intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sản xuất vắc xin BCG đông khô trong ống 2ml có định vị bẻ được

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Sinh học "Nghiên cứu sản xuất vắc xin BCG đông khô trong ống 2ml có định vị bẻ được" trình bày các nội dung chính sau: Xác định ống 2ml có định vị bẻ được phù hợp với thiết bị hiện có của IVAC; Sản xuất thử nghiệm vắc xin BCG trên ống 2ml có định vị bẻ được; Nghiên cứu tính ổn định của vắc xin BCG theo thời gian ở nhiệt độ bảo quản 2-8 độC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu sản xuất vắc xin BCG đông khô trong ống 2ml có định vị bẻ được

  1. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ --------------------------- Trần Thị Thanh Ngần NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VẮC XIN BCG ĐÔNG KHÔ TRONG ỐNG 2ML CÓ ĐỊNH VỊ BẺ ĐƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Hà Nội - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ --------------------------- Trần Thị Thanh Ngần NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VẮC XIN BCG ĐÔNG KHÔ TRONG ỐNG 2ML CÓ ĐỊNH VỊ BẺ ĐƢỢC Chuy n ngành: Sinh học th c nghiệm Mã số: 8420114 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.Nguyễn Thị Lan Phƣơng Hà Nội - 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Nghiên cứu sản xuất vắc xin BCG đông khô trong ống 2ml có định vị bẻ đƣợc” là công trình nghiên cứu riêng của tôi với sự giúp đỡ của PGS.TS.Nguyễn Thị Lan Phƣơng và Trƣởng phòng sản xuất vắc xin BCG, các đồng nghiệp tại Viện vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC). Các số liệu, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong đề tài là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây. Các thông tin tham khảo trong đề tài đƣợc trích dẫn một cách đầy đủ và cẩn thận. Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2021 Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Ngần
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thiện đề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, Phòng Đào tạo, Khoa Công nghệ Sinh học và Quý Thầy Cô giáo đã dạy dỗ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thực hiện luận văn cũng như hoàn thành mọi thủ tục cần thiết cho luận năn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện vắc xin và Sinh phẩm Y tế đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Tôi cũng muốn bày tỏ sự biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc đến: PGS.TS.BS. Nguyễn Thị Lan Phương - Nguyên Phó Viện trưởng Viện vắc xin và Sinh Phẩm Y tế; ThS. Nguyễn Thành Tín – Trưởng phòng Sản xuất vắc xin BCG, Viện vắc xin và Sinh phẩm Y tế, đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa, truyền đạt cho tôi những kiến thức cũng như kinh nghiệm nghề nghiệp trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Sau cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn đến cha mẹ, người thân và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh ủng hộ, động viên tôi trong cuộc sống cũng như trong thời gian hoàn thành luận văn thạc sĩ. Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người! Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2021 Tác giả luận văn Trần Thị Thanh Ngần
  5. DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT AST Accelerated stability testing (Nghiên cứu thúc đẩy nhiệt) ATP Adenosine triphophate BCG Bacillus Calmette Guerin (Trực khuẩn của Calmette Guerin hay còn gọi là vắc xin phòng lao BCG) BK Bacille de Koch CBR Color Break Ring (Ống chứa thuốc tiêm có vòng sơn cổ) CTTCMRQG Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng Quốc gia DĐVN Dƣợc điển Việt Nam FDA Food and Drug Administration (Cục quản lý thực phẩm và dƣợc phẩm) HIC High-Income Contries (Quốc gia có nguồn thu nhập cao) IVAC Institute of Vaccines and Medical Biologicals (Viện Vắc xin và Sinh phẩm y tế) KM Khoai tây – Glycerin – Mật bò LJ Lowenstein – Jensen (Tên môi trƣờng Lowenstein - Jensen) MIC Middle-Income Contries (Quốc gia có nguồn thu nhập trung bình)
  6. NICVB National Institute for Control of Vaccines and Biologicals (Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế) OPC One Point Cut (Ống chứa thuốc tiêm có khứa sẵn tại 1 điểm) RLU Relative Light Unit (Đơn vị ánh sáng tƣơng đối) SCO Scoring (Ống chứa thuốc tiêm có 1 vòng khứa quanh cổ) SD Standard delivation Độ lệch chuẩn SK Sauton - Khoai tây TB Tuberculosis TCYTTG Tổ chức Y tế thế giới WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) WHO-TRS World Health Organization - Techical Report Series (Báo cáo kỹ thuật của Tổ chức Y tế Thế giới)
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả đánh giá 5 loại ống 2 ml có định vị bẻ đƣợc ................... 49 Bảng 3.2. So sánh các thông số kỹ thuật của 2 loại ống 2ml có định vị bẻ đƣợc và ống 2ml đang sử dụng vật liệu khứa hiện nay (n = 20) .................. 51 Bảng 3.3. Tỷ lệ loại bỏ của ống 2 ml có định vị bẻ đƣợc trong quá trình sử dụng thử......................................................................................................... 52 Bảng 3.4. Kết quả về mật độ quang, độ phân tán, tốc độ tạo huyền dịch đồng nhất của ống 2 ml có định vị bẻ đƣợc .................................................. 56 Bảng 3.5. Tổng hợp tỷ lệ loại bỏ của vắc xin sử dụng 2 loại ống trong suốt quá trình sản xuất .......................................................................................... 56 Bảng 3.6. Kết quả độ sống trung bình của 3 lô vắc xin BCG ....................... 59 Bảng 3.7. Kết quả ẩm độ tồn dƣ, tốc độ tạo huyền dịch đồng nhất, cảm quan của vắc xin BCG trong ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ............................ 60 Bảng 3.8. Kết quả chân không, vô khuẩn, nhận dạng vắc xin BCG trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ........................................................................... 61 Bảng 3.9. Kết quả kiểm tra chân không vắc xin BCG sau đóng gói ............ 67 Bảng 3.10. Độ sống của vắc xin BCG theo thời gian ................................... 68 Bảng 3.11. Độ ẩm tồn dƣ của vắc xin BCG theo thời gian .......................... 70 Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra chân không theo thời gian ............................... 71 Bảng 3.13. Tốc độ tạo huyền dịch đồng nhất của vắc xin BCG theo thời gian ................................................................................................................ 72
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Khuẩn lạc Mycobacterium bovis BCG mọc trên môi trƣờng Lowenstein – Jensen ..................................................................................... 14 Hình 1.2. Vi khuẩn Mycobacterium bovis BCG dƣới kính hiển vi .............. 15 Hình 1.3. Bộ gen của Mycobacterium bovis BCG Pasteur 1173 P2............. 16 Hình 1.4. Ống chứa thuốc tiêm có khứa sẵn tại một điểm (OPC) ................ 20 Hình 1.5. Ống chứa thuốc tiêm có vòng sơn quanh cổ (CBR) ..................... 21 Hình 1.6. Ống chứa thuốc tiêm có vòng khứa quanh cổ (SCO) ................... 21 Hình 1.7. Các loại ống chứa vắc xin hãng Schott đã cung cấp cho IVAC ... 22 Hình 1.8. Phản ứng của ATP với Luciferin .................................................. 29 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu tổng quát ......................................................... 33 Hình 2.2. Các bƣớc lựa chọn ống 2 ml có định vị bẻ đƣợc hãng Schott ..... 34 Hình 2.3. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật ống 2 ml có định vị bẻ đƣợc .................. 36 Hình 2.4. Sơ đồ quy trình sản xuất vắc xin BCG.......................................... 37 Hình 3.1. Độ sống 2 loại ống ....................................................................... 54 Hình 3.2. Ổn định nhiệt 2 loại ống ................................................................ 54 Hình 3.3. Kết quả độ ẩm tồn dƣ trên 2 loại ống nghiên cứu ......................... 54 Hình 3.4. Mật độ quang và độ phân tán ........................................................ 58 Hình 3.5. Tỉ lệ sống sau đông khô và ổn định nhiệt vắc xin BCG ............... 59 Hình 3.6. Tỉ lệ tăng trọng lƣợng chuột lang theo thời gian .......................... 62 Hình 3.7. Trọng lƣợng chuột nhắt theo thời gian ......................................... 63 Hình 3.8. Kết quả độ sống của vắc xin BCG 2 loại ống chứa vắc xin ......... 64 Hình 3.9. Kết quả ổn định nhiệt của 2 loại ống chứa vắc xin ....................... 65 Hình 3.10. Kết quả độ phân tán của 2 loại ống chứa vắc xin ....................... 66
  9. Hình 3.11. Kết quả độ ẩm tồn dƣ của vắc xin BCG trên 2 loại ống ............. 67 Hình 3.12. Tỷ lệ giảm độ sống vắc xin BCG theo thời gian......................... 69 Hình 3.13. Kết quả độ ổn định nhiệt vắc xin BCG theo thời gian ................ 70
  10. 1 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỤC LỤC ......................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 6 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 9 1.1. BỆNH LAO ................................................................................................ 9 1.2. VẮC XIN BCG ........................................................................................ 10 1.2.1. Lịch sử phát triển................................................................................... 10 1.2.2. Tình hình sản xuất vắc xin BCG ........................................................... 11 1.2.2.1. Trên thế giới ....................................................................................... 11 1.2.2.2. Tại Việt Nam ...................................................................................... 12 1.2.3. Chủng sản xuất vắc xin BCG ................................................................ 13 1.2.3.1. Đặc điểm vi khuẩn Mycobacterium bovis BCG ................................ 13 1.2.3.2. Đặc điểm vắc xin BCG ..................................................................... 16 1.3. CÁC YÊU CẦU VỀ ỐNG CHỨA SẢN PHẨM DƢỢC ........................ 17 1.3.1. Các yêu cầu chung ................................................................................ 17 1.3.2. Ống chứa sản phẩm dƣợc tại Việt Nam ................................................ 18 1.3.3. Tổng quan về vật chứa vắc xin BCG đông khô .................................... 19 1.3.3.1. Loại vật liệu bao bì sơ cấp ................................................................. 19 1.3.3.2. Ống thủy tinh có định vị bẻ đƣợc....................................................... 19
  11. 2 1.3.3.3 Ƣu điểm và hạn chế của ống sử dụng vật liệu tạo vết khứa và ống có định vị bẻ đƣợc .................................................................................................22 1.4. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA VẮC XIN ............................................................23 1.4.1. Hƣớng dẫn của WHO về nghiên cứu tính ổn định của vắc xin .............23 1.4.2. Nghiên cứu tính ổn định nhiệt của vắc xin ............................................24 1.4.3. Nghiên cứu tính ổn định chất lƣợng của các loạt vắc xin ......................24 1.4.4. Tính ổn định của vắc xin BCG...............................................................25 1.5. CÁC PHƢƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH ĐỘ SỐNG VẮC XIN BCG .........27 1.5.1. Tính ổn định về độ sống của vắc xin BCG ............................................27 1.5.1.1. Yêu cầu về độ sống .............................................................................27 1.5.1.2. Các phƣơng pháp xác định độ sống ....................................................27 CHƢƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .31 2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ..........................................31 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ..............................................................................31 2.1.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................31 2.2. NGUYÊN VẬT LIỆU...............................................................................31 2.2.1. Các mẫu ống 2ml màu nâu có định vị bẻ đƣợc của hãng Schott ...........31 2.2.2.Vắc xin BCG đƣợc đông khô trong ống 2ml có định vị bẻ đƣợc đã xác định đƣợc thông số kỹ thuật .............................................................................31 2.2.3. Động vật thí nghiệm ...............................................................................31 2.2.4. Hóa chất..................................................................................................31 2.3. NHÀ XƢỞNG VÀ THIẾT BỊ DỤNG CỤ ...............................................32 2.3.1. Nhà xƣởng ..............................................................................................32 2.3.2. Thiết bị ...................................................................................................32
  12. 3 2.3.3. Dụng cụ ..................................................................................................32 2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................33 2.4.1. Xác định loại ống 2ml có định vị bẻ đƣợc phù hợp với thiết bị hiện có của IVAC .....................................................................................................34 2.4.1.1. Lựa chọn và xác định thông số kỹ thuật của loại ống 2ml có định vị bẻ đƣợc .............................................................................................................34 2.4.1.2. Đông khô thử nghiệm vắc xin BCG trên ống 2ml đã xác định thông số kỹ thuật ........................................................................................................36 2.4.2. Sản xuất thử nghiệm và giám sát chất lƣợng vắc xin BCG sản xuất trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ......................................................................39 2.4.2.1. Sản xuất thử nghiệm vắc xin BCG trong ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ..................................................................................................................39 2.4.2.2. Giám sát tính ổn định chất lƣợng của vắc xin BCG sản xuất trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ..............................................................................41 2.4.3. Nghiên cứu tính ổn định của vắc xin BCG trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ..................................................................................................................42 2.5. CÁC PHƢƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG ............................42 2.5.1. Nguyên tắc lấy mẫu kiểm định ..............................................................42 2.5.2. Phƣơng pháp kiểm định .........................................................................42 2.5.2.1. Kiểm định chỉ tiêu độ sống .................................................................43 2.5.2.2. Kiểm tra ổn định nhiệt ........................................................................43 2.5.2.3. Kiểm tra dạng vật lý ............................................................................44 2.5.2.4. Kiểm tra tốc độ tạo huyền dịch ...........................................................44 2.5.2.5. Kiểm tra mật độ quang ........................................................................44 2.5.2.6. Kiểm tra độ phân tán ...........................................................................44 2.5.2.7. Kiểm tra chân không ...........................................................................45
  13. 4 2.5.2.8. Kiểm tra độ ẩm tồn dƣ ........................................................................45 2.5.2.9. Kiểm tra an toàn đặc hiệu ...................................................................45 2.5.2.10. Kiểm tra an toàn không đặc hiệu (an toàn chung) ............................46 2.5.2.11. Kiểm tra phản ứng da ........................................................................46 2.5.2.12. Kiểm tra vô khuẩn .............................................................................47 2.5.2.13. Kiểm tra nhận dạng ...........................................................................47 2.5.3. Phƣơng pháp xử lý thống kê ..................................................................47 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................49 3.1. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH LOẠI ỐNG CÓ ĐỊNH VỊ BẺ ĐƢỢC ...............49 3.1.1. Kết quả lựa chọn loại ống 2ml có định vị bẻ đƣợc phù hợp ..................49 3.1.1.1. Kết quả đánh giá các loại ống 2 ml có định vị bẻ đƣợc do nhà cung cấp giới thiệu ....................................................................................................49 3.1.1.2. Kết quả xác định thông số kỹ thuật của loại ống 2 ml có định vị bẻ đƣợc ..................................................................................................................50 3.1.2. Kết quả đông khô thử nghiệm vắc xin BCG trên ống 2ml đã xác định thông số kỹ thuật ..............................................................................................53 3.1.2.1. Kết quả kiểm tra chất lƣợng vắc xin BCG ..........................................53 3.1.2.2. Kết quả thống kê tỷ lệ loại bỏ trong quá trình sản xuất ......................56 3.2. KẾT QUẢ SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM 3 LÔ VẮC XIN BCG ĐÔNG KHÔ TRÊN ỐNG 2ML ĐỊNH VỊ BẺ ĐƢỢC. ...............................................57 3.2.1 Kết quả kiểm định chất lƣợng vắc xin BCG trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ..................................................................................................................57 3.2.1.1. Kết quả mật độ quang, độ phân tán .....................................................57 3.2.1.2. Kết quả độ sống, tỉ lệ sống sau đông khô và tỷ lệ ổn định nhiệt .......59 3.2.1.3. Kết quả độ ẩm tồn dƣ, tốc độ tạo huyền dịch đồng nhất và cảm quan của vắc xin BCG trong ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ...............................60
  14. 5 3.2.1.4. Kết quả chân không, vô khuẩn, nhận dạng, phản ứng da của 3 lô vắc xin BCG sản xuất trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ..................................61 3.2.1.5. Kết quả an toàn....................................................................................62 3.2.2. Giám sát chất lƣợng vắc xin BCG sản xuất trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc ..................................................................................................................64 3.2.2.1. Chất lƣợng về độ sống vắc xin BCG ..................................................64 3.2.2.2. Chất lƣợng về độ ổn định nhiệt vắc xin BCG .....................................65 3.2.2.3. Chất lƣợng độ phân tán vắc xin BCG .................................................65 3.2.2.4. Chất lƣợng về độ chân không vắc xin BCG .......................................66 3.2.2.5. Chất lƣợng độ ẩm tồn dƣ vắc xin BCG...............................................67 3.3. NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA VẮC XIN BCG TRONG ỐNG 2ML CÓ ĐỊNH VỊ BẺ ĐƢỢC ........................................................................68 3.3.1. Tính ổn định độ sống (công hiệu) của vắc xin BCG theo thời gian ......68 3.3.2. Tính ổn định nhiệt của vắc xin BCG theo thời gian ..............................69 3.3.3. Tính ổn định về tiêu chuẩn độ ẩm độ tồn dƣ .........................................70 3.3.4. Tính ổn định về tiêu chuẩn chân không .................................................71 3.3.5. Tính ổn định về các chỉ tiêu tốc độ tạo huyền dịch đồng nhất, cảm quan.... 72 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................73 4.1. KẾT LUẬN ..............................................................................................73 4.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 75 PHỤ LỤC
  15. 6 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn tài Theo TCYTTG, bệnh lao (TB) hiện nay vẫn là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất thế giới, với khoảng 10 triệu bệnh nhân lao hàng năm và khoảng 1,5 triệu ngƣời tử vong do lao trên toàn cầu. Ảnh hƣởng đại dịch bệnh Covid 19, làm cho tỉ lệ phát hiện bệnh lao trên thế giới giảm 20%, càng làm tăng gánh nặng bệnh lao trên toàn cầu. Trong đó có 3 nƣớc có gánh nặng bệnh lao cao (Ấn Độ, Indonesia và Philippine) tỉ lệ phát hiện lao mới giảm 25-30%. Vắc xin BCG (Bacille Calmette – Guérin) hiện là vắc xin duy nhất đƣợc sử dụng để phòng bệnh lao [1]. Vắc xin BCG đã đƣợc đƣa vào Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng của WHO vào năm 1974 và hơn 4 tỷ ngƣời đã đƣợc chủng ngừa bằng vắc xin BCG. Hơn 90% trẻ em trên toàn thế giới đƣợc tiêm chủng vắc xin BCG và hơn 130 triệu liều vắc xin BCG đƣợc tiêm hàng năm, khiến nó trở thành loại vắc xin đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo tiêm một liều vắc xin BCG duy nhất cho trẻ sơ sinh ở các nƣớc lƣu hành bệnh lao cũng nhƣ các nƣớc có nguy cơ cao về bệnh lao. Tại Việt Nam, vắc xin BCG là sản phẩm truyền thống của Viện vắc xin và Sinh phẩm y tế (IVAC) trên 40 năm qua. Hằng năm, vắc xin BCG đã và đang cung cấp cho Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng Quốc gia (CTTCMRQG) 3,0-3,5 triệu liều mỗi năm với chất lƣợng ổn định. Vắc xin BCG đƣợc IVAC sản xuất ở dạng đông khô, hàn ống chân không. Một ống vắc xin có 10 liều chứa 0,5 mg vi khuẩn BCG sống với 3,0 mg tá chất glutamat natri đƣợc chứa trong ống 2ml. Ống chứa vắc xin là một trong những yếu tố quan trọng trong duy trì tiêu chuẩn chất lƣợng của vắc xin. Trên thế giới, đại đa số các ống chứa dùng cho dƣợc phẩm đông khô hoặc vắc xin dạng nƣớc đều là loại ống bẻ đƣợc, đƣợc đánh dấu bằng điểm chấm hay vòng sơn cổ để giảm lực bẻ khi mở ống.
  16. 7 Theo quy định của dƣợc điển Châu Âu và Việt Nam, đối với ống tiêm chứa vắc xin dùng cho sản xuất vắc xin BCG đông khô theo công nghệ hàn chân không, ngoài các yêu cầu tiêu chuẩn của loại vật liệu chứa sơ cấp còn cần các yêu cầu cao hơn về một số đặc tính vật lý nhƣ độ bền, độ kín, màu sắc… để phù hợp với tính chất của sản phẩm. Hiện nay, vắc xin BCG đƣợc sản xuất đông khô và hàn kín ống chân không trong ống 2ml, màu nâu hãng Schott không bẻ đƣợc nên gây bất tiện cho nhân viên y tế trong quá trình sử dụng. Để cải tiến sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, bắt kịp với công nghệ hiện đại, thuận lợi cho ngƣời sử dụng, việc nghiên cứu loại ống chứa vắc xin bẻ đƣợc nhằm thay thế loại ống không bẻ đƣợc hiện nay là vấn đề cấp thiết. Vì vậy chúng tôi tiến hành “Nghi n cứu sản xuất vắc xin BCG ông khô trong ống 2ml có ịnh vị bẻ ƣợc”. 2. Mục ích của tài Nghiên cứu sản xuất vắc xin BCG trong ống 2ml có định vị bẻ đƣợc của hãng Schott tại Viện vắc xin và Sinh phẩm Y tế (IVAC). 3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu Ống 2ml có định vị bẻ đƣợc để sản xuất vắc xin BCG đạt tiêu chuẩn chất lƣợng theo WHO TRS 979, 2013 và DĐVN V, 2017. 4. Các nội dung nghi n cứu chính 4.1. Xác định ống 2ml có định vị bẻ đƣợc phù hợp với thiết bị hiện có của IVAC. 4.2. Sản xuất thử nghiệm vắc xin BCG trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc 4.3. Nghiên cứu tính ổn định của vắc xin BCG theo thời gian ở nhiệt độ bảo quản 2-8oC. 5. Ý nghĩa khoa học và tính th c tiễn của tài Thực hiện thành công đề tài giúp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ sản xuất vắc xin BCG so với các nƣớc sản xuất vắc xin hiện hành trên
  17. 8 thế giới đồng thời giảm chi phí sản xuất, thuận tiện cho ngƣời sử dụng góp phần tích cực vào sự nghiệp bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Cung cấp bằng chứng khoa học chứng minh vắc xin BCG đông khô trên ống 2ml có định vị bẻ đƣợc không ảnh hƣởng đến chất lƣợng theo thời gian bảo quản 2-8oC.
  18. 9 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. BỆNH LAO Bệnh lao vẫn là một trong những bệnh truyền nhiễm và tử vong chính trên toàn cầu, cƣớp đi sinh mạng của hàng triệu ngƣời mỗi năm [2]. Bệnh lao do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra, lao có thể ảnh hƣởng đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể nhƣng phổ biến nhất là lao phổi. Bệnh lao lây truyền theo đƣờng hô hấp từ ngƣời này sang ngƣời khác qua giọt bắn. Một ngƣời chỉ cần hít phải một vài vi khuẩn lao là có thể bị nhiễm bệnh. Ƣớc tính có khoảng một phần ba dân số thế giới bị nhiễm Mycobacterium tuberculosis, làm phát sinh gần 10 triệu trƣờng hợp mới mắc bệnh lao hoạt động mỗi năm [3]. Phần lớn bệnh lao tồn tại ở các quốc gia có mức độ phát triển thấp, nhƣng với vấn đề nhập cƣ và du lịch toàn cầu, rất khó loại bỏ bệnh lao khỏi bất kỳ quốc gia nào [4]. Bệnh lao là kẻ giết ngƣời thầm lặng, bệnh thƣờng kéo dài âm thầm và phát hiện muộn, từ khi phát hiện đến khi tử vong thì đã lây cho rất nhiều ngƣời khác. Bệnh lao có thể gặp ở các bộ phận của cơ thể nhƣ lao màng phổi, lao hạch bạch huyết, lao màng não, lao xƣơng, lao màng bụng, lao hệ sinh dục, lao ruột, trong đó lao phổi thƣờng xảy ra và chiếm 85% và là nguồn lây chính cho những ngƣời xung quanh. Hiện nay do đại dịch COVID – 19 ảnh hƣởng nghiêm trọng đến tiến trình giảm nặng bệnh lao trên toàn cầu, số ca tử vong do lao trên toàn cầu tăng 0,2-0,4 triệu ngƣời, nâng tổng số ca tử vong lên 1,66 triệu ca vào năm 2020 (5). Ở Việt Nam, hàng năm cả nƣớc phát hiện và đƣa vào điều trị hơn 100.000 ngƣời mắc lao. Tỷ lệ khỏi bệnh đƣợc duy trì ở mức trên 90% với bệnh nhân lao mới, 70% với bệnh nhân lao đa kháng thuốc sử dụng phác đồ dài hạn và 80% với bệnh nhân lao đa kháng thuốc sử dụng phác đồ ngắn hạn. Bệnh lao là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 trong các bệnh nhiễm trùng, với khoảng 10 triệu bệnh nhân lao mới hàng năm và gần 1,5 triệu ngƣời tử vong do lao trên toàn cầu. Việt Nam hiện vẫn nằm trong 30 quốc gia có bệnh lao và lao kháng đa thuốc cao nhất thế giới (5).
  19. 10 Vắc xin BCG đƣợc Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khẳng định có vai trò quan trọng trong phòng chống bệnh lao, là vắc xin duy nhất đƣợc sử dụng từ trƣớc đến nay chƣa có vắc xin thế hệ mới thay thế. Vắc xin BCG cũng đƣợc WHO khuyến cáo đƣa vào Chƣơng trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ nhũ nhi ở các quốc gia có áp dụng chƣơng trình này. 1.2. VẮC XIN BCG 1.2.1. Lịch sử phát triển Vắc xin BCG (vắc xin phòng lao (BCG)) đƣợc phát hiện bởi hai nhà khoa học Pháp là Albert Calmette và Camille Guérin tại Viện Pasteur, Lille Pháp. Vắc xin BCG chứa một dòng vi khuẩn Mycobacterium bovis sống và giảm độc lực, đƣợc phân lập từ một con bò bị viêm vú do lao. Dòng phân lập đƣợc nuôi cấy trên môi trƣờng Sauton khoai tây (SK) và khoai tây – mật bò (KM) có glycerin. Ông cấy chuyển 3 tuần một lần trong thời gian 13 năm trong giai đoạn 1908-1921 và có tổng cộng 231 thế hệ. Quá trình lâu dài này làm mất độc lực của trực khuẩn và có khả năng sinh miễn dịch cao [6]. Vắc xin BCG đƣợc sử dụng lần đầu trên ngƣời vào năm 1921, vắc xin BCG đã đƣợc Tổ chức Y tế Thế giới đƣa vào chƣơng trình tiêm chủng cho trẻ sơ sinh từ năm 1974. Tính đến năm 2018, BCG đã đƣợc sử dụng trong chƣơng trình tiêm chủng quốc gia của 180 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ ở Châu Á, Châu Phi, Châu Âu và Châu Mỹ, với phạm vi phủ vắc xin trên 90% [6]. Từ những năm 1920, chủng BCG ban đầu (vi khuẩn Mycobacterium bovis) đã đƣợc vận chuyển đến 20 địa điểm quốc tế khác nhau, đƣợc nuôi cấy nhiều lần trong các điều kiện khác nhau dẫn đến có sự đa dạng khác nhau về hàm lƣợng vi khuẩn sống và cấu hình vật liệu di truyền [7;8]. Hiện nay, các chủng đƣợc sử dụng rộng rãi nhất để sản xuất vắc xin BCG trên toàn cầu bao gồm chủng Pasteur của Pháp (Pasteur 1173P2), chủng 1331 của Đan Mạch (Đan Mạch 1331), chủng của Brazil (BCG Mearou RJ), chủng của Nga (Moscow-368), chủng của Bungari (Sofia SL222), và chủng 172 Nhật Bản (Tokyo 172-1) [9;10].
  20. 11 Năm 1961, Augier phân lập các khuẩn lạc điển hình nhƣ Calmette đã mô tả trên môi trƣờng LJ và ông đã cấy truyền sang KM- SK- S1 (Sauton 1) - S2 (Sauton 2). Từ canh cấy S2 này lô chủng đầu tiên đƣợc đông khô mang tên 1173P1, sau đó các lô chủng đông khô thứ cấp tiếp theo có tên 1173P2 và cũng từ đó sản xuất thành chủng 1173P2A, 1173P2B, 1173P2C [11]. Tại Việt Nam vắc xin BCG đƣợc sản xuất từ chủng Pasteur 1173P2C và hiện đang là một trong số 14 nƣớc trên thế giới sản xuất vắc xin BCG bằng chủng Pasteur 1173P2 này [12]. Vắc xin BCG hiện là một trong những loại vắc xin lâu đời nhất và đƣợc sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, vắc xin BCG đã đƣợc sử dụng trong gần một thế kỷ với hơn bốn tỷ ngƣời đƣợc tiêm chủng trên toàn cầu. Với thời gian bảo vệ của vắc xin BCG lên từ 15-20 năm [13]. 1.2.2. Tình hình sản xuất vắc xin BCG 1.2.2.1. Trên thế giới Hiện nay có 22 nhà sản xuất vắc xin BCG trên thế giới nằm ở 16 quốc gia. Trong đó Ấn độ là nƣớc sản xuất có số lƣợng vắc xin BCG lớn nhất thế giới với 4 nhà máy lớn [12] . TCYTTG dự báo năm 2019 và trong 5 năm tới, nguồn cung cấp vắc xin BCG sẽ khả quan hơn do có thêm một quy trình sản xuất vắc xin BCG đạt chuẩn tiền thẩm định (Pre -Qualified). Dù ƣớc tính nhu cầu và khả năng cung cấp dƣ số lƣợng vắc xin BCG trên phạm vi toàn cầu, TCYTTG vẫn nhận thấy những rủi ro vì phần lớn nguồn cung cấp vắc xin BCG chủ yếu tập trung vào hai nhà cung ứng, cùng với quy trình sản xuất không ổn định, góp phần làm giảm nhanh chóng tính khả dụng của vắc xin BCG. Thêm vào đó, điều TCYTTG quan tâm và lo lắng nữa là ở nhiều quốc gia chỉ có duy nhất một sản phẩm vắc xin BCG đƣợc đăng ký dẫn đến tình trạng thiếu hụt ở cấp quốc gia trong trƣờng hợp có vấn đề về sản xuất [8]. Vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn trong những năm gần đây: năm 2015, UNICEF báo cáo nguồn cung thiếu hụt vắc xin phòng lao là 16,5 triệu liều do khả năng cung ứng giảm. Các quốc gia có thu nhập trung bình (MIC) hay một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2