Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam
lượt xem 13
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam, từ đó rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế; đề xuất các các giải phát tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN LÊ MINH CÔNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MD VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC SƠN HÀ NỘI, NĂM 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn. Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Lê Minh Công
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên học viên xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hƣớng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của cô thì luận văn này không thể hoàn thành. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn thầy giáo. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa Sau đại học và các đơn vị của Trƣờng Đại học Công đoàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chuyên môn Công ty Cổ phần MD Việt Nam đã cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ƣớc mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn!
- MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu..........................................................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................5 6. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................7 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................8 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ...............................................................................................................9 1.1. Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ sản phẩm..............................................9 1.1.1. Khái niệm và vai trò tiêu thụ sản phẩm .................................................... 9 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm.................................................................. 12 1.2. Nội dung tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ......................................13 1.2.1. Nội dung .................................................................................................. 13 1.2.2. Tiêu chí đánh giá tiêu thụ của doanh nghiệp .......................................... 24 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ...........25 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 25 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp....................................................... 29 1.4. Kinh nghiệm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của một số công ty và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần MD Việt Nam ............................................34 1.4.1. Kinh nghiệm của một số công ty ............................................................ 34
- 1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần MD Việt Nam ............................... 36 Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................37 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MD VIỆT NAM ......................................................................................38 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần MD Việt Nam........................................38 2.1.1. Quá trình hình thành................................................................................ 38 2.1.2. Khái quát về sàn gỗ KӦNIGIN của Công ty .......................................... 39 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ................ 42 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................ 45 2.1.5. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong những năm gần đây .............. 47 2.2. Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam............................................................................................................48 2.2.1. Điều tra nghiên cứu thị trƣờng ................................................................ 48 2.2.2. Xây dựng chiến lƣợc và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ............................. 55 2.2.3. Nghiên cứu ngƣời tiêu dùng và lựa chọn, chuẩn bị hàng hóa ................ 57 2.2.4. Chiến lƣợc hoạt động Marketing ............................................................ 59 2.2.5. Tổ chức hoạt động bán hàng ................................................................... 61 2.2.6. Dịch vụ khách hàng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm......................... 66 2.2.7. Phân tích đánh giá kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ................. 67 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam ....................................................................................................71 2.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 71 2.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp....................................................... 75 2.4. Đánh giá chung về tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam ....................................................................................................................78 2.4.1. Kết quả .................................................................................................... 78 2.4.2. Tồn tại ..................................................................................................... 79
- Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................81 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MD VIỆT NAM ..........................................................................82 3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam ....................................................................................................82 3.1.1. Mục tiêu tiêu thụ sản phẩm gỗ của Công ty............................................ 82 3.1.2. Phƣơng hƣớng tiêu thụ sản phẩm của Công ty ....................................... 83 3.2. Các quan điểm nhằm đẩy mạnh tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KONIGIN của Công ty Cổ phần MD Việt Nam ...............................................................84 3.2.1. Đẩy mạnh tiêu thụ dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí ................................ 84 3.2.2. Đẩy mạnh tiêu thụ dựa trên cơ sở trách nhiệm Xã hội và đạo đức kinh doanh ................................................................................................................. 84 3.2.3. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá dựa trên các hoạt động xúc tiến bán hàng 85 3.2.4. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa thông qua việc không ngừng mở rộng thị phần, mở rộng kênh phân phối .......................................................................... 85 3.2.5. Đẩy mạnh tiêu thụ dựa trên cơ sở kinh doanh các hàng hoá có chất lƣợng tốt ............................................................................................................ 85 3.2.6. Đẩy mạnh tiêu thụ dựa trên sự phát triển, nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp ................................................................... 85 3.3. Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam ....................................................................................................................86 3.3.1. Phát triển công tác nghiên cứu thị trƣờng cho sản phẩm ........................ 86 3.3.2. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm ............................................................... 88 3.3.3. Mở rộng kênh phân phối ......................................................................... 90 3.3.4. Chính sách giá linh hoạt .......................................................................... 91 3.3.5. Phát triển các hoạt động dịch vụ ............................................................. 92 3.3.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..................................................... 92
- 3.4. Một số ý kiến để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam ....................................................................................................95 3.4.1. Đối với hoạt động sản xuất ..................................................................... 95 3.4.2. Hoàn thiện hơn nữa khâu cung ứng hàng hóa......................................... 96 3.4.3. Thiết lập cửa hàng chuyên bán hàng hóa của Công ty ........................... 97 Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................101 PHỤ LỤC
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty MD Việt Nam....... 45 Bảng 2.2. Tỷ lệ hoạt động kinh doanh qua các năm ......................................... 46 Bảng 2.3. Doanh thu từ hoạt động bán hàng từ 2018– 2020 của Công ty ........ 47 Bảng 2.4. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm sàn gỗ KONIGIN của Công ty giai đoạn 2018 – 2020................................................. 55 Bảng 2.5. Sản lƣợng sản xuất và tiêu thụ của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 56 Bảng 2.6. Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm của Công ty giai đoạn 2018 – 2020 sàn gỗ KONIGIN ................................................................... 59 Bảng 2.7. Doanh thu của hoạt động tiêu thụ sản phẩm qua các kênh phân phối của Công ty giai đoạn 2018– 2020 ......................................... 65 Bảng 2.8. Kết quả tiêu thụ sàn gỗ KONIGIN theo mặt hàng ........................... 67 Bảng 2.9. Kết quả tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KONIGIN trong 3 năm 2018- 2020 ................................................................................................. 70 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Kết quả điều tra về khách hàng .................................................... 51 Biểu đồ 2.2. Kết quả điều tra về sản phẩm ....................................................... 52 Biều đồ 2.3. Kết quả điều tra về chất lƣợng sản phẩm ..................................... 53 Biều đồ 2.4. Kết quả điều tra về hình thức thúc đẩy sản phẩm ....................... 54 Biểu đồ 2.5. Kết quả tiêu thụ sàn gỗ KONIGIN theo kích thƣớc ..................... 68 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Quá trình thu nhập và xử lý thông tin .............................................. 13 Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ Phần MD Việt Nam..................... 42 Sơ đồ 3.1. Quy trình mở rộng thị trƣờng .......................................................... 91
