Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường hoạt động marketing tại phòng giao dịch huyện Đại Từ - chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là đánh giá đúng thực trạng công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ nói riêng và các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tăng cường hoạt động marketing tại phòng giao dịch huyện Đại Từ - chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THANH HÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN ĐẠI TỪ - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2017
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THANH HÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN ĐẠI TỪ - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ ĐỨC CÁT THÁI NGUYÊN - 2017
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực xuất phát từ thực tiễn tại PGD huyện Đại Từ - chi nhánh Viettinbank Thái Nguyên và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn, luận án nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Học viên thực hiện Hoàng Thanh Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Đức Cát - Người thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn PGD huyện Đại Từ - chi nhánh Vietinbank Thái Nguyên và các khách hàng đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Học viên thực hiện Hoàng Thanh Hà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về marketing của ngân hàng thương mại ....................................... 4 1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại....................................................... 4 1.1.2. Khái quát về Marketing ngân hàng ................................................................. 14 1.1.3. Nội dung công tác Marketing ngân hàng ........................................................ 16 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác marketing của NHTM .......................... 23 1.2. Kinh nghiệm về marketing của các ngân hàng thương mại ............................... 25 1.2.1. Kinh nghiệm của ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) ............................. 25 1.2.2. Kinh nghiệm của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) ....... 26 1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Thái Nguyên nói chung và PGD huyện Đại Từ nói riêng.............................. 27 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 29 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................... 29 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 29
- iv 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .......................................................... 31 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động Marketing trong NHTM ................................. 33 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...... 33 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động marketing của ngân hàng ..... 33 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC MARKETING TẠI PGD HUYỆN ĐẠI TỪ - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................ 34 3.1. Giới thiệu về PGD huyện Đại Từ - Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 34 3.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và các hoạt động chính .............................. 36 3.2. Thực trạng công tác marketing tại PGD huyện Đại Từ - Chi nhánh Ngân hàng TMCP tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 ................................... 39 3.2.1. Tình hình hoạt động của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 -2016 ............... 39 3.2.2. Thực trạng công tác Marketing tại PGD huyện Đại Từ - chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên ................................................. 54 3.3. Đánh giá công tác marketing tại PGD huyện Đại Từ - Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên ................................................. 76 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 76 3.3.2. Hạn chế của công tác marketing ..................................................................... 77 3.3.3. Nguyên nhân các hạn chế của công tác Marketing ......................................... 78 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC MARKETING TẠI PGD HUYỆN ĐẠI TỪ - CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................................ 80 4.1. Định hướng hoạt động của PGD huyện Đại Từ - Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 80 4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing tại PGD huyện Đại Từ - Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên ............................ 81 4.2.1. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường ..................................................... 81 4.2.2. Hoàn thiện chính sách Marketing hỗn hợp ..................................................... 81
- v 4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 86 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................. 86 4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ................................................................ 87 4.3.3. Kiến nghị với Vietinbank ................................................................................ 89 4.3.4. Kiến nghị với Vietinbank Thái Nguyên nói chung và Vietinbank Đại Từ nói riêng.......................................................................................................... 89 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 93
- vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ Agribank Đại Từ Chi nhánh Ngân hàng NN & PT Nông thông huyện Đại Từ ATM Hệ thống rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam HĐV Huy động vốn KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp L/C Thư tín dụng MARITIME BANK Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam MB Ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam MTV Một thành viên NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương PGD Phòng giao dịch POS Thiết bị quẹt thẻ SEABANK Ngân hàng TMCP Đông Nam Á TG Tiền gửi TGTK Tiền gửi tiết kiệm TMCP Thương mại cổ phần TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn VIETCOMBANK Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank Thái Nguyên Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên Viettinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam PGD huyện Đại Từ - Chi nhánh NH TMCP Công thương Viettinbank Đại Từ tỉnh Thái Nguyên VPBANK Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thông tin, số liệu được đã được công bố ................................................. 30 Bảng 2.2. Số lượng mẫu, nội dung và phương pháp thu thập số liệu ....................... 31 Bảng 3.1: Tình hình hoạt động của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 -2016......... 40 Bảng 3.2: Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 -2016 ....... 44 Bảng 3.3: Cơ cấu vốn cho vay tại Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 -2016 ........... 50 Bảng 3.4: Tình hình các hoạt động khác của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 -2016......... 53 Bảng 3.5: Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm của Vietinbank Đại Từ ............................................................................... 63 Bảng 3.6: So sánh lãi suất huy động vốn của Vietinbank Đại Từ với một số ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 31/12/2016 ............... 64 Bảng 3.7: Bảng so sánh lãi suất vay của Vietinbank Đại Từ so với một số ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại ngày 31/12/2016 .......... 65 Bảng 3.8: Bảng so sánh biểu phí dịch vụ thẻ của Vietinbank so với một số ngân hàng khác .................................................................................... 66 Bảng 3.9: Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách giá của Vietinbank Đại Từ.................................................................................................. 66 Bảng 3.10: Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách phân phối của Vietinbank Đại Từ ............................................................................... 69 Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách xúc tiễn hỗn hợp của Vietinbank Đại Từ ........................................................................ 71 Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của khách hàng về nhân viên của Vietinbank Đại Từ....... 73 Bảng 3.13: Ý kiến đánh giá của khách hàng về quy trình cung ứng của Vietinbank Đại Từ ............................................................................... 74 Bảng 3.14: Ý kiến đánh giá của khách hàng về chính sách minh chứng hữu hình của Vietinbank Đại Từ ................................................................ 76
- viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Vietinbank Đại Từ ........................... 36 Biểu đồ 3.1: Tình hình hoạt động chung của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 ..... 41 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu vốn huy động theo nhóm khách hàng của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 45 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu vốn huy động theo thời hạn của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................. 46 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu vốn huy động theo hình thức huy động của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................. 48 Biểu đồ 3.5: Cơ cấu vốn cho vay theo nhóm khách hàng của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................... 51 Biểu đồ 3.6: Cơ cấu vốn cho vay theo thời hạn của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................. 52 Biểu đồ 3.7: Tình hình các hoạt động khác của Vietinbank Đại Từ giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................................................... 53 Biểu đồ 3.8: Số lượng PGD/QTK trực thuộc Vietinbank Đại Từ............................. 67 Biểu đồ 3.9: Số lượng máy ATM trực thuộc Vietinbank Đại Từ ............................. 68 Biểu đồ 3.10: Số lượt người được đào tạo qua các năm tại Vietinbank Đại Từ ....... 72
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay xu hướng toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang diễn ra mạnh mẽ, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ và sự mở cửa thị trường, trong lĩnh vực Ngân hàng đã diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng Thương Mại Cổ phần và Ngân hàng nước ngoài. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt đó, khách hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của Ngân hàng. Ngân hàng nào dành được mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng Ngân hàng đó sẽ thắng lợi và phát triển. Vì vậy việc thực hiện hoạt động Marketing tốt sẽ thu hút khách hàng mới, củng cố khách hàng hiện tại đang trở thành một công cụ kinh doanh hữu hiệu mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Các Ngân hàng phải tìm tòi, sáng tạo, phải chủ động nghiên cứu và phát triển thị trường, tìm hiểu tâm lý, thói quen tập quán của dân cư, trình độ phát triển của nền kinh tế, tìm kiếm khách hàng, nhu cầu của khách hàng và những chính sách, chiến lược được xây dựng... Từ đó xem khả năng đáp ứng của mình đến đâu, bằng cách nào và phương pháp ra sao... Một loạt những vấn đề liên quan trên mà Ngân hàng phải làm được gọi là chiến lược Marketing. Lý thuyết kinh doanh hiện đại đã thừa nhận rằng Marketing là công cụ hữu hiệu đối với hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường, không thể thiếu được nếu muốn tồn tại và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của Marketing, trong thời gian vừa qua chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên nói chung và PGD huyện Đại Từ nói riêng đang nỗ lực mở rộng quy mô cũng như chất lượng dịch vụ để có thể đáp ứng một cách tốt nhất các nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì hoạt động Marketing tại PGD Đại Từ vẫn còn gặp nhiều khó khăn nhất là trong việc cạnh tranh với ngân hàng khác trên địa bàn (ví dụ như chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Đại Từ). Điều đó thể hiện ở số lượng khách hàng của PGD Ngân hàng nông nghiệp lớn gấp 4 lần khách hàng của PGD Ngân hàng Công thương, khó khăn trong việc tiếp cận với khách hàng ở địa bàn xã xa với nơi đặt trụ sở PGD… Để có thể giữ vững và tiếp tục các mục tiêu trong các hoạt động, PGD huyện Đại Từ cần tăng cường hoạt động marketing hơn nữa. Vì vậy, việc nghiên cứu chính sách marketing đối với PGD Đại
