intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị văn phòng: Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội

Chia sẻ: Hao999 Hao999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm tìm hiểu về Văn hóa doanh nghiệp và Nghiên cứu, đánh giá thực trạng Văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI qua đó đưa ra những giải pháp để xây dựng, phát triển văn hóa EVN HANOI.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị văn phòng: Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội

  1. BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG ************* KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI Người hướng dẫn : THS. NGUYỄN THÀNH NAM Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HƯƠNG LAN Ngành đào tạo : QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG Mã số SV, khóa, lớp : 1507QTVB025, 2015 - 2017, 1507QTVB Hà Nội – 2017
  2. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế, không sự thành công nào mà không gắn với những sợ hỗ trợ dù ít dù nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu khóa học liên thông Đại học ở Trường Đại học Nội vụ Hà Nội em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của Qúy Thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Qúy Thầy cô đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại Trường. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho em được làm Khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thành Nam đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và xây dựng bài Khóa luận này. Do thời gian có hạn cùng với kiến thức còn hạn chế nên bài Khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Qúy Thầy cô và các bạn để bài Khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc Qúy Thầy cô giáo luôn dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Em xin chân thành cảm ơn!
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài ""Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội" là công trình do em nghiên cứu, tìm tòi. Nếu có bất cứ vi phạm nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Hương Lan
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT CBCNV Cán bộ công nhân viên EVN HANOI Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam NXB Nhà xuất bản TP Thành phố VHDN Văn hóa doanh nghiệp
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ...........................................................................................................1 2. Lịch sử nghiên cứu .......................................................................................................1 3. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3 6. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................4 7. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................................4 8. Cấu trúc dự kiến của đề tài ...........................................................................................4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ TỔNG QUAN VỀ EVN HANOI ................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về Văn hóa doanh nghiệp .....................................................................5 1.1.1. Khái niệm về Văn hóa ............................................................................................5 1.1.2. Khái niệm về VHDN ..............................................................................................6 1.1.3. Cấu trúc của VHDN ...............................................................................................6 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến VHDN......................................................................12 1.1.4.1. Người đứng đầu doanh nghiệp. .........................................................................12 1.1.4.2. Lịch sử, truyền thống của doanh nghiệp ...........................................................12 1.1.4.3. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................13 1.1.4.4. Hình thức sở hữu của doanh nghiệp ..................................................................13 1.1.4.5. Mối quan hệ giữa các thành viên trong Doanh nghiệp......................................13 1.1.4.6. Văn hóa vùng miền ............................................................................................14 1.1.4.7. Những giá trị văn hóa học hỏi được ..................................................................14 1.1.5. Tác động của VHDN đối với sự phát triển của Doanh nghiệp. ...........................15 1.2. Tổng quan về EVN HANOI ....................................................................................16 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................16 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của EVN HANOI ........................................................................18 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của EVN HANOI ...........................................19
  6. 1.2.3.1.Các chức năng chủ yếu của EVNHANOI: .........................................................19 1.2.3.2. Quyền của EVN HANOI ...................................................................................20 1.2.3.3. Nghĩa vụ của EVNHANOI ................................................................................21 Tiểu kết ..........................................................................................................................22 Chương 2. DIỆN MẠO VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA EVN HANOI ..........23 2.1. Các biểu trưng trực quan của EVN HANOI ...........................................................23 2.1.1. Kiến trúc cảnh quan ..............................................................................................23 2.1.2. Logo, Slogan.........................................................................................................24 2.1.3. Lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt của EVN HANOI ......................................25 2.1.4. Tấm gương điển hình ...........................................................................................26 2.1.5. Đồng phục, ấn phẩm Điện lực ..............................................................................27 2.2. Các biểu trưng phi trực quan ...................................................................................27 2.2.1. Tổ chức thực hiện văn hóa EVN HANOI ............................................................27 2.3. Nhận xét ...................................................................................................................34 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................................34 2.3.2.Nhược điểm ...........................................................................................................36 2.3.3. Nguyên nhân .........................................................................................................36 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ..................................................................................36 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ......................................................................................37 Tiểu kết ..........................................................................................................................38 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VHDN CỦA EVN HANOI ..........39 3.1. Giải pháp về phong cách lãnh đạo ...........................................................................39 3.1.1. Nâng cao năng lực và phẩm chất của cán bộ quản lý...........................................39 3.1.2. Nâng cao uy tín và tầm ảnh hưởng của lãnh đạo .................................................39 3.1.3.Thường xuyên khuyến khích, động viên tinh thần và quan tâm đến nhân viên .............. 40 3.1.4. Lãnh đạo làm gương cho nhân viên trong duy trì VHDN. ...................................40 3.2. Các giải pháp nâng cao VHDN tại EVN HANOI ...................................................40 3.2.1. Giải pháp nâng cao nhận thức về VHDN cho các CBCNV .................................40 3.2.2. Giải pháp Đầu tư cho hoạt động văn hóa tinh thần của doanh nghiệp. ................42 3.2.3. Giải pháp xác định tầm nhìn, chiến lược và mục tiêu dài hạn đúng đắn .......................43 3.2.4. Giải pháp quảng bá hình ảnh, gây uy tín với cộng đồng ......................................43
  7. 3.2.5. Giải pháp tuyên truyền những giai thoại và nhân rộng điển hiển tiên tiến trong doanh nghiệp .........................................................................................................44 3.2.6. Xây dựng văn hóa tuyển dụng, đánh giá, đề bạt, thưởng phạt .............................45 3.2.6.1. Xây dựng văn hóa tuyển dụng .......................................................................... 46 3.2.6.2. Đào tạo ...............................................................................................................46 3.2.6.3. Đánh giá .............................................................................................................46 3.2.6.4. Đề bạt, thưởng phạt ...........................................................................................47 3.2.7. Nâng cao văn hóa giao tiếp, ứng xử nơi Doanh nghiệp ......................................47 3.2.8. Xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng CBCNV trong Doanh nghiệp. ............48 Tiểu kết ..........................................................................................................................49 KẾT LUẬN ...................................................................................................................50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................51 PHỤ LỤC ......................................................................................................................52
  8. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong môi trường làm việc năng động và chuyên nghiệp như hiện nay, bên cạnh việc sáng tạo để tìm ra những phương pháp riêng giúp làm việc nhanh hơn và đạt hiệu quả cao hơn thì có một cách khá tốt để xây dựng giá trị bản thân đó là hình thành những thói quen, lề lối làm việc, phương cách ứng xử cùng hành vi văn minh, lịch sự chốn doanh nghiệp. Văn hóa bao giờ cũng gắn liền với sự phát triển, là chìa khóa của sự phát triển và tiến bộ xã hội. Tạo được sự đoàn kết và chống lại bệnh quan liêu, cửa quyền. Môi trường VHDN tốt đẹp sẽ tạo được niềm tin của cán bộ công chức với cơ quan, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nhằm phát huy tối đa năng lực để đạt hiệu quả cao nhất trong hoạt động công vụ. Xây dựng VHDN chính là xây dựng một môi trường làm việc hiện đại, chuyên nghiệp, thân thiện và hiệu quả. Từ đó tạo bầu không khí cởi mở giúp cán bộ, CNV hứng khởi làm việc đưa chất lượng và hiệu quả công việc lên cao. Nó đòi hỏi nhà lãnh đạo trong cơ quan phải quan tâm đến hiệu quả công việc chung của cơ quan, giúp cho mỗi cán bộ, công chức nhìn lại, đánh giá mình, chống lại những biểu hiện thiếu văn hóa như: tham ô, quan liêu, hách dịch, cơ hội… Bên cạnh đó, yếu tố văn hóa còn giúp cho mỗi thành viên trong doanh nghiệp phải tôn trọng kỷ luật, danh dự doanh nghiệp, đoàn kết, hợp tác vì hiệu quả hoạt làm việc của doanh nghiệp. VHDN cũng có sự kế thừa và tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Hướng các cán bộ công chức đến một giá trị chung tôn trọng những quy tắc, nguyên tắc và chuẩn mực văn hóa của doanh nghiệp. Đó chính là làm cho cán bộ công chức tự hoàn thiện mình. Chính vì những lý do trên nên tôi đã lựa chọn đề tài ""Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội" làm đề tài cho Khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần xây dựng phát triển Văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI. 2. Lịch sử nghiên cứu Trong những năm gần đây có rất nhiều công trình nghiên cứu về VHDN ở các khía cạnh hoặc nhiều lĩnh vực khác nhau như: PGS.TS Trần Nhoãn (2009), Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội, cuốn sách “Văn hóa doanh nghiệp” đã viết khá chi tiết về những thành tố cấu 1
  9. tạo nên VHDN, chỉ ra nhân tố tác động và đề xuất những bước xây dựng VHDN, tuy nhiên lại thiên về nghiên cứu VHDN ở các doanh nghiệp du lịch. PGS.TS Dương Thị Liễu (2006), Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, cuốn sách “Văn hóa kinh doanh”đã có phần nghiên cứu về VHDN trong đó tác giả tập chung làm rõ yếu tố cấu thành nên văn hóa kinh doanh trong đó có VHDN. PGS.TS Đỗ Phi Hoài (2011), Học viện Tài chính, Nxb Tài chính, cuốn sách “Văn hóa doanh nghiệp” đã đi sâu nghiên cứu những lý luận chung về VHDN như khái niệm, các yếu tố cấu thành, những nét đặc trưng, các mức độ của VHDN, tác động của VHDN, sự hình thành, biểu hiện, nhận dạng, phân loại VHDN nhưng đề tài viết về các doanh nghiệp nói chung chứ không đi vào nghiên cứu doanh nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau hay từng doanh nghiệp cụ thể. Th.s Đặng Thị Tuyết (2012), Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, Hà Nội, bài nghiên cứu“Văn hóa doanh nghiệp thời hội nhập kinh tế quốc tế” đã chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng và sự biến đổi của VHDN thời kì hội nhập. Tác giả Trần Quốc Dân (2003), cuốn sách “Tinh thần doanh nghiệp - giá trị định hướng kinh doanh văn hóa Việt Nam” khẳng định giá trị định hướng của văn hóa kinh doanh chính là tinh thần doanh nghiệp – một yếu tố quan trọng tạo nên VHDN. David H.Maister, dịch giả Lưu Văn Hy (2005), cuốn sách “Bản sắc văn hóa doanh nghiệp" tác giả đã đưa ra một cái nhìn tổng quan về VHDN, đưa ra các ví dụ điển hình, các bài học quý báu đối với quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên cuốn sách chưa đề cập đến thực trạng VHDN tại Việt Nam. Việc nghiên cứu VHDN còn được thể hiện thông qua một số luận văn như: Luận văn “Tìm hiểu việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại một số doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh” năm 2003, Viện Văn hóa và Phát triển, tác giả Trần Thị Thúy Vân. Luận văn “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại tổng công ty Truyền thông đa phương tiện Việt Nam” năm 2011, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, tác giả Lê Trường Sơn. Luận văn “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong các công ty du lịch lữ hành ở Hà Nội” năm 2014, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, tác giả Nguyễn Thị Kim Thìn. Luận văn "Chức năng của văn phòng trong việc xây dựng văn hóa ứng xử qua thực tế các doanh nghiệp vừa và nhỏ" năm 2015, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội, tác giả Cao Thị Thùy Linh. 2
  10. Ngoài ra còn rất nhiều các luận văn, các bài viết về VHDN được đăng tải trên các báo, tạp chí, website trong nước và quốc tế khẳng định vấn đề VHDN đang là vấn đề thu hút quan tâm đông đảo của những người nghiên cứu. Những công trình nghiên cứu trên ở những khía cạnh khác nhau hoàn toàn không trùng lặp với hướng nghiên cứu của tác giả và là nguồn tài liệu quý giá để tác giả hoàn thành luận văn của mình. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Tìm hiểu về Văn hóa doanh nghiệp và Nghiên cứu, đánh giá thực trạng Văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI qua đó đưa ra những giải pháp để xây dựng, phát triển văn hóa EVN HANOI. - Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất là làm sáng tỏ cơ sở lý luận về Văn hóa doanh nghiệp và khái quát sơ lược về EVN HANOI. Thứ hai là tìm hiểu diện mạo Văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI hiện nay. Thứ ba, đề xuất những giải pháp để xây dựng văn hóa EVN HANOI. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài phải thực hiện 4 nhiệm vụ: Thứ nhất: nghiên cứu, hệ thống các vấn đề lý luận về văn hóa doanh nghiệp, phát triển văn hóa doanh nghiệp Thứ hai: Tổng quan về EVN HANOI. Thứ ba: Điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu để phân tích, đánh giá diện mạo văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI hiện nay. Thứ tư: Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiện cứu: Văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Về nội dung: Văn hóa doanh nghiệp và các yếu tố liên quan. - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại EVN HANOI - Số 69 Đinh Tiên Hoàng - Phường Lý Thái Tổ - Quận Hoàn Kiếm - TP. Hà Nội và Công ty Điện lực Hai Bà Trưng (Trực thuộc Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội) - Trụ sở 88 Võ Thị Sáu - Phường Thanh Nhàn - Quận Hai Bà Trưng - TP. Hà Nội. 3
  11. - Về thời gian: Số liệu từ năm 2012 đến tháng 4 năm 2017 và đề xuất các giải pháp đến năm 2020 (Theo chiến lược phát triển của Tổng Công ty). 6. Phương pháp nghiên cứu Đề tài này sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra khảo sát các Cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại Công ty Điện lực Hai Bà Trưng và Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội để nghiên cứu thực trạng thực thi văn hóa doanh nghiệp EVN HANOI tại đây. - Phương pháp nghiên cứu và phân tích tài liệu: Là việc nghiên cứu và phân tích các tài liệu có liên quan đến đề tài nhằm khai thác các nội dung cần thiết cho đề tài; tìm kiếm, tiếp thu và chắt lọc những tài liệu có sẵn trên thư viện và trang web uy tín. - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: Thu thâp các tài liệu liên quan đến đề tài, từ đó sàng lọc những tài liệu cần thiết và loại bỏ những thông tin không cần thiết cho việc nghiên cứu. - Phương pháp tổng hợp và đánh giá: Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và tổng hợp, đánh giá về Văn hóa doanh nghiệp tại EVN HANOI. 7. Giả thuyết nghiên cứu Tổng hợp, bổ sung, hệ thống hóa một số nội dung lý luận về văn hóa doanh nghiệp. Phân tích được thực trạng, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm hạn chế tồn tại và tìm ra nguyên nhân trong việc xây dựng và phát triển văn hóa EVN HANOI làm căn cứ đề xuất các giải pháp để xây dựng văn hóa EVN HANOI trong thời gian tới. Đề tài là tài liệu tham khảo cho những sinh viên khóa sau trường Đại học Nội vụ Hà Nội. 8. Cấu trúc dự kiến của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về Văn hóa doanh nghiệp và Tổng quan về Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội. Chương 2: Diện mạo Văn hóa doanh nghiệp của Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội Chương 3: Một số giải pháp xây dựng VHDN của Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội. 4
  12. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ TỔNG QUAN VỀ EVN HANOI 1.1. Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về văn hóa Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại, nói một cách khác, văn hóa có từ thuở bình minh của xã hội loài người. Cùng với quá trình phát triển của nhân loại, khái niệm văn hóa càng được bổ sung thêm những nội dung mới. Bởi văn hóa là một thuật ngữ đa nghĩa. Đó là do bản thân các vấn đề văn hóa rất phức tạp, đa dạng, do vậy các nhà nghiên cứu có những cách tiếp cận khác nhau nên dẫn đến nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm Văn hóa: - Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa". [4.tr.314]. - Theo Tổ chức Giáo dục và Khoa học của Liên Hiệp Quốc UNESCO: "Văn hóa phản ánh và thể hiện một cách tổng quát sống động mọi mặt của đời sống (các cá nhân và các cộng đồng) đã diễn ra trong quá khứ cũng như đang diễn ra trong hiện tại qua bao thế kỷ, nó đã cấu thành nên một hệ thống các giá trị truyền thống, thẩm mỹ và lối sống mà dựa trên đó từng dân tộc tự khẳng định bản sắc riêng của mình” [4.tr.315]. Có rất nhiều khái niệm về văn hóa được đưa ra, nhưng khái niệm văn hóa của GS. TS Trần Ngọc Thêm được coi là khái niệm tương đối đầy đủ và chính xác, được sử dụng trong nhiều công trình nghiên cứu về văn hóa, đó là: “Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình”. [4.tr.325] Như vậy: Văn hóa được xem là tất cả những giá trị tinh thần do con người sáng tạo và có nghĩa là văn hóa bao gồm các sản phẩm tinh thần mà các cá nhân hay cộng đồng sáng tạo ra trong lịch sử. Văn hóa là toàn bộ những hoạt động tinh thần của con người và xã hội bao gồm kiến thức, các phong tục, tập quán, thói quen và cách ứng xử, 5
  13. ngôn ngữ, các giá trị thái độ, các hoạt động văn học nghệ thuật, tôn giáo, giáo dục, các phương thức giao tiếp, cách thức tổ chức xã hội…. 1.1.2. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp Theo Tổ chức Lao động Quốc tế: "Văn hóa doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết". Một chuyên gia nghiên cứu các tổ chức, ông Edgar Shein đã định nghĩa: "Văn hóa Công ty là tổng hợp các quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý với các môi trường xung quanh". Đây được coi là một định nghĩa phổ biến và chấp nhận rộng rãi nhất. Trên cơ sở kế thừa các những nghiên cứu của các học giả và theo logic của vấn đề ta đưa ra định nghĩa sau: Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi của doanh nghiệp, chi phối hoạt động của mọi thành viên trong doanh nghiệp và tạo nên bản sắc kinh doanh riêng của doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp là nhằm tạo ra quy tắc ứng xử cho doanh nghiệp mà không phải tạo ra tác dụng chỉ đạo. Cách làm này của doanh nghiệp không chỉ có tác dụng thúc đẩy cho doanh nghiệp mình thực hiện được phương thức kinh doanh "lấy con người làm trung tâm", mà còn làm cho năng lực phát triển sản phẩm và năng lực đoàn kết hiệp đồng tập thể của doanh nghiệp trở nên phồn vinh, tăng thêm sự gắn bó của nhân viên với doanh nghiêp. 1.1.3. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp Có nhiều định nghĩa, quan niệm khác nhau về VHDN, do vậy mỗi người nghiên cứu đứng ở từng góc độ, từng khía cạnh định nghĩa lại có một dạng cấu trúc văn hóa doanh nghiệp tương ứng. Nghiên cứu cấu trúc của VHDN dưạ vào các thành tố cấu thành của nó là cách được nhiều nhà nghiên cứu lựa chọn. Cấu trúc của VHDN gồm 2 bộ phận: các giá trị trực quan - hữu hình và các giá trị phi trực quan - vô hình. Các giá trị trực quan - hữu hình: Các biểu hiện trực quan của VHDN là cái dễ được nhận thấy nó được đó là: kiến trúc tòa nhà, văn phòng, không gian làm việc, cây xanh, cách thức bài trí, sản phẩm, máy móc, thiết bị… hoặc nghi thức, lễ nghi, lễ hội, trang phục, slogan, logo, ấn phẩm tiêu biểu… 6
  14. - Kiến trúc của doanh nghiệp Kiến trúc của doanh nghiệp bao gồm kiến trúc nội thất và kiến trúc ngoại thất, phần lớn các công ty phát triển hoặc thành đạt đều muốn gây ấn tượng với cộng đồng, nhân viên hoặc đối tác bằng kiến trúc đặc biệt riêng có, thể hiện bản sắc công ty. Kiến trúc ngoại thất bao gồm mặt bằng, cổng, kiến trúc tòa nhà, lối đi. Kiến trúc nội thất cũng được các công ty, tổ chức quan tâm từ những vấn đề lớn như kiểu dáng của bàn ghế, quầy, kệ, bố trí đồ vật, màu sơn… - Biểu tượng thương hiệu (Logo) Logo của doanh nghiệp là loại biểu tượng đơn giản nhưng lại có ý nghĩa lớn, chứa đựng nhiều thông điệp vì vậy các doanh nghiệp rất chú trọng đầu tư vào việc thiết kế logo cho doanh nghiệp mình. Logo thể hiện hình tượng về doanh nghiệp bằng ngôn ngữ của nghệ thuật tạo hình, logo thường đơn giản và dễ nhớ. Một điển hình cho việc đầu tư, thiết kế, xây dựng và quảng bá logo ở Việt Nam là Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Logo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam mang ý nghĩa biểu trưng sâu sắc. Về hình ảnh: Hình ảnh ba ngôi sao tượng trưng cho ánh sáng của điện năng là sản phẩm hàng hóa chính của EVN. Ba ngôi sao đồng tâm lớn dần từ trong ra ngoài vừa thể hiện đặc tính kỹ thuật của công nghiệp điện với dòng điện ba pha, vừa thể hiện ánh sáng đang tỏa chiếu tượng trưng cho sự đáp ứng của EVN đối với nhu cầu điện năng ngày càng tăng cao của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Về màu sắc: Màu sắc của các ngôi sao cũng có ý nghĩa đặc biệt, ngôi sao nhỏ màu vàng nằm giữa ngôi sao lớn hơn màu đỏ gợi lên mối liên hệ với lá cờ Tổ quốc tượng trưng cho hình ảnh Việt Nam, sứ mệnh quan trọng và sự cam kết của EVN đối với đất nước, màu xanh đậm của ngôi sao ngoài cùng thể hiện sự quan tâm tới môi 7
  15. trường để phát triển EVN một cách bền vững. Vòng tròn hình địa cầu ở ngoài thể hiện mơ ước muốn vươn ra các thị trường khu vực và trên thế giới. Về kiểu chữ: Kiểu chữ Helvetica Black với đặc điểm các nét chữ đều đặn, đặc biệt là khi phóng to hay thu nhỏ vẫn đảm bảo kiểu chữ có độ đậm đồng đều, tạo nên hình ảnh về một EVN với tiềm lực vững chắc, phong cách hiện đại, khả năng phát triển bền vững và hùng mạnh trong tương lai. - Ngôn ngữ, khẩu hiệu (Slogan) Slogan nghĩa cổ là tiếng hô trước khi xung trận của các chiến binh Scotland. Ngày nay, slogan được hiểu như khẩu hiệu thương mại của một doanh nghiệp hay một tổ chức. Nhiều doanh nghiệp sử dụng những câu chữ đặc biệt, ví von, ẩn dụ hay một sắc thái ngôn ngữ để truyền tải ý nghĩa cụ thể tới nhân viên, khách hàng, đối tác và cộng đồng. Ở Việt Nam hầu hết các doanh nghiệp đều đã và đang xây dựng cho mình những khẩu hiệu riêng, nhiều doanh nghiệp đã thành công trong việc gây dựng khẩu hiệu trong lòng khách hàng. Ví dụ như: Tập đoàn Điện lực Việt Nam: "EVN - Thắp sáng niềm tin" Tổng Công ty Điện lực TP Hà Nội: "Trách nhiệm - Trí tuệ - Thanh lịch" Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel: “Hãy nói theo cách của bạn”. Cafe Trung Nguyên: “Khơi nguồn sáng tạo.” Honda: “Tôi yêu Việt Nam” Biti’s: “Nâng niu bàn chân Việt.” Ngôn ngữ, khẩu hiệu thể hiện triết lý kinh doanh, mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, nó thường gắn liền với đặc thù của từng doanh nghiệp, ở từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. - Màu sắc chủ đạo, đồng phục CBNV Mỗi doanh nghiệp thường chọn cho mình màu sắc chủ đạo để tạo ra sự khác biệt và là điểm nhấn của chính doanh nghiệp đó. Màu sắc chủ đạo thường gắn liền với quá trình ra đời và phát triển, nó thường được lựa chọn bởi các thành viên sáng lập và biểu hiện ở mọi lúc, mọi nơi trong doanh nghiệp. Từ màu sơn của trụ sở, quần áo đồng phục đến biển hiệu và thẻ nhân viên… Đề khẳng định hình ảnh đối với khách hàng và cộng đồng, một trong những công cụ vô cùng thiết yếu và hiệu quả là tạo ra những bộ đồng phục mang nét văn hóa, 8
  16. màu sắc truyền thống và đặc trưng của công ty. Quần áo đồng phục còn thể hiện màu cờ, sắc áo, sự chuyên nghiệp và nghiêm túc trong công việc. Khi khoác lên mình bộ đồng phục thì mỗi CBNV đều ý thức được rằng mình là người của doanh nghiệp, phải có trách nhiệm xây dựng hình ảnh doanh nghiệp đồng thời nhân viên trong doanh nghiệp sẽ thấy điểm chung để dễ dàng gần gũi nhau hơn. Đồng phục công sở là một yếu tố căn bản tạo nên sự khác biệt của một thương hiệu, thể hiện tính quy mô, đẳng cấp của tổ chức. Chính vì vậy, đồng phục công sở đã đồng hành cùng sự phát triển của công ty và giúp ghi một dấu ấn sâu đậm về hình ảnh của công ty trong mắt khách hàng. - Nghi lễ, lễ hội Đó là những hoạt động đã được dự kiến từ trước và được chuẩn bị kĩ lưỡng dưới hình thức các hoạt động, sự kiện văn hóa – xã hội được thực hiện định kì hoặc bất thường được tổ chức vì lợi ích của người tham dự nhằm nhấn mạnh các giá trị riêng hoặc tôn vinh các tập thể, cá nhân, gương điển hình tiên tiến trong lao động, sản xuất hoặc rèn luyện. Có bốn loại nghi lễ doanh nghiệp cơ bản: Chuyển giao, củng cố, nhắc nhở và liên kết. Mỗi loại nghi lễ đều mang trong mình những tác động tiềm năng đến doanh nghiệp, được thể hiện như sau: Bảng 1.1: Các loại nghi lễ trong doanh nghiệp và tác động tiềm năng của chúng Loại hình Minh họa Tác động tiềm năng Khai mạc, giới thiệu thành Tạo thuận lợi cho việc thâm nhập Chuyển giao viên mới, chức vụ mới, lễ ra vào cương vị mới, vai trò mới. mắt....... Củng cố các nhân tố hình thành bản Củng cố Lễ phát phần thưởng... sắc và tôn thêm vị thế của thành viên. Duy trì cơ cấu doanh nghiệp, làm Sinh hoạt văn hóa, chuyên Nhắc nhở tăng thêm năng lực tác nghiệp của môn, khoa học.... doanh nghiệp. Khôi phục và khích lệ chia sẻ tình cảm và sự cảm thông nhằm gắn bó Liên kết Lễ hội, liên hoan.... các thành viên với nhau và với tổ chức. 9
  17. - Giai thoại Giai thoại thường được thêu dệt từ những sự kiện có thật được các thành viên trong doanh nghiệp tổ chức chia sẻ và nhắc lại với các thành viên mới. Một số sự kiện trở thành giai thoại do tính lịch sử và có thể được thêu dệt thêm, một số khác có thể biến thành huyền thoại chứa đựng những giá trị và niềm tin trong tổ chức và không được chứng minh bằng các hình thức thực tế, các mẩu chuyện có tác dụng duy trì sức sống cho các giá trị ban đầu tổ chức và giúp thống nhất về nhận thức của mọi thành viên. - Ấn phẩm điển hình Ấn phẩm điển hình là những tư liệu chính thức có thể giúp những người hữu quan nhận thấy rõ hơn về cấu trúc VHDN, chúng có thể là bản tuyên bố sứ mệnh, báo cáo thường niên, tài liệu quảng cáo, tài liệu giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp… Tất cả các biểu trưng trực quan luôn chứa đựng những giá trị tiềm ẩn mà doanh nghiệp muốn truyền đạt cho những người hữu quan bên trong và bên ngoài. Sức mạnh của VHDN được đặc trưng bởi sự thống nhất giữa các thành viên trong tổ chức về tầm quan trọng của các giá trị cụ thể. Nếu có sự đồng thuận, VHDN làm cho các thành viên trở nên gắn kết với nhau tạo ra sức mạnh tổng hợp, khi đó doanh nghiệp có một nền văn hóa mạnh. Một nền văn hóa mạnh được thể hiện qua việc sử dụng thường xuyên và có kết quả các biểu tượng. Các giá trị phi trực quan – vô hình - Những giá trị được tuyên bố Doanh nghiệp nào cũng có các quy định, nguyên tắc, triết lý, mục tiêu và chiến lược hoạt động của riêng mình. Nhưng chúng được thể hiện với nội dung, phạm vi mức độ khác nhau giữa các doanh nghiệp. Đó là kim chỉ nam cho toàn bộ hoạt động của nhân viên trong doanh nghiệp và được doanh nghiệp công bố rộng rãi ra công chúng để mọi thành viên cùng thực hiện, chia sẻ và xây dựng. Đây chính là những giá trị được công bố, một bộ phận của nền VHDN. + Triết lý kinh doanh Triết lý kinh doanh là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng dẫn dắt hoạt động kinh doanh, yếu tố cấu thành của triết lý kinh doanh bao gồm lý tưởng, phương trâm hoạt động, hệ giá trị và các mục tiêu của doanh nghiệp. Triết lý kinh doanh được hình thành từ thực tiễn kinh doanh và khả năng khái quát hóa, suy ngẫm, trải nghiệm của chủ thể kinh doanh. 10
  18. Ở nước ta hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều đã và đang xây dựng cho mình triết lý kinh doanh nhằm xây dựng VHDN. Đã có rất nhiều doanh nghiệp thành công trên thị trường nhờ xây dựng được triết lý kinh doanh đúng đắn và sâu sắc. Ví dụ như Tập đoàn Điện lực Việt Nam có triết lý kinh doanh: "Mọi hành động của EVN đều hướng tới con người, vì con người". Hay một ví dụ khác như Công ty Samsung Electronics với triết lý kinh doanh đơn giản: “Cống hiến tài năng và công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm và dịch vụ ưu việt, bằng cách đó đóng góp cho một xã hội toàn cầu tốt đẹp hơn.” + Chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh là những cách thức mà nhờ đó những mục tiêu dài hạn có thể đạt được. Chiến lược kinh doanh có thể là chiến lược về giá, chiến lược về sản phẩm, chiến lược quảng cáo hoặc marketing…. Chiến lược kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ tạo một hướng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh có thể coi là kim chỉ nam dẫn đường cho doanh nghiệp đi đúng hướng. Chiến lược kinh doanh mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tầm quan trọng của nó thể hiện ở các mặt sau: Một là: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng cho hoạt động trong tương lai thông qua việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh. Hai là: Chiến lược kinh doanh giúp nắm bắt được các cơ hội cũng như đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của doanh nghiệp. Ba là: Chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh hiệu quả của doanh nghiệp. Việc đề ra chiến lược kinh doanh một cách phù hợp nhất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm các mục tiêu chiến lược, nguồn lực, khách hàng, mục tiêu của doanh nghiệp…. Chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tạo dựng được nền tảng vững chắc cho toàn bộ doanh nghiệp, tạo được sự đồng thuận cho mọi thành viên trong doanh nghiệp. Từ đó tạo cho doanh nghiệp một nền văn hóa mang đậm bản sắc của doanh nghiệp. - Những quan niệm chung Trong bất kì hình thức văn hóa nào (văn hóa dân tộc, văn hóa kinh doanh, VHDN...) cũng đều có các quan niệm chung, được tồn tại trong thời gian dài, chúng ăn 11
  19. sâu vào trong tâm trí của hầu hết các thành viên thuộc nền văn hóa đó và trở thành điều mặc nhiên được công nhận. Khi một doanh nghiệp đã hình thành cho mình được quan niệm chung, tức là các thành viên trong doanh nghiệp cùng nhau chia sẻ và hành động theo quan niệm chung đó, họ rất khó chấp nhận những hành vi đi ngược lại với quan niệm chung. Những quan niệm chung mặc nhiên được công nhận trong doanh nghiệp này bao gồm: + Nhận thức + Tình cảm + Niềm tin 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp Quá trình hình thành và phát triển của VHDN là một quá trình lâu dài và chịu sự tác động của nhiều nhân tố, bao gồm các yếu tố sau: 1.1.4.1. Người đứng đầu doanh nghiệp Đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến VHDN. Người đứng đầu doanh nghiệp không chỉ là người quyết định cơ cấu tổ chức và công nghệ được áp dụng trong doanh nghiệp mà còn là người sáng tạo ra các biểu tượng, các ý thức hệ, các hệ thống giá trị áp dụng trong doanh nghiệp, sáng tạo ra niềm tin, các giai thoại, nghi lễ, các nguyên tắc, mục tiêu, chiến lược…của doanh nghiệp. Nhân cách của người đứng đầu doanh nghiệp sẽ quyết định chất lượng văn hóa của cả doanh nghiệp, phẩm chất của người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn, mang tính quyết định đối với việc hình thành văn hóa của một doanh nghiệp, mỗi người đứng đầu doanh nghiệp khác nhau thì mức độ thể hiện nhân cách chủ đạo sẽ khác nhau và đó là nguồn gốc của tính đặc thù bản sắc văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa của một doanh nghiệp là sự mô hình hóa hoặc chịu tác động rất lớn của các giá trị cá nhân của người đứng đầu lãnh đạo doanh nghiệp. 1.1.4.2. Lịch sử, truyền thống của doanh nghiệp Đây là yếu tố tuy không mang vai trò quyết định nhưng cần phải được kể đến trước tiên. Bởi trên thực tế, mỗi doanh nghiệp đều có lịch sử phát triển của mình. Qua mỗi thời kỳ tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp đó đều mang những đặc thù riêng cả về cơ cấu tổ chức và các đặc trưng văn hóa. Tất cả những yếu tố đó đều ảnh hưởng không nhỏ đến việc xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp trong giai đoạn mới. 12
  20. Lịch sử, truyền thống của doanh nghiệp giúp chúng ta hiểu được những nguyên nhân và sự tác động của những nguyên nhân đó đến sự phát triển của doanh nghiệp. Ví dụ một doanh nghiệp có lịch sử phát triển lâu đời và bề dầy truyền thống thường khó thay đổi về tổ chức hơn những doanh nghiệp trẻ chưa định hình được rõ về phong cách hay đặc trưng văn hóa. 1.1.4.3. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp Các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ có văn hóa khác nhau.Văn hóa ngành nghề cũng là một yếu tố tác động quan trọng đến kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp. Các Công ty thương mại có văn hóa khác với công ty sản xuất và chế biến. Mặc khác, văn hóa ngành nghề cũng thể hiện rõ trong việc xác định mối quan hệ giữa các phòng ban và bộ phận khác nhau trong công ty. Những người làm hành chính sẽ có các cách ứng xử và những giá trị văn hóa khác với những công nhân trực tiếp sản xuất và khác với các nhân viên kế toán, kinh doanh…. Điều đó đã lý giải cho việc tại sao giữa các đơn vị, bộ phận trong một công ty nhiều khi lại khó phối hợp hoạt động. Sự khó phối hợp này đã làm giảm khả năng của tất cả các đơn vị trong việc đưa ra chất lượng hiệu quả cao vì mục đích chung của doanh nghiệp. 1.1.4.4. Hình thức sở hữu của doanh nghiệp Loại hình sở hữu hay các loại hình công ty khác nhau cũng tạo ra sự khác biệt trong văn hóa doanh nghiệp. Các công ty cổ phần sẽ có những giá trị văn hóa khác với giá trị văn hóa của các công ty trách nhiệm hữu hạn và càng khác với giá trị văn hóa của các công ty của nhà nước. Bởi vì bản chất hoạt động và điều hành cũng như việc ra quyết định của các công ty này là khác nhau. Với các công ty nhà nước, tính chủ động và tự giác sẽ thấp hơn các công ty tư nhân, bởi việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên 100% nguồn vốn của nhà nước và thường là hoạt động về những lĩnh vực độc quyền và điều hành hoạt động theo các chỉ tiêu kế hoạch mà nhà nước đã thông qua. 1.1.4.5. Mối quan hệ giữa các thành viên trong doanh nghiệp Mối quan hệ giữa các thành viên trong doanh nghiệp sẽ là yếu tố ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến văn hóa doanh nghiệp cũng như sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có những giá trị phù hợp để mọi thành viên cùng chia sẻ, quan tâm; có một hệ thống định chế bao gồm những vấn đề lien quan đến tính chuyên 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2