intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của giá trị doanh nghiệp, đặc tính hội đồng quản trị lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

10
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Tác động của giá trị doanh nghiệp, đặc tính hội đồng quản trị lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu tập trung tìm hiểu, phân tích và chỉ ra được các đặc tính của HĐQT có tác động lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản; Đưa ra các đề xuất giải pháp và hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản trong việc hoàn thiện hơn hiệu quả kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của giá trị doanh nghiệp, đặc tính hội đồng quản trị lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT HUỲNH THỊ NGỌC THUẬN TÁC ĐỘNG CỦA GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP, ĐẶC TÍNH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ LÊN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG VÀ BẤT ĐỘNG SẢN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN VĂN CHIẾN BÌNH DƢƠNG - 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ với đề tài “Tác động của giá trị doanh nghiệp, đặc tính hội đồng quản trị lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS Nguyễn Văn Chiến. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. Bình Dƣơng, ngày … tháng … năm 2022 Tác giả Huỳnh Thị Ngọc Thuận ii
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trƣờng. Cảm ơn đến ngƣời Thầy TS Nguyễn Văn Chiến đã dành thời gian hỗ trợ hƣớng dẫn tận tình, chỉnh sửa luận văn và đƣa ra những lời khuyên hữu ích giúp em hoàn thành luận văn. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn mạnh khỏe, tƣơi trẻ, đạt đƣợc nhiều ƣớc muốn, thành công và tràn đầy nhiệt huyết trong sự nghiệp “trồng ngƣời” mà Thầy, Cô đã lựa chọn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Huỳnh Thị Ngọc Thuận iii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ viii TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ x CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................. 1 1.1.Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 5 1.5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 5 1.5.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 5 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.......................................................................... 5 1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn ......................................................................... 6 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 7 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC .................................................................................................................. 8 2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 8 2.1.1 Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh, hội đồng quản trị và giá trị doanh nghiệp ................................................................................................ 8 2.1.2 Hội đồng quản trị và các đặc tính của Hội đồng quản trị ........................... 12 2.1.3. Những vấn đề cơ bản về giá trị doanh nghiệp ........................................... 15 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc ................................................................... 19 2.2.1. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................... 19 2.2.2. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................ 19 iv