- 2 Từ - chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên là vấn đề quan trọng và cần thiết. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tăng cường hoạt động marketing tại phòng giao dịch huyện Đại Từ - chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tỉnh Thái Nguyên” nhằm tìm ra những điểm còn hạn chế và từ đó đề xuất những giải pháp để công tác marketing được hoàn thiện hơn giúp cho Ngân hàng tăng trưởng một cách ổn định và bền vững. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá đúng thực trạng công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ nói riêng và các ngân hàng TMCP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác marketing các ngân hàng TMCP; - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ; - Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ trong những năm gần đây; - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác marketing của Vietinbank Đại Từ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về không gian: Luận văn nghiên cứu về công tác marketing của Vietinbank Đại Từ trên địa bàn huyện Đại Từ * Về thời gian: + Số liệu sơ cấp: Thu thập, điều tra trong giai đoạn 2016 – 2017 + Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2014 – 2016 + Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất trong giai đoạn 2017 - 2020 * Về nội dung: Luận văn nghiên cứu quá trình thực hiện và giải pháp tăng cường công tác marketing trong các hoạt động của ngân hàng: huy động vốn, cho vay…
- 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Góp phần hoàn thiện công tác marketing tại Vietinbank Đại Từ; - Là tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên về hoạt động marketing ngân hàng trong 1 ngân hàng cụ thể; - Là ý kiến tham mưu đối với lãnh đạo của Vietinbank Đại Từ và tài liệu tham khảo đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về marketing trong ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác marketing tại PGD huyện Đại Từ - chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp tăng cường hoạt động marketing tại PGD huyện Đại Từ - chi nhánh ngân hàng TMCP Công thương tỉnh Thái Nguyên.
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MARKETING CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Trong chương này tác giả hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về marketing của ngân hàng thương mại. Về mặt lý luận, trên góc độ kinh tế học, tác giả đưa ra các loại nguồn vốn của ngân hàng thương mại, đồng thời tác giả có đưa ra các khái niệm về marketing, marketing ngân hàng. Trong đó, tác giả tập trung vào vấn đề marketing của ngân hàng thương mại. Khi phân tích vấn đề này, ngân hàng cần hiểu được các nhân tố ảnh hưởng tới công tác marketing của mình là gì? Trên cơ sở biết được các nhân tố gây ảnh hưởng, tác giả hệ thống hoá các giải pháp về mặt lý luận nhằm hoàn thiện công tác marketing cho ngân hàng. Về mặt thực tiễn, tác giả đưa ra kinh nghiệm về hoàn thiện công tác marketing của một số ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam và trên thế giới. 1.1. Cơ sở lý luận về marketing của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng chủ thể trong nền kinh tế nói riêng. Hệ thống Ngân hàng là thành phần không thể thiếu được trong nền kinh tế của mỗi Quốc gia. Để thấy rõ về vai trò của Ngân hàng chúng ta cần tìm hiểu Ngân hàng thương mại là gì? Về mặt lý luận, có rất nhiều quan điểm khác nhau về Ngân hàng thương mại được sử dụng. Nhưng khái niệm được thừa nhận rộng rãi và thường xuyên hiện nay là: Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với nội dung chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay, đồng thời thực hiện toàn bộ các dịch vụ khác có liên quan. Theo Luật các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi: Ngân hàng Thương mại được hiểu là tổ chức kinh doah tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, làm phương tiện thanh toán.
- 5 Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, một bộ phận hợp thành hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, có chức năng dẫn vốn từ nơi có khả năng cung cấp vốn đến nơi có nhu cầu về vốn. Trong khi thực hiện vai trò trung gian vận chuyển vốn từ người cho vay sang người vay, các Ngân hàng thương mại đã tạo ra những công cụ tài chính thay thế cho tiền làm phương tiện thanh toán. trong đó quan trọng nhất là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, thanh toán bằng séc mà đặc biệt hơn cho nền kinh tế. Do đó, hoạt động của Ngân hàng thương mại gắn bói mật thiết với hệ thống lưu thông tiền tệ và hệ thống thanh toán trong nước đồng thời có mối liên hệ quốc tế rộng rãi. Trên thực tế ở Việt Nam, các Ngân hàng thương mại đặc biệt là các Ngân hàng thương mại quốc doanh đang thực hiện đồng thời các hoạt động của Ngân hàng thương mại và những hoạt động "bảo trợ" có tính chất xã hội của Chính phủ như cho vay phát triển doanh nghiệp Nhà nước, cho vay ưu đãi đối với một số đối tượng dân cư và thành phần kinh tế. Có thể coi Ngân hàng thực hiện các dịch vụ tổng hợp về kinh doanh tiền tệ như nhận gửi, cho vay, đầu tư.. và thực hiện một số dịch vụ khác như thanh toán, môi giới, tư vấn... 1.1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại a. Dựa vào hình thức sở hữu - Ngân hàng thương mại Quốc doanh (State owned Commercial bank) Là NHTM được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước. Trong tình hình hiện nay để tăng nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính với thế giới các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam đang phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa để tăng sức cạnh tranh với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng cổ phần hiện nay. - Ngân hàng thương mại cổ phần (Joint Stock Commercial bank): Là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. - Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh) Là NHTM được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là NHTM Việt Nam và bên khác là NHTM nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam.
- 6 - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài Là NHTM Pđược thành lập theo pháp luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam - Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài Là NHTM được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ). NHTM 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. b. Dựa vào chiến lược kinh doanh - Ngân hàng bán buôn: là loại ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp (KHDN) - Ngân hàng bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân (KHCN). - Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho cả KHDN lẫn KHCN. 1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại a. Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Ngân hàng thương mại ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá phát triển, lưu thông hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có vốn nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này giải quyết bằng cách nào? NH thương mại ra đời là chìa khoá giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi có thể kiếm được lãi từ vốn. Các ngân hàng cũng cân đối được vốn trong nền kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các ngân hàng đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn. có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp ứng được. Chỉ có ngân hàng - một tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng, cân đối.
- 7 b. Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất bất cứ cái gì mà phải luôn trả lời được 3 câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào ? và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường. Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Để được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền công nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công nhân lao động phải được nâng cao... Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và để đáp ứng được thì chỉ có các ngân hàng. Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các cải tiến của mình, có được các sản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh. c. Ngân hàng thương mại là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát tiển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự giao động của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nứơc tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng trong hệ thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều kiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế. d. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Ngày nay, trong su hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hoá giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của một quốc gia cần
- 8 phải hoà nhập với nền tài chính thế giới. Các ngân hàng thương mại là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập. Ngày nay, đầu tư ra nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các ngân hàng thương mại với những nghiệp vụ kinh doanh như : nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh... và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng và phát triển. 1.1.1.4. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại Trước khi nghiên cứu các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại, ta xem xét bảng cân đối kế toán của ngân hàng; Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng thương mại hay còn được gọi là báo cáo về trạng thái, liệt kê các tài sản và các loại nguồn vốn do ngân hàng nắm giữ hay đầu tư tại một thời điểm. Các Ngân hàng thương mại (NHTM ) về bản chất cũng là những doanh nghiệp kinh doanh nên bảng cân đối kế toán của nó cũng phải tuân theo nguyên tắc: Tài sản = Nguồn vốn (Nợ + Vốn chủ sở hữu) Dưới đây là kết cấu cơ bản của bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán Nguồn vốn Tài sản Huy động Ngân quỹ - Tiền gửi - Dự trữ bắt buộc - Tiền vay - Dự trữ thanh toán Vốn chủ sở hữu Tài sản sinh lợi Nguồn vốn khác - Cho vay - Chứng khoán và đầu tư Các tài sản khác Nhìn vào nội dung của bảng cân đối kế toán trên cho ta thấy đặc trưng trong hoạt động kinh doanh mà đối tượng chính là tiền tệ. Do đó các nghiệp vụ của NHTM về cơ bản bao gồm Nghiệp vụ nợ, nghiệp vụ có, nghiệp vụ trung gian.
- 9 * Nghiệp vụ nợ Nghiệp vụ này giữ vai trò quan trọng đối với NHTM, bởi lẽ nó là cơ sở để Ngân hàng ra đời, tồn tại và phát triển. Hoạt động này có ý nghĩa đặc biệt vì trên cơ sở nguồn vốn huy động được Ngân hàng mới có thể thực hiện được các nghiệp vụ sau này. Rủi ro trong hoạt động của NHTM là rất cao nên khi thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng phải chú ý tới cơ cấu hợp lý và trong biên độ cho phép. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ đem lại thu nhập, đồng thời đảm bảo được khả năng thanh toán khi có yêu cầu được một cơ cấu tài sản nợ cũng như cơ cấu tài sản hợp lý. Trước hết, nghiệp vụ tạo vốn tự có. Cũng như tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần có một số vốn ban đầu điều này cũng đúng với hoạt động của Ngân hàng.. tuỳ từng loại ngân hàng mà nghiệp vụ này được hình thành như thế nào: Vốn tự có có thể tạo ra từ nguồn ngân sách Nhà nước (nếu NHTM quốc doanh); từ việc bán cổ phần (nếu là Ngân hàng cổ phần); học từ các nguồn liên doanh, liên kết với các đơn vị khác... vốn tự có chiếm một phần quan trọng trong hoạt động của NHTM. Đây là điều kiện cần và đủ để các NHTM hoạt động và là tấm đệm giúp các NHTM lâm vào tình trạng khó khăn. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các NHTM không ngừng tăng quy mô nguồn vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn tự có bằng cách trích lập các quỹ thích hợp như: quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự trữ bảo toàn vốn... từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh của mình, uy tín của một NHTM phần lớn thể hiện qua quy mô vốn tự có. Bởi lẽ, khách hàng sẽ tín nhiệm NHTM nào có quy mô vốn lớn hơn với cách nghĩ rằng các NHTM có quy mô lớn sẽ đảm bảo độ an toàn cao hơn. Thứ hai, nghiệp vụ huy động vốn Nguồn vốn huy động của ngân hàng gồm tài khoản tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm từ các chủ thể trong nền kinh tế. Tiền gửi giao dịch là tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản có thể sử dụng với mục đích thanh toán và họ cũng có thể rút ra bất kỳ lúc nào. Đây là nguồn vốn quan trọng của các NHTM, nó không những có khối lượng lớn mà là nguồn vốn có chi phí rẻ nhất vì mục đích của các tài khoản tiền gửi này không phải là lợi tức mà là sử dụng dịch vụ thanh toán qua hệ thống ngân hàng hoặc để giữ được tính lỏng cao nhằm mục đích riêng.
- 10 Tiền gửi tiết kiệm: là tài khoản tiền gửi mà chủ tài khoản không sử dụng để thanh toán, họ được hưởng thu nhập thông qua lãi suất. Nói chung, nguồn vốn này có chi phí cao hơn khoản tiền gửi giao dịch nhưng nó sẽ là nguồn vốn quan trọng, ổn định và đảm bảo cho các NHTM chủ động trong việc sử dụng vốn. Trong hoạt động huy động vốn ngân hàng căn cứ vào tính chất, đặc điểm của từng loại tiền gửi cũng như nhu cầu, tâm lý tiêu dùng của người dân, của các tổ chức kinh tế... để đưa ra các hình thức huy động khác nhau nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Nghiệp vụ huy động được xác định bởi các thể chế, quy định về thời gian, về lãi suất, hình thức huy động khác nhau nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Nghiệp vụ huy động được xác định bởi các thể chế quy định về thời gian, về lãi suất, hình thức chi trả và hình thức tài khoản. thông thường, các NHTM luôn tìm cách cải tiến các hình thức huy động đặc biệt là các hình thức gắn với lợi ích của người gửi tiền để tạo niềm tin đối với khách hàng. Thứ ba, hoạt động vay vốn: trong trường hợp nguồn tiền gửi từ khách hàng không đủ, các ngân hàng sẽ phải tiến hành đi vay, NHTM đi vay để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Đây là nguồn vốn có chi phí đắt nhất trong các nguồn huy động của NHTM nhưng lại không thể thiếu được trong quá trình kinh doanh. Hoạt động này giúp cho các NHTM chủ động trong quá trình kinh doanh và trong việc đối phó với những khó khăn phát sinh. NHTM có thể đi vay từ NHNN hoặc từ các Tổ chức Tín dụng hay trên thị trường vốn (như phát hành trái phiếu, kỳ phiếu...), vay trên thị trường liên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thanh toán , nhu cầu tín dụng của khách hàng... Ngày nay, vốn vay mượn đang trở thành bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM. Ngoài ra, các NHTM có thể nhận được vốn uỷ thác từ chính phủ, từ các tổ chức đầu tư quốc tế, các tổ chức nhân đạo... để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội. * Nghiệp vụ có. Nghiệp vụ có hay còn gọi là hoạt động sử dụng vốn. Hoạt động này mang phần lớn lợi nhuận cho các NHTM. Kho thực hiện hoạt động này, các ngân hàng phải đảm bảo một cơ cấu tài sản hợp lý, nhằm đạt được mức lợi nhuận cao nhất, đồng thời vẫn đảm bảo khả năng thanh toán cho khách hàng của mình. Để thực hiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn