Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học chủ đề tích phân lớp 12
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và đề xuất hương sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học chủ đề tích phân nhằm hỗ trợ trong quá trình dạy và đánh giá quá trình học tập của học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả của các hoạt động dạy và học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học chủ đề tích phân lớp 12
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHAN THỊ THANH TÂM XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH PHÂN LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HÀ NỘI – 2019
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHAN THỊ THANH TÂM XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH PHÂN LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN TOÁN Mã số: 8.14.01.11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN MINH TUẤN HÀ NỘI – 2019 2
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể các thầy cô giáo trƣờng Đại Học Giáo Dục - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn, những ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Công Đoàn, các thầy cô giáo tổ Toán - Tin, các em học sinh lớp 12A1, 12A2 trƣờng Trung học phổ thông Quốc Oai, Huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa học. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các bạn học viên cao học khóa QH 2017 - S đã nhiệt tình động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới chồng tôi, ngƣời đã luôn động viên, đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng song luận văn không tránh khỏi sai sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của các quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp. Hà Nội, tháng 01 năm 2020 Tác giả Phan Thị Thanh Tâm i
- DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 1.1. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. .............. 10 Bảng 1.2. Tự đánh giá của giáo viên về việc sử dụng phƣơng pháp trắc nghiệm trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chủ đề tích phân. ..................................................................... 24 Bảng 1.3. Tổng hợp mức độ hứng thú của học sinh khi học chủ đề tích phân lớp 12. .................................................................................... 28 Bảng 3.1. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 87 Bảng 3.2. Tổng hợp các số liệu. ...................................................................... 88 Biểu đồ 3.1. So sánh điểm bài số 1 của 2 lớp 12 A1 và 12A2........................ 89 Biểu đồ 3.2. So sánh điểm bài số 2 của hai lớp 12A1 và 12A2. .................... 89 Bảng 3.3. Kết quả lấy phiếu điều tra của học sinh. ......................................... 90 Bảng 3.4. Phân tích đề trắc nghiệm. ............................................................... 91 Bảng 3.5. So sánh độ khó và độ phân cách của câu trắc nghiệm. .................. 91 ii
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ........................................................ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1 3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 2 4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 2 9. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3 10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................... 4 1.1. Kiểm tra đánh giá trong dạy học ................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm về kiểm tra, đánh giá ............................................................ 4 1.1.2. Mục đích của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh .............. 4 1.1.3. Kiểm tra đánh giá theo phƣơng pháp truyền thống ............................... 5 1.1.4. Đổi mới phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá .............................................. 7 1.2. Trắc nghiệm................................................................................................ 9 1.2.1. Khái niệm trắc nghiệm. ......................................................................... 9 1.2.2. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan...................... 10 1.2.2.1. Trắc nghiệm tự luận ........................................................................... 10 1.2.2.2. Trắc nghiệm khách quan .................................................................... 10 1.2.2.3. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan................... 10 1.2.3. Quy trình biên soạn bài thi trắc nghiệm khách quan ........................... 12 iii