intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu đặc điểm nhiễm giun lươn (strongyloides) ở các đối tượng khám và điều trị tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương năm 2017-2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

41
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là mô tả dặc điểm hình thái các giai đoạn phát triển của giun lươn ở môi trường định danh bằng dữ liệu phân tử, mô tả đặc điểm nhiễm giun lươn ở các đối tượng đến khám và điều trị tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu đặc điểm nhiễm giun lươn (strongyloides) ở các đối tượng khám và điều trị tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương năm 2017-2018

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Dƣơng Thị Hồng NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NHIỄM GIUN LƢƠN (Strongyloides) Ở CÁC Đ I TƢ NG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN S T RÉT-K SINH TR NG – CÔN TR NG TRUNG ƢƠNG NĂM 2017 -2018 LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Hà Nội – 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Dƣơng Thị Hồng NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NHIỄM GIUN LƢƠN (Strongyloides sp.) TRÊN CÁC Đ I TƢ NG KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆN S T RÉT-K SINH TR NG – CÔN TR NG TRUNG ƢƠNG NĂM (2017 -2018) Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 8. 42. 01. 03 LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Hướng dẫn 1: TS. Phạm Ngọc Doanh Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Quang Thiều Hà Nội – 2019
  3. L I CAM ĐOAN T i xin cam oan y l ề t i do ch nh t i thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Ph m Ngọc Do nh v TS Nguyễn Qu ng Thiều. C c s liệu kết quả nghi n cứu trong ề t i l trung thực v chưa từng ược c ng tr n một c ng tr nh nghi n cứu khoa học hoặc luận văn/luận n n o kh c. T i xin ho n to n chịu tr ch nhiệm với những lời cam oan tr n. H Nội ng y 22 th ng 5 năm 2019 Dƣơng Thị Hồng
  4. L I C M ƠN ể ho n th nh luận văn n y t i xin y t l ng iết n s u sắc ến TS Ph m Ngọc Do nh Viện Sinh Th i v T i nguy n Sinh vật v TS Nguyễn Qu ng Thiều Viện S t rét – Ký sinh trùng C n trùng Trung ư ng tận t nh hướng dẫn chỉ dạy những kiến thức về chuy n m n thiết thực v những chỉ dẫn khoa học quý u trong su t qu tr nh t i học tập v viết luận văn. T i xin tr n trọng cảm n Ban L nh ạo Viện S t rét - Ký sinh trùng - C n trùng Trung ư ng v Ban gi m hiệu Trường Cao ẳng Y tế ặng Văn Ngữ tạo iều kiện thuận lợi cho t i ược học tập v nghi n cứu n ng cao tr nh ộ. T i xin tr n trọng cảm n c c thầy c gi o tại c sở o tạo Học Viện Khoa học v C ng Nghệ thuộc Viện H n l m Khoa học v C ng nghệ Việt Nam, Khoa sinh Th i v T i Nguy n sinh vật hướng dẫn t i trong qu tr nh học tập tại y. T i xin tr n trọng cảm n v y t l ng iết n ến L nh ạo v c c c n ộ vi n chức Khoa Kh m ệnh chuy n ng nh - Viện S t rét - Ký sinh trùng- C n trùng Trung ư ng gi p tạo iều kiện t t nhất cho t i trong qu tr nh thu thập mẫu thực hiện ề t i. T i xin y t l ng iết n s u sắc tới PGS. TS. Tạ Thị Tĩnh cùng gia nh ạn è ồng nghiệp ủng hộ v ộng vi n chia sẻ gi p t i trong su t qu tr nh học tập l m việc v nghi n cứu ho n th nh luận văn. N i ng 22 th ng 05 năm 2019 Dƣơng Thị Hồng
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT SLBC S lượng Bạch cầu BCAT Bạch cầu i toan DNA Deoxyribonucleic acid EDTA Ethylendiamin Tetraacetic Acid - Ống lấy m u có chất ch ng ng ELISA Enzyme - linked Immunosorbent assay - Kỹ thuật miễn dịch li n kết enzym Hb Hemoglobin - huyết sắc t SLHC S lượng Hồng cầu OD Optical Density - Mật ộ quang NIMPE.HD National Institute of Malariology, Parasitolgoy, and 08.PP/11 Entomology (Viện S t rét - Ký sing trùng - C n trùng Trung ư ng) PCR Polymerase Chain Reaction - phản ứng chuỗi Polymerase. rRNA Ribosomal Ribonucleic Acid AST Aspartat transaminase ALT Alanin transaminase
  6. MỤC LỤC MỞ ẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .............................................................................. 3 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIUN LƯƠN VÀ BỆNH GIUN LƯƠN Ở NGƯỜI ............................................................................................................... 3 1.1.1. T c nh n g y ệnh v v ng ời ph t triển ............................................... 3 1.1.2. H nh th i giun lư n .................................................................................. 5 1.1.3. Nguồn bệnh v con ường nhiễm bệnh giun lư n ................................... 6 1.1.4. Triệu chứng l m s ng v cận l m s ng ệnh giun lư n........................... 7 1.1.4.1. L m s ng .............................................................................................. 7 1.1.4.2. Cận l m s ng. ..................................................................................... 10 1.1.5. Chẩn o n nhiễm giun lư n ................................................................... 10 1.1.5.1. Xét nghiệm ký sinh trùng ................................................................... 10 1.1.5.2. Kỹ thuật miễn dịch ............................................................................. 11 1.1.5.3. Kỹ thuật ph n tử ................................................................................. 12 1.1.6. iều trị bệnh giun lư n .......................................................................... 13 1.1.7. Ph ng ệnh ............................................................................................. 13 1.2.TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN LƯƠN TRÊN THẾ GIỚI ............................ 14 1.3.TÌNH HÌNH NHIỄM GIUN LƯƠN TẠI VIỆT NAM ............................. 15 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 19 2.1. ỐI TƯỢNG NGUYÊN LIỆU ỊA IỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 19 2.1.1. Thiết kế nghi n cứu. ............................................................................... 19 2.1.2. i tượng nghi n cứu............................................................................. 20 2.1.3. Nguy n liệu nghi n cứu ......................................................................... 20 2.1.4. ịa iểm v thời gian nghi n cứu .......................................................... 20 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 20
  7. 2.3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 21 2.3.1. C mẫu nghi n cứu ................................................................................ 21 2.3.2. Phư ng ph p chọn mẫu ......................................................................... 22 2.4.CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG ................................................................... 21 2.4.1. Thu tập th ng tin về triệu chứng l m s ng............................................. 21 2.4.2. Lẫy mẫu ph n v mẫu huyết thanh ........................................................ 21 2.4.3. Xét nghiệm huyết học ............................................................................ 21 2.4.4. Xét nghiệm sinh hóa............................................................................... 21 2.4.5. Xét nghiệm ph n t m ấu trùng giun lư n ............................................... 22 2.4.6. Kỹ thuật xét nghiệm ELISA t m kh ng thể kh ng giun lư n ................ 22 2.4.6.1. Ngu ên tắc hoạt đ ng của b kit....................................................... 22 2.6.4.2. C c bước thực hiện ELISA: ............................................................... 24 2.4.7. ịnh loại h nh th i v ph n tử c c giai oạn ph t triển của giun lư n .. 25 2.5. IỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN ................................................................ 28 2.6. CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU: .......................................... 28 2.6.1. Mục ti u 1............................................................................................... 28 2.6.2. Mục ti u 2 v 3 ....................................................................................... 28 2.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ........................... 29 2.7.1. Phư ng ph p nhập liệu........................................................................... 29 2.7.2. Phư ng ph p ph n t ch s liệu ............................................................... 30 2.8. SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC .................................................. 30 2.9. ẠO ỨC TRONG NGHIÊN CỨU........................................................ 30 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 31 3.1. ẶC IỂM HÌNH THÁI CÁC GIAI OẠN PHÁT TRIỂN CỦA GIUN LƯƠN NGOÀI MÔI TRƯỜNG ...................................................................... 31 3.2. ỊNH DANH ẤU TRÙNG GIUN LƯƠN DỰA TRÊN DỮ LIỆU PHÂN TỬ ............................................................................................................. 38
  8. 3.3. ẶC IỂM NHIỄM GIUN LƯƠN Ở CÁC ỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 43 3.3.1. Nhiễm bệnh theo nhóm tuổi. .................................................................. 43 3.3.2. Ph n bệnh nh n theo giới t nh ........................................................... 44 3.3.3. Ph n bệnh nh n theo nghề nghiệp..................................................... 45 3.3.4. Ph n bệnh nh n theo ịa phư ng ...................................................... 46 3.4. ẶC IỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NHIỄM GIUN LƯƠN ..................................................................................... 47 3.4.1. ặc iểm l m s ng ................................................................................. 47 3.4.1.1. Chỉ số sinh hiệu khi nhập viện ............................................................ 47 3.4.1.2. Triệu chứng lâm s ng bệnh nhân nhiễm giun lươn ............................ 47 3.4.2. ặc iểm cận l m s ng của bệnh nh n nhiễm giun lư n....................... 49 3.4.2.1. C c chỉ số huyết học ........................................................................... 49 3.4.2.2. C c chỉ số sinh hóa ............................................................................. 50 3.4.2.3. Xét nghiệm phân tìm ấu trùng giun lươn ............................................ 50 3.4.2.4. Kết quả xét nghiệm ELISA .................................................................. 51 3.5. THAY ỔI LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHIỄM GIUN LƯƠN TRƯỚC VÀ SAU 1 TUẦN IỀU TRỊ ..................... 53 3.5.1. Thay ổi l m s ng trước v sau 1 tuần iều trị ...................................... 53 3.5.2. Sự thay ổi c c chỉ s cận l m s ng sau iều trị 1 tuần. ........................ 55 3.5.2.1. Kết quả xét nghiệm phân tìm ấu trùng giun lươn ............................... 55 3.5.2.2. C c chỉ số huyết học trước v sau điều trị 1 tuần .............................. 55 3.5.2.3. C c chỉ số sinh hóa trước v sau điều trị 1 tuần (n = 89).................. 56 3.5.2.4. Sự tha đổi ELISA trước v sau điều trị 1 tuần (n = 89)........................ CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 56 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 57 4.1. ẶC IỂM HÌNH THÁI CÁC GIAI OẠN PHÁT TRIỂN CỦA GIUN LƯƠN NGOÀI MÔI TRƯỜNG ...................................................................... 57
  9. 4.2. ỊNH LOẠI ẤU TRÙNG GIUN LƯƠN BẰNG DỮ LIỆU PHÂN TỬ . 57 4.3. ẶC IỂM NHIỄM GIUN LƯƠN Ở CÁC ỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 57 4.4. ẶC IỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NHIỄM GIUN LƯƠN ..................................................................................... 57 4.5. THAY ỔI LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NHIỄM GIUN LƯƠN SAU IỀU TRỊ .......................................................... 58 KIẾN NGHỊ: .................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KH O ............................................................................. 59 PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC HÌNH H nh 1.1: Chu kỳ ph t triển của giun lư n........................................................ 4 H nh 2.1: Bộ Kit Strongyloides ELISA .......................................................... 23 H nh 2.3. S ồ nghi n cứu............................................................................. 19 H nh 3.1. C c giai oạn ph t triển của giun lư n ngo i m i trường .............. 36 H nh 3.2. C y ph t sinh chủng loại ược x y dựng từ tr nh tự vùng HVR-I gen 18S của c c lo i trong gi ng Strongyloides bằng phư ng ph p Maximum Likelihood. ...................................................................................................... 42 H nh 3.3. Ph n bệnh nh n theo nhóm tuổi ................................................. 43 H nh 3.4. Ph n bệnh nh n theo giới t nh ( Thay h nh) .............................. 44 H nh 3. 5. Ph n bệnh nh n theo nghề nghiệp ............................................ 45 H nh 3.6. Ph n bệnh nh n theo ịa phư ng ( thay h nh) ........................... 46 H nh 3.7. Triệu chứng l m s ng ệnh giun lư n trước iều trị (n = 89) ........ 48 H nh 3.8. Kết quả soi tư i t m ấu trùng giun lư n trước iều trị .................... 51
  11. DANH MỤC B NG Bảng 2.1. Th nh phần bộ kit ........................................................................... 23 Bảng 2.3.Th nh phần hỗn hợp phản ứng PCR ............................................... 26 Bảng 2.4. Gi trị c c chỉ s huyết học ............................................................ 29 Bảng 2.5. Chỉ s hóa sinh m u (theo Kit của h ng Berkman coulter) ........... 29 Bảng 3.1: K ch thước c c giai oạn ph t triển của giun lư n ngo i m i trường ......................................................................................................................... 35 Bảng 3.2. Khoảng c ch di truyền giữa c c lo i trong gi ng Strongyloides dựa tr n tr nh tự HVR-I gen 18S............................................................................ 41 Bảng 3.3. C c chỉ s sinh hiệu khi nhập viện ................................................. 47 Bảng 3.4. Một s chỉ s huyết học trước iều trị ............................................ 49 Bảng 3.5. Một s chỉ s sinh hóa trước iều trị .............................................. 50 Bảng 3.6. Kết quả ELISA ph t hiện kh ng thể kh ng giun lư n ................... 52 Bảng 3.7. Triệu chứng l m s ng ệnh giun lư n sau 1 tuần iều trị (n=89) .. 54 Bảng 3.8. Kết quả xét nghiệm t m ấu trùng giun lư n trước v sau iều trị ...... Bảng 3.9. Một s chỉ s huyết học trước v sau iều trị................................. 55 Bảng 3.10. Sự thay ổi chie s BCAT trước v sau 1 tuần iều trị (n= 89) ... 56 Bảng 3.11. Một s chỉ s sinh hóa trước v sau iều trị ................................. 56
  12. 1 MỞ ĐẦU Giun lư n l giun tr n thuộc gi ng Strongyloides ký sinh g y ệnh giun lư n (Strongyloidiasis) ở người v ộng vật. Bệnh giun lư n ở người chủ yếu do lo i Strongyloides stercoralis g y n n ngo i ra lo i S. fülleborni g y ệnh cho người ở trung Phi v Papua New Guinea. y l ệnh giun truyền qua ất với khoảng 30-100 triệu người bị nhiễm tr n to n thế giới [1]. Người bị nhiễm giun lư n thường kh ng có triệu chứng iển h nh, chủ yếu l ngứa, nổi mề ay au ụng ti u chảy v sụt c n. Tuy nhi n trường hợp nhiễm nặng (hyperinfection) kh ng kiểm so t ược có thể e dọa t nh mạng i với những bệnh nh n ị suy giảm miễn dịch dẫn ến tỷ lệ tử vong l n ến 85% ở những nh nh n n y [2]. V ng ời của giun lư n rất phức tạp, gồm hai chu kỳ s ng tự do v ký sinh. Giun lư n c n có khả năng tự nhiễm v nh n l n trong vật chủ. Ấu trùng rha ditiform ược thải qua ph n có thể ph t triển th nh ấu trùng cảm nhiễm filariform hoặc ph t triển th nh giun trưởng th nh ực v c i s ng tự do, con c i sản sinh trứng, nở ra ấu trùng rha ditiform v trở th nh ấu trùng cảm nhiễm filariform. Ấu trùng filariform x m nhập qua da của con người di h nh ến ký sinh ở ruột non. Trong ruột non ch ng lột x c hai lần ph t triển th nh giun trưởng th nh. Chỉ con c i s ng trong biểu m của ruột non v sản sinh trứng, trứng nở th nh ấu trùng rha ditiform ngay trong ruột có thể ược thải ra ngo i theo ph n rồi theo c c chu kỳ ph t triển như tr n hoặc trở th nh ấu trùng cảm nhiễm filariform ngay trong ruột người v x m nhập v o ni m mạc ruột (tự nhiễm n trong) hoặc qua da của vùng quanh hậu m n (tự nhiễm n ngo i). Hiện tượng tự nhiễm giải th ch khả năng nhiễm trùng dai dẳng trong nhiều năm ở những người kh ng s ng trong vùng dịch tễ v sự tăng nhiễm qu mức ở những người bị suy giảm miễn dịch. Trong thực tiễn l m s ng nội khoa ở Việt Nam c c thầy thu c ghi nhận kh nhiều bệnh nh n nhập viện với bệnh cảnh r i loạn ti u hóa kéo d i diễn biến t i i t i lại ến kh m v iều trị rất nhiều c sở y tế với nhiều ph c ồ iều trị kh c nhau song ệnh kh ng khả quan h n i khi c n g y ra nhiều biến chứng.
  13. 2 Với t nh h nh ệnh nh n nhiễm giun lư n ến kh m v iều trị tại Khoa Kh m ệnh chuy n ng nh Viện S t rét - Ký sinh trùng - C n trùng Trung ư ng ng y c ng tăng từ 3 bệnh nh n năm 2010 tới 50 bệnh nh n ược chẩn o n năm 2017 ch ng t i tiến h nh nghi n cứu ặc iểm nhiễm giun lư n ở c c i tượng ến kh m v iều trị tại Viện S t rét - Ký sinh trùng - C n trùng Trung ư ng với c c mục ti u sau: 1. M tả ặc iểm h nh th i c c giai oạn ph t triển của giun lư n ở m i trường v ịnh danh lo i ằng dữ liệu ph n tử. 2. M tả ặc iểm nhiễm giun lư n ở c c i tượng ến kh m v iều trị tại Viện S t rét- Ký sinh trùng - C n trùng Trung ư ng. 3. nh gi sự thay ổi l m s ng v cận l m s ng ệnh giun lư n ở bệnh nh n trước v sau iều trị.
  14. 3 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIUN LƯƠN VÀ BỆNH GIUN LƯƠN Ở NGƯỜI 1.1.1. Tác nhân gây bệnh và vòng đời phát triển Bệnh giun lư n ở người (strongyloidiasis) g y ra ởi lo i giun tr n Strongyloides stercoralis. Ở ch u Phi v Papua New Guinea ệnh giun lư n g y ra ởi 2 ph n lo i S. fuelleborni fuelleborni v S. fuelleborni kelleyi. Dưới y l vị tr của giun lư n trong hệ th ng ph n loại (Daly –Baxtex 2004) Ng nh Nematoda Diesing, 1861 Lớp Chromadorea Inglis, 1983 Bộ Rhabditida Chitwood, 1933 Li n họ Strongyloidea Baird, 1853 Họ Strongylidae Baird, 1853 Gi ng Strongyloides Müller 1780 (Goeze 1782) Vật chủ ch nh của giun lư n l người v một s ộng vật, như chó linh trưởng. Bệnh chủ yếu xuất hiện ở vùng nhiệt ới v cận nhiệt ới, ngo i ra những ổ bệnh cũng xảy ra ở vùng n ới n i có iều kiện vệ sinh kém hoặc c c yếu t kh c tạo thuận lợi cho truyền bệnh qua nhiễm ph n [1],[3]. Giun lư n l lo i giun tr n duy nhất ký sinh ở người m ấu trùng thải qua ph n có thể ph t triển một thế hệ s ng tự do v thế hệ tự do lại sản sinh ra ấu trùng cảm nhiễm. ặc iểm n y gi p giun lư n nh n l n về s lượng ấu trùng cảm nhiễm ở m i trường n ngo i. Ấu trùng cảm nhiễm ngo i m i trường chủ ộng x m nhập qua da vật chủ. Ngo i ra trứng nở ra ngay trong l ng ruột của người, dẫn ến khả năng tự nhiễm khi ấu trùng ph t triển sớm th nh con trưởng th nh [1],[3] Chu kỳ ph t triển của giun lư n ao gồm cả giai oạn ký sinh v tự do: Khi ấu trùng cảm nhiễm x m nhập qua da người v o m u qua tim phổi l n kh quản, tới hầu, sang thực quản, xu ng ruột ể ph t triển th nh giun trưởng
  15. 4 th nh ký sinh ở ruột. Chỉ giun c i t m thấy ký sinh ở ruột người. Giun c i ẻ trứng v nở ra ấu trùng L1 ngay trong ruột. Ấu trùng giun lư n giai oạn L1 ược thải ra ngo i m i trường cùng ph n vật chủ, trải qua 2 lần lột x c ph t triển th nh ấu trùng cảm nhiễm L3. Một s ấu trùng ph t triển th nh con ực v con c i ở m i trường ngo i. Giun ực v giun c i giao hợp với nhau, giun c i ẻ ấu trùng v tiếp tục chu kỳ mới ch ng dinh dư ng bằng vi khuẩn v chất hữu c trong ất (h nh 1.1). H nh 1.1: Chu kỳ phát triển củ giun lƣơn (Strongyloides stercolaris) Nguồn CDC năm 1998
  16. 5 1.1.2. H nh thái giun lƣơn Giun c i ký sinh C thể mảnh, gần như trong su t d i khoảng 2 mm. Miệng có h nh lục gi c v ược bao quanh bởi s u nh . Thực quản h nh trụ d i; 25% ph a trước thực quản có cấu tạo c 75% c n lại l thực quản tuyến. Thực quản n i với ruột ó l một ng d i chiều d y một tế o kết th c bằng trực tr ng mở ra ở hậu m n gần m t u i. V ng thần kinh ở khoảng 1/4 chiều d i thực quản. Hai ng i tiết chạy dọc hai n c thể ược kết n i với nhau bởi một ng ngang v một tế o i tiết duy nhất ở ngay ph a sau v ng thần kinh. Âm hộ nằm ở ường giữa mặt bụng 1/3 ph a sau c thể. Hai tử cung mở rộng về trước v sau c thể từ một m ạo rất ngắn. Tử cung chứa một s lượng t trứng ược xếp th nh một h ng v chiếm phần lớn c thể trong vùng n y. Mỗi tử cung mở v o ng dẫn trứng dẫn ến buồng trứng có th nh m ng, cả hai nh nh kh ng xoắn vặn, nh nh trước kéo gần ến thực quản v quay xu ng nằm song song với ruột. Giun c i trưởng th nh sống tự do Giun có k ch thước nh , biểu m ng, trong su t v có c c ường v n mịn. Thực quản c ược chia th nh a phần: phần trước h nh trụ vùng eo hẹp v phần h nh h nh tr n. Tiếp theo thực quản l ruột, cu i cùng l trực tr ng mở ra ở hậu m n gần cu i u i. Hệ th ng sinh sản tư ng tự như ở con c i ký sinh, ngoại trừ mỗi tử cung chứa nhiều trứng. Giun đực trưởng th nh sống tự do Con ực nh h n con c i có u i nhọn, u n cong về ph a trước tạo cho giun có h nh chữ J. Ruột tư ng tự như ở giun c i. Hệ th ng sinh sản l một ng thẳng n giản. Ph a trước l một tinh ho n n i với ng dẫn tinh sau ó ổ v o t i tinh. Những c quan n y chứa tinh trùng ng sinh tinh v tinh trùng ổ v o xoang sinh dục ược bao quanh bởi 2 gai sinh dục. Trứng Trứng của những con giun lư n c i s ng tự do có v m ng h nh elip k ch thước khoảng 40 x 70µm. Trứng trải qua một s lần ph n chia v trở
  17. 6 th nh ph i ph t triển ầy ủ. Trứng của con c i ký sinh tư ng tự nhưng nở trong tử cung v hiếm khi nh n thấy trứng. Ấu trùng giai đoạn đầu L1 Giai oạn n y c n ược gọi l ấu trùng dạng rha ditiform thường thấy trong ph n hoặc dịch ruột. K ch thước khoảng 200 µm, rộng h n về ph a trước v có u i h nh nón. Miệng mở ra bằng nang h nh c c n ng; ph n iệt với lỗ miệng kitin ặc trưng của ấu trùng rhabditiform giun móc. Thực quản rõ chiếm 1/3 ph a trước của c thể, tư ng tự như ở giun trưởng th nh s ng tự do. Ruột kéo d i ến phần cu i c thể. Ấu trùng giai đoạn thứ hai trước cảm nhiễm Gi ng ấu trùng L1 nhưng lớn h n về k ch thước. Trong trường hợp ấu trùng giai oạn hai ph t triển th nh ấu trùng cảm nhiễm có những thay ổi rõ rệt. Thực quản kéo d i v trở n n t phần c h n ở ph a sau. Ấu trùng cảm nhiễm giai đoạn ba Giai oạn n y c n ược gọi l ấu trùng dạng filariform. Ấu trùng n y có khả năng nhiễm qua da v di chuyển qua c c m . Ấu trùng d i v mảnh, biểu mịn. Thực quản h nh trụ kéo d i khoảng 40% chiều d i ấu trùng, kh ng có phần h nh ph a sau v n i với ruột thẳng. V ng thần kinh bao quanh thực quản ở khoảng ¼ chiều d i thực quản. Bộ phận sinh dục nằm ở khoảng giữa của ruột. Ấu trùng cảm nhiễm L3 tự nhiễm kh c với ấu trùng L3 s ng tự do. Ấu trùng tự nhiễm, tức l ấu trùng ph t sinh trong vật chủ bị nhiễm bệnh, có ường k nh lớn h n chiều d i ngắn h n v thực quản dạng strongyliform h n so với ấu trùng cảm nhiễm s ng tự do [4]. 1.1.3. Nguồn bệnh và con đƣờng nhiễm bệnh giun lƣơn Vật chủ ch nh của giun lư n l người v ộng vật, như chó linh trưởng. Con người v ộng vật nhiễm bệnh l nguồn dự trữ v ph t t n mầm bệnh. Con người chủ yếu bị nhiễm bệnh qua da, mặc dù thử nghiệm cũng chứng minh nhiễm bệnh g y ra ởi u ng nước bị nhiễm ấu trùng dạng filariform [5].
  18. 7 1.1.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh giun lƣơn 1.1.4.1. Lâm s ng Bệnh giun lư n có thể chia th nh 3 thể ệnh: cấp t nh m n t nh v tăng nhiễm. Bệnh giun lươn thể cấp tính C c iểu hiện l m s ng của thể bệnh giun lư n cấp t nh li n quan ến con ường di h nh của ấu trùng ến ruột non. Bệnh nh n có thể gặp phải k ch ứng da tại vị tr th m nhập của ấu trùng i khi kèm theo phù cục bộ hoặc nổi mề ay. Trong v ng một tuần sau khi bị nhiễm, bệnh nh n có thể ho khan v /hoặc k ch th ch kh quản. C c triệu chứng ti u hóa như ti u chảy t o ón au ụng, hoặc ch n ăn có thể xảy ra sau khi giun ký sinh ở ruột non [2]. Bệnh giun lươn thể mãn tính Nhiễm giun lư n thể m n t nh thường gặp nhất ở người nh thường kh ng ị suy giảm miễn dịch. Bệnh nh n kh ng có iểu hiện triệu chứng l m s ng rõ r ng [6]. C c triệu chứng có thể thấy l ti u chảy t o ón n n mửa. C c iểu hiện da như nổi mề ay t i ph t ó l c c vết ngứa nằm dọc theo th n dưới ùi v m ng [7], khi có sự xuất hiện của c c ợt ấu trùng di chuyển [5]. Biểu hiện ất thường của nhiễm giun lư n m n t nh ao gồm vi m khớp, hội chứng thận hư t tr ng tắc nghẽn tổn thư ng gan khu tr v hen suyễn t i ph t [8]. Ngo i ra ệnh nh n có thể ho, vi m phổi (X-quang phổi có vùng th m nhiễm) vi m a khớp au c . V 75% người nhiễm ệnh có ạch cầu i toan (BCAT) ngoại i n hoặc nồng ộ kh ng thể IgE tăng [9] n n cần ược chẩn o n ph n iệt BCAT cao ở những du kh ch hoặc những người nước ngo i ến từ c c khu vực lưu h nh ệnh [10]. i chứng tăng nhiễm/ nhiễm lan tỏa Thuật ngữ i chứng tăng nhiễm m tả hội chứng tự nhiễm tăng t c, mặc dù kh ng phải thường xuy n [11] ó l kết quả của sự thay ổi trạng th i miễn dịch. Hội chứng tăng nhiễm h m ý chỉ sự hiện diện của c c dấu hiệu v
  19. 8 triệu chứng do gia tăng ấu trùng. Sự ph t triển hoặc sự trầm trọng th m c c triệu chứng ti u hóa v phổi l rõ nhất ph t hiện s lượng ấu trùng tăng cao trong ph n. Ở ệnh nh n kh ng tăng nhiễm th ấu trùng cũng có thể tăng l n về s lượng, nhưng chỉ giới hạn ở c c c quan li n quan ến chu kỳ tự nhiễm qua phổi (tức l ường ti u hóa ph c mạc v phổi). Thuật ngữ nhiễm lan tỏa chỉ sự di chuyển của ấu trùng giun lư n ến c c c quan ngo i phạm vi của chu kỳ tự nhiễm qua phổi. Di chuyển của ấu trùng ngo i phổi thấy trong qu tr nh nhiễm S. stercoralis m n t nh ở chó th nghiệm [12] v ược o c o l g y ra c c triệu chứng ở con người kh ng gi ng triệu chứng của hội chứng tăng nhiễm [13]. Đặc điểm lâm s ng của h i chứng tăng nhiễm/ nhiễm lan tỏa Thường gặp ở người ị suy giảm miễn dịch hoặc dùng thu c ức chế miễn dịch trong thời gian kéo d i. C c iểu hiện l m s ng của hội chứng tăng nhiễm giun lư n rất kh c nhau. Khởi ph t có thể l cấp t nh hoặc m ỉ. S t v ớn lạnh kh ng xuất hiện ồng thời v dễ nghĩ ến nhiễm khuẩn. C c triệu chứng kh c ao gồm mệt m i yếu v au to n th n. C ng thức m u cho thấy giảm hoặc tăng BCAT khi ị tăng nhiễm [5]. C c triệu chứng thường thấy l : Triệu chứng tiêu hóa C c triệu chứng ti u hóa phổ iến nhưng kh ng ặc trưng. Một s trường hợp kh ng có ất kỳ triệu chứng ti u hóa n o [14]. C c triệu chứng ti u hóa gồm au ụng, ầy h i, ti u chảy t o ón ch n ăn giảm c n khó nu t au họng uồn n n n n v xuất huyết ti u hóa tắc ruột non ụng au lan t a v s i ụng [8],[15],[16]. Mất protein có thể dẫn ến thiếu al umin cấp t nh, với iểu hiện ngoại vi phù hoặc cổ trướng [14]. Hạ kali huyết hoặc c c ất thường chất iện giải kh c có thể phản nh những r i loạn ti u hóa. Xét nghiệm ph n trực tiếp thường thấy rất nhiều ấu trùng dạng rha ditiform v filariform. Vi m thực quản, dạ d y t tr ng ại tr ng. Loét ni m mạc phổ iến ở ruột non nhưng có thể xảy ra ở ất kỳ oạn n o của ường ti u hóa từ thực quản dạ d y ến ại trực tr ng. Ấu trùng có thể thấy trong những vết loét n y tr n ti u ản
  20. 9 sinh thiết. Có thể thấy vi m x m nhiễm hoặc c c vùng hoại tử ni m mạc ruột [8],[15]. Ruột thừa cũng có thể ị x m nhập ởi ấu trùng. H nh ảnh ất thường cũng có thể thấy căng ruột non với chất dịch có kh ng kh [8],[15]. Phù ni m mạc v những iểu hiện của ệnh lý mất protein cũng có thể ược quan s t thấy ằng h nh ảnh X quang. Chụp cắt lớp vi t nh i khi có thể thấy ệnh lý hạch ạch huyết trong ổ ụng [16]. Triệu chứng tim phổi C c iểu hiện về tim phổi từ ho kh khè cảm gi c nghẹt thở kh n giọng au ngực xuất huyết nh tr ng ngực rung t m nhĩ khó thở v i khi suy h hấp. Nhiễm kiềm h hấp rất phổ iến [8]. Tr n kh m ng phổi hiếm khi thấy [17]. Xét nghiệm ờm có thể thấy ấu trùng rha ditiform v filariform. Những ph t hiện cho thấy ấu trùng filariform ph t triển th nh giun trưởng th nh trong phổi v một thế hệ ấu trùng rhabditiform ược sản sinh cục ộ. Giả thuyết n y ược hỗ trợ ởi c c o c o về giun trưởng th nh ược i xuất sau iều trị v nghi n cứu kh m nghiệm tử thi cho thấy giun trưởng th nh trong m phổi. Chẩn o n h nh ảnh ngực thường cho thấy th m nhiễm hai n hoặc ti u iểm. Có thể xuất huyết phế nang, xuất huyết hoặc tăng huyết p của phế quản kh quản v ni m mạc thanh quản [8]. Triệu chứng da C c vệt ngứa thường thấy ở th n dưới ùi v m ng ở ệnh nh n tăng nhiễm. Ph t an ở những khu vực tư ng tự ấu trùng thấy tr n ti u ản sinh thiết da. Triệu chứng vi m da hoặc ng m u nội mạch lan t a gắn liền với nhiễm trùng gram m cũng có thể gặp trong qu tr nh tăng nhiễm [8]. Biểu hiện của hệ thần kinh trung ương Dấu hiệu v triệu chứng m ng n o l phổ iến nhất trong hội chứng tăng nhiễm. Hạ natri huyết có thể i kèm với vi m m ng n o. Ở ệnh nh n vi m m ng n o dịch tủy s ng có thể hiển thị c c th ng s vi m m ng n o v trùng (tăng ạch cầu tăng protein glucose nh thường nu i cấy vi khuẩn m
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0