intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

108
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng xanh tại TPBank giai đoạn 2017 - 2019, tác giả mạnh dạn đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xanh tại TPBank thời gian tới (dự kiến đến năm 2025).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG (TPBANK) Ngành: Quản trị kinh doanh TỐNG NHẬT LINH Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 83.40.101 Họ và tên: Tống Nhật Linh Người hướng dẫn: PGS.TS Hồ Thúy Ngọc Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn của tôi với đề tài “Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Tống Nhật Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Hồ Thúy Ngọc người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Tống Nhật Linh
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................vii DANH SƠ ĐỒ ..........................................................................................................vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 8 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại........................................................... 8 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ............................................................ 8 1.1.2. Đặc điểm Ngân hàng thương mại ........................................................... 10 1.1.3. Vai trò Ngân hàng thương mại................................................................ 11 1.2. Tổng quan tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại ............................... 13 1.2.1. Khái niệm tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại .............................. 13 1.2.2. Đặc điểm tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại ............................... 16 1.2.3. Vai trò của tín dụng xanh ........................................................................ 17 1.2.4. Phân loại tín dụng xanh........................................................................... 18 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại............................................................................................................ 20 1.3.1. Chỉ tiêu định lượng: ................................................................................ 20 1.3.2. Chỉ tiêu định tính..................................................................................... 23 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại .. 25 1.4.1. Sự phát triển kinh tế ................................................................................ 25 1.4.2. Môi trường pháp luật .............................................................................. 26 1.4.3. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 26 1.4.4. Chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước ................................. 27
  6. iv 1.5. Các nhân tố tác động tới tín dụng xanh...................................................... 27 1.5.1. Sự phát triển kinh tế ................................................................................ 27 1.5.2. Môi trường pháp luật .............................................................................. 27 1.5.3. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................... 28 1.5.4. Chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước ................................. 28 1.6. Kinh nghiệp phát triển hoạt động tín dụng xanh của một số quốc gia trên thế giới. .................................................................................................................. 29 1.6.1. Kinh nghiệm từ Indonesia ....................................................................... 29 1.6.2. Kinh nghiệm từ Thái Lan ........................................................................ 30 1.6.3. Bài học rút ra cho các NHTM ở Việt Nam ............................................. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG (TPBANK) ........................ 33 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong ..................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cố phần Tiên Phong........................................................................................................ 33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong ........... 34 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong........................................................................................................ 35 2.2. Thực trạng phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (giai đoạn 2017-2019) ...................................................................... 47 2.2.1. Quy trình cấp tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) ................................................................................................ 47 2.2.2. Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank). ......................................................................... 49 2.3. Đánh giá chung về kết quả đạt được và khó khăn tồn tại đối với phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)............................................................................................................... 57 2.3.1. Kết quả đạt được trong phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) ....................................................................................... 57
  7. v 2.3.2. Về nguyên nhân và khó khăn tồn tại đối với phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) .................................... 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁP TRIỂN TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG............................................. 61 3.1. Định hướng phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) .......................................................................................... 61 3.1.1. Về cơ hội phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) ....................................................................................... 61 3.1.2. Mục tiêu phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) ....................................................................................... 61 3.1.3. Định hướng phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) ....................................................................................... 63 3.1.4. Về các chính sách thúc đẩy tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) .............................................................................. 65 3.2. Phát triển tín dụng xanh của một số Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) ..... 69 3.2.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng xanh của một số Ngân hàng thương mại ........................................................................................................................... 69 3.2.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng xanh cho Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) ................................................................... 73 3.3. Giải pháp phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) .......................................................................................... 74 3.3.1. Mở rộng quy mô và tăng tỷ trọng tín dụng xanh trong danh mục cơ cấu đầu tư tín dụng .................................................................................................. 74 3.3.2. Xây dựng và triển khai các giải pháp quản lý rủi ro môi trường và xã hội trong hoạt động cấp tín dụng ............................................................................ 76 3.3.3. Triển khai công tác truyền thông, công nghệ thông tin về quản lý rủi ro môi trường – xã hội và chính sách tín dụng xanh ............................................. 77 3.3.4. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế....................................................................... 79 3.3.5. Các giải pháp khác .................................................................................. 80
  8. vi 3.4. Kiến nghị ........................................................................................................ 81 3.4.1. Kiến nghị với Chính Phủ ........................................................................ 81 3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 82 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 86
  9. vii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong giai đoạn 2017-2019 ...................................................................................... 36 Bảng 2.2: Thực trạng tăng trưởng dư nợ tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong đến 31/07/2020 ............................................................................. 52 Bảng 2.3: Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong đến 31/07/2020............................................................................................... 53 Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu từ tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong cho đến nay .................................................................................................... 55 Bảng 2.5: Danh mục các Dự án điển hình đã triển khai tại TPBank (tính đến 31/07/2020) ............................................................................................................... 56 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động theo kỳ hạn tại TPBank giai đoạn 2017-2019 .......... 40 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động theo loại tiền tại TPBank giai đoạn 2017-2019 ....... 40 Biểu đồ 2.3: Hoạt động cho vay tại TPBank năm 2018 ............................................ 41 Biểu đồ 2.4: Hoạt động cho vay tại TPBank năm 2019 ............................................ 41 DANH SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong ........... 34
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt ACB Ngân hàng thương mại Á Châu ATM Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động) CNTT Công nghệ thông tin CP Chính phủ DVNH Dịch vụ ngân hàng DVNHTM: Dịch vụ ngân hàng thương mại L/C Letter of Credit (Thư tín dụng) NĐ Nghị định NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NXB Nhà Xuất bản POS Point of Sales (Điểm bán hàng, quầy bán hàng) SMS Short Message Services (Dịch vụ tin nhắn ngắn) TPBank Ngân hàng thương mại Tiên Phong TMCP Thương mại cổ phần WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
  11. ix TÓM TẮT LUẬN VĂN Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia chịu tác động nhiều nhất của biến đổi khí hậu. Tác động của biến đổi khí hậu tại Việt Nam đe dọa nghiêm trọng tới tiến trình xóa đói giảm nghèo, thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát triển bền vững của đất nước. Trong khi đó, tình trạng doanh nghiệp giảm giá trị thương hiệu, nguy cơ mất uy tín, mất khả năng cạnh tranh do hoạt động sản xuất – kinh doanh tác động tiêu cực đến môi trường ngày càng báo động. Một số công trình nghiên cứu và bài báo đã đề cập đến tín dụng xanh là một hướng đi tất yếu của ngành tài chính toàn cầu nói chung và ngành Ngân hàng ở Việt Nam nói riêng, tuy nhiên chỉ dừng lại ở mức khai thác thông tin, đánh giá vai trò, chưa đi sâu vào phần thực tế phát triển tại Việt Nam. Và đặc biệt chưa có nhiều công trình nghiên cứu cho vấn đề tín dụng xanh nói chung, cũng như hoạt động tín dụng xanh tại TPBank nói riêng. Qua nghiên cứu và tham khảo, tác giả nhận thấy rằng hoạt động tín dụng xanh là một vấn đề cấp thiết mà các NHTM tại Việt Nam nói chung cũng như TPBank nói riêng phải chú trọng để góp phần thúc đẩy quá trình tái cơ cấu kinh tế theo định hướng sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, giảm khí thải nhà kính thông qua các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại, phát triển hạ tầng để cải thiện tính hiệu quả của nền kinh tế, ứng phó biến đổi khí hậu, góp phần giảm nghèo và tạo động lực tăng trưởng kinh tế bền vững. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn “Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)” làm đề tài nghiên cứu. Luận văn được kết cấu theo ba chương và đã nghiên cứu được như sau: Chương 1 luận văn, đã trình bày khái quát các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng nói chung và tín dụng xanh nói riêng. Đồng thời tác giả cũng đưa ra những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá về việc phát triển hoạt động tín dụng xanh tại NHTM để từ đó đánh giá được tình hình phát triển tín dụng xanh tại TPBank.
  12. x Tại chương 2 luận văn, đã phân tích và đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng xanh tại TPBank trong lĩnh vực dự án, phương án sản xuất – kinh doanh có yếu tố tiết kiệm năng lượng, giám khí thải nhà kính CO2 và thân thiện với môi trường. Tuy mới triển khai, doanh số cho vay còn hạn chế nhưng chương trình đã đạt được những thành công nhất định, tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, tiếp được vốn cho nhiều dự án điện mặt trời trên mái nhà. Chương 3 luận văn, đã phân tích các cơ hội và thách thức trong việc phát triển hoạt động tín dụng xanh tại TPBank đồng thời thông qua kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng xanh ở một số ngân hàng khác tại Việt Nam như Agribank, HDBank, Nam Á Bank để chỉ ra bài học kinh nghiệm cho TPBank. Bên cạnh đó, tác giả đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp cũng như đề xuất các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tín dụng xanh tại các NHTM Việt Nam nói chung và tại TPBank nói riêng.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, môi trường ô nhiễm đã và đang có những ảnh hưởng nhất định tới sự ổn định môi trường sống của con người và là vấn đề khiến hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm, trong đó có Việt Nam. Tại Việt Nam, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu và cập nhật các kịch bản ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng cao đã được thực hiện, nhấn mạnh vào mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và sự phát triển bền vững, đồng thời thừa nhận rằng biến đổi khí hậu là một thách thức chung đòi hỏi sự chung tay của toàn xã hội bao gồm Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương và cộng đồng doanh nghiệp. Trong bối cảnh Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề về môi trường như biến đổi khí hậu, thiên tai, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm môi trường, mục tiêu tăng trưởng của Việt Nam trong vòng hai thập kỷ tới không chỉ là tăng trưởng nhanh như các giai đoạn trước đây mà phải là tăng trưởng xanh và bền vững, hướng tới phát triển kinh tế xanh. Ngân hàng không chỉ là kênh cung ứng vốn quan trọng nhất trong nền kinh tế, mà Ngân hàng còn đóng vai trò trong việc “xanh hóa” dòng vốn đầu tư với việc định hướng nguồn lực tài chính vào những lĩnh vực xanh; hạn chế dòng vốn vào những dự án gây ảnh hưởng tới môi trường; thúc đẩy các ngành sản xuất, dịch vụ và tiêu dùng xanh, năng lượng sạch và năng lượng tái tạo, góp phần tích cực thúc đẩy tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Do đó, một trong những trách nhiệm của Ngân hàng là tích cực và chủ động quản lý rủi ro môi trường - xã hội trong điều hành hoạt động nội bộ, đồng thời chủ động tìm kiếm và khai thác những sản phẩm và cơ hội kinh doanh thân thiện với môi trường. Tín dụng xanh chỉ những khoản tín dụng mà ngân hàng đã cấp phát cho các dự án sản xuất kinh doanh không gây rủi ro hoặc nhằm mục đích bảo vệ môi trường. Tăng trưởng tín dụng xanh đã phát triển từ lâu trên thế giới nhưng ở Việt Nam vấn đề này dường như vẫn chưa được chú trọng đúng mức. Việc áp dụng chính sách, hệ thống và quy trình cho vay để giảm các tác động tiêu cực của khối doanh nghiệp đến
  14. 2 môi trường và xã hội đang là xu thế được nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) trên thế giới triển khai. Nhờ đó sẽ giúp đảm bảo quá trình phát triển kinh tế không làm tổn hại đến con người, nguồn tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh thái. Nhận thức được tầm quan trọng của tín dụng xanh đối với ngành ngân hàng nói riêng và sự phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung, từ những kiến thức đã được học ở trường kết hợp với thực trạng triển khai hoạt động tín dụng xanh tại TPBank, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)” để nghiên cứu trong luận văn này. 2. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Kinh tế xanh, tăng trưởng xanh, ngân hàng xanh hay tín dụng xanh đã được chú trọng và phát triển từ rất lâu trên thế giới. Điển hình tại các quốc gia Châu Âu đã triển khai các sản phẩm xanh (tín dụng xanh, các quỹ xanh và trái phiếu xanh...) đã giúp tiết kiệm ngân sách, ước tính đến năm 2020 sẽ đạt 200 tỷ Euro/năm. Ngoài ra, nhằm hỗ trợ Ngân hàng trong việc thực hiện chính sách tín dụng xanh, các quốc gia thuộc khối G20 (các nước có nền kinh tế lớn mạnh) đã sử dụng đa dạng các cách tiếp cận và chính sách ở các cấp độ khác nhau, đồng thời xây dựng các khuôn khổ chính sách khuyến khích cung – cầu tín dụng xanh và các sản phẩm tiết kiệm xanh. Một vài công trình nghiên cứu và bài viết đã đề cập đến tín dụng xanh như một hướng đi tất yếu cho ngành tài chính toàn cầu: - Bài báo có tiêu đề“Chiến lược phát triển hệ thống tài chính xanh của Trung Quốc” tại trang nicf.gov.vn vào tháng 03/2017. Bài viết này nói về vấn đề Trung Quốc điều chỉnh một số chiến lượcphát triển, hướng tới mục tiêu xanh hóa nền kinh tế nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường. - Bài báo có tiêu đề: “Green Credit guidelines in China” viết về việc Chính phủ Trung Quốc tăng cường các biện pháp, chính sách quản lý, phát huy sáng kiến và gia tăng tín dụng tập trung vào các khoản vay tài trợ cho dự án có lợi cho môi trường.
  15. 3 - Bài báo có tiêu đề: “Tài chính xanh”của Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc (UNEP). Bài viết này nói về việc từ việc áp dụng tài chính xanh để gia tăng mức độ của dòng tài chính (về các phương diện ngân hàng, bảo hiểm, đầu tư…) từ những cá nhân, công cộng và các tổ chức phi chính phủ. Việc này nhằm quản lý rủi ro môi trường và xã hội tốt hơn, mang lại các cơ hội đạt được tỉ lệ lợi nhuận cao và mang lại nhiều lợi ích cho môi trường. 2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam Tuy nhiên, ở Việt Nam kinh tế xanh, tăng trưởng xanh, ngân hàng xanh hay tín dụng xanh dường như vẫn chưa được chú trọng đúng mức. Một số các công trình, bài báo hay các cuộc hội thảo, hội nghị chỉ dừng lại ở mức khai thác thông tin, đánh giá vai trò, chưa phân tích được đúng, đủ thực tế triển khai tại Việt Nam. Và đặc biệt, chưa có nhiều công trình nghiên cứu về tín dụng xanh nói chung cũng như hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) nói riêng. Dưới đây là một số công trình, bài báo, hội thảo: - “Phát triển ngân hàng xanh trong bối cảnh công nghệ 4.0”của ThS.Nguyễn Minh Loan – Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh vào tháng 07/2019. Đề tài đánh giá thực trạng hoạt động “ngân hàng xanh” của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, cũng như dựa trên các nghiên cứu trước để đề xuất định hướng phát triển ngân hàng xanh ở Việt Nam trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0. - Hội thảo “Tăng trưởng tín dụng xanh tại Việt Nam: Cơ hội, thách thức và giải pháp” vào ngày 27/11/2019. Hội thảo nhằm làm rõ các cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng trưởng xanh, tín dụng xanh, tăng trưởng tín dụng xanh và phát triển bền vững, nhận diện những cơ hội, thách thức đối với tăng trưởng tín dụng xanh ở Việt Nam hiện nay; Phân tích, đánh giá đúng với thực trạng tăng trưởng tín dụng xanh hiện nay để qua đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị chính sách đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng
  16. 4 tín dụng xanh ở nước ta thời gian tới; Khung chính sách về tài chính, các chế tài, tiêu chí xanh; Khuôn khổ pháp lý về tín dụng xanh, sự phối hợp chính sách của các bộ ngành; Cơ chế chính sách của nhà nước hiện nay, thực trạng sự hỗ trợ của các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế để khuyến khích tăng trưởng tín dụng xanh; Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh, tín dụng xanh cho các cấp quản lý, doanh nghiệp, người dân; Kinh nghiệm các nước, bài học áp dụng phù hợp với thực trạng Việt Nam hiện nay… - Bài báo của tapchitaichinh.vn với tiêu đề “Ứng dụng dịch vụ ngân hàng xanh tại một số NHTM ở Việt Nam” của ThS. Nguyễn Thị Thủy, ThS. Đinh Thị Minh Tâm, ThS. Nguyễn Hồng Nhung – trường Đại học Điện lực ngày 05/07/2019. Bài viết đề cập đến dịch vụ Ngân hàng xanh, đánh giá khả năng ứng dụng Ngân hàng xanh tại một số NHTM ở Việt Nam. Qua trên ta thấy, cả ở nước ngoài và tại Việt Nam mới chỉ đề cập đến các vấn đề tổng quan: kinh tế xanh, tài chính xanh, ngân hàng xanh, hay kĩ hơn nữa cũng chỉ dừng ở việc tổ chức bài Hội thảo về tín dụng xanh mà chưa có một nghiên cứu cụ thể về việc phát triển tín dụng xanh tại các Ngân hàng thương mại để nhằm giảm thiểu nguy cơ khi nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với hàng loạt khó khăn, thách thức to lớn trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường,…Do đó, trong luận văn lần này, tôi phân tích kĩ hơn thực trạng tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại đặc biệt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) để từ đó đưa ra các giải pháp để phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) phù hợp với tình hình phát triển ngành tài chính tại Việt Nam hiện nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank).
  17. 5 3.2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng xanh tại TPBank giai đoạn 2017 - 2019, tác giả mạnh dạn đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng xanh tại TPBank thời gian tới (dự kiến đến năm 2025). 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại. - Phân tích đánh giá thực trạng phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. - Đề xuất một số giải phát nhằm phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong. 3.4. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: trong khoảng từ năm 2017 – 2019. Đây là thời điểm được coi là tái cơ cấu thành công của TPBank cùng với việc trong bối cảnh nhiều quốc gia trên thế giới hướng tới tăng trưởng xanh, chính sách tín dụng để phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng xanh đóng một vai trò rất quan trọng. Bên cạnh đó, năm 2017, TPBank là ngân hàng dẫn đầu tại Đông Á trong việc hỗ trợ các giao dịch có ảnh hướng tích cực đến chống biến đổi khí hậu. Điều này được đánh giá dựa trên các tiêu chí về năng lượng tái tạo, các sản phẩm thay thế hiệu quả năng lượng, cắt giảm khí thải… trong quá trình vận hành. - Không gian nghiên cứu: Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) và các Ngân hàng khác: Agribank, Nam Á Bank, HDBank. Đây là các ngân hàng đi đầu trong việc thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh. Agribank là NHTM dẫn đầu cho vay nông nghiệp, nông thôn (chiếm 51% thị phần tín dụng nông nghiệp, nông thôn tại Việt Nam). Agribank nhận thức sâu sắc nguy cơ khi nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với hàng loạt khó khăn, thách thức to lớn trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, biến đổi khi hậu, ô nhiễm môi trường...HDBank là Ngân hàng đang đi đầu trong việc triển khai tích cực
  18. 6 chương trình tín dụng xanh, hỗ trợ phát triển các dự án năng lượng tái tạo và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Và theo cuộc bình chọn của Thời báo kinh tế Việt Nam, HDBank được chọn là ngân hàng có tín dụng xanh tốt nhất hệ thống. Nam Á Bank là ngân hàng đầu tiên kí kết hợp tác với Quỹ hợp tác khí hậu toàn cầu (GCPF) nhằm cấp tín dụng xanh trung và dài hạn cho các dự án thúc đẩy giảm khí CO2 và các dự án tiết kiệm 20% nhu cầu năng lượng. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp, đánh giá, mô tả và khái quát đối tượng nghiên cứu,... - Đối với phương pháp so sánh: đây là phương pháp rất phổ biến để phân tích hoạt động kinh doanh. Phương pháp này được sử dụng trên cơ sở 3 nguyên tắc: + Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh : Tiêu chuẩn so sánh là là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ so sánh, được gọi là gốc so sánh. Các gốc so sánh có thể là: Tài liệu năm trước, các mục tiêu dự kiến, các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh… + Điều kiện so sánh: Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian & không gian. + Kỹ thuật so sánh: Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu luận văn áp dụng những kỹ thuật so sánh: So sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối, so sánh bằng số bình quân, so sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung. - Đối với phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập các thông tin liên quan đến cơ sở lý thuyết của đề tài, kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài, các chủ trương chính sách liên quan đến đề tài và các số liệu thống kê. Các bước nghiên cứu tài liệu thường trải qua 3 bước: thu thập tài liệu, phân tích tài liệu và trình bày tóm tắt các nội dung nghiên cứu trước đó.
  19. 7 - Đối với phương pháp phi thực nghiệm: phương pháp cụ thể ở đây là phương pháp quan sát: tiếp xúc trực tiếp với đối tượng thực tế để thu thập số liệu thông qua các phương tiện quan sát: nghe, xem,... 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng, hình vẽ, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank). Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank).
  20. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, những hoạt động của NH đã gắn bó với con người từ rất sớm. Nhiều cuộc nghiên cứu trên thế giới về lịch sử hình thành và phát triển của NH đều khẳng định rõ điều này. Các nghiên cứu đều cho rằng, những manh nha của hoạt động NH đã được hình thành và phát triển từ năm 3500 trước Công nguyên với sự hoạt động tự phát của một số nhà thờ, người có quyền thế và các thợ vàng đáp ứng đòi hỏi của dân chúng trong việc cất trữ và bảo quản số của cải của mình nhằm tránh các cuộc cướp bóc thường xuyên xảy ra trong xã hội lúc đó. Thuật ngữ “ngân hàng” bắt đầu được sử dụng từ năm 323 trước công nguyên, cho tới nay, thuật ngữ này đã được dùng để gọi tên cho một thiết chế kinh tế mà hoạt động của nó luôn ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc tới đời sống con người và xã hội. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt tổ chức kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ Ngân hàng, có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Có nhiều khái niệm khác nhau về NHTM: Nước Pháp coi “NH là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên, nhận của công chứng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, TD hay tài chính” (Luật Ngân hàng Pháp năm 1941). Theo Nguyễn Văn Tiến, Quản trị Ngân hàng thương mại, 2017: “Đan Mạch thì coi “NH là nơi thực hiện các nghiệp vụ thiết yếu bao gồm: thu nhận tiền ký thác; buôn bán vàng bạc; hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện TD và hối phiếu; bảo lãnh các món nợ; thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân; đứng ra bảo hiểm, bảo đảm ký quỹ; tham dự vào thiết lập các xí nghiệp”. Ở Việt Nam, cũng có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2