intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm Hoá học lớp 12 trung học phổ thông

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất biện pháp phát triển NLTH của HS trong DH chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm - Hóa học lớp 12 THPT, góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm Hoá học lớp 12 trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ THỊ THÚY HÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM HOÁ HỌC LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HOÁ HỌC HÀ NỘI – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÊ THỊ THÚY HÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM HOÁ HỌC LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HOÁ HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN HOÁ HỌC Mã số: 60 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Phạm Văn Nhiêu HÀ NỘI - 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian làm việc nghiêm túc, với sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Phạm Văn Nhiêu, tôi đã hoàn thành luận văn với đề tài “ Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm Hoá học lớp 12 trung học phổ thông”. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Nhiêu, người đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn, đồng thời đã bổ sung cho tôi nhiều kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu, các phòng ban chức năng, các thầy cô giáo của khoá học QH-2013 chuyên nghành Sư phạm Hoá học của trường Đại học Giáo dục- ĐHQG Hà Nội đã cung cấp, bồi dưỡng cho tôi những kiến thức mới mẻ, sâu sắc về chuyên ngành, giúp tôi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phát triển khả năng nghiên cứu khoa học. Những kiến thức đó đã giúp tôi có được nền tảng lý luận để hoàn thành đề tài này, và chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho tôi trong quá trình công tác chuyên môn sau này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới BGH, các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và các em học sinh của hai trường THPT Nguyễn Huệ và THPT Lý Thường Kiệt đã tạo điều kiện và phối hợp giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi chân thành gửi lời cảm ơn tới các bạn cùng nhóm nghiên cứu đã tích cực trao đổi, thảo luận cùng tôi hoàn thành tốt luận văn này. Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2015 Học viên Lê Thị Thúy Hà i
  4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ 1 BGH Ban Giám hiệu 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 dd Dung dịch 4 DH Dạy học 5 ĐC Đối chứng 6 GD-ĐT Giáo dục, đào tạo 7 GS.TSKH Giáo sư, tiến sĩ khoa học 8 GV Giáo viên 9 HS Học sinh 10 KT Kiểm tra 11 NL Năng lực 12 NLTH Năng lực tự học 13 Nxb Nhà xuất bản 14 TN Thực nghiệm 15 TNSP Thực nghiệm sư phạm 16 PGS.TS Phó giáo sư, tiến sĩ 17 PP Phương pháp 18 PPDH Phương pháp dạy học 19 PTPƯ Phương trình phản ứng 20 PPTH Phương pháp tự học 21 SGK Sách giáo khoa 22 TH Tự học 23 THPT Trung học phổ thông 24 TS Tiến sĩ ii
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................2 5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu .........................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3 7. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................3 8. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................3 9. Đóng góp mới của đề tài .......................................................................................3 10. Cấu trúc của luận văn .........................................................................................4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .........................5 1.1. Năng lực và định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông .....................................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về năng lực .....................................................................................5 1.1.2. Định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo sau năm 2015................................5 1.1.3. Định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông .............................................................................6 1.2. Năng lực tự học...................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm tự học ..............................................................................................7 1.2.2. Các hình thức của tự học ................................................................................7 1.2.3. Chu trình tự học ...............................................................................................8 1.2.4. Vai trò của tự học .............................................................................................9 1.2.5. Năng lực tự học ..............................................................................................10 1.2.6. Những khó khăn HS gặp phải khi tiến hành tự học ....................................14 1.2.7. Những biện pháp để hướng dẫn và quản lí việc tự học của HS ..................14 1.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy và học ...................................................................15 1.3.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đổi mới phương pháp dạy học....................15 1.3.2. Các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học ..............................................16 1.3.3. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực ....................................................17 1.3.4. Một số phương pháp dạy học tích cực ..........................................................18 1.4. Một số nguyên tắc chung và qui trình phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học hóa học .....................................................................................25 1.4.1. Nguyên tắc chung...........................................................................................25 1.4.2. Quy trình cơ bản hình thành và phát triển kỹ năng tự học cho học sinh ...28 iii
  6. 1.5. Thực trạng về việc phát triển năng lực tự học cho HS trong dạy học hóa học ở một số trƣờng THPT tỉnh Yên Bái ..............................................................28 1.5.1. Mục đích điều tra ...........................................................................................28 1.5.2. Đối tượng và phương pháp điều tra ..............................................................28 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .........................................................................................32 CHƢƠNG 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM - HÓA HỌC LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ....................................................................................................................33 2.1. Mục tiêu và cấu trúc chƣơng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm - Hóa học lớp 12 THPT .............................................................................................33 2.1.1. Mục tiêu của chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm –Hóa học lớp 12 THPT .............................................................................................................33 2.1.2. Cấu trúc chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm –Hóa học lớp 12 THPT ...................................................................................................................33 2.1.3. Một số lưu ý về phương pháp dạy học chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm – Hóa học lớp 12 THPT ..............................................................34 2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học chƣơng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm – Hóa học lớp 12 THPT ....35 2.2.1. Biện pháp 1: Hướng dẫn học sinh cách lập kế hoạch học tập ....................35 2.2.2. Biện pháp 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc và xử lí thông tin qua SGK và tài liệu cần thiết ...................................................................................................35 2.2.3. Biện pháp 3: Rèn kĩ năng học bài, giải các bài tập nhận thức ....................38 2.2.4. Biện pháp 4: Biên soạn phiếu học tập hướng dẫn HS tự học .....................39 2.2.5. Biện pháp 5: Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực kết hợp với kỹ thuật dạy học ............................................................................................................40 2.2.6. Biện pháp 6: Hướng dẫn cho HS tự đánh giá và tham gia đánh giá lẫn nhau ...................................................................................................................................41 2.3. Kế hoạch bài giảng chƣơng Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm Hóa học lớp 12 THPT .............................................................................................42 2.3.1. Giáo án bài 25: “Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm”..42 2.3.2. Giáo án bài 26: “Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ” ..................................................................................................................56 2.3.3. Giáo án bài 27: “Nhôm và hợp chất của nhôm” ..........................................61 2.3.4. Giáo án bài 28: “Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng” ...........................................................................................73 2.3.5. Giáo án bài 29: “Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm” ......81 2.3.6. Giáo án bài 30: “Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng” .......................................................................................................90 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .........................................................................................96 iv
  7. CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................97 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................97 3.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................97 3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................97 3.4. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................98 3.5. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................98 3.5.1. Chọn trường thực nghiệm, lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ...................98 3.5.2. Tiếp xúc trao đổi với GV dạy thực nghiệm ...................................................98 3.5.3. Mô tả diễn biến một số tiết dạy thực nghiệm và thảo luận ..........................98 3.5.4. Tiến hành kiểm tra và khảo sát .....................................................................98 3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................99 3.6.1. Kết quả các bài dạy TNSP .............................................................................99 3.6.2. Xử lý kết quả TNSP ........................................................................................99 3.6.3. Phân tích kết quả TNSP ..............................................................................104 3.6.4. Nhận xét........................................................................................................107 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .......................................................................................107 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................108 1. Kết luận ..............................................................................................................108 2. Khuyến nghị .......................................................................................................108 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................110 PHỤ LỤC ...............................................................................................................112 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 1.1 Bảng kết quả điều tra GV về việc sử dụng các PPDH 29 1.2 Bảng kết quả điều tra về việc tự học của học sinh 30 3.1 Các cặp lớp TN – ĐC 97 3.2 Bài dạy TN và bài kiểm tra đánh giá 97 3.3 Bảng phân phối kết quả các bài kiểm tra 99 Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra (Bảng phân phối tần số 3.4 100 các bài kiểm tra) Bảng % số HS đạt điểm Xi (Bảng phân phối tần suất các bài 3.5 100 kiểm tra) Bảng % số HS đạt điểm Xi trở xuống (Bảng phân phối tần 3.6 101 suất lũy tích các bài kiểm tra) 3.7 Số % HS đạt điểm yếu kém, trung bình, khá và giỏi 102 3.8 Giá trị các tham số đặc trưng. 104 Kết quả đánh giá của GV về sự tiến bộ của HS trong quá 3.9 105 trình nâng cao năng lực tự học. Kết quả tự đánh giá của HS về sự tiến bộ của mình trong quá 3.10 106 trình nâng cao năng lực tự học. vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Nội dung Trang Sơ đồ so sánh các thành phần của năng lực cần hình thành 6 1.1 cho HS THPT với các trụ cột giáo dục theo UNESCO 1.2 Chu trình tự học 8 Sơ đồ hệ thống kiến thức chương Kim loại kiềm – Kim loại 34 2.1 kiềm thổ - Nhôm - Hóa học lớp 12 THPT 2.2 Sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy 37 2.3 Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung kiến thức về nhôm 41 2.4 HS áp dụng sơ đồ Grap giải bài tập nhận biết 41 3.1 Đồ thị đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 1 101 3.2 Đồ thị đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 2 101 3.3 Đồ thị đường luỹ tích kết quả thực nghiệm bài kiểm tra số 3 102 Đồ thị đường luỹ tích kết quả thực nghiệm chung cho ba bài 102 3.4 kiểm tra 3.5 Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra số 1 103 3.6 Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra số 2 103 3.7 Biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra số 3 103 3.8 Biểu đồ phân loại HS qua ba bài kiểm tra 104 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ở nước ta, khả năng, NLTH đã được phát huy qua nhiều thời kì lịch sử, tuy nhiên vẫn chỉ mang tính cá nhân. Hiện nay, với việc mở lớp học thêm tràn lan trong khi kết quả của HS không cao và hoàn toàn phụ thuộc vào GV, qua đó mất hẳn hoặc mai một đi khả năng TH của HS. Giáo dục thế kỉ XXI đang đứng trước những cơ hội và thách thức lớn: Sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông, đang đưa nhân loại bước đầu quá độ sang nền kinh tế tri thức. Xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, dân chủ hóa, đại chúng hóa… mạnh mẽ đang diễn ra trên thế giới, tác động đến sự phát triển giáo dục của nước ta. Trước bối cảnh quốc tế đó, triết lý về giáo dục cho thế kỷ XXI có những biến đổi to lớn, được thể hiện vào tư tưởng chủ đạo là lấy “học thường xuyên suốt đời” làm nền móng, dựa trên các mục tiêu tổng quát của việc học là: học để biết, học để làm, học để chung sống cùng nhau và học để tự khẳng định (Learning to know, learning to do, learning together, learning to be), hướng tới xây dựng một “xã hội học tập”. Trong nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề cập đến chín nhóm nhiệm vụ và giải pháp quan trọng, trong đó có nhóm giải pháp: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ PP dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích TH, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển NL”. Môn Hoá học là môn học cung cấp cho HS những tri thức hoá học phổ thông tương đối hoàn chỉnh về các chất, sự biến đổi giữa các chất, mối liên hệ giữa công nghệ hoá học với môi trường và đời sống con người. Khi HS học tốt môn Hoá học, HS có thể phát triển được nhiều NL cá nhân cần thiết như NL quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, thực hành, dự đoán, lập kế hoạch, hợp tác làm việc, lập luận, thuyết trình...và ngược lại, khi HS có được những NL cần thiết, các em có thể học tập tốt không chỉ môn Hoá học mà hầu hết các môn học khác. Tuy nhiên, với lượng kiến thức tương đối nhiều mà thời gian học tập trên lớp lại có hạn, HS không thể hoàn thành mục tiêu học tập nếu không tích cực chủ động học tập và nâng cao NLTH. Chính thế nên có thể khẳng định việc hình thành và phát triển NLTH cho HS là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng giáo dục. TH cũng là một phương thức học tập có hiệu quả và song song với sự đổi mới của nền giáo dục của các nước trên thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên trong nhiều năm gần đây, việc đổi mới PP để nâng 1
  11. cao hiệu quả DH nói chung, DH Hóa học nói riêng đã được chú ý, đầu tư nhiều, nhưng chưa thật chú trọng nâng cao NLTH, tự nghiên cứu cho HS. Với những lí do nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm Hóa học lớp 12 trung học phổ thông”. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Đã có một số công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề phát triển NLTH của HS như: 1. Phạm Thị Thủy (2012), Luận văn: “Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon hóa học lớp 11 nâng cao”, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Trần Thị Thu Huệ (2012), Luận án: “Phát triển một số năng lực của học sinh trung học phổ thông thông qua phương pháp và sử dụng thiết bị trong dạy học hóa vô cơ”, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. 3. Nguyễn Thị An Chung (2012), Luận văn: “Nâng cao năng lực nhận thức của học sinh thông qua dạy học chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm chương trình Hóa học 12 – Ban nâng cao”, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Bùi Thị Bưởi (2014), Luận văn: “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học vô cơ lớp 12 nâng cao để phát triển năng lực tự học cho học sinh”, Đại học Sư phạm Hà Nội. 5. Vũ Mạnh Dũng (2015), Luận văn: “Phát triển năng lực tự học của học sinh trong dạy học chương Sự điện li – Hóa học 11 Trung học phổ thông (chương trình cơ bản)”, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tuy nhiên, vấn đề phát triển NLTH thông qua việc DH chương “ Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” – Hoá học lớp 12 THPT còn chưa được đề cập đến. Để triển khai đề tài, trước hết chúng tôi tìm hiểu và xây dựng hệ thống lí luận cho đề tài. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất biện pháp phát triển NLTH của HS trong DH chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” - Hóa học lớp 12 THPT, góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình DH. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu tổng quan về hướng nghiên cứu của đề tài. - Tìm hiểu, hệ thống các kiến thức về cơ sở lý luận của đề tài: quá trình DH; định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; cơ sở lý thuyết về NL, tìm hiểu NLTH của HS; cơ sở lý luận về các PPDH tích cực. 2
  12. - Điều tra thực trạng về việc phát triển NLTH cho HS trong DH hóa học ở trường THPT. - Nghiên cứu việc phát triển NLTH khi DH chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” – Hoá học lớp 12 THPT cho HS. - Đề xuất các biện pháp để phát triển NLTH cho HS. - Xây dựng kế hoạch DH - bài giảng chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” – Hoá học lớp 12 THPT theo hướng phát triển NLTH cho HS. - TNSP để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đề xuất trong bài giảng đã thiết kế. 5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Việc phát triển NLTH của HS khi DH chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” – Hoá học lớp 12 THPT. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình DH môn Hóa học ở trường THPT. 6. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” – Hoá học lớp 12 THPT. - Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở tỉnh Yên Bái (trường THPT Nguyễn Huệ, trường THPT Lý Thường Kiệt). - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 11/2014 đến 11/2015. 7. Giả thuyết khoa học Dựa vào cơ sở lý luận và thực tiễn về NL học tập của HS, từ đó đề xuất và sử dụng các hình thức, biện pháp rèn kỹ năng TH cho HS hiệu quả nhất thì sẽ phát triển NLTH cho HS góp phần nâng cao kết quả DH ở các trường THPT. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa. 8.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Thăm lớp, dự giờ, trò chuyện, trao đổi ý kiến với GV và HS. - Phỏng vấn một số GV. - Điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp thực nghiệm. 8.3. Phương pháp thống kê toán học 9. Đóng góp mới của đề tài - Nghiên cứu các hình thức phát triển NLTH cho HS THPT. 3
  13. - Đề xuất các biện pháp sư phạm tương ứng để phát triển NLTH cho HS THPT. - Xây dựng kế hoạch DH của chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” – Hoá học lớp 12 THPT. - Xây dựng tiêu chí đánh giá NLTH cho HS. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, luận văn gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông Chƣơng 2: Một số biện pháp phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua DH chương Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - nhôm - Hóa học lớp 12 trung học phổ thông Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm 4
  14. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Năng lực và định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông 1.1.1. Khái niệm về năng lực Khái niệm NL có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia”, có nghĩa là “gặp gỡ”. Ngày nay khái niệm NL được hiểu nhiều nghĩa khác nhau. Theo cách tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi – behavioural approach) thì NL là khả năng đơn lẻ của cá nhân, được hình thành dựa trên sự lắp ghép các mảng kiến thức và kỹ năng cụ thể. Trong thập kỷ gần đây, NL đang được nhìn nhận bằng tiếp cận tích hợp: - Theo Trần Trọng Thuỷ và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “NL là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [23]. - F.E.Weinert (2001) cho rằng: “ NL là những khả năng và kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [28]. - Theo Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2011): “NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động” [4]. 1.1.2. Định hướng đổi mới giáo dục và đào tạo sau năm 2015 [14] [10] Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định: - Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ PP dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích TH, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển NL. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. 5
  15. - Đổi mới căn bản hình thức và PP thi, KT và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, KT và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. - Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. - Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng. - Chuyển từ chương trình định hướng nội dung DH sang chương trình định hướng NL với 4 NL thành phần: NL chuyên môn, NL PP, NL xã hội, NL cá thể phù hợp với 4 trụ cột giáo dục của UNESCO (theo tài liệu tập huấn năm 2014 của bộ GD-ĐT về đổi mới PPDH và KT đánh giá): Các thành phần năng lực Các trụ cột giáo dục của UNESO Năng lực chuyên môn Học để biết Năng lực phương pháp Học để làm Năng lực xã hội Học để cùng chung sống Năng lực cá thể Học để tự khẳng định Hình 1.1. Sơ đồ so sánh các thành phần của năng lực cần hình thành cho HS THPT với các trụ cột giáo dục của UNESCO 1.1.3. Định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và năng lực của chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông [10] a. Về phẩm chất - Yêu gia đình, quê hương, đất nước - Nhân ái, khoan dung - Trung thực, tự trọng, chí công vô tư - Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên 6
  16. - Thực hiện nghĩa vụ đạo đức, tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật b. Về năng lực chung - NLTH - NL giải quyết vấn đề - NL sáng tạo - NL tự quản lý - NL hợp tác - NL giao tiếp - NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông - NL sử dụng ngôn ngữ - NL tính toán 1.2. Năng lực tự học 1.2.1. Khái niệm tự học Theo GS.TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn: “TH là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các NL trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp...) và có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý muốn thi đỗ, biến khó khăn thành thuận lợi..vv...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình” [24]. Từ quan điểm về TH nêu trên, có thể định nghĩa ngắn gọn về TH như sau: TH là quá trình cá nhân người học tự giác, tích cực, độc lập tự chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng hành động của chính mình nhằm đạt được mục đích nhất định. 1.2.2. Các hình thức của tự học Theo PGS.TS. Trịnh Văn Biều [3], có 3 hình thức TH: - TH không có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận dụng các kiến thức trong đó. Hình thức này gọi là tự nghiên cứu (thường là hoạt động của các nhà khoa học), cách học này sẽ đem lại rất nhiều khó khăn cho người học, mất nhiều thời gian và đòi hỏi khả năng TH rất cao. Nó phải được xuất phát trên nền tảng một niềm khao khát, say mê khám phá tri thức đồng thời phải có vốn tri thức vừa rộng vừa sâu. - TH có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc bằng các phương tiện thông tin khác. Ở hình thức TH này có thể diễn ra theo hai mức: Thứ nhất, TH theo sách mà không có hướng dẫn của thầy. Trường hợp này người học TH để hiểu, để thấm các kiến thức trong sách qua đó sẽ phát triển tư duy, 7
  17. TH hoàn toàn với sách là cái đích mà mọi người phải đạt đến để xây dựng một xã hội học tập suốt đời. Thứ hai, TH có thầy chỉ dẫn từ xa, mặc dù thầy ở xa nhưng vẫn có các mối quan hệ trao đổi thông tin giữa thầy và trò bằng các phương tiện trao đổi thông tin thô sơ hay hiện đại dưới dạng phản ánh và giải đáp các thắc mắc, làm bài, KT, đánh giá ... - TH có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và trực tiếp với GV một số tiết trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà TH. Trong quá trình học tập trên lớp, người thầy có vai trò là nhân tố hỗ trợ, chất xúc tác thúc đẩy và tạo điều kiện để trò tự chiếm lĩnh tri thức. Trò với vai trò là chủ thể của quá trình nhận thức: tự giác, tích cực, say mê, sáng tạo tham gia vào quá trình học tập. Mối quan hệ giữa thầy và trò chính là mối quan hệ giữa nội lực với ngoại lực, ngoại lực dù quan trọng đến mấy cũng chỉ là chất xúc tác thúc đẩy nội lực phát triển. Trong quá trình TH ở nhà, tuy người học không trực tiếp với thầy, nhưng dưới sự hướng dẫn gián tiếp của thầy, người học phải phát huy tính tích cực tự giác, chủ động sắp xếp kế hoạch, huy động mọi trí tuệ và kĩ năng của bản thân để hoàn thành những yêu cầu do GV đề ra. 1.2.3. Chu trình tự học [27] (1) Tự (2) Tự nghiên thể hiện cứu (3) Tự kiểm tra Tự điều chỉnh Hình 1.2. Chu trình tự học Chu trình TH gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Tự nghiên cứu Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề tự tìm ra kiến thức mới (chỉ đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân. Giai đoạn 2: Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính xã hội của cộng đồng lớp học. 8
  18. Giai đoạn 3: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự KT, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức). 1.2.4. Vai trò của tự học - TH có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người. “Mỗi người đều nhận được hai thứ giáo dục: một thứ do người khác truyền cho, một thứ, quan trọng hơn nhiều, do mình tự tìm lấy” - theo Gibbo. Chính vì vậy ông thầy hay nhất là ông thầy không lo nhồi nhét kiến thức vào đầu người học mà lo truyền dạy PPTH cho người học. - TH là con đường tự khẳng định của mỗi người. - TH là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Nó giúp khắc phục nghịch lý: học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì có hạn. - TH là giúp tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người bởi lẽ nó là kết quả của sự hứng thú, sự tìm tòi, nghiên cứu và lựa chọn. Có PPTH tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn. Khi người học biết cách TH, người học sẽ “có ý thức và xây dựng thời gian TH, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết với thực hành, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”. TH của người học ở cấp THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thông. Đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa người học sẽ phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của người học trong việc lĩnh hội tri thức khoa học. Vì vậy, TH chính là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thông. Theo phương châm học suốt đời thì việc “tự học” lại càng có ý nghĩa đặc biệt đối với HS THPT. Vì nếu không có khả năng và PPTH, tự nghiên cứu thì khi lên đến các bậc học cao hơn như cao đẳng, đại học, … người học sẽ khó thích ứng, do đó khó có thể thu được một kết quả học tập tốt. Theo GS.TSKH Nguyễn Cảnh Toàn: [27] - Cốt lõi của việc học chính là TH. Nhưng TH không có nghĩa là hạ thấp vai trò của người thầy: “Không thầy đố mày làm nên”. Nếu hiểu “mày” ở đây là người học (HS) thì HS chỉ “làm nên” nếu thầy biết cách giúp HS phát triển khả năng TH. TH không chỉ là vấn đề trí dục mà còn là vấn đề đức dục và thể dục. Chỉ có TH thì mới học được suốt đời, học một cách chủ động và giảm đến mức thấp nhất giá thành đào tạo. - Chỉ có TH mới giúp người học thông hiểu, bổ sung, hoàn thiện vào vốn tri thức 9
  19. và vốn kinh nghiệm của mình, giúp họ vững vàng hơn trong học tập và công tác sau này. - TH là cơ sở cho tính tích cực nhận thức của người học. TH sẽ rèn luyện cho người học tính kiên trì, lòng dũng cảm vượt khó, tính tự lực, chủ động trong công việc. - TH còn giúp người học khắc phục được những nét tính cách không phù hợp, giúp họ tiến hành được hoạt động học tập ở mức độ khó khăn cao hơn. Trong quá trình DH, GV luôn giữ một vai trò quan trọng đặc biệt không thể thiếu đó là sự tổ chức, điều khiển, hướng dẫn chỉ đạo hoạt động học tập của người học. Thực tế cho thấy rằng dù GV kiến thức có uyên thâm đến đâu, PP giảng dạy hay đến mấy nhưng người học không chịu đầu tư thời gian, không có sự lao động cá nhân, không có niềm khao khát với tri thức, không có sự say mê học tập, không có kế hoạch và PP học tập hợp lý, không tự giác tích cực trong học tập, ... thì việc học tập không đạt kết quả cao được. Vì vậy có thể khẳng định vai trò của TH luôn giữ một vị trí quan trọng trong quá trình học tập của người học. TH là yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả của hoạt động học tập. Trong xã hội phát triển vai trò của giáo dục ngày càng quan trọng, là động lực thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Giáo dục phải đào tạo được thế hệ trẻ năng động, sáng tạo, có đủ tri thức, NL và có khả năng thích ứng với đời sống xã hội, làm phát triển xã hội. Muốn vậy thế hệ trẻ phải có NL đặc biệt đó là NLTH, tự nâng cao, tự hoàn thiện và những khả năng này phải được hoàn thiện từ cấp tiểu học. Có như vậy mới rèn luyện cho họ được kĩ năng TH, tự nghiên cứu, không ngừng nâng cao vốn hiểu biết về văn hóa, khoa học kỹ thuật và hiện đại hóa vốn tri thức của mình để trở thành người công dân, người lao động với đầy đủ hành trang bước vào cuộc sống. 1.2.5. Năng lực tự học 1.2.5.1. Khái niệm năng lực tự học NLTH là khả năng tự mình tìm tòi, nhận thức, vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao. NLTH là NL quan trọng vì TH là chìa khóa tiến vào thế kỉ với quan niệm học suốt đời, xã hội học tập. Có NLTH mới có thể học suốt đời được. 1.2.5.2. Biểu hiện của năng lực tự học NLTH nằm trong nhóm các NL chung cần hình thành và phát triển cho HS theo định hướng chuẩn đầu ra cho HS THPT những năm sau 2015, được các chuyên gia giáo dục của Việt Nam đề xuất. Theo đó, NLTH có các biểu hiện sau: - Xác định nhiệm vụ học tập có tính đến kết quả học tập trước đây và định hướng phấn đấu tiếp; mục tiêu học được đặt ra chi tiết, cụ thể, đặc biệt tập trung nâng cao hơn những khía cạnh còn yếu kém. 10
  20. - Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học tập riêng của bản thân; tìm được nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; thành thạo sử dụng thư viện, chọn các tài liệu và làm thư mục phù hợp với từng chủ đề học tập của các bài tập khác nhau; ghi chép thông tin đọc được bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết; tự đặt được vấn đề học tập. - Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, đúc kết kinh nghiệm để có thể chia sẻ, vận dụng vào các tình huống khác; trên cơ sở các thông tin phản hồi biết vạch kế hoạch điều chỉnh cách học để nâng cao chất lượng học tập. - Tự đánh giá: Đề cao vai trò tự chủ của HS, đòi hỏi phải tạo điều kiện, cơ hội và khuyến khích, bắt buộc HS đánh giá và tự đánh giá. Chỉ có như vậy, họ mới dám suy nghĩ, dám chịu trách nhiệm và luôn luôn tìm tòi, sáng tạo cái mới, cái hợp lý, cái có hiệu quả cao hơn. 1.2.5.3. Thành phần của năng lực tự học  NL nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề NL nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề đòi hỏi HS phải nhận biết, hiểu, phân tích, tổng hợp, so sánh hiện tượng được tiếp xúc; suy xét từ nhiều góc độ, có hệ thống trên cơ sở những lí luận và hiểu biết đã có của mình; phát hiện ra các khó khăn, mâu thuẫn xung đột, các điểm chưa hoàn chỉnh cần giải quyết, bổ sung; các bế tắc, nghịch lý cẩn phải khai thông khám phá, làm sáng tỏ…  NL giải quyết vấn đề Bao gồm khả năng trình bày giả thuyết; xác định cách thức giải quyết và lập kế hoạch giải quyết vấn đề; khảo sát các khía cạnh, thu thập và xử lý thông tin; đề xuất các giải pháp, kiến nghị các kết luận.  NL xác định các kết luận đúng (kiến thức, cách thức, con đường, giải pháp, biện pháp …) từ quá trình giải quyết vấn đề. NL này bao gồm các khả năng khẳng định hay bác bỏ giả thuyết, hình thành kết quả và đề xuất vấn đề mới, hoặc áp dụng (nếu cần thiết). Trên thực tế có rất nhiều trường hợp được đề cập đến trong lúc giải quyết vấn đề, nên HS có thể đi chệch hướng vấn đề đang giải quyết hoặc lạc với mục tiêu đề ra ban đầu. Vì vậy, hướng dẫn cho HS kĩ thuật kết luận đúng không kém phần quan trọng so với kĩ thuật phát hiện và giải quyết vấn đề. Các quyết định phải dựa trên logic của quá trình giải quyết vấn đề và nhắm đúng mục tiêu.  NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn (vào nhận thức kiến thức mới) 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2