhà nước quy định. Về mặt pháp lý, đó cũng là một pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền thành lập trên cơ sở tự nguyện của các cổ đông tham gia góp vốn và cùng hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Ngân hàng thương mại liên doanh với các ngân hàng thương mại hàng đầu của Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia và Thái Lan. Các ngân hàng này được
  18. 8 thành lập bằng vốn góp của bên ngân hàng Việt Nam với bên ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam và hoạt động kinh doanh theo pháp luật Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập do vốn của nước ngoài theo pháp luật nước ngoài, được phép đặt chi nhánh tại Việt Nam và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Ngân hàng nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với nguồn vốn điều lệ hoàn toàn từ nước ngoài, do sự sở hữu của nước ngoài. Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài được hoạt động dưới hình thức Công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai hay nhiều thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. 1.1.1.3. Chức năng Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Hình 1.1. Chức năng của ngân hàng thương mại Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. • Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
  19. 9 • Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. • Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. • Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu
  20. 10 thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại. Chức năng "tạo tiền" Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1