intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Phát triển năng lực cho học sinh thông qua dạy học Đa thức trong chương trình THCS

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số biện pháp thực hành giảng dạy các bài toán về đa thức – Toán THCS theo hướng phát triển năng lực cho HS nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Phát triển năng lực cho học sinh thông qua dạy học Đa thức trong chương trình THCS

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HÀ THỊ PHƢƠNG DUNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC ĐA THỨC TRONG CHƢƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN Hà Nội, 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HÀ THỊ PHƢƠNG DUNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC ĐA THỨC TRONG CHƢƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH:Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán Mã số:8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Đức Hiệp Hà Nội, 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo Dục- Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn của mình. Đặc biệt, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Phạm Đức Hiệp, người thầy hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu- Ban Lãnh đạo và các thầy giáo, cô giáo các trường THCS- THPT Nguyễn Tất Thành, Trường tiếu học- THCS Ngôi Sao, Trường THCS Thanh Xuân, các bạn đồng nghiệp và những người thân đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân có rất nhiều cố gắng, nỗ lực, song chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả Hà Thị Phương Dung i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẲT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 CTL- CH Câu trả lời – Câu hỏi 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSVC Cơ sở vật chất 4 GD- ĐT Giáo dục – Đào tạo 5 GDTHCS Giáo dục Trung học cơ sở 6 GQVĐ Giải quyết vấn đề 7 GV-HS Giáo viên – Học sinh 8 HĐNGLL Hoạt động ngoài giờ lên lớp 9 HĐT Hằng đẳng thức 10 NHT Nhóm hạng tử 11 NL Năng lực 12 NTC Nhân tử chung 13 PPDH Phương pháp dạy học 14 PP Phương pháp 15 PTĐTTNT Phân tích đa thức thành nhân tử 16 SGK Sách giáo khoa 17 TNSP Thực nghiệm sư phạm 18 THCS-THPT Trung học cơ sở- Trung học phổ thông 19 VD Ví dụ ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ........................................................................................................................... i Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................................. ii Danh mục các bảng ........................................................................................................... vi Danh mục các sơ đồ, biểu đồ .................................................................................viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN .................................................... 5 1. Khái niệm năng lực ........................................................................................................ 5 2. Một số năng lực cần có của học sinh ............................................................................ 8 2.1. Năng lực chung ........................................................................................................... 8 2.2. NL chuyên biệt .......................................................................................................... 13 2.3. Năng lực toán học và mấu chốt của việc dạy học theo hướng phát triển năng lực ...................................................................................................................................... 16 2.3.1. NL toán học: ........................................................................................................... 16 2.3.2. Dạy học toán theo định hướng phát triển năng lực ............................................. 17 3. Cơ sở thực tiễnthực trạng day học nhằm phát triển NL cho HS thông qua dạy học đa thức trong trương trình THCS của các trường THCS trên địa bàn Hà nội .............. 17 3.1. Mục tiêu, đối tượng điều tra ..................................................................................... 17 3.2. Nội dung, PP điều tra ............................................................................................... 18 3.3. Kết quả điều tra ........................................................................................................ 18. KẾT LUẬN CHƢƠNG I .............................................................................................. 21 CHƢƠNG II: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN “ ĐA THỨC”................................................................................. 22 iii
  6. 1.Mục tiêu, phương pháp, cách thức tổ chức dạy học phần đa thức trong chương trình Toán 8 bậc THCS. ................................................................................................... 22 1.1. Mục tiêu: HS nắm được ............................................................................................ 22 1.2. Phương pháp - Phương tiện dạy học - Định hướng phát triển năng lực ................ 23 1.3. Những biện pháp dạy học để phát huy năng lực cho học sinh ............................... 25 2. Hệ thống bài tập về đa thức. ....................................................................................... 26 2.1. Bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ở THCS. ................................................ 26 2.2. Dạy học nội dung phân tích đa thức thành nhân tử ở THCS ................................. 26 2.2.1. Vị trí, vai trò của bài toán phân tích đa thức thành nhân tử............................... 26 2.2.2. Thực trạng và khó khăn trong việc dạy và học bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ở trường THCS ........................................................................................ 27 2.2.3. Giải pháp tháo gỡ khó khăn cho giáo viên và học sinh trong dạy và học nội dung bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ở trường THCS .................................. 29 2.2.4. Thực hành dạy học bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ........................... 29 3. Một số ứng dụng của bài toán phân tích đa thức thành nhân tử................................ 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG II ............................................................................................. 77 CHƢƠNG III: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 77 1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................................. 77 2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .................................................................................. 77 3.Đối tượng thực nghiệm ................................................................................................. 77 4. Các đề kiểm tra ............................................................................................................. 78 5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 79 5.1. Phương thức đánh giá kết quả TNSP ....................................................................... 79 5.2. Đánh giá kết quả TNSP ............................................................................................ 80 iv
  7. 5.3. Xử lí số liệu thực nghiệm ......................................................................................... 90 5.4. Kết quả thực nghiệm. ................................................................................................ 91 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 103 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 104 1.Kết luận: ....................................................................................................................... 104 2.Khuyến nghị ................................................................................................................ 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 107 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 108 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng mô tả các mức độ biểu hiện các NL chung cần có của HS THCS .... 8 Bảng 1.2. Bảng mô tả các biểu hiện các NL chuyên biệt bộ môn Toán học ............. 13 Bảng 1.3. Số GV và HS ở 3 trường THCS ................................................................. 18 Bảng 1.4. Kết quả điều tra ........................................................................................... 19 Bảng 3.1: Mẫu phiếu đánh giá năng lực tự học .......................................................... 80 Bảng 3.2: Bảng kiểm đánh giá qua quan sát quá trình học và qua sản phẩm ghi chép của HS ................................................................................................................. 83 Bảng 3.3: Bảng kiểm đánh giá năng lực tự học của HS ............................................. 84 Bảng 3.4: Bảng kiểm đánh giá kỹ năng, thái độ qua việc HS hoàn thành phiếu học tập .......................................................................................................................... 82 Bảng 3.5: Bảng hỏi đánh giá thái độ của HS chuẩn bị nghiên cứu bài mới .............. 83 Bảng 3.6: Bảng hỏi đánh giá thái độ của HS khi xây dựng bài học .......................... 83 Bảng 3.7: Bảng hỏi đánh giá thái độ của HS khi học xong bài học........................... 84 Bảng 3.8: Bảng tự đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của HS ................................ 84 Bảng 3.9: Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học đa thức ( dành cho GV) ........................................................................................ 88 Bảng 3.10: Bảng phân phối để kiểm tra đánh giá năng lực HS THCS ở các lớp thực nghiệm.................................................................................................................. 87 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá năng lực tự học của HS trường THCS Nguyễn Tất Thành............................................................................................................................ 90 Bảng 3.12: Bảng % số HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi của HS trường THCS Nguyễn Tất Thành qua bài kiểm tra. ................................................... 92 Bảng 3.13: Bảng % các tiêu chí đạt được của HS trường THPT Nguyễn Tất Thành bảng kiểm quan sát và phiếu hỏi...................................................................... 93 Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra năng lực tự học của HS THCS Thanh Xuân và THCS Ngôi Sao ........................................................................................................... 96 Bảng 3.15: Bảng % Số học sinh đạt điểm yếu – kém, Trung bình, Khá giỏi của HS THCS Thanh Xuân Và THCS Ngôi sao ............................................................... 95 vi
  9. Bảng 3.16. Bảng % Các chỉ tiêu đạt được của HS Trường THCS Thanh Xuân và THCS Ngôi sao qua bảng kiểm quan sát và phiếu hỏi. .............................................. 98 Bảng 3.17: Kết quả xử lý số liệu thực nghiệm bài kiểm tra của 3 trường THCS.... 101 vii
  10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Các thành phần cấu trúc năng lực............................................................ 6 Biểu đồ 3.1,3.2,3.3. Kết quả đánh giá năng lực tự học HS Trường Trung học cơ sở Nguyễn Tất Thành .................................................................................................. 91 Biểu đồ 3.4,3.5,3.6. Kết quả đánh giá năng lực tự học HS trường THCS Nguyễn Tất Thành qua bảng kiểm quan sát và phiếu hỏi. ................................................... 94 Biểu đồ 3.7,3.8.Kết quả đánh giá năng lực tự học của học sinh THCS Thanh Xuân và THCS Ngôi Sao qua bài kiểm tra....................................................................... 96 Biểu đồ 3.9,3.10. Kết quả đánh giá năng lực tự học của HSTHCS Thanh Xuân và THCS Ngôi Sao qua bảng kiểm quan sát và phiếu hỏi .......................................... 99 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xuất phát từ lí luận thực tế khách quan: Đảng ta khẳng định sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, cho nên giáo dục không phải cuả một ngành, một tổ chức nào cả mà của toàn xã hội, chính vì thế mà Đảng và Chính phủ đặc biệt quan tâm. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, điều 28 quy định: “PP giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, từng môn học; bồi dưỡng PP tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, NL của người học”. Trong chương trình giáo dục phổ thông (2006) đã đề ra mục tiêu môn toán cấp THPTlà: “Giúp HS giải toán và vận dụng kiến thức toán học trong học tập và đời sống”. Trong Lý luận dạy học cũng có nguyên tắc: “Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn” . Đây là những cơ sở và môi trường pháp lý cho việc đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới đồng bộ PPDH theo hướng phát triển NL người học. Qua thực tế giảng dạy, việc phát triển NL là đặc biệt quan trọng và thu được hiệu quả cao từ người học và người dạy. Định hướng này lại có vị trí đặc ưu trong môn Toán vì môn Toán vốn dĩ là rất khó đòi hỏi người dạy cũng như người học phải có cách nhìn, cách học mới kích thích được niềm yêu, niềm đam mê với môn Toán. 1
  12. Trong chương trình Toán THCS thì vấn đề đa thức được xuyên suốt từ chương trình lớp 7 lên đến lớp 9, từ các bài toán rất cơ bản đến các bài toán nâng cao thì bài toán về đa thức cũng chiếm đa số, đa dạng, có nhiều cách giải, nhiều PP làm. Chính vì thế phát triển NL ở HS rất hiệu quả. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “ Phát triển NL cho HS thông qua dạy học “ Đa thức” trong chương trình THCS ”. * CH nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài cần được trả lời được các CH sau: - NL là gì, các quan điểm về NL và vì sao nó cần được phát triển ở HS trong bộ môn toán. - Xác định các NL chung, cốt lõi và chuyên biệt của môn toán. - Chương trình giáo dục định hướng NL là gì? - Một số năng lực (kỹ năng cốt lõi) có thể và cần phải luyện tập qua môn toán là những NL nào? - Đưa ra hệ thống bài tập và cách giải để phát triển được NLHS? - Kết quả thực nghiệm trên thực tế có mâu thuẫn gì không? 2.Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp thực hành giảng dạy các bài toán về đa thức – Toán THCS theo hướng phát triển NL cho HS nhằm nâng cao chất lượng dạy học. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển NL của HS thông qua dạy học bộ môn Toán. - Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương trình, cấu trúc SGK Toán lớp 8 và lớp 7 để tìm hiểu nội dung liên quan đến chủ đề đã lựa chọn. - Xây dựng, thiết kế các bài giảng, giáo án và xây dựng hệ thống bài tập theo hướng phát triển NL của HS trong dạy học đa thức của chương trình Toán THCS. - Tiến hành TNSP để xác định giá trị, hiệu quả, tính khả thi của đề tài. 2
  13. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu -Quá trình dạy học môn Toán ở trường THCS. 4.2. Đối tượng nghiên cứu -Dạy học phần đa thức– Toán THCS nhằm phát triển NL của HS. 5. Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc phát triển năng lực học sinh thông qua dạy học đa thức. Việc TNSP được tiến hành tại trường THCS của Hà Nội năm học 2016 -2017. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được hệ thống bài tập và các bài giảng phần đa thức theo định hướng phát triển NL với chất lượng tốt thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Toán học ở trường THCS. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1.Phương phápnghiên cứu lý luận - Nghiên cứu dựa vào những tài liệu có sẵn, các văn kiện của Đảng và nhà nước có liên quan đến giáo dục, đổi mới PPDH theo hướng phát triển NL. - Nghiên cứu nội dung chương trình SGK môn toán THCS và các tài liệu tham khảo có liên quan đi sâu vào phần đa thức. 7.2. Phương phápnghiên cứu thực tiễn - Điều tra cơ bản: quan sát, phỏng vấn GV – HS về tình hình dạy học theo hướng phát triển NL nói riêng ở một số trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Thực nghiệm sư phạm: TNSP nhằm đánh giá tính khả thi, hiệu quả, chất lượng của việc dạy học đa thức theo đề xuất của đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn GV- HS về những nội dung của đề tài. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, tham khảo ý kiến của các giáo viên giàu kinh nghiệm về các nội dung của đề tài. 3
  14. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng Toán học thống kê để phân tích, xử lý các kết quả TNSP. 8. Những đóng góp mới của luận văn - Góp phần hệ thống hóa lý luận về NL. - Đề xuất hệ thống bài tập về đa thức nhằm phát triển NL cho HS. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn còn có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc phát triển NL của HS(17 trang). Chƣơng 2: Dạy học đa thức nhằm phát triển NL cho HSTHCS(55 trang). Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm(21 trang). 4
  15. CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH 1. Khái niệm năng lực - Khái niệm NL có nguồn gốc tiếng La Tinh“ competenia „có nghĩa là gặp gỡ. Ngày nay, khái niệm NL được hiểu theo nhiều nghĩa. - NL được hiểu như sự thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân đối với một công việc. - NL là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức. - NL gồm những kĩ năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định , cũng như tự sẵn sàng về động cơ, xã hội… và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt ( Weinert 2001). - NL là một tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ phù hợp với một hoạt động thực tiễn ( Barnett, 1992). - NL là biết sử dụng các kiến thức và các kĩ năng trong một tình huống có ý nghĩa ( Rogiers, 1996). - NL là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động ( Từ Điển Webster’s New 20th Century, 1965). - NL được tri thức làm cơ sở, được sử dụng như khả năng, được quy định bởi giá trị, được tăng cường qua kinh nghiệm và được thực hiện hóa qua chủ định ( John Erpenbeck). Các NL chung cùng với các NL chuyên môn tạo thành nền tảng chung cho công việc giáo dục và dạy học; Mức độ đối với sự phát triển NL có thể được xác định trong các tiêu chuẩn nghề; Đến một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể phải đạt được những gì? 5
  16. Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng: Mô hình cấu trúc NL Các nhà nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng những mô hình NL khác nhau trong tiếp cận của mình. (1) Mô hình dựa trên cơ sở tính cách và hành vi cá nhân của cá nhân theo đuổi cách xác định “con người cần phải như thế nào để thực hiện được các vai trò của mình” (2) Mô hình dựa trên cơ sở các kiến thức hiểu biết và các kỹ năng được đòi hỏi theo đuổi việc xác định “con người cần phải có những kiến thức và kỹ năng gì” để thực hiện tốt vai trò của mình; (3) Mô hình dựa trên các kết quả và tiêu chuẩn đầu ra theo đuổi việc xác định con người “cần phải đạt được những gì ở nơi làm việc”. Theo quan điểm của các nhà sư phạm nghề Đức, cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 NL thành phần sau: Sơ đồ 1.1. Các thành phần cấu trúc năng lực Các thành phần cấu trúc của NL - NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên 6
  17. môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. - NLPP (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. NLPP bao gồm NLPP chung và PP chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học PP luận – GQVĐ. - NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp. - NL cá thể (IndIvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Mô hình cấu trúc NL trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp người ta cũng mô tả các loại NL khác nhau. NL của GV bao gồm những nhóm cơ bản sau: NL dạy học, NL giáo dục, NL chẩn đoán và tư vấn, NL phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học. Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng tiếp cận NL không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển NLPP, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các NL này. 7
  18. Dạy học theo tiếp cận NL không chỉ giới hạn trong tri thức và kỹ năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực NL: - Nhóm NL làm chủ bản thân: NL tự học, NLGQVĐ, NL sáng tạo, NL quản lý. - Nhóm NL về quan hệ xã hội: NL giao tiếp, NL hợp tác. - Nhóm NL công cụ (Các NL này sẽ được hình thành trong quá trình hình thành các NL ở trên): NLCNTT và truyền thông, NL sử dung ngôn ngữ, NL tính toán. 2. Một số năng lực cần có của học sinh Trong dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [2a (2015)-2b (2017)] có chỉ rõ: chương trình giáo dục phổ thông của Việt Nam sau 2015 sẽ được cấu trúc theo định hướng phát triển NL, nhằm hình thành và phát triển các NL chung và NL đặc thù môn học cho HS. 2.1. Năng lực chung Bảng 1.1. Bảng mô tả các mức độ biểu hiện các NL chung cần cócủa HS THCS NL chung Biểu hiện 1. NL tự học a) Xác định mục tiêu Xác định nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; học tập khắc phục những khía cạnh còn yếu kém b) Lập kế hoạch và Tìm và chọn được nguồn tài liệu phù hợp với các mục thực hiện cách học đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; thành thạo sử dụng thư viện, ghi chép thông tin đọc được bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết, tự đặt được vấn đề học tập. c) Đánh giá và điều Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản chỉnh việc học thân trong quá trình học tập. 2. NLgiải quyết vấn đềvà sáng tạo 8
  19. a) Phát hiện và làm Phân tích ; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề rõ vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. b) Đề xuất, lựa chọn Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn giải pháp đề; đề xuất và phân tích được một số giải pháp GQVĐ; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất. c) Thực hiện và đánh Thực hiện và đánh giá ; suy ngẫm về cách thức và tiến giá giải pháp GQVĐ trình GQVĐ để điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới. d) Nhận ra ý tưởng Đặt CH khác nhau về một sự vật, hiện tượng; xác định mới và làm rõ thông tin, ý tưởng mới; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. e) Hình thành và Hình thành ý tưởng dựa trên những nguồn thông tin đã triển khai ý tưởng cho; đề xuất giải pháp cải tiến hay thay thế các giải pháp mới không còn phù hợp; so sánh và bình luận được các giải pháp đề xuất. c) Tư duy độc lập Suy nghĩ và khái quát hóa thành tiến trình khi thực hiện một công việc nào đó; tôn trọng các quan điểm trái chiều; áp dụng điều đã biết vào tình huông tương tự với những điều chỉnh hợp lý. g) Đề xuất ý kiến Hứng thú, tự do trong suy nghĩ; chủ động nêu ý kiến; không quá lo lắng về tính đúng sai của ý kiến đề xuất; phát hiện yếu tố mới, tích cực trong những ý kiến khác. 3. NL tự quản lí a) Nhận ra các yếu tố Nhận ra được các yếu tố tác động đến hành động của bản tác động đến hành thân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày; kiếm động của bản thân chế được cảm xúc của bản thân trong các tình huống ngoài ý muốn. b)Xác định quyền lợi Ý thức được quyền lợi và nghĩa vụ của mình; xây dựng 9
  20. và nghĩa vụ của mình và thực hiện được kế hoạch nhằm đạt được mục đích; nhận ra và có ứng xử phù hợp với những tình huống không an toàn. c) Điều chỉnh hành Tự đánh giá, tự điều chỉnh hành động chưa hợp lý của động bản thân trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày. d) Đánh giá được bản Đánh giá được hình thể của bản thân so với chuẩn chiều thân cao, cân nặng; nhận ra được những dấu hiệu thay đổi của bản thân trong giai đoạn dậy thì; có ý thức ăn uống, rèn luyện và nghỉ ngơi phù hợp để nâng cao sức khỏe; nhận ra và kiểm soát được những yếu tố ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và tinh thần trong môi trường sống và học tập. 4. NL giao tiếp a) Đặt ra mục tiêu Bước đầu biết đặt ra và hiểu được vai trò quan trọng của giao tiếp việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp. b) Biết lắng nghe Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp; nhận ra được bối cảnh giao tiếp; đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. c) Diễn đạt ý tưởng Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin; thể hiện được biểu cảm phù hợp với đối tượng và bối cảnh giao tiếp. 5.NL hợp tác a) Xác định mục đích Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một và phương thức hợp vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất; lựa tác chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. b) Xác định trách Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt nhiệm và hoạt động động chung của nhóm; phân tích được các công việc cần của bản thân thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ, đáp ứng được mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2