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bất kỳ một doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị nào bƣớc vào kinh doanh thì luôn hƣớng tới mục tiêu tồn tại, phát triển và đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất. Để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn nghĩ tới việc gắn hoạt động của mình với biến động của thị trƣờng và việc không thể thiếu để giúp doanh nghiệp có đƣợc vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo đó là tiêu thụ. Quá trình tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng nó có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là làm sao có thể tiêu thụ đƣợc nhiều sản phẩm, hàng hoá. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thƣơng mại để làm đƣợc điều đó thì cần phải nghiên cứu thị trƣờng, từ đó có thể định ra chiến lƣợc kinh doanh, chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Từ năm 2018, nền kinh tế nƣớc ta đã bƣớc vào hội nhập trong sự biến đổi đa dạng của nền kinh tế toàn cầu với các diễn biến phức tạp của thị trƣờng nhƣ tình hình cung cầu không ổn định, cạnh tranh khốc liệt và sự ảnh hƣởng từ chiến tranh Trung Đông. Nƣớc ta bƣớc đầu thực hiện hiệp định AFTA, CEPT tiến tới xóa bỏ toàn bộ các biện pháp hạn chế thƣơng mại đồng thời cắt giảm lộ trình thuế quan, hoạt động sản xuất trong nƣớc do đó cũng gặp nhiều khó khan trong cạnh tranh. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trƣớc những cơ hội lớn từ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mặt khác phải đối mặt với không ít thách thức. Công ty Cổ phần MD Việt Nam hoạt động trong lĩnh vựa sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực sàn gỗ công nghiệp HDF trên dây chuyền hiện đại công nghệ Đức nhằm tạo ra những sản phẩm gỗ tốt chất lƣợng cao phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu sang các thị trƣờng quốc tế nhƣ Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, EU,… Sàn gỗ HDF của Công ty Cổ phần MD Việt Nam có cấu tạo đặc trƣng với hèm khóa độc quyền giúp độ bền cao hơn, nhiều tính năng cải thiện hơn so với các sản phẩm khác ngoài thị trƣờng. Đặc biệt sàn gỗ
- 2 của Công ty có sự khác biệt so với các sản phẩm sàn gỗ khác là sử dụng keo CARB-P2 theo tiêu chuẩn của Mỹ, sàn gỗ làm từ sợi cây Keo lai để đem lại sự an toàn trong môi trƣờng sống, không gây dị ứng da, không gây độc hại, không gây viêm đƣờng hô hấp do lƣợng phát thải Formaldehyde rất nhỏ. Tuy nhiên, so với tiềm năng thực tế của thị trƣờng thì mức độ tăng trƣởng thị phần của một số sản phẩm trong nhiều thời điểm vẫn ở mức độ thấp và chƣa bền vững. Bên cạnh đó, sản phẩm của Công ty còn có sức cạnh trạnh yếu hơn so với mặt hàng cùng loại trên thị trƣờng vì nhiều yếu tố. Là một dòng sản phẩm mang thƣơng hiệu Việt Nam, hƣớng về độ an toàn sức khỏe cho ngƣời dân Việt Nam. Sứ mệnh của Công ty là mang đến cho ngƣời dân Việt Nam một dòng sản phẩm sàn gỗ có tiêu chuẩn tƣơng đƣơng với các sản phẩm sàn gỗ nhập khẩu khác nhƣng giá thành lại phù hợp với ngƣời dân. Nhƣng làm sao để cạnh tranh đƣợc với các sản phẩm nhập khẩu khác thì lại là một câu hỏi đặt ra rất lớn. Đứng trƣớc tình hình đó việc tăng cƣờng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam là một đòi hỏi cấp bách và đƣợc đặt ở vị trí trọng tâm trong chiến lƣợc kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ thực tế trên, nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty và góp phần phát triển nền kinh tế nói chung; em chọn đề tài: “Tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Đề tài tác giả đang nghiên cứu có liên quan đến một số luận văn thạc sĩ; luận án tiến sĩ; bài báo, đề án, một số giáo trình khác. Tuy nhiên cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu của từng đề tài là khác nhau. Qua đó, tác giả đã kế thừa và phát triển các nội dung cụ thể nhƣ sau: 2.1. Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến đề tài - Về năng lực cạnh tranh của ngành hàng lâm sản: Có nghiên cứu của tác giả N.Savić và cộng sự (2011), Hubert Paluš và cộng sự (2015) Xiao Han và cộng sự (2009).
- 3 - Về năng lực cạnh tranh sản phẩm gỗ lâm sản xuất khẩu: Có nghiên cứu của Jinh Wan Oh và cộng sự (2015), Ming Yao Song, Rado Gazo (2013), Andrea Sujová và cộng sự (2015), Tulus Tambunan (2006). 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài Trƣớc khi bắt tay vào nghiên cứu đề tài, tác giả đã có tham khảo một số các đề tài liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của các sinh viên khóa trƣớc. Đỗ Văn Kính (2012), “Phát triển thương mại sàn gỗ công nghiệp của Công ty cổ phần thương mại Huy Anh trên thị trường Hà Nội”. Luận văn tốt nghiệp, trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Bài luận văn đã trình bày những nội dung sau: - Khái quát những lý luận về tiêu thụ sản phẩm: vai trò, lợi ích, tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp. - Đƣa ra những nhận định đúng đắn về tình hình thực tiễn của thị trƣờng sàn gỗ công nghiệp nói chung, tƣơng lai của sàn gỗ sản xuất trong nƣớc. Từ đó, xác định đƣợc những cơ hội và thách thức mà Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Anh có đƣợc. - Thu thập các số liệu từ công ty CPTM Huy Anh, từ đó nhận xét và rút ra kết luận về thực trạng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Tình hình tiêu thụ đƣợc tác giả thể hiện qua các bảng số liệu về tình hình thực hiện kế hoạch, sản lƣợng tiêu thụ qua các kênh phân phối, tiêu thụ theo từng thị trƣờng trong nƣớc. Các tiêu chí doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ hoạt động bán hàng đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra, tác giả đã tiến hành điều tra ý kiến của khách hàng đến mua sản phẩm tại Công ty, ý kiến của các đại ký trên địa bàn thành phố Hà Nội về chính sách tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Từ đó, tác giả đƣa ra các hạn chế của chính sách tiêu thụ, đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm sàn gỗ Công nghiệp.
- 4 Tuy nhiên, luận văn chƣa phân tích đƣợc nguyên nhân đƣợc những khó khăn từ việc tiêu thụ sản phẩm, đến yếu tố nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm sàn gỗ Công nghiệp tại Việt Nam. Từ đó, giải pháp đƣa ra còn mang tính lý thuyết. Huỳnh Thanh Tùng, (2014) “Hoạch định chiến lược xuất khẩu sản phẩm gỗ sang thị trường EU tại Công ty TNHH Bình Phú”, Luận văn tốt nghiệp, trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã khái quát đƣợc những lý thuyết về hoạt động tiêu thụ sản phẩm, tầm quan trọng cũng nhƣ cơ hội cho việc đƣa sản phẩm ngành gỗ sang các thị trƣờng quốc tế. Tác giả đã bám theo những lý thuyết đã trình bày để nêu bật lên thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của các nƣớc EU. Qua đó còn cho ngƣời đọc thấy đƣợc hiện trạng, sức tiêu dùng của ngƣời dân, cơ hội đón nhận sản phẩm nhập từ Việt Nam. Từ những số liệu thu thập đƣợc của Công ty và thông qua quá trình điều tra, tác giả đã nhận ra những mặt hạn chế của các chính sách tiêu thụ mà Công ty xây dựng. Từ đó, tác giả đã có những biện pháp thích hợp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên, tác giả chỉ mới chú tâm vào phân tích hoạt động tiêu thụ, chiến lƣợc để xuất khẩu gỗ sang thị trƣờng EU mà quên mất về yếu tố sản phẩm có đủ cạnh tranh với các nƣớc xuất khẩu gỗ khác không. Trong khi sản phẩm của Công ty TNHH Bình Phú không có thông số vƣợt trội hơn các đối thủ cạnh tranh khác. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các các giải phát tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam.
- 5 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. - Đánh giá thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam, từ đó rút ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất một số biện pháp nhằm tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: nghiên cứu tại Công ty Cổ phần MD Việt Nam. - Thời gian: phân tích thực trạng giai đoạn 2018-2020 và đề xuất giải pháp tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam đến năm 2025. - Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung cơ bản về đẩy mạnh tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ của Công ty Cổ phần MD Việt Nam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Với định hƣớng nghiên cứu đã trình bày ở trên, đề tài sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu từ tài liệu tham khảo - Sử dụng các thông tin và các tài liệu liên quan đến đề tài đƣợc thu thập từ các phòng ban liên quan của Công ty (Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty; bảng thống kê tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020, sơ đồ cơ cấu hoạt động của tổ chức, danh sách sản phẩm chủng loại sản phẩm …). - Tham khảo thêm thông tin trên các website:www.MD.vn, http://www.vietrade.gov.vn, http://vietfores.org, http://www.news.chogo.vn,... - Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong các phòng ban liên quan về vấn đề nghiên cứu.
- 6 5.2. Phương pháp xử lý số liệu - Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu qua các năm cùng với biểu đồ minh họa giúp cho quá trình đánh giá đƣợc rõ ràng. - Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu giữa năm nay so với năm trƣớc để đánh giá hiệu quả của hoạt động xúc tiến, so sánh liệu thực tế với số liệu dự đoán để biết đƣợc tình hình thực hiện kế hoạch, so sánh số liệu thực tế kỳ này so với số liệu kì trƣớc để đánh giá tốc độ phát triển. Sử dụng phƣơng pháp phân tích số tƣơng đối để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tốc độ phát triển; tiến hành so sánh số liệu thực tế kỳ này với số liệu thực tế kỳ trƣớc. Xác định tỷ trọng doanh thu của từng sản phẩm trong tổng doanh thu của Công ty. Từ phân tích các kết quả đƣa ra tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 5.3. Phương pháp số liệu thực tế 5.3.1. Phương pháp phỏng vấn – trả lời Phỏng vấn là một loạt các câu hỏi mà ngƣời nghiên cứu đƣa ra để phỏng vấn ngƣời trả lời. Có các dạng phiếu hỏi cho phỏng vấn sau: - Phiếu hỏi phỏng vấn qua điện thoại khách hàng. - Phiếu hỏi phỏng vấn trực tiếp (Nhà phân phối, Đại lý, tổng kho hàng). - Phiếu hỏi phỏng vấn sâu (gặp trực tiếp ngƣời tiêu dùng mới sử dụng sản phẩm và những khách hàng đã sử dụng sản phẩm sau một thời gian). Số liệu đƣợc thu thập bằng cách ngƣời điều tra hỏi và ghi chép trực tiếp vào phiếu hỏi. Có thể kết hợp giữa hỏi, quan sát khách hàng để lấy số liệu khách quan nhất. 5.3.2. Phương pháp sử dụng bảng câu hỏi - trả lời Sử dụng bảng câu hỏi là phƣơng pháp phổ biến để thu thập các thông tin từ ngƣời trả lời các câu hỏi đơn giản. Các loại câu hỏi:
- 7 - Câu hỏi mở: là dạng câu hỏi có số liệu thu thập không có cấu trúc hay số liệu khó đƣợc mã hóa. Câu hỏi cho phép câu trả lời mở và có các diễn tả, suy nghĩ khác nhau. - Câu hỏi đóng: là dạng câu hỏi có số liệu thu thập có thể tƣơng đối dễ dàng phân tích, mã hóa nhƣng nó giới hạn sự trả lời. Hàng năm Công ty khảo sát 200 phiếu điều tra (mẫu điều tra tại phần mục lục) dành cho các khách hàng là Nhà phân phối, đại lý, khách hàng lẻ. Việc khảo sát trên phƣơng diện phỏng vấn trực tiếp và gửi qua mail cho các khách hàng ở xa. 6. Những đóng góp mới của đề tài Qua quá trình thực tế quan sát các hoạt động của Công ty Cổ phần MD Việt Nam và những kiến thức đã đƣợc học, em nhận thấy còn rất nhiều tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Hiện nay, trên thị trƣờng sàn gỗ là một mặt hàng rất tiềm năng, vì thế em đã quyết định nghiên cứu đề tài: “Tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần MD Việt Nam”. Đề tài đi sâu nghiên cứu các vấn đề sau: - Từ lý luận về tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp vận dụng nghiên cứu thực trạng tình hình tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KӦNIGIN của Công ty Cổ phần MD Việt Nam trong 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020. - Các nhân tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ sàn gỗ của Công ty. - Phân tích các kết quả thu đƣợc thông qua các dữ liệu nghiên cứu thực tế tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KӦNIGIN trên thị trƣờng Hà Nội của Công ty. - Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu tình hình tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KONIGIN của Công ty trên thị trƣờng Việt Nam và thị trƣờng xuất khẩu. - Dự báo triển vọng tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KӦNIGIN trên thị trƣờng và các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ măt hàng này trong thời gian tới. Thông qua quá trình nghiên cứu đề tài có thể giải quyết đƣợc một số câu hỏi: + Quá trình tiêu thụ sàn gỗ của Công ty Cổ phần MD Việt Nam trong thời gian qua nhƣ thế nào?
- 8 + Những hạn chế của quá trình tiêu thụ sàn gỗ KӦNIGIN là gì? Trong quá trình tiêu thụ gặp những khó khăn gì? + Tại sao sàn gỗ KӦNIGIN lại chƣa đƣợc ngƣời tiêu dùng tin dùng? Có phải vì ngƣời tiêu dùng chƣa biết đến? + Công ty Cổ phần MD Việt Nam cần phải làm gì để thúc đẩy tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KӦNIGIN? Từ đó tác giả cũng đƣa ra một số những đề xuất kiến nghị nhằm đẩy mạnh tiêu thụ mặt hàng sàn gỗ KӦNIGIN trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các bảng biểu, nội dung chính của đề tài đƣợc kết cấu theo 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần MD Việt Nam Chương 2: Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần MD Việt Nam Chương 3: Giải pháp tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần MD Việt Nam
- 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ sản phẩm 1.1.1. Khái niệm và vai trò tiêu thụ sản phẩm 1.1.1.1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm để bán nhằm thu lợi nhuận. Điều này chỉ có thể thực hiện đƣợc khi sản phẩm, hàng hoá đƣợc tiêu thụ. Tiêu thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, mỗi nền kinh tế. Có nhiều quan niệm khác nhau về tiêu thụ sản phẩm, tuỳ theo góc độ nghiên cứu và mục đích nghiên cứu khác nhau mà ngƣời ta đƣa ra các khái niệm khác nhau. Dƣới góc độ kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trƣờng. Nó bao gồm các hoạt động: tạo nguồn, chuẩn bị hàng hóa, tổ chức mạng lƣới bán hàng … cho đến dịch vụ sau bán hàng. Thích ứng với mỗi cơ chế quản lí, công tác tiêu thụ sản phẩm đƣợc quản lí bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, nhà nƣớc quản lí kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhƣng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Các vấn đề của sản xuất nhƣ: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào ? Cho ai ? Đều do nhà nƣớc quy định thì tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ chức bán hàng hoá sản xuất ra theo kế hoach và giá cả đƣợc ấn định từ trƣớc. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề quan trọng của sản xuất nên việc tiêu thụ sản phẩm cần đƣợc hiểu theo cả nghĩa rộng và cả nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trƣờng, xác định
- 10 nhu cầu khách hàng, đặt hàng và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng… nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất. Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển dịch quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu đƣợc tiền hàng hoá hoặc đƣợc quyền thu tiền bán hàng. 1.1.1.2. Phân loại thị trường tiêu thụ sản phẩm Thị trƣờng là một lĩnh vực huyền bí đối với các nhà kinh doanh, song đó là một thực thể có khả năng nhận thức đƣợc. Để nhận dạng đƣợc các loại, các hình thái của thị trƣờng mà doanh nghiệp tham gia, đặc điểm và xu hƣớng phát triển của từng loại, cần phải tiến hành phân loại thị trƣờng. Nhờ việc phân loại thị trƣờng đúng đắn, doanh nghiệp có thể biết đƣợc những đặc điểm chủ yếu ở lĩnh vực của mình, từ đó doanh nghiệp sẽ định hƣớng đúng đắn đƣợc về chiến lƣợc thị trƣờng, xác định đƣợc những phƣơng thức ứng xử cho phù hợp, đạt hiệu quả cao và tăng cƣờng thế lực trên thị trƣờng. Có thể phân loại thị trƣờng theo nhiều tiêu thức khác nhau. Dƣới đây là một số cách phân loại chủ yếu: Theo địa chỉ khách hàng Thị trường trong nước: Thị trƣờng trong nƣớc là thị trƣờng mà ở đó diễn ra hoạt động mua bán hàng hoá của những ngƣời trong phạm vi hoạt động một quốc gia và các quan hệ kinh tế diễn ra trong mua bán qua đồng tiền quốc gia, chỉ có liên quan đến các vấn đề kinh tế, chính trị trong một nƣớc. Thị trường nước ngoài: Thị trƣờng nƣớc ngoài là nơi diễn ra hoạt động mua bán hàng hoá giữa các nƣớc với nhau thông qua tiền tệ quốc tế. Các quan hệ kinh tế diễn ra trên thị trƣờng thế giới ảnh hƣởng trực tiếp tới việc phát triển kinh tế ở mỗi nƣớc. Phân biệt thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngòai không ở phạm vi biên giới mỗi nƣớc mà chủ yếu ở ngƣời mua và ngƣời bán với phƣơng thức thanh toán và loại giá áp dụng, các quan hệ kinh tế diễn ra trên thị trƣờng. Với sự
- 11 phát triển của kinh tế, của khoa học kỹ thuật và sự phân công lao động thế giới, kinh tế mỗi nƣớc trở thành một mắt xích của hệ thống kinh tế thế giới, do đó thị trƣờng trong nƣớc có quan hệ mật thiết với thị trƣờng nƣớc ngòai. Việc dự báo đúng sự tác động của thị trƣờng nƣớc ngòai đối với thị trƣờng trong nƣớc là sự cần thiết và cũng là những nhân tố tạo ra sự thành công đối với mỗi nhà kinh doanh. Theo đặc điểm thị trƣờng Bán lẻ Là bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng để thoả mãn nhu cầu cá nhân và tập thể. Do đó đặc điểm cơ bản của bán lẻ là: - Khối lƣợng bán nhỏ, đơn chiếc, hàng hoá thƣờng phong phú, đa dạng cả về chủng loại mẫu mã. - Hàng hoá sau khi bán đi vào tiêu dùng tức là đã đƣợc xã hội thừa nhận kết thúc lƣu thông hàng hoá, giá trị hàng hoá đƣợc thực hiện hoàn toàn, giá trị sử dụng bắt đầu đƣợc thực hiện.Từ những đặc điểm trên bán lẻ có những ƣu điểm: Không sợ khủng hoảng thừa vì sau khi bán đƣợc hàng doanh nghiệp mới bắt đầu chu kỳ kinh doanh mới. Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với ngƣời tiêu dùng nên nắm bắt nhanh sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu từ đó có những giải pháp kịp thời, hữu hiệu cho kinh doanh song nhƣợc điểm của bán lẻ là thu hồi vốn chậm. Bán buôn Là để bán cho những ngƣời trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho ngƣời sản xuất để tiếp tục sản xuất ra sản phẩm. Do vậy đặc điểm của bán buôn là: - Khối lƣợng hàng bán lớn, chủng loại hàng bán thƣờng không phong phú đa dạng nhƣ trong bán lẻ và hình thức thanh toán thƣờng là chuyển khoản và trả chậm (thanh toán gối đầu). - Hàng hoá sau khi bán vẫn còn trong lƣu thông hoặc trong sản xuất chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
- 12 Từ đặc điểm trên đây, bán buôn có ƣu điểm là: thời hạn thu hồi vốn nhanh, có điều kiện nhanh chóng đổi mới hoạt động kinh doanh, đẩy nhanh vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhƣợc điểm cơ bản của bán buôn là do bị cách biệt với tiêu dùng nên chậm nắm bắt những diễn biến nhu cầu thị trƣờng dẫn đến khả năng có thể bị tồn đọng hoặc tiêu thụ chậm. Bán buôn thƣờng đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức: - Doanh nghiệp thƣơng mại bán hàng cho ngƣời sản xuất để sản xuất ra hàng hóa. - Doanh nghiệp thƣơng mại bán cho tổ chức thƣơng mại khác để bán lẻ hoặctiếp tục chuyển bán. 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm Đối với một doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn; là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Có tiêu thụ hàng hóa mới có vốn để tiến hành tái sản suất mở rộng, tăng tốc độ luân chuyển vốn,nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thực hiện tốt các khâu của quá trình tiêu thụ giúp cho các doanh nghiệp có thể tiêu thụ đƣợc khối lƣợng sảnphẩm lớn, lôi cuốn thêm khách hàng và không ngừng mở rộng thị trƣờng. Sức tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm, thích ứng với nhu cầu của ngƣời tiêu dùng và sự hoàn thiện của các hoạt động dịch vụ. Nói cách khác tiêu thụ hàng hóa phản ánh đầy đủ những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Về phƣơng diện xã hội, tiêu thụ hàng hóa có vai trò trong việc cân đối giữa cung và cầu, vì nền kinh tế quốc dân là một thể thống nhất với những cân bằng và những tƣơng quan theo một tỷ lệ nhất định. Sản phẩm sản xuất ra đợc tiêu thụ tức là sản xuất đƣợc diễn ra một cách bình thƣờng, trôi chảy, tránh đƣợc sự mất cân đối, giữ đƣợc bình ổn trong xã hội, đồng thời tiêu thụ sản phẩm giúp cho các đơn vị định đƣợc phƣơng hƣớng và bƣớc đi của kế hoạch sản xuất cho các giai đoạn tiếp theo của mình. Do đó, tiêu thụ hàng hóa có vai trò vô
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn