intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của không ngừng học hỏi lên chia sẻ tri thức - Trường hợp của các cơ sở lưu trú du lịch thuộc tổng công ty du lịch Sài Gòn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nhận dạng các yếu tố thành phần quan trọng của không ngừng học hỏi có tác động đến chia sẻ tri thức của nhân viên trong các khách sạn thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn; xác định mức độ tác động của từng yếu tố của không ngừng học hỏi lên chia sẻ tri thức của nhân viên trong các khách sạn thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của không ngừng học hỏi lên chia sẻ tri thức - Trường hợp của các cơ sở lưu trú du lịch thuộc tổng công ty du lịch Sài Gòn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN TÁC ĐỘNG CỦA KHÔNG NGỪNG HỌC HỎI LÊN CHIA SẺ TRI THỨC: TRƯỜNG HỢP CỦA CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH THUỘC TỔNG CÔNG TY DU LỊCH SÀI GÒN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LU N V N T ẠC S UẢN TRỊ KINH DOANH TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN TÁC ĐỘNG CỦA KHÔNG NGỪNG HỌC HỎI LÊN CHIA SẺ TRI THỨC: TRƯỜNG HỢP CỦA CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH THUỘC TỔNG CÔNG TY DU LỊCH SÀI GÒN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ch n n nh : Quản trị kinh doanh M h n n nh: 60340102 LU N V N T ẠC S UẢN TRỊ KINH DOANH ih n n h h : PGS.TS. LÊ BẢO LÂM TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  3. NH N XÉT CỦA NGƯỜI ƯỚNG DẪN KHOA HỌC H t nn ih ng d n khoa h c : PGS. TS. LÊ BẢO LÂM H và tên h c viên : Nguyễn Thị Hồng Vân Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã s chuyên ngành : 60340102 T n đề tài : Tá động của không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thứ : Tr ng hợp củ á ơ ở l trú lịch thuộc Tổng Công ty Du lị h S i Gòn tr n địa bàn thành ph Hồ Chí Minh. Nội dung nhận xét: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
  4. LỜI CAM ĐOA Tôi m đ an rằng bài luận văn về “Tá động của không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thứ : Tr ng hợp củ á ơ ở l trú lịch thuộc Tổng Công ty Du lị h S i Gòn tr n địa bàn thành ph Hồ Chí Minh” l ôn trình n hi n ứu của chính tôi. Các s liệu và kết quả trình bày trong luận văn n l tr n thực. Nội dung toàn phần hay từng phần nhỏ của luận văn n h từn đ ợc công b hoặc sử dụn để nhận bằng cấp ở nhữn nơi há . Các tài liệu tham khảo hay kết quả của những công trình nghiên cứ tr c đ ợc sử dụng trong luận văn n đề đ ợc tôi trích d n đầ đủ the đún q định. Luận văn n h b i đ ợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các tr n đại h c hoặ á ơ ở đ tạ há tr c th i i n hi b n i. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2014 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Hồng Vân i
  5. LỜI CẢM Ơ ---  --- Đ ợ th m i h ơn trình h v h n th nh đề tài nghiên cứ n , tr c tiên cho phép tôi gửi l i cảm ơn đến Ban Giám hiệ , Kh đ tạ đại h c cùng toàn thể quý Thầy, Cô tham gia tổ chức, giảng dạ h ơn trình MBA ủ Tr ng Đại h c Mở Thành ph Hồ Chí Minh đ tạ điều kiện và tận tình truyền đạt kiến thức khoa h c, kinh nghiệm quý báu cho tôi và các h c viên khác củ h ơn trình MBA trong su t th i gian theo h c tại tr n để làm kiến thức nền tảng ứng dụng vào thực tiễn. Tôi chân thành cảm ơn Thầy PGS. TS. Lê Bảo Lâm – Nguyên Hiệ tr ởng Tr n Đại h c Mở Thành ph Hồ Chí Minh và Thầy PGS. TS. Nguyễn Minh Hà – Tr ởn h Đ tạ đại h đ q n tâm, tận tình h ng d n ph ơn pháp nghiên cứu khoa h c và góp ý về nội n đề tài tôi thực hiện nghiên cứu. Xin gửi l i cảm ơn đến các Anh/Chị đồng nghiệp ở Khách sạn Đồng Khởi (Grand Hotel), các Anh/Chị đồng nghiệp hiện đ n ôn tá tại Văn phòn Đảng ủy Tổng Công ty Du lị h S i Gòn T HH MTV đ tạ điều kiện về th i gian cho tôi theo h h ơn trình n . Cám ơn á bạn h c viên của l p cao h MBA11A đ đồng hành và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, cùng hợp tác trong các bài tiểu luận nhóm, iúp đỡ tôi trong su t th i gian h c tập và làm luận văn.Tôi rất trân tr ng và ám ơn B n Giám đ c cùng tất cả các Anh/Chị là cán bộ, nhân viên tại các khách sạn: Bến Thành (Rex Hotel), Cử L n (M je ti H tel), Đồng Khởi (Grand Hotel), Hoàn Cầ (C ntinent l H tel), Thăn L n (O r H tel), Đệ Nhất (First Hotel) và Khách sạn S i Gòn đ nhiệt tình iúp đỡ, hỗ trợ tôi trong việc thực hiện nghiên cứu ơ bộ và tham gia trả l i bảng câu hỏi khảo sát. Sau cùng, tôi rất cảm ơn á th nh vi n tr n i đình đ tạ điều kiện, khuyến khí h v động viên tôi trong su t th i gian làm việc, h c tập và hoàn thành luận văn n . Tuy có tham khảo nhiều tài liệ ũn nh ó tr đổi và tiếp thu ý kiến đón góp của quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để có thể hoàn thành thật t t bài luận văn n nh ng không thể trách khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Rất mong nhận đ ợc những ý kiến đón óp ủa quý Thầy, Cô và bạn đ c. Chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2014 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Hồng Vân ii
  6. TÓM TẮT Sự phát triển của nền kinh tế tri thứ đ tạo nên nhữn b c tiến v ợt bậc trong nhiều ngành, nhiề lĩnh vực ở thế kỷ XXI. Tr n đó ếu t nn i đón vai trò quyết định trong việc giúp tổ chức nắm giữ và sử dụng tri thức hiệu quả nhất. Tuy nhiên, v i sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin và sự biến động liên tục củ môi tr ng nhất l môi tr ng kinh doanh hiện n đ é the nh ầu tiêu dùng dịch vụ củ nn i ũn th đổi nhanh chóng và làm cho tri thức của một cá nhân nhanh chóng trở nên lạc hậ . D đó, h c tập, không ngừng h c hỏi và chia sẻ tri thức là các yếu t quan tr ng cho sự thành công của cả cá nhân l n tổ chức trong ngắn hạn và dài hạn. Vì vậy, nghiên cứ n đ ợc thực hiện nhằm mục tiêu xá định m i quan hệ và phân tích mứ độ tá động của từng yếu t của không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thức của nhân viên trong các khách sạn thuộc Tổng Công ty Du lị h S i Gòn (S i nt ri t). Q đó đ r á đề xuất giúp nhà quản trị có giải pháp thích hợp để cải tiến môi tr ng làm việc tạ điều kiện h đội n ũ nhân vi n tr đổi, chia sẻ tri thứ , ó ơ hội h c hỏi và không ngừng h c tập. Tr n ơ ở lý thuyết và kết quả của các nghiên cứ tr c có liên quan, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu v i 6 giả thuyết. Nghiên cứ định l ợng thực hiện bằng 400 bảng câu hỏi khả át đ ợc gửi trực tiếp đến các khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 3 đến 5 sao thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn tại thành ph Hồ Chí Minh. Có 360 cán bộ, nhân viên tham gia trả l i bản khảo sát. Kết quả phân tích EFA và phân tích hồi quy bội cho thấy mô hình nghiên cứu là phù hợp v i tập dữ liệu, tất cả các giả thuyết của mô hình nghiên cứ đề đ ợc chấp nhận mặc dù yếu t hạn chế của hoàn cảnh có kết quả trái n ợc v i giả thuyết b n đầu. Cả sáu yếu t của không ngừng h c hỏi trong mô hình nghiên cứ đề ó tá động tích cực lên chia sẻ tri thức của các nhân viên khách sạn thuộc Saigontourist. Mứ độ tá động của từng yếu t lên chia sẻ tri thức là giảm dần từ mạnh nhất đến yếu nhất theo thứ tự nh sau: (1) Nhận thức được mục tiêu chung của tổ chức, (2) Sự cởi mở, (3) Hạn chế của hoàn cảnh, (4) Các cơ hội học hỏi, (5) Khoan dung cho các sai phạm và cuối cùng (6) Hỗ trợ của đồng nghiệp. Kết quả nghiên cứ n ó ý n hĩ đán ể trong việ xá định m i quan hệ và mứ độ tá động của các yếu t không ngừng h c hỏi đ i v i chia sẻ tri thức của các nhân viên trong các khách sạn trực thuộc Tổng Công ty Du lị h S i Gòn. Đâ ũn l ơ ở iúp B n l nh đạo có thêm lựa ch n trong việc quyết định những giải pháp thích hợp về đ tạo, cải tiến môi tr ng làm việc và xây dựng văn hó h c hỏi trong doanh nghiệp cho chiến l ợc phát triển nhân lực của khách sạn và của Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn. iii
  7. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii TÓM TẮT .............................................................................................................iii MỤC LỤC............................................................................................................. iv DANH MỤC ÌN VÀ ĐỒ THỊ ........................................................................ vii DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... ix Chương 1 GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1 1.1. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1 1.2. Bối cảnh và lý do nghiên cứu ................................................................... 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 6 1.4. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................... 6 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 7 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 7 1.7. Kết cấu luận văn ....................................................................................... 8 1.8. Tổng quan về Ngành Du lịch Thành phố và Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV (Saigontourist)...................................................................... 9 Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 12 2.1. Khái niệm các thuật ngữ có liên quan ................................................... 12 2.2. Mô hình sáng tạo tri thức SECI (Socialization – Externalization – Combination – Internalization) ....................................................................... 15 2.3. Mối quan hệ giữa học hỏi, không ngừng học hỏi và chia sẻ tri thức trong mô hình sáng tạo tri thức SECI ............................................................. 17 2.4. Chia sẻ tri thức ....................................................................................... 20 2.5. Không ngừng học hỏi ............................................................................. 22 2.6. Các thành phần của không ngừng học hỏi ............................................ 24 2.7. Mối quan hệ của các thành phần không ngừng học hỏi và chia sẻ tri thức ................................................................................................................. 26 2.8. Các nghiên cứu trước có liên quan ........................................................ 31 2.9. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết đề xuất ............................................ 34 iv
  8. Chương 3 T IẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................... 43 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................. 43 3.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 44 3.2.1. Nghiên cứ định tính ......................................................................... 44 3.2.2. Nghiên cứ định l ợng ...................................................................... 44 Chương 4 P ÂN TÍC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 52 4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................... 52 4.1.1. Đặ điểm nhân khẩu h c .................................................................... 52 4.1.2. Tham gia hội nghề , câu lạc bộ bên ngoài........................................... 54 4.1.3. Hình thức chia sẻ tri thức v i đồng nghiệp ......................................... 54 4.1.4. Các rào cản ảnh h ởn đến chia sẻ tri thức v i đồng nghiệp .............. 55 4.2. Kiểm định thang đo ................................................................................ 56 4.2.1. Phân tích th ng kê các biến quan sát .................................................. 56 4.2.2. Đánh iá độ tin cậy củ á th n đ bằng hệ s Cr nb h’ Alph .. 58 4.2.3. Kiểm định giá trị á th n đ bằng phân tích EFA ........................... 61 4.3. Sự tương quan giữa các biến nghiên cứu .............................................. 65 4.4. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu bằng phân tích hồi quy 66 4.4.1. Đánh iá v iểm định độ phù hợp của mô hình................................. 66 4.4.2. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ................................................ 67 4.4.3. Ph ơn trình hồi quy bội, ý n hĩ á hệ s hồi quy và tầm quan tr ng của từng biến độc lập trong mô hình ............................................................... 70 4.4.4. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình .............. 72 4.5. Kiểm định sự khác nhau theo các đặc điểm cá nhân ............................ 78 4.5.1. Gi i tính ............................................................................................ 79 4.5.2. Độ tuổi............................................................................................... 79 4.5.3. Trình độ h c vấn ................................................................................ 80 4.5.4. ơi l m việc ...................................................................................... 81 4.5.5. Thâm niên làm việc ........................................................................... 82 4.5.6. Vị trí công tác .................................................................................... 83 Chương 5 KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 85 5.1. Tóm tắt nghiên cứu và kết luận ............................................................. 85 5.2. Kiến nghị ................................................................................................. 87 v
  9. 5.2.1. Nâng cao nhận thức về mục tiêu chung của tổ chức ........................... 87 5.2.2. Tăn ng sự cởi mở ....................................................................... 88 5.2.3. Cải tiến môi tr ng làm việc .............................................................. 89 5.2.4. Tạ ơ hội h c tập và phát triển nghề nghiệp cho nhân viên .............. 90 5.2.5. Mở rộng tính khoan dung của cấp quản lý và khuyến khích sáng tạo . 91 5.2.6. Tăn ng sự hỗ trợ của cấp quản lý tr n đ tạo nhân lực ............ 91 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và các gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 95 PHỤ LỤC A ....................................................................................................... 100 PHỤ LỤC B ....................................................................................................... 102 PHỤ LỤC C ....................................................................................................... 105 PHỤ LỤC D ....................................................................................................... 106 vi
  10. DANH MỤC ÌN VÀ ĐỒ THỊ Trang Hình 2.1- Mô hình sáng tạo tri thức SECI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 Hình 2.2 - B i cảnh chia sẻ tri thức và h c hỏi của cá nhân . . . . . . . . . . . . . . . 18 Hình 2.3 - Mô hình tá động của không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thức . . . 35 Hình 3.1 - Quy trình tiến hành nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43 Hình 4.1 - Biể đồ phân tán của phần v iá trị dự đ án CS . . . . . . . . . . . . 68 Hình 4.2 - Biể đồ tần s và P-P Plot phân ph i chuẩn của phần h ẩn hóa 69 Hình 4.3 - Mứ độ tá động của các yếu t không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 72 vii
  11. DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 - Kết quả hoạt động Du lịch Thành ph Hồ Chí Minh . . . . . . . . . . . . . 10 Bảng 2.1 - Một s định n hĩ về không ngừng h c hỏi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22 Bảng 2.2 – Các nhân t ảnh h ởn đến không ngừng h c hỏi . . . . . . . . . . . . . . . 24 Bảng 4.1 - Đặ điểm nhân khẩu h c . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 Bảng 4.2 - Tham gia câu lạc bộ bên ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 Bảng 4.3 - Chia sẻ tri thức v i đồng nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55 Bảng 4.4 - Thông tin về th n đ v á biến quan sát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 Bảng 4.5 - Kết quả đánh iá độ tin cậy củ th n đ Hạn chế của hoàn cảnh 60 sau khi loại bỏ các biến quan sát HC_3, HC_5 và HC_7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bảng 4.6 - Kết quả đánh iá độ tin cậy củ th n đ Chi ẻ tri thức sau khi 61 loại bỏ các biến quan sát CS_4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bảng 4.7 - Kết quả phân tích EFA các biến độc lập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 62 Bảng 4.8 - Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc Chia sẻ tri thức . . . . . . . . . . 64 Bảng 4.9 - Ma trận hệ s t ơn q n iữa các biến trong mô hình nghiên cứu. 65 Bảng 4.10 - Các chỉ ti đánh iá độ phù hợp của mô hình hồi quy bội . . . . . . . 67 Bảng 4.11 - Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy bội . . . . . . . . . . . . . . . 67 Bảng 4.12 - Các thông s th ng kê của từng biến trong mô hình hồi quy bội. . . 70 Bảng 4.13 - Kết quả so sánh trị trung bình giữa các nhóm tuổi của nhân viên . . 79 Bảng 4.14 - Kết quả so sánh trị trung bình giữ á nơi l m việc của nhân viên. 81 viii
  12. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ANOVA : Phân tí h ph ơn sai (Analysis of Variance) : Hiệp hội các qu i Đôn m Á (A i ti n f S the t ASEAN Asian Nations) CEO : Tổn Giám đ điều hành (Chief Executive Officer) EFA : Phân tích nhân t khám phá (Exploratory Factor Analysis) : Ch ơn trình phát triển năn lực du lịch có trách nhiệm v i môi Dự án EU tr ng và xã hội GDP : Tổng sản phẩm qu c nội (Gross Domestic Product) : Tập đ n ôn n hệ má tính đ q c gia (International Business IBM Machines) ITB : Hội chợ du lịch qu c tế tại Berlin (International Tourism JATA : Hiệp hội du lịch Nhật Bản (Japan Association of Travel Agents) : Hệ s Kaiser-Mayer-Olkin xem xét sự thích hợp của phân tích KMO nhân t : Cục quản trị không gian và hàng không qu c gia (National NASA Aeronautics and Space Administation) : Hiệp hội Du lịch Châu Á - Thái Bình D ơn (P ifi A i Tr vel PATA Association) PSB : Viện đ tạo qu c tế PSB Sig. : Mứ ý n hĩ q n át (Ob erve Si nifi n e Level) : Phần mềm xử lý th ng kê dùng trong các ngành khoa h c xã hội SPSS (Statistical Package for Social Sciences) TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TP.HCM : Thành ph Hồ Chí Minh TVE : Tổn ph ơn i trí h (Total Variance Extract) : Ch ơn trình phát triển Liên Hợp Qu c (United Nations UNDP Development Programme) UNWTO : Tổ chức du lịch thế gi i (World Tourism Organization) : Hiệp hội Lữ hành Hoa Kỳ (United States Tour Operators USTOA Association) VIF : Hệ s phón đại ph ơn i (V ri n e Infl ti n F t r) WTO : Tổ chứ th ơn mại thế gi i (World Trade Organization) ix
  13. Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. Vấn đề nghiên cứu B c sang thế kỷ XXI, ở các qu c gia có nền kinh tế phát triển bắt đầu có sự chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp, công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. Trong nền kinh tế tri thức, yếu t nn i đón v i trò quyết định trong việc giúp tổ chức nắm giữ và sử dụng tri thức hiệu quả nhất. Một qu c gia, một tổ chức có thể tồn tại, phát triển v đứng vữn đ ợc hay không thì đ ợc quyết định bởi khả năn sáng tạo, h c hỏi, nghiên cứu và ứng dụng liên tục các tri thức m i vào việc nâng cao giá trị của sản phẩm phục vụ cho xã hội. Hiện nay giá trị của sản phẩm không còn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu mà chủ yế l h m l ợng chất xám, chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm (chiếm khoảng 80% - 90%) (Nguyễn Huy Hoàng, 2011b). Vì vậy v n tri thứ đ ợc xem là tài sản quan tr ng nhất của mỗi qu c gia, mỗi tổ chức và cần đ ợc quản lý t t. Chính vì thế vấn đề h c hỏi, chia sẻ và quản lý tri thứ đ n thực sự trở thành nhân t chủ đạo tạo nên nhữn b c tiến thần kỳ của mỗi qu c gia, mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp. Tiêu biểu cho những b c tiến và sự phục sinh thần kỳ đó l á tổ chức tên tuổi trên thế gi i nh : Toyota, UNDP, NASA, World Bank, IBM, Coca – Cola, Microsoft, Google hay Yahoo.... còn ở khu vực Châu Á, chún t ũn đ ợc chứng kiến nhữn b c nhảy v t đầy mạnh mẽ v i một ph ơn thức quản trị t ơn tự trên phạm vi qu i nh Singapore, Hàn Qu c, Nhật Bản, Malaysia, Trung Qu c hay Thái Lan... Về ph ơn diện tổ chức, cả thế gi i phải kinh ngạc và thừa nhận giá trị to l n đ ợc mang lại bởi cái g i l “Ph ơn thứ T t ” ựa trên nền tảng quản lý tri thức Kaizen (Nguyễn Huy Hoàng, 2011a). Từ những thành công của các qu c gia, các tổ chức và nhiều doanh nghiệp trên thế gi i thì ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận ra rằng việc h c hỏi, chia sẻ, quản lý và khai thác có hiệu quả tri thứ đón v i trò q n tr n đ i v i sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Trong đó việc h c hỏi, không ngừng h c hỏi để nắm bắt nhanh chóng, kịp th i và ứng dụng thành công các mô hình quản trị dựa vào tri thức là một trong những yếu t c t lõi giúp các qu c gia, các tổ chức và các 1
  14. doanh nghiệp dễ dàng “đi tắt đón đầ ” tr n th i đại tri thức là sức mạnh và lợi thế cạnh tr nh nh hiện nay. h Davison - CEO của Harley - đ b tỏ quan điểm v i các nhà quản lý vào giữa thập niên 1990 “ á h ũ ẽ không d n đến th nh ôn tr n t ơn l i. Tri thức, kỹ năn v những khả năn m i là yếu t cần thiết để thành công. H c hỏi và cải tiến liên tục là nguyên tắ ơ bản h th nh ôn ” (Teerlink, 1995, đ ợc trích d n trong Yeung, Ulrich, Nason & Glinow, 1999, trang 5 – theo Insik, 2009). Sự tr ởng thành và phát triển của Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV (Tổng Công ty hay g i tắt là Saigontourist) trong gần 40 năm q là một trong những minh chứn h q n điểm này. V i phạm vi và quy mô hoạt động nh hiện nay của Tổng Công ty cho thấy Saigontourist đ luôn không ngừng h c hỏi và liên tục cải tiến sản phẩm dịch vụ củ mình để kịp th i đáp ứng nhu cầu và khả năn chi tiêu của nhiều phân khúc khách h n tr n v n in c theo từn i i đ ạn, h ng đến thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Xét về tổng thể, mặc dù l nh đạo của Tổn Côn t v á đơn vị trực thuộc có sự quan tâm đến tri thức, đến việc khuyến khích nhân viên nghiên cứu và h c hỏi liên tục để tạo ra tri thức m i, ứng dụng tri thức m i vào quá trình làm việc, cải tiến hay đổi m i sản phẩm dịch vụ nh n h thật sự tạo dựng đ ợc hệ th ng giá trị tri thứ đồng bộ về tiêu chuẩn, kỹ năn ngành nghề; h xâ ựn đ ợc chuỗi/hệ th ng làm việc, h c tập tr n môi tr ng điện tử; h xâ ựn đ ợc môi tr ng làm việc tạ điều kiện thuận lợi h đội n ũ nhân viên tr đổi, chia sẻ kiến thức và h c hỏi l n nhau trong toàn Tổng Công ty ũn nh trong phạm vi của từn đơn vị thành viên và trong các nhóm làm việc của đơn vị thành viên; h thật sự q n tâm đến các yếu t thú đẩy nhân viên không ngừng h c hỏi và chia sẻ tri thức v i nhau trong thực hiện mục tiêu chung của đơn vị và của Tổng Công ty. Cho nên, ở các công ty con hay các đơn vị trực thuộc mà chủ yếu là các khách sạn trực thuộc và đồng hạng luôn thể hiện sự khác biệt về chất l ợng dịch vụ ũn nh ph n á h v thái độ phục vụ khách hàng. Để có thể hoàn thành chỉ tiêu doanh s đ ợc Tổng Công ty giao và đáp ứng nhanh nhu cầu theo xu h ng thị hiếu của khách hàng thì các công ty con và đơn vị trực thuộc này phải tự mình xây dựng á mô hình, h ơn trình hoạt động và cả các yêu cầu về chất l ợng dịch vụ ũn nh các tiêu chuẩn kỹ năn n hiệp vụ cho phù hợp v i điều kiện thực tiễn hoạt động củ đơn vị dựa trên các tiêu chuẩn ơ bản của ngành và của 2
  15. Tổng Công ty. Vì vậy việ xá định các yếu t và mứ độ tá động của không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thức của nhân viên hiện nay là điểm then ch t của các vấn đề trên để giúp các nhà quản trị ó ơ ở cải tiến môi tr ng làm việc tạ điều kiện thuận lợi h n i l động h c tập, tr đổi, chia sẻ những hiểu biết - ý t ởng của mình trong công việc khi thực hiện mục tiêu chung củ đơn vị và của Tổng Công ty đồng th i tạo đ ợc m i liên hệ gắn kết chặt chẽ giữa các thành viên trong toàn đơn vị l n toàn Tổng Công ty và giúp h trở thành những nn i cởi mở, năn độn hơn, sáng tạ hơn tr n môi tr ng làm việc v i áp lực cao về khả năn linh hoạt, sáng tạo và đáp ứng nhanh dịch vụ có chất l ợng cao theo yêu cầu của khách hàng trong nền kinh tế thị tr ng hiện nay. 1.2. Bối cảnh và lý do nghiên cứu Sau khi Việt Nam gia nhập WTO (11/01/2007), ngành du lị h đ hẳn định vai trò là một ngành kinh tế mũi nh n trong nền kinh tế qu c dân, góp phần tạo ra nhiề ơ hội việc làm và thu hút đ ợc nguồn ngoại tệ l n từ n c ngoài vào trong n c. Hình ảnh về du lịch Việt m đ bắt đầ đ ợc biết đến trên thị tr ng du lịch thế gi i và khu vực. Theo Tổ chức Du lịch thế gi i (UNWTO), Việt m đ ợc đánh iá là một trong nhữn nhóm n c có tỷ lệ tăn tr ởng du lịch cao nhất thế gi i. ăm 2013, tăn tr ởng du lịch thế gi i bình quân ở mức 3% thì ở khu vực Đôn mÁv m Á ó mứ tăn tr ởng trên 8%. Việt Nam hiện đ n nằm trong t p 5 điểm đến h n đầu khu vực ASEAN và t p 100 điểm đến hấp d n của du lịch thế gi i (Mỹ Hạnh, 2014). Thành tích ấn t ợng nhất củ n nh năm 2013 l đón đ ợc 7,57 triệ l ợt khách qu c tế đến Việt Nam (tăn 10,6% so v i năm tr c) (Anh Th , 2013) v i tổn nh th t n n nh đạt 200.000 tỷ đồn (tăn 25% so cùng kỳ - năm 2012 đạt 160.000 tỷ đồng). S n năm 2014, n nh lịch phấn đấ đạt mục tiêu thu hút 8 triệ l ợt khách du lịch qu c tế đến Việt Nam (Nguồn: http://www.svhttdl.hochiminhcity.gov.vn/web/guest/tin-tuc-su-kien/du-lich). Tại Thành ph Hồ Chí Minh, tỷ tr n đón óp ủa du lịch vào GDP của thành ph trong nhữn năm ần đâ tr n h ảng từ 11% - 15%; mụ ti đón há h q c tế đến thành ph tăn ần q á năm: năm 2013 l 4,1 triệ l ợt, năm 2014 l 4,4 triệ l ợt v năm 2015 l 5 triệ l ợt khách (Nguyễn Hiển, 2012); tổng doanh thu du lịch thành ph năm 2013 đạt 83.191 tỷ đồn , tăn 17% so cùng kỳ và phấn đấu đạt 94.000 tỷ đồng vào năm 2014, chiếm 43% doanh thu toàn ngành du lịch Việt 3
  16. Nam (Nguồn: http://www.svhttdl.hochiminhcity.gov.vn/web/guest/tin-tuc-su-kien/du-lich). Tr n đó Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV (S i nt ri t) đón óp 17,4% (năm 2013) trong tổng doanh thu du lịch của thành ph và c gắng đạt mức 16,9% vào năm 2014 (theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 của Saigontourist). Bên cạnh nguồn khách ở các thị tr ng truyền th ng (Châu Âu, Đôn Bắc Á và Bắc Mỹ – là thị tr ng luôn chiếm tỷ tr ng l n v i mức chi tiêu cao trong tổn l ợng khách qu c tế đến Việt Nam), ngành du lịch sẽ đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến du lị h tr n v n i n c nhằm thu hút khách du lịch từ 8 thị tr ng du lịch tr n điểm gồm Trung Qu c, Nhật Bản, Hàn Qu c, Malaysia, Thái Lan, Úc, Pháp Nga. Hơn nữa, thị tr ng khách Nga, Nhật, Tr n Đôn , ASEA (Trung Qu c, Thái Lan, Malaysia) ... đ n có chiề h ng tăn tr ởng mạnh mẽ đán hú ý nhất là thị tr n há h (tăn tr ởng 71% năm 2013) và thị tr ng khách Nhật - là thị tr ng tr n điểm luôn nằm trong 3 thị tr ng hàng đầu của ngành du lịch thành ph v i mứ tăn tr ởng hơn 10% h n năm. Đâ l tín hiệu và là ơ hội t t cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại thành ph trong lúc kinh tế thế gi i và khu vực còn gặp nhiề hó hăn ảnh h ởng của khủng hoảng kinh tế - tài chính kéo dài cùng nhiều bất ổn và những biến động phức tạp về chính trị, khủng b , dịch bệnh và thiên tai. Ngoài ra, thị tr ng du lịch mà chủ yế l l trú du lịch có sự cạnh tranh kh c liệt giữa các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trong n c và doanh nghiệp có v n đầ t n c ngoài. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các nh đầ t l á tập đ n l n củ n c ngoài trong làng kinh doanh khách sạn h n đầu thế gi i nh A r, Hilt n, H tt, Be t We tern, St rw , M rri t, InterContinental & Nikko ... cùng các doanh nghiệp t nhân tr n n c làm tăn mứ độ cạnh tranh về thị phần, giá cả, chất l ợng dịch vụ và tính m i của sản phẩm dịch vụ. So v i lịch sử hình thành và phát triển của hoạt động kinh doanh du lịch trên thế gi i, ngành kinh doanh du lịch (lữ hành, khách sạn, nhà hàng) ở Việt Nam nói chung và ở Thành ph Hồ Chí Minh nói riêng còn rất non trẻ và khá m i mẻ. Cộng thêm, các nhà kinh doanh trong ngành ở Việt mđ ,đ n v ẽ phải đ ơn đầu v i nhiề hó hăn, thá h thức về chất l ợng nguồn nhân lực, chất l ợng dịch vụ, khả năn t i hính, năn lự inh nh đặc biệt là trong b i cảnh á n c ASEAN sẽ gia nhập cộn đồng h n ASEA v năm 2015. 4
  17. Mặt khác, loại hình inh nh l trú lị h (h đ ợc g i là kinh doanh khách sạn) l lĩnh vự h n â , ó tính đặc thù và mang tính liên ngành, liên vùng, liên qu c gia rất cao. Cho nên công tác quản lý, điều hành các hoạt động trong doanh nghiệp kinh doanh khách sạn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu, kỹ năn v rất nhiều kinh nghiệm cùng tính chuyên nghiệp sâu sắ . D đó, để có thể nắm bắt nh nh ơ hội và có đủ khả năn đáp ứng nhu cầ đ ạng của thị tr ng du lịch hiện nay và trong th i gian t i bằng tính chuyên nghiệp, chất l ợng dịch vụ và nhiều sản phẩm/dịch vụ đặc sắc m i thì các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn phải có sự chuẩn bị t t về nguồn lực nhất là nguồn nhân lực chất l ợng cao, giỏi kỹ năn h n n nh. Hiện nay x h ng du lịch, sở thích và nhu cầu về du lịch của khách hàng là đ ạng, khác nhau và luôn th đổi nên các gói sản phẩm dịch vụ đ ợc cung cấp ngày càng đ ạng v đ ợ th đổi th ng xuyên. Nhu cầu về du lịch khám phá, tìm kiếm những trải nghiệm m i, lạ v i yêu cầu cao và khắc khe về chất l ợng dịch vụ bên cạnh nhu cầu du lịch tiết kiệm đ n ó hiề h n i tăn . V i những áp lự v x h n đó đòi hỏi á ơ ởl trú lịch thuộc Saigontourist phải luôn nhạy bén trong dự đ án tình hình, hủ độn v th ng xuyên làm m i sản phẩm dịch vụ của mình hay tạo ra nhiều gói sản phẩm dịch vụ m i nhất là các sản phẩm đặ thù m n nét đặ tr n ri n ủa mỗi đơn vị để có thể th hút v đáp ứn đ ợc phần l n nhu cầu củ á đ i t ợng khách hàng khác nhau. Đâ hính l động lực thú đẩy các nhân viên làm việ tr n á ơ ởl trú lịch thuộc Saigontourist phải l ôn năn động, tìm tòi, không ngừng h c hỏi để nân trình độ kỹ năn nghiệp vụ và khả năn án tạo, chia sẻ kinh nghiệm - tri thức v i cả khách hàng l n nhữn đồng nghiệp khác trong quá trình cung cấp dịch vụ. Vậy không ngừng h c hỏi có tá động thế n đến chia sẻ tri thức của các nhân viên khách sạn trong quá trình cung cấp dịch vụ h há h h n ũn nh trong quá trình thực hiện mục tiêu củ á nhân để hoàn thành mục tiêu chung của khách sạn? Các yếu t nào của không ngừng h c hỏi ảnh h ởng tích cực đến hành vi chia sẻ tri thức của nhân viên? Các nghiên cứu gần đâ h thấy, chủ đề về h c hỏi của tổ chức, chia sẻ tri thức hay h c hỏi để chia sẻ - chia sẻ để h c hỏi đ ợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và thực hiện phục vụ cho h c thuật l n ứng dụng ở nhiề n nh há nh nh iá ục, y tế, công nghệ thông tin ... Riêng trong 5
  18. ngành dịch vụ mà cụ thể là ngành hiếu khách thì rất ít nghiên cứu về các chủ đề này (Hallin và Marnburg, 2008 – theo Kristin I.T. Skinnarland và ctg.). Và tại n c ta các chủ đề n ũn h đ ợc quan tâm nhiều, đặc biệt là trong ngành du lịch- khách sạn. Từ những lý do trên, tác giả ch n nghiên cứu về “tác động của không ngừng học hỏi lên chia sẻ tri thức” trong các cơ ở l trú lịch thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn để kiểm chứng thực nghiệm lý thuyết và để phục vụ cho kế hoạch cải tiến môi tr ng làm việc trong chiến l ợc phát triển nguồn nhân lực của Tổng Công ty. Qua đó đ l n tá động của các yếu t của không ngừng h c hỏi lên hành vi chia sẻ tri thức củ đội n ũ nhân vi n tr n á há h ạn hiện nay. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này tập trung:  Nhận dạng các yếu t thành phần quan tr ng của không ngừng h c hỏi ó tá độn đến chia sẻ tri thức của nhân viên trong các khách sạn thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn.  Xá định mứ độ tá động của từng yếu t của không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thức của nhân viên trong các khách sạn thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn.  Đánh iá ự khác biệt trong chia sẻ tri thức theo các yếu t thông tin cá nhân của nhân viên khách sạn thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn.  Qua kết quả phân tí h, đ r á đề xuất giúp nhà quản trị có giải pháp cải tiến môi tr ng làm việc tạo điều kiện h đội n ũ nhân vi n tr đổi, chia sẻ tri thức, có ơ hội h c hỏi và không ngừng h c tập. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Để giải đáp cho các mụ đí h tr n, nghiên cứu sẽ trả l i các câu hỏi sau:  Không ngừng h c hỏi tá động lên chia sẻ tri thức của nhân viên khách sạn thế nào?  Mứ độ tá động của từng yếu t của không ngừng h c hỏi đến chia sẻ tri thức của nhân viên khách sạn ra sao?  Giải pháp nào giúp cải tiến môi tr ng làm việc tạ điều kiện cho nhân viên chia sẻ tri thứ , ó ơ hội h c tập và không ngừng h c hỏi? 6
  19. 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Kinh nh l trú lịch có nhiều loại hình khác nhau, ví dụ nh há h ạn, resort, khách sạn sòng bạc, khu du lịch, làng du lịch, tàu du lịch, khách sạn ven đ ng, biệt thự du lịch, lều du lị h ... tr n đó loại hình khách sạn chiếm tỷ lệ l n và mang nhiề đặ tr n ủa ngành nhất. Khách sạn có tiêu chuẩn chất l ợng càng cao thì các hoạt động phục vụ càng chuyên nghiệp, l ôn đòi hỏi phải có sự đ ạng và khác biệt của sản phẩm nhằm tăn hả năn ạnh tranh. Do vậy nghiên cứu này tập trung vào loại hình kinh doanh khách sạn mà cụ thể là các khách sạn thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist) có các dịch vụ, ơ ở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị đạt tiêu chuẩn từ 3 đến 5 sao nh há h ạn Bến Thành (Rex), Cửu Long (Majestic), Đồng Khởi (Grand), Hoàn Cầu (Continental), Kim Đô (R l), Đệ Nhất (First Hotel) hay khách sạn Sài Gòn (Saigon Hotel) ... tại khu vực thành ph Hồ Chí Minh (không bao gồm các khách sạn liên doanh liên kết v i n c ngoài). Đ i t ợng nghiên cứu l h nh động không ngừng h c hỏi và chia sẻ tri thức của các nhân viên đ n làm việc trong các khách sạn đạt tiêu chuẩn từ 3 đến 5 sao thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn. 1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nghiên cứu là sự vận dụng lý thuyết quản trị dựa vào tri thức của Nonaka và các cộng sự (1995) ở hai i i đ ạn từ nội hóa chuyển sang xã hội hóa (sự chuyển tiếp để tiếp tục khởi động một quá trình tạo tri thức m i) trong mô hình sáng tạo tri thức SECI để kiểm chứng thực nghiệm m i quan hệ của không ngừng h c hỏi lên chia sẻ tri thức của cá nhân trong tổ chức. Q đó khẳn định giá trị th n đ về hành vi không ngừng h c hỏi đ i v i chia sẻ tri thức của cá nhân trong tổ chức và giúp các doanh nghiệp có thể vận dụn th n đ n làm cơ ở hoạ h định chiến l ợc cải tiến môi tr ng làm việ v văn hó h c hỏi trong doanh nghiệp . Nghiên cứ n ũn ó ý n hĩ thực tiễn cho các doanh nghiệp hoạt động trong ngành kinh doanh du lịch – khách sạn tại Thành ph Hồ Chí Minh nói chung và Saigontourist nói riêng. Kết quả nghiên cứu củ đề tài sẽ giúp cho các nhà quản trị nhất là nhà quản trị nhân lực ó ơ ở nhìn nhận, đánh iá đún tá động của từng yếu t của không ngừng h c hỏi đến chia sẻ tri thức và sự sáng tạo của các nhân viên trong khách sạn. Từ đó hình th nh nền tảng lý luận vững chắc cho việc 7
  20. ứng dụng những kết quả tìm đ ợc vào chiến l ợc phát triển nhân lự q đ tạo, xây dựn văn hó h c hỏi trong doanh nghiệp và xây dựn môi tr ng làm việc tạo thuận lợi h đội n ũ nhân vi n tr đổi, chia sẻ tri thức, có ơ hội h c hỏi và không ngừng h c tập nhằm h n đến phát triển bền vững. Nghiên cứu này có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khác tr n t ơn l i có liên quan đến quản trị dựa vào tri thức, chia sẻ tri thức và không ngừng h c hỏi. 1.7. Kết cấu luận văn Bài nghiên cứu dựa trên mô hình sáng tạo tri thức SECI của Nonaka và ctg. (1995) trong lý thuyết quản trị dựa vào tri thức để xem xét m i quan hệ giữa chia sẻ tri thức và không ngừng h c hỏi của các cá nhân trong tổ chức (ở đâ l á ơ ở l trú lịch). Q đó lý giải và phân tích tá động của hành vi không ngừng h c hỏi lên hành vi chia sẻ tri thức của các nhân viên trong tổ chức tạo tri thức. V i h ng phát triển nội dung trên, bài nghiên cứ đ ợc chia th nh 5 h ơn v i nội dung cụ thể nh : Chương 1: Giới thiệu Nội dung chính củ h ơn này là gi i thiệu tổng quát về vấn đề nghiên cứu, b i cảnh và lý do thực hiện nghiên cứ . Q đó xá định mục tiêu nghiên cứu, phạm vi & đ i t ợng nghiên cứ , ph ơn pháp n hi n ứu, ý n hĩ h h c và thực tiễn củ đề tài. Bên cạnh đó ũn i i thiệ đôi nét về lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV (Saigontourist) cùng sự r đ i và phát triển của ngành Du lịch Thành ph Hồ Chí Minh. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Ch ơn h i trình b á hái niệm ó li n q n đến đề tài nghiên cứu, mô hình sáng tạo tri thức, các thành phần của không ngừng h c hỏi, m i quan hệ giữa các thành t này v i chia sẻ tri thức và phát hiện của các nghiên cứ tr c có liên quan. Q đó tác giả đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu cho phù hợp v i đ i t ợng và phạm vi nghiên cứu. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2