  5. 2.2.3. Các nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................................... 23 2.3. Tổng hợp các nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài .................................... 25 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 29 CHƢƠNG 3. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 30 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 30 3.2.Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 30 3.3. Thống kê mô tả và phân tích ma trận tƣơng quan......................................... 32 3.3.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ........................................... 33 3.3.2. Các biến trong mô hình hồi quy ................................................................. 35 3.4.Quy trình phân tích......................................................................................... 41 3.4.1. Các phƣơng pháp phân tích hồi quy .......................................................... 41 3.4.2 Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng nhỏ nhất cổ điển gộp (Pooled OLS) ... 41 3.4.3 Phƣơng pháp hồi quy hiệu ứng cố định (FEM) .......................................... 42 3.4.4 Phƣơng pháp hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) .................................... 43 3.4.5 Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng tối thiểu tổng quát (FGLS) ................. 43 3.4.6 Kiểm định F................................................................................................. 44 3.4.7 Kiểm định Hausman .................................................................................... 44 3.4.8 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến (VIF) ................................................ 45 3.4.9 Kiểm định phƣơng sai thay đổi (Wald) ....................................................... 45 3.4.10 Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan (Wooldridge) ................................. 45 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 48 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 49 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu .............................................................. 49 4.2. Phân tích ma trận hệ số tƣơng quan .............................................................. 53 4.3. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến của các biến ....................................... 54 4.4 .Tổng hợp hồi quy các biến theo mô hình ...................................................... 54 4.5.Kiểm định lựa chọn mô hình .......................................................................... 55 4.6.Kiểm định phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan .......................................... 57 4.7.1 Đối với biến FV........................................................................................... 60 4.7.2 Đối với các biến khác .................................................................................. 60 v
  6. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ....................................................................................... 64 CHƢƠNG 5.GIẢI PHÁP VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................ 65 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 65 5.2. Giải pháp và hàm ý quản trị .......................................................................... 68 5.3.Giới hạn nghiên cứu ....................................................................................... 71 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ....................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 74 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 78 vi
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Mô tả 1 DEA Phân tích dữ liệu 2 DN Doanh nghiệp 3 DR Tỷ lệ nợ 4 EPS Lợi tức mỗi cổ phần 5 GTDN Giá trị doanh nghiệp 6 HĐQT Hội đồng quản trị 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 ROA Lợi nhuận/ Tổng tài sản 9 ROE Lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu 10 REM Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 TSNH Tài sản ngắn hạn 13 PPF Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất 14 EV Giá trị doanh nghiệp vii
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trƣớc ................................................... 25 Bảng 3.1. Danh mục các công ty ngành xây dựng và bất động sản đƣợc chọn làm mẫu ....................................................................................................................... 30 Bảng 3.2 Bảng mô tả giả thuyết tác động của các biến ....................................... 33 Bảng 4.1.Bảng các biến đại diện cho nghiên cứu định tính ................................. 49 Bảng 4.2 .Bảng ma trận tƣơng quan..................................................................... 53 Bảng 4.3. Bảng kiểm định đa cộng tuyến VIF ..................................................... 54 Bảng 4.4 Hệ số hồi quy và giá trị P-value của mô hình ƣớc lƣợng cơ bản FGLS .............................................................................................................................. 54 Bảng 4.5 .Bảng kiểm định Hausman.................................................................... 56 Bảng 4.6. Bảng kiểm định F test .......................................................................... 56 Bảng 4.7. Bảng kiểm định phƣơng sai thay đổi và tự tƣơng quan ....................... 57 Bảng 4.8. Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu ...................................................... 57 Bảng 5.1 .Bảng tổng hợp các giả thuyết .............................................................. 66 viii
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Mô hình các yếu tố tác động của GTDN, đặc tính HĐQT lên hiệu quả kinh doanh. ........................................................................................................... 35 Hình 3.1 Sơ đồ các phƣơng pháp phân tích hồi quy ............................................ 46 ix
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu này đƣợc thực hiện lấy mẫu nghiên cứu từ 52 doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán HNX và HOSE trong giai đoạn 2006-2020, dữ liệu đƣợc lấy trên báo cáo tài chính và báo cáo thƣờng niên của các doanh nghiệp. Một số biến đại diện cho yếu tố hiệu quả kinh doanh là: ROA, ROE, EPS và một số đại diện cho hội đồng quản trị và giá trị doanh nghiệp nhƣ: FV, SIZE, BOARD1,…BOARD5, LEV, VALUE, LIQ. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS, FEM, REM, FGLS, kết hợp với thống kê mô tả, ma trận tƣơng quan, để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản. Qua đó xác định đƣợc các biến có ý nghĩa thống kê và tác động lên hiệu quả kinh doanh. Nhƣ biến quy mô HĐQT cho thấy doanh nghiệp có quy mô HĐQT lớn là một trong những nguồn lực quan trọng có ảnh hƣởng đến hiệu quả và các nguồn lực khác trong doanh nghiệp. Và với các doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh thấp, HĐQT cần tăng cƣờng trao đổi và đƣa ra định hƣớng, chiến lƣợc giúp công ty cải thiện hiệu quả kinh doanh thông qua các cuộc họp. Nghiên cứu cũng cho thấy GTDN có tác động không tốt lên hiệu quả kinh doanh, công ty có giá trị lớn lại có hiệu quả thấp hơn. Do nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ tăng nhanh, trong khi các doanh nghiệp lớn cần phải có thời gian tích lũy nên chƣa có khả năng đạt đƣợc hiệu quả ngay lập tức. x
  11. CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 .Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, số lƣợng các công ty niêm yết tăng dần và số lƣợng nhà đầu tƣ mới tham gia vào thị trƣờng chứng khoán tăng nhanh trong những năm gần đây, bao gồm các nhà đầu tƣ trong nƣớc, ngoài nƣớc, các tổ chức, cá nhân. Sự tăng trƣởng về quy mô của thị trƣờng chứng khoán giúp việc giao dịch chuyển nhƣợng dễ dàng và nhanh chống hơn, đồng thời giúp các doanh nghiệp linh động hơn trong việc cơ cấu sở hữu các loại hình cổ đông. Do vậy, một trong những vấn đề đang đƣợc quan tâm từ nhiều bên liên quan, đặc biệt là nhà đầu tƣ và các học giả về cơ cấu hội đồng quản trị, giá trị doanh nghiệp tác động lên hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định bằng các ƣu điểm, nhƣợc điểm và các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, lúc này giá trị doanh nghiệp trở thành một công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp củng cố uy tín và vị thế của mình, đồng thời thực hiện đƣợc việc gia tăng giá trị cổ đông và nhà đầu tƣ trong tƣơng lai. Những thay đổi cần thiết về cơ cấu thành phần cổ đông, cấu trúc doanh nghiệp và hệ thống tài chính sẽ tạo ra một diễn đàn mở, nhằm thảo luận một cách sâu rộng và đƣa ra những cơ cấu có lợi cho tƣơng lai của doanh nghiệp. Các nhóm cổ đông khác nhau có những quyền lợi và lợi ích khác nhau, có những quan hệ khác nhau với chính phủ, với ngân hàng, với đối tác chiến lƣợc nên cơ cấu hội đồng quản trị có ảnh hƣởng lớn đến những quyết định của doanh nghiệp và tác động đến giá trị doanh nghiệp khác nhau. Hội đồng quản trị đƣợc thành lập với nhiệm vụ chính là thay mặt cổ đông giám sát hoạt động của ban điều hành, góp phần đƣa ra những định hƣớng chiến lƣợc phát triển, kết nối những nguồn lực bên ngoài cho doanh nghiệp. HĐQT là cơ quan quản lý công ty cổ phần và toàn quyền đại diện công ty để quyết định, thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu vậy, cấu trúc một HĐQT nhƣ thế nào thì tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy, việc tìm kiếm đáp án cho câu hỏi trên là lý do rất nhiều 1
  12. nghiên cứu về thực nghiệm, về mối liên hệ giữa đặc tính HĐQT và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện trong những năm gần đây. Căn cứ theo khoản 1, Điều 154, Luật doanh nghiệp 2020 HĐQT có từ 3 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lƣợng thành viên HĐQT. Tối thiểu một phần hai tổng số thành viên HĐQT phải là ngƣời không điều hành và thành viên độc lập, trong đó có tối thiểu 2 thành viên độc lập. Chủ tịch HĐQT có thể là thành viên độc lập. Ngoài ra, điều 130 thông tƣ 121/2012/TT-BTC, công ty đại chúng quy mô lớn và công ty niêm yết phải có ít nhất là 5 thành viên và tối đa là 11 thành viên HĐQT. Nhiệm kỳ của thành viên và thành viên độc lập không quá 5 năm và có thể thực hiện bầu lại với nhiệm kỳ không hạn chế. Số lƣợng, thời hạn cụ thể của nhiệm kỳ, số thành viên HĐQT phải thƣờng trú tại Việt Nam do điều lệ công ty quy định. HĐQT và Ban giám đốc đƣa ra những quyết định khó khăn nhƣ hoạt động kinh doanh hoặc loại bỏ các hoạt động làm ăn không hiệu quả không mang lại giá trị mấu chốt, nhằm tập trung vào các hoạt động mang lại giá trị cao cho doanh nghiệp. Đƣa ra những đánh giá về năng lực đối với một số vị trí đóng vai trò chủ chốt, phân tích hệ thống quản trị và điều hành doanh nghiệp. Quản trị công ty tốt sẽ giúp hạn chế đi những chi phí không đáng có, tạo môi trƣờng năng động, sáng tạo và hiện đại để phát triển bền vững, tăng khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu đầy khốc liệt với nguồn lực có hạn, ngăn chặn những rủi ro và vƣợt qua khó khăn trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt này. Quản trị công ty tốt vừa giúp khai thác triệt để giá trị tài sản, đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận đề ra vừa gia tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, thu hút và giữ chân ngƣời có năng lực. Ngoài ra vấn đề về quản trị vốn, tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ sử dụng đòn bẩy tài chính ở mức an toàn và tác dụng của việc nâng cao trình độ học vấn để tăng cƣờng hiệu quả kinh doanh và hƣớng tới mục tiêu phát triển an toàn bền vững cũng rất cần thiết trong giai đoàn khó khăn kinh tế, dịch bệnh nhƣ hiện nay. - Các nghiên cứu trƣớc của (Abdul Gafoor và cộng sự, 2018; Assenga và cộng sự, 2018; Tan và cộng sự, 2019) cho rằng các biến nhƣ quy mô HĐQT, tỷ lệ thành viên độc lập, tỷ lệ thành viên nữ, trình độ học vấn có tác động tích cực 2
  13. lên hiệu quả kinh doanh và sự kiêm nhiệm của HĐQT có tác động tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra, một số nghiên cứu tại Việt Nam cũng cho thấy ngành xây dựng và bất động sản là một trong những ngành quan trọng và không thể thiếu trong nền kinh tế toàn cầu, cũng nhƣ nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay. Doanh số của ngành cũng nhƣ giá trị vốn hóa thị trƣờng lớn với nhu cầu nhà ở tăng cao và mức độ phát triển cơ sở hạ tầng. Cổ phiếu ngành xây dựng và bất động sản thƣờng có khuynh hƣớng đem lại lợi nhuận vững chắc và ổn định. Đồng thời cũng là ngành đem lại nhiều cơ hội việc làm cho lao động nƣớc ta. - Giá trị tài sản của doanh nghiệp đƣợc coi là một căn cứ và là một sự đảm bảo rõ ràng nhất về giá trị doanh nghiệp. Giá trị doanh nghiệp cũng có tác động tích cực đến hiệu quả kinh doanh (Đỗ Thị Diên, 2021). Vì vậy, duy trì và gia tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản có ý nghĩa to lớn đối với các doanh nghiệp và nền kinh tế. Từng quyết định của HĐQT đều ảnh hƣởng lớn đến tƣơng lai của doanh nghiệp. Để có những chiến lƣợc và hƣớng đi đúng đắn nhất, HĐQT phải có đủ năng lực, nhân lực và tầm hiểu biết nhất để xây dựng hệ thống quản trị phù hợp nhất với doanh nghiệp. Việc nghiên cứu ảnh hƣởng của HĐQT đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản sẽ giúp đƣa ra những gợi ý cho quản trị công ty, góp phần tăng hiệu quả hoạt động cho ngành xây dựng và bất động sản tại Việt Nam. Từ những lý do trên, để làm rõ hơn các yếu tố về đặc tính HĐQT và giá trị doanh nghiệp ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản, tác giả đã chọn đề tài: “Tác động của giá trị doanh nghiệp, đặc tính hội đồng quản trị lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản” để làm đề tài luận văn cao học. 1.2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: là phân tích và chỉ ra đƣợc các tác động của GTDN, đặc tính HĐQT lên hiệu quả kinh doanh của ngành xây dựng và bất động sản. 3
  14. Mục tiêu cụ thể: Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn cần đạt đƣợc những mục tiêu sau: - Nghiên cứu tập trung tìm hiểu, phân tích và chỉ ra đƣợc sự ảnh hƣởng, mức độ tác động của GTDN lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản. - Nghiên cứu tập trung tìm hiểu, phân tích và chỉ ra đƣợc các đặc tính của HĐQT có tác động lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản. - Đƣa ra các đề xuất giải pháp và hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản trong việc hoàn thiện hơn hiệu quả kinh doanh. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Từ việc xác định mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài tập trung vào việc giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Các đặc tính của HĐQT và sự tác động lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ thế nào? - Ảnh hƣởng và mức độ tác động của đặc tính HĐQT lên hiệu quả kinh doanh nhƣ thế nào? - Giá trị doanh nghiệp tác động nhƣ thế nào đến hiệu quả kinh doanh? - Các giải pháp gì để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp? 1.3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đặc tính hội đồng quản trị và giá trị doanh nghiệp, sự ảnh hƣởng của các yếu tố này lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng và bất động sản. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Tập trung vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng và bất động sản chịu sự tác động của nhiều yếu tố, luận văn chỉ tập trung chủ yếu vào nghiên cứu các tác động của GTDN, đặc tính HĐQT lên hiệu quả kinh doanh. 4
  15. Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản ở Hà Nội và TP.HCM. Đồng thời số liệu đƣợc thu thập tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và báo cáo thƣờng niên của các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản. Phạm vi thời gian: Trong khả năng có thể, bài nghiên cứu chỉ tập trung trong giai đoạn 2006 – 2020 do các số liệu 2021 đã đƣợc kiểm toán nhƣng chƣa đƣợc công bố tại thời điểm làm nghiên cứu này. 1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu đƣợc sử dụng phƣơng pháp định lƣợng. Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đề ra ban đầu. Nghiên cứu sử dụng công cụ hỗ trợ Stata 15, kết hợp với các phƣơng pháp nghiên cứu bình phƣơng nhỏ nhất cổ điển gộp (Pooled OLS), phƣơng pháp tác động cố định (FEM), phƣơng pháp tác động ngẫu nhiên (REM) nhằm khắc phục vấn đề trên bằng cách tách các ảnh hƣởng của đặc tính riêng biệt khỏi các biến giải thích, phản ánh ảnh hƣởng thực của biến giải thích lên biến phụ thuộc. 1.5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.5.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả của nghiên cứu sẽ có những đóng góp trực tiếp nhƣ sau: - Làm rõ các thông tin thực tế, sự ảnh hƣởng của GTDN, đặc tính HĐQT tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản, mức độ ảnh hƣởng của hai yếu tố này đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản. - Nghiên cứu sẽ bổ sung vào danh mục tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, học viên, sinh viên và những ngƣời có quan tâm đến lĩnh vực xây dựng và bất động sản. Qua đó, góp phần mở rộng thêm cơ sở lý luận về mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Dựa vào kết quả phân tích hồi quy thu thập đƣợc, nghiên cứu trình bày giải pháp và kiến nghị, nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản. 5
