intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Sinh học: Bước đầu tìm hiểu đặc điểm sinh học và nghiên cứu nuôi thử nghiệm bằng hình thức nuôi lồng loài cá lăng đuôi đỏ hemibagrus wyckioides ở thành phố Buôn Ma Thuột

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

130
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài: xác định một số đặc điểm sinh học cơ bản của loài cá Lăng đuôi đỏ Hemibagrus wyckioides sống ở đoạn sông Srepok thuộc địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk, xác định khả năng nuôi loài cá Lăng đuôi đỏ Hemibagrus wyckioides trong lồng với điều kiện tự nhiên ao nuôi thuộc địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Sinh học: Bước đầu tìm hiểu đặc điểm sinh học và nghiên cứu nuôi thử nghiệm bằng hình thức nuôi lồng loài cá lăng đuôi đỏ hemibagrus wyckioides ở thành phố Buôn Ma Thuột

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------------ Bùi Thanh Loan TÊN ĐỀ TÀI "BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ NGHIÊN CỨU NUÔI THỬ NGHIỆM BẰNG HÌNH THỨC NUÔI LỒNG LOÀI CÁ LĂNG ĐUÔI ĐỎ HEMIBAGRUS WYCKIOIDES Ở THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT " LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Buôn Ma Thuột, năm 2009
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------------ Bùi Thanh Loan TÊN ĐỀ TÀI "BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ NGHIÊN CỨU NUÔI THỬ NGHIỆM BẰNG HÌNH THỨC NUÔI LỒNG LOÀI CÁ LĂNG ĐUÔI ĐỎ HEMIBAGRUS WYCKIOIDES Ở THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT " Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Mã số: 60 4230 LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành học: Sinh học Người hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THU HÈ Buôn Ma Thuột, năm 2009
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả và nghiên cứu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Họ và tên Bùi Thanh Loan
  4. iii LêI C¶M ¥N §−îc sù ®ång ý cña l·nh ®¹o Nhµ tr−êng, Phßng Sau ®¹i häc, Bé m«n Sinh häc, t«i ®· thùc hiÖn luËn v¨n tèt nghiÖp “ B−íc ®Çu t×m hiÓu ®Æc ®iÓm sinh häc vµ nghiªn cøu nu«i thö nghiÖm b»ng h×nh thøc nu«i lång loµi c¸ L¨ng ®u«i ®á- Hemibagrus wyckioides ë Thµnh phè Bu«n Ma Thuét”. §Ó hoµn thµnh luËn v¨n nµy t«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o trong Bé m«n sinh, Phßng Sau ®¹i häc, Phßng Khoa häc quan hÖ vµ hîp t¸c Quèc tÕ tr−êng §¹i häc T©y Nguyªn ®· tËn t×nh chØ b¶o, gióp ®ì t«i trong suèt thêi gian häc tËp t¹i tr−êng, ®Æc biÖt t«i xin g−Ø lßng biÕt ¬n s©u s¾c ®Õn tiÕn sü NguyÔn ThÞ Thu HÌ, ng−êi ®· tËn t×nh h−íng dÉn, chØ b¶o cho t«i trong suèt thêi gian t«i thùc hiÖn ®Ò tµi. T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n tr−êng Cao ®¼ng nghÒ Thanh niªn D©n téc T©y Nguyªn ®· t¹o mäi ®iÒu kiÖn thuËn lîi ®Ó t«i ®−îc tham gia häc tËp còng nh− nghiªn cøu ®Ò tµi. T«i xin ®−îc göi lêi c¸m ¬n tíi c¸c ng− d©n x· Hoµ Phó thµnh phè Bu«n ma Thuét, ng−êi th©n trong gia ®×nh, b¹n bÌ ®· kh«ng ng¹i khã kh¨n gióp ®ì t«i trong thêi gian lµm ®Ò tµi. Bu«n Ma thuét, ngµy… th¸ng… n¨m 2009 Häc viªn Bïi Thanh Loan MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa i Lời cam ñoan ii lời cảm ơn iii Mục lục iv Danh mục các chữ cái viết tắt vii Danh mục các hình ảnh, ñồ thị viii
  5. iv MỞ ĐẦU 1 Chương I - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Tình hình nghiên cứu cá trên thế giới 4 1.1.1. Nghiên cứu về phân loại cá 5 1.1.2. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học của cá 6 1.1.3. Nghiên cứu về ñặc ñiểm dinh dưỡng 10 1.1.4. Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh sản 10 1.1.5. Nghiên cứu nuôi cá Lăng 12 1.2. Tình hình nghiên cứu cá nước ngọt ở Việt Nam 13 1.2.1. Nghiên cứu về phân loại 14 1.2.2. Nghiên cứu về nguồn lợi và bảo tồn nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam 15 1.2.3. Nghiên cứu về các loại thức ăn của cá 16 1.2.4. Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của cá 18 1.3. Nghiên cứu nuôi thử nghiệm và sản xuất giống cá Lăng 20 1.4. Khái quát ñiều kiện tự nhiên và xã hội thành phố Buôn Ma Thuột. 22 1.4.1. Điều kiện tự nhiên khí hậu 22 1.4.2. Đặc ñiểm dân cư và tình hình nuôi trồng và khai thác thuỷ sản của thành phố Buôn Ma Thuột 23 Chương 2- NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu 27 2.2. Vật liệu và thời gian nghiên cứu 27 2.3. Nội dung nghiên cứu 28 2.4. Phương pháp nghiên cứu 28 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 28
  6. v 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu nuôi cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides bằng hình thức nuôi lồng 33 Chương 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39 3.1. Một số ñặc ñiểm sinh học của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 39 3.1.1.Đặc ñiểm hình thái của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 39 3.1.2. Đặc ñiểm phân bố của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 41 3.1.3. Một số ñặc ñiểm sinh trưởng của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 44 3.1.4. Đặc ñiểm dinh dưỡng của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 50 3.1.5. Đặc ñiểm sinh sản của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 54 3.2. Kết quả nuôi thử nghiệm loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides bằng hình thức nuôi lồng 58 3.2.1. Một số yếu tố môi trường nước 58 3.2.2. Chọn giống 58 3.2.3. Kết quả nuôi thử nghiệm cá Lăng ñuôi ñỏ trong lồng 58 3.2.4. Hệ số thức ăn 62 3.2.5. Kết quả theo dõi bệnh và các biện pháp phòng,trị 64 3.2.6. Sơ bộ ñánh giá hiệu quả nuôi cá Lăng ñuôi ñỏ thương phẩm trong lồng 64 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70 PHỤ LỤC P1
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT 1. CD: Chiều dài 2. KL: Khối lượng 3. CRES: Trung tâm nghiên cứu và thực nghiệm 4. SE : Sai số chuẩn 5. FAO: Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực thế giới 6. EN: Nguy cấp ( Endangered) 7. UV: Sắp nguy cấp (Vulnerable)
  8. vii 8. NT: Sắp bị ñe dọa (Threatened) 9. R: Hiếm (Rare) 10.T: Bị ñe dọa (Threatened) 11. SUFA: Dự án hỗ trợ nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, vốn tài trợ của DANIDA (Support to Freshwater Aquaculture) DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, CÁC ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1. Bản ñồ thành phố Buôn Ma Thuột 23 Hình 1.2. Ngư dân rí ñiện ñể khai thác cá 24 Hình 2.1. Cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 26 Hình 2.2 Các chỉ số hình thái của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 29 Hính 2.3. Hệ xương nắp mang của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 30 Hình 2.4.Hai lồng nuôi thử nghiệm cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 33 Hình 3.1. Sông Srepok trong hệ thống sông Mê Kông 42
  9. viii Hình 3.2. Nội quan của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides cái tuổi 3+ sau giai ñoạn ñẻ trứng 47 Hình 3.3. Dạ dày cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides tuổi 3+ 50 Hình 3.4. Cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides ñực và cái tuổi 2+ 54 Hình 3.5. Cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides cái tuổi 1+ mang trứng 56 Đồ thị 3.1. Tương quan giữa chiều dài và khối lượng cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 44 Đồ thị 3.2. a. Cấu trúc tuổi của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides theo chiều dài 45 Đồ thị 3.2.b. Cấu trúc tuổi của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides theo khối lượng 46 Đồ thị 3.3.a. Sự tăng trưởng của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides ở hai lồng nuôi thử nghiệm qua 3 tháng nuôi 59 Đồ thị 3.3.b. Sự tăng trưởng của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides ở hai lồng nuôi thử nghiệm qua 3 tháng nuôi 60 Biểu ñồ 3.1. Phổ thức ăn của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides 52 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------------ Bùi Thanh Loan TÊN ĐỀ TÀI "BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
  10. ix NGHIÊN CỨU NUÔI THỬ NGHIỆM BẰNG HÌNH THỨC NUÔI LỒNG LOÀI CÁ LĂNG ĐUÔI ĐỎ HEMIBAGRUS WYCKIOIDES Ở THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT " LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Buôn Ma Thuột, năm 2009
  11. 1 MỞ ĐẦU Hệ thống sông suối trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột khá phong phú, phân bố tương ñối ñồng ñều. Do ñịa hình dốc nên khả năng giữ nước kém. Trong mùa khô mực nước các sông suối lớn thường xuống rất thấp, những khe suối nhỏ hầu như không có nước. Vùng sông Srepok thuộc ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột nổi tiếng về các loài cá quí hiếm như: cá Mõm Trâu, cá Lăng, cá Thát Lát, cá Bống tượng ... trong ñó có một số lượng không nhỏ những loài có tên trong sách ñỏ Việt Nam như: cá Lóc bông Ophiocephalus micropeltes (Cuver et Valenciennes, 1931), cá Còm Notopterus chitala (Hamilton-Buchanan, 1822), cá Sóc Probarbus jullienssi (Sauvage, 1880) [12]. Trong số các loài cá ñã và ñang bị khai thác tại sông Srepok thuộc ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột cá Lăng là một trong những giống cá ñược khai thác với trữ lượng rất lớn. Trong thống kê về các loài cá nước ngọt Việt Nam của tác giả Nguyễn Văn Hảo, ở Việt Nam có rất nhiều loài cá Lăng như: cá Lăng nghệ (Mystus sp), cá Lăng ki (Mystus wycki, Bleeker, 1958), cá Lăng vàng (Mystus nemurus, Valencienes, 1839), cá Lăng ñuôi ñỏ (Mystus wyckioides, Chang và Faux, 1949), cá Lăng hầm (Mystus filamentus, Chang và Faux, 1949) [6]. Cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides là một loài cá có thịt thơm ngon và bổ dưỡng, ít xương nên những món ăn ñược chế biến từ loài cá này ñược ưa chuộng. Chính vì vậy, giá bán trên thị trường cao (giá bán trung bình hiện nay khoảng: 150.000 ñến 250.000 ñồng/kg). Do nhu cầu sử dụng cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides nhiều, nên chúng ñang bị khai thác ngày càng kiệt quệ. Từ những năm 2000 trở về trước, sản lượng loài cá này còn khá lớn. Trong vài năm trở lại ñây, do tình trạng khai thác quá mức, số người tham gia ñánh bắt ngày càng ñông, nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên quí
  12. 2 hiếm này ñã dần cạn kiệt. Nghiêm trọng hơn, những người ñánh bắt lại sử dụng các phương tiện ñánh bắt cá mang tính hủy diệt như: chất nổ, hóa chất, các ngư cụ rí ñiện, vv... làm cho sản lượng cá tự nhiên của tỉnh Đăk Lăk nói chung và cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides nói riêng ngày càng suy giảm nghiêm trọng, thậm chí có nguy cơ bị “xoá sổ”. Nếu con người không có biện pháp khai thác và bảo vệ một cách hợp lí thì trong tương lai không xa các loài cá này có thể sẽ bị tuyệt chủng. Muốn bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản nói chung và bảo vệ loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides nói riêng, trước hết chúng ta cần phải có những hiểu biết nhất ñịnh về ñặc ñiểm sinh học của chúng. Bên cạnh ñó, việc nuôi thử nghiệm và từng bước ñưa loài cá quí này vào nuôi cũng mang ý nghĩa vô cùng to lớn. Những hiểu biết về ñặc ñiểm sinh học và nuôi thử nghiệm thành công loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides sẽ giúp chúng ta ñề xuất ñược một số biện pháp tác ñộng thích hợp không những làm tăng thu nhập cho ngư dân mà còn hạn chế ñược tình trạng khai thác quá mức, giúp bảo vệ cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides tránh ñược nguy cơ tuyệt chủng. Chính vì lí do ñó, chúng tôi quyết ñịnh chọn ñề tài nghiên cứu là: “ BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ NGHIÊN CỨU NUÔI THỬ NGHIỆM BẰNG HÌNH THỨC NUÔI LỒNG LOÀI CÁ LĂNG ĐUÔI ĐỎ HEMIBAGRUS WYCKIOIDES Ở THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT ” * Mục tiêu của ñề tài Thực hiện ñề tài này chúng tôi hy vọng sẽ làm sáng tỏ ñược các vấn ñề sau: + Xác ñịnh một số ñặc ñiểm sinh học cơ bản của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides sống ở ñoạn sông Srepok thuộc ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk.
  13. 3 + Xác ñịnh khả năng nuôi loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides trong lồng với ñiều kiện tự nhiên ao nuôi thuộc ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk. * Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài + Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn cho các nghiên cứu kế tiếp (sinh sản, chuyển giao,...) tạo ñiều kiện xây dựng các kế hoạch, dự án phát triển nuôi cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides trên ñịa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk và các tỉnh lân cận. + Đề tài thực hiện bước ñầu xác ñịnh ñược một số ñặc ñiểm sinh học của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides. Việc thử nghiệm thành công là cơ sở cho công tác tuyên truyền, mở rộng hình thức nuôi lồng loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides trong ngư dân, góp phần giảm áp lực khai thác loài cá này trong tự nhiên, giúp chúng tránh ñược nguy cơ tuyệt chủng do khai thác quá mức. * Giới hạn của ñề tài Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học và nuôi thử nghiệm cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides là một ñề tài tương ñối rộng và phức tạp. Do ñề tài giới hạn về thời gian nghiên cứu nên chúng tôi tập trung thực hiện những nội dung sau: Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học cơ bản của cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides: bước ñầu nghiên cứu về ñặc ñiểm hình thái, phân bố, sinh trưởng, sinh sản. Nghiên cứu nuôi thử nghiệm bằng hình thức nuôi lồng loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides trong thời gian 3 tháng với các ñiều kiện tự nhiên tại ñịa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁ TRÊN THẾ GIỚI Trong giới ñộng vật, lớp cá có số lượng loài lớn nhất. Chúng vừa ăn các loài ñộng vật và thực vật dưới nước, lại vừa là thức ăn của nhiều loài khác như: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Giáp xác, Da gai, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú, kể cả các loài vi sinh vật … Vì vậy, cá có vai trò rất lớn trong chu trình tuần hoàn vật chất tự nhiên. Cá không chỉ là một mắt xích hết sức quan trọng ñối với các chuỗi, lưới thức ăn trong tự nhiên mà từ rất lâu ñã trở thành nguồn thực phẩm vô cùng quan trọng cung cấp Prôtêin, Lipit, vitamin và các khoáng chất… cho con người và nhiều loài vật nuôi. Mặt khác, cá còn ñược sử dụng trong nhiều lĩnh vực của ñời sống xã hội. Trong y tế có loài cá ñược sử dụng ñể làm thành phần ñiều chế thuốc chữa bệnh như sản xuất dầu cá, vitamin…, có loài cá ñược sử dụng ñể phòng bệnh cho con người và nhiều loài sinh vật khác. Trong công nghiệp thuỷ sản, nhiều loài cá ñược chế biến thành các sản phẩm có giá trị xuất khẩu, ñem lại lợi nhuận cao. Trong nông nghiệp, cá tạp và các sản phẩm phụ của công nghiệp chế biến cá ñược sử dụng làm phân bón có giá trị dinh dưỡng lớn. Bên cạnh ñó, nhiều loài cá cảnh có ñóng góp nhất ñịnh trong lĩnh vực tham quan giải trí. Các ñề tài nghiên cứu về cá ñã ñược tiến hành từ cách ñây rất lâu và cho ñến thế kỷ XIX, XX phát triển mạnh mẽ. Các công trình nghiên cứu ñược công bố ngày càng ña dạng và phong phú thuộc rất nhiều lĩnh vực khác nhau: phân loại, sinh thái, phân bố, sinh sản…
  15. 5 1.1.1. Nghiên cứu về phân loại cá Những công trình nghiên cứu về phân loại cá bắt ñầu phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ XIX, XX. Những nghiên cứu này ñược tác giả Pravdin [28] ñề cập ñến trong công trình nghiên cứu của ông. Điển hình có các công trình của các tác giả nổi tiếng như: Jordan (1854-1931) giới thiệu khu hệ cá ở Bắc và Trung Mỹ. Boulenger (1851) và Gunther (1899) ñã giới thiệu 6843 loài cá ở Bảo tàng Anh [28]. Đầu thế kỉ XX, các nghiên cứu “Phân loại cá hiện ñại và hoá thạch”, “Cá nước ngọt của Liên Xô và các vùng lân cận” ñã ñược công bố bởi nhà nghiên cứu Berg (1940, 1950). Kết quả của những công trình nghiên cứu ñó ñã góp phần hoàn thiện về hệ thống phân loại cá [28]. Năm 1996 Rainboth ñã công bố cuốn sách “ Những loài cá sông Mê Kông Campuchia”. Cuốn sách này ñã giới thiệu nguồn gốc, sự phân bố, hình ảnh của 216 loài cá trong sông Mê Kông thuộc ñịa phận nước Campuchia [45]. Năm 2002 Prasertwattana và cộng sự, có báo cáo trong Hội nghị về các loài cá trên sông Mê Kông, báo cáo “Khảo sát tình hình nuôi cá lồng dọc theo sông Mê Kông thuộc ñịa bàn hai tỉnh Songkhram, Nakhon Panom Thái Lan”, ñã giới thiệu nhiều loài cá có trong các nhánh của sông Mê Kông trên lãnh thổ Việt Nam, ñặc biệt báo cáo có mô tả về sự phân bố của loài cá Lăng ñuôi ñỏ Hemibagrus wyckioides [42]. Phần mềm Fishbase của FAO ñược ñưa lên website với ñịa chỉ là: (http://fishbase.org/search.php) là một ñịa chỉ ñược rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về cá dùng ñể tham khảo. Trong trang web này các nghiên cứu trên thế giới ñược cập nhập hàng ngày.
  16. 6 1.1.2. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học của cá Từ những năm ñầu của thế kỷ XX ñã có nhiều công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học cá ñược công bố. Xác ñịnh tuổi cá Theo Pravdin những nghiên cứu về tuổi cá ñược tiến hành từ thế kỷ thứ XII, vào thời ñiểm này một số nhà nghiên cứu cá tự nhiên nhận thấy vòng năm trên vẩy cá giống vòng năm của cây và người ta ñã dựa vào ñó ñể xác ñịnh tuổi cá. Đến thế kỷ XX những nghiên cứu về tuổi cá mới có cơ sở khoa học [28]. Nghiên cứu xác ñịnh tuổi cá ở Nga (1909-1910) do hai nhà khoa học Xuvoror và Arnolol thực hiện ñã ñược Pravdin giới thiệu trong công trình nghiên cứu của ông. Công bố của 2 tác giả này là những công trình nghiên cứu ñầu tiên về tuổi cá. Năm 1927 OKler ñưa ra dấu hiệu chứng minh xương của ñộng vật có vú có dấu hiệu chứng tỏ tính liên tục và tính chu kỳ và dựa vào ñó chúng ta có thể xác ñịnh ñược tuổi của ñộng vật. Kế thừa nghiên cứu của các tác giả trên, năm 1973 Pravdin ñã xây dựng phương pháp xác ñịnh tuổi cá. Theo ông, ñối với những con cá da trơn, có thể dựa vào các xương nắp mang hoặc nhĩ thạch hay còn gọi là ñá tai ñể xác ñịnh tuổi cá. Trên xương nắp mang và xương ñá tai của cá có những vòng vân sinh trưởng cắt chéo gần giống ñường vân sinh trưởng trên vẩy của các loài cá có vẩy. Một số vân có màu sáng, một số vân khác màu tối. Các vân sáng rộng, vân tối hẹp giống như trên vẩy cá. Xương ñá tai của cá ñã ñược sử dụng ñể xác ñịnh tuổi cá trong nhiều thập kỷ trở lại ñây bởi vì tốc ñộ lớn của ñá tai ít nhiều tỷ lệ thuận với tốc ñộ lớn của cá, và nó cấu tạo bởi những tầng (vòng) prôtêin và canxi cácbônat nhỏ xen kẽ gọi là vòng năm. Vòng năm lớn lên hàng ngày cho nên có thể tính ñược tuổi ngay cả ñối với cá chưa trưởng thành. Xác
  17. 7 ñịnh sự giảm sinh trưởng hàng ngày rõ ràng nhất là ñối với cá vùng ôn ñới trong mùa ñông, khi ñó sinh trưởng bị chậm lại, hình thành nên những vòng năm rõ ràng. Qua nghiên cứu các nhà khoa học khẳng ñịnh: các xương nắp mang, xương hàm, xương vòm miệng, xương ñai vai và cả xương phẳng của sọ ñều có vân sinh trưởng nhưng vòng vân của xương ñá tai và xương nắp mang vẫn rõ hơn các xương khác [28]. Theo Pravdin ñể quan sát các vân trên xương cá, ta ngâm các xương ñã tẩy sạch trong glixêrin 10 - 15 phút, sau ñó ñun nóng ñể các vòng vân hiện rõ trên xương. Cũng có thể quan sát các vân bằng cách lọc những xương cần nghiên cứu ra khỏi cá tươi, luộc chín, loại bỏ các thành phần không cần thiết, rửa bằng nước và dùng bàn chải mềm ñể chải sạch xương và sấy khô ñể quan sát vân [28]. Xác ñịnh hệ số béo của cá Fulton (1902) ñề ra phương pháp xác ñịnh hệ số béo của cá sau này ñã ñược Clark (1928) kế thừa, sửa ñổi và bổ sung [28]. Theo Fulton và Clack, ñể xác ñịnh hệ số béo của cá dựa vào một trong hai công thức sau: W.100 Công thức Fulton (1902): QFulton = L3 W0 .100 Công thức Clark (1928): QClark = L3 Trong ñó: Q: hệ số béo của cá. L: chiều dài của cá ño từ mút mõm ñến hết tia vây ñuôi dài nhất (mm).
  18. 8 W: khối lượng toàn thân của cá (g). Wo: khối lượng của cá ñã bỏ các nội quan (g). Phương pháp xác ñịnh mỡ cá ñược nghiên cứu xây dựng bởi tác giả M.L. Prozorovxkaia gồm 5 bậc hệ số béo. Pravdin ñã trình bày kết quả của nghiên cứu này cụ thể như sau: Bậc 0: ruột không có mỡ. Đôi khi ruột non có một lớp màng trắng mỏng bao phủ. Giữa các mấu của ruột non thấy rõ các sợi của màng này. Bậc 1: có một dải mỡ mỏng nằm giữa phần thứ 2 và thứ 3 của ruột non. Đôi khi ở mép trên của phần thứ 2 có một dải mỡ rất hẹp, ñứt quãng. Bậc 2: có một dải mỡ tương ñối dầy ở giữa phần thứ 2 và thứ 3 của ruột non. Ở mép trên của phần thứ 2 có dải mỡ hẹp liên tục không ñứt quãng. Ở mép dưới của phần thứ 3 có chỗ thấy rõ mỡ nằm thành những phần nhỏ riêng biệt. Bậc 3: có dải mỡ rộng nằm giữa phần thứ 2 và thứ 3 của ruột. Ở mấu ruột giữa phần thứ 2 và thứ 3 dải này rộng ra. Có một dải mỡ rộng ở mép trên của phần thứ 2 và mép dưới của phần thứ 3. Ở chỗ cong thứ nhất của ruột, nếu tính từ phần cuối ñầu có một khối mỡ hình tam giác. Ở phần ruột cuối hậu môn, trong ña số các trường hợp ñều có lớp mỡ mỏng. Bậc 4: ruột hầu như hoàn toàn bị mỡ bao phủ, chỉ trừ những chỗ trống qua ñó chúng ta có thể nhìn thấy ruột. Đôi khi chúng ta cũng gặp những chỗ trống ấy ở phần thứ 2 của ruột. Những u mỡ ở hai bên mấu ruột rất lớn. Bậc 5: tất cả ruột ñều bị phủ một lớp mỡ dày, không có chỗ trống nào. Những u mỡ ở hai bên mấu ruột rất lớn [28]. Phương pháp tính tương quan chiều dài và khối lượng của cá Pravdin là người có công tổng kết các công trình nghiên cứu khoa học về ngư loại học. Trong ñó có giới thiệu phương pháp tính ngược sinh trưởng về chiều dài hàng năm theo tỷ lệ giữa chiều dài thân và kích thước vẩy, ñược
  19. 9 công bố bởi tác giả Lea (1910-1937). Phương pháp tính này ñã ñược Lee sửa ñổi, bổ sung vào năm 1920. Theo Lea (1910), sự sinh trưởng của vẩy cá tỷ lệ thuận với sự sinh trưởng của chiều dài thân cá. Dựa vào tỉ lệ tăng trưởng về kích thước vẩy cá qua từng năm, chúng ta có thể xác ñịnh ñược sự tăng trưởng tương ứng về chiều dài thân cá ở các năm tương ứng và sự tăng trưởng về chiều dài trong vòng ñời của cá. Lee (1920) ñã sửa ñổi công thức tính ngược của ELea (1910), ông cho rằng không phải sinh trưởng của chiều dài thân tỉ lệ thuận với bán kính của vẩy mà chỉ có mức tăng của chúng tỉ lệ thuận với nhau khi ñã có một kích thước nhất ñịnh. Hiện nay, phương pháp của Elea (1910-1937) và Rose (1920) vẫn ñược sử dụng rộng rãi trong các công trình nghiên cứu về ngư loại học. Chỉ khi nghiên cứu loài cá không có vẩy, các nhà nghiên cứu mới sử dụng phương pháp nghiên cứu sinh trưởng khác. Trong sách “Hướng dẫn nghiên cứu cá” của tác giả Pravdin ñã tổng kết công trình nghiên cứu về sinh trưởng cá của hai tác giả Berverton – Holt (1956). Hai nhà nghiên cứu này ñã giới thiệu phương trình tương quan giữa chiều dài và khối lượng của cá. Phương trình này ñược các tác giả Võ Văn Phú [25], Huỳnh Thị Châu Ly Na [19] và nhiều tác giả khác áp dụng: W = a.Lb (1) Trong ñó: W: khối lượng toàn thân của cá (g). L: chiều dài toàn thân cá (mm). a, b: các hệ số tương quan. Đây là phương trình ñược sử dụng rộng rãi nhất trong các công trình nghiên cứu ở Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2