  16. 1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn Ngoài phần tóm tắt, luận văn đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Phần mở đầu: trình bày lý do chọn đề tài, sau đó là mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu để thực hiện luận văn, cuối cùng là ý nghĩa của nghiên cứu và cấu trúc của luận văn. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trƣớc, chƣơng này trình bày các khái niệm liên quan, các lý thuyết cho thấy mối quan hệ giữa GTDN, đặc tính HĐQT và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời trình bày tóm lƣợc các nghiên cứu trƣớc đây, một phần thể hiện bức tranh các nghiên cứu liên quan đề tài, một mặt làm cơ sở để học viên đƣa ra các giả thuyết nghiên cứu gắn liền với các câu hỏi nghiên cứu đề ra. Chƣơng 3: Nguồn số liệu và phƣơng pháp nghiên cứu: trình bày các mô hình nghiên cứu đề xuất và các phƣơng pháp ƣớc lƣợng tƣơng ứng bao gồm thống kê mô tả, phân tích tƣơng quan, phƣơng pháp hồi và các kiểm định mô hình tƣơng ứng. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Từ phƣơng pháp nghiên cứu ở Chƣơng 3, học viên tiến hành phân tích thực nghiệm và trình bày các kết quả liên quan. Đồng thời, học viên phân tích các kết quả có đƣợc và so sánh với các nghiên cứu trƣớc đây để đƣa ra các kết luận tổng quát. Chƣơng 5: Giải pháp và hàm ý quản trị: Chƣơng này tổng kết các kết quả kiểm định giả thuyết. Từ những kết quả này học viên đề xuất các giải pháp phù hợp và hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản và giới hạn nghiên cứu. 6
  17. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Qua chƣơng 1, học viên đã trình bày về tầm quan trọng của giá trị doanh nghiệp, đặc tính hội đồng quản trị ảnh hƣởng lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nghành xây dựng và bất động sản. Luận văn cung cấp các dẫn chứng từ các nghiên cứu trƣớc có tính tƣơng đồng. Nghiên cứu thực hiện dựa trên mục tiêu của luận văn, đối tƣợng nghiên cứu là 52 doanh nghiệp ngành xây dựng và bất động sản trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2006-2020. Kết quả nghiên cứu góp phần vào việc hệ thống hóa các khái niệm và các nghiên cứu trƣớc để đƣa ra các giải pháp và hàm ý quản trị cho các nghiên cứu tiếp theo. 7
  18. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC 2.1. Một số khái niệm cơ bản 2.1.1 Những vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh, hội đồng quản trị và giá trị doanh nghiệp * Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng “Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Nhƣ vậy, hiệu quả đƣợc đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả. Theo cuốn giáo trình Kinh tế học của P.Samerelson và W.Nordhaus (2002), hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lƣợng một loạt hàng hóa mà không cắt giảm một loạt sản lƣợng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó. Thực chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, nguồn vốn…) để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Khả năng sử dụng các nguồn lực chỉ có thể đƣợc đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra, để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng các công thức chung nhất sau đây: Hiệu quả kinh doanh = kết quả đạt được – hao phí nguồn lực để tạo ra kết quả đó Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế, phản ánh những lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhƣ vậy, cần phân định sự khác nhau và mối liên hệ giữa “kết quả” và “hiệu quả”. Bất kỳ hành động nào của con ngƣời nói chung và trong kinh doanh nói riêng đều mong muốn đạt đƣợc những kết quả hữu ích cụ thể nào đó, kết quả đạt đƣợc trong kinh doanh mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất, phân phối lƣu thông 8
  19. mới chỉ đáp ứng đƣợc phần nào tiêu dùng của cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, kết quả đó đƣợc tạo ra ở mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản ánh chất lƣợng của hoạt động tạo ra kết quả. Mặc khác, nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời bao giờ cũng có xu hƣớng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm đƣợc nhiều nhất. Vì vậy nên khi đánh giá hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lƣợng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết quả mà nó có đƣợc. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lƣợng so sánh: So sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu đƣợc. Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động theo một tƣơng quan cả về lƣợng và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lƣợng các hoạt động kinh doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động không ngừng của quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào tốc độ biến động của từng nhân tố. * Đặc điểm của Hiệu quả sản xuất Trong kinh tế học, khái niệm hiệu quả sản xuất xoay quanh đƣờng giới hạn khả năng sản xuất. Các nhà kinh tế và các nhà phân tích hoạt động thƣờng xem xét thêm một số yếu tố tài chính khác nhƣ năng lực sản xuất và hiệu quả lợi nhuận – chi phí ngoài đƣờng PPF khi nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh tế. Nói chung, hiệu quả sản xuất kinh tế đề cập đến một mức công suất tối đa, trong đó tất cả các nguồn lực đang đƣợc sử dụng để tạo ra sản phẩm và có chi phí hiệu quả nhất có thể. Khi đạt hiệu quả sản xuất tối đa, chủ thể kinh tế không thể sản xuất bất kì đơn vị sản phẩm bổ sung nào mà không làm giảm việc sản xuất của một sản phẩm khác. Phân tích hiệu quả sản xuất cũng đem đến một cái nhìn cận cảnh về chi phí. Hiệu quả sản xuất kinh tế cho thấy các sản phẩm đang đƣợc tạo ra với tổng chi phí trung bình thấp nhất. Từ quan điểm này, hiệu quả sản xuất kinh tế cũng cho thấy các hiệu quả kinh tế về quy mô và hiệu quả lợi nhuận – chi phí. Tuy 9
  20. nhiên, hiệu quả sản xuất tối đa rất khó đạt đƣợc. Do đó, các nền kinh tế và các chủ thể kinh tế đơn lẻ cố gắng đạt đƣợc mức cân bằng giữa việc sử dụng tài nguyên, tỉ lệ sản xuất và chất lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất trong khi không nhất thiết phải sản xuất hết công suất. Các nhà quản lý vận hành luôn phải ghi nhớ rằng khi đã đạt đƣợc hiệu quả sản xuất tối đa, doanh nghiệp không thể sản xuất nhiều hàng hóa hơn mà không gây ra các thay đổi lớn trong danh mục sản xuất của doanh nghiệp đó. * Đường giới hạn khả năng sản xuất Đƣờng giới hạn khả năng sản xuất là khái niệm trung tâm của hiệu quả sản xuất. Về mặt lý thuyết, các biến đƣợc biểu diễn trên biểu đồ trục X và trục Y hiển thị mức sản xuất tối đa có thể đạt đƣợc thông qua việc sản xuất đồng thời. Do đó, hiệu quả sản xuất kinh tế tối đa bao gồm tất cả các điểm sản xuất dọc theo đƣờng cong giới hạn khả năng sản xuất . Đƣờng cong PPF cho thấy mức sản xuất tối đa cho mỗi sản phẩm hay hàng hóa. Nếu một nền kinh tế hoặc một chủ thể kinh tế không thể tạo ra thêm hàng hóa mà không làm giảm việc sản xuất hàng hóa khác, thì nền kinh tế hoặc một chủ thể kinh tế đã đạt đƣợc mức sản xuất tối đa. * Đo lường hiệu quả sản xuất Ngoài dựa trên đƣờng PPF, hiệu quả sản xuất cũng có thể xác định bằng các hình thức khác. Các nhà phân tích có thể đo lƣờng hiệu quả sản xuất bằng cách chia tỉ lệ đầu ra thực tế của doanh nghiệp với tỉ lệ đầu ra tiêu chuẩn sau đó nhân với 100. Công thức này có thể đƣợc sử dụng để phân tích hiệu quả của nhân viên, nhóm nhân viên hoặc các cán bộ của một chủ thể kinh tế hay một nền kinh tế nói chung. Công thức đƣợc diễn dịch ra nhƣ sau: Hiệu quả sản xuất (OE) = Tỉ lệ đầu ra : Tỉ lệ đầu ra tiêu chuẩn x 100 Tỉ lệ đầu ra tiêu chuẩn là tỉ lệ hiệu suất tối đa hoặc khối lƣợng công việc tối đa đã đƣợc tạo ra trên một đơn vị thời gian sử dụng phƣơng pháp tiêu chuẩn. Khi đạt đƣợc hiệu quả sản xuất tối đa, hiệu quả sản xuất sẽ ở mức 100%. Nếu một nền kinh tế đang sản xuất có hiệu quả, thì nó có hiệu quả sản xuất là 100%. Năng suất đóng vai trò là phép đo đầu ra, thƣờng đƣợc biểu thị bằng số đơn vị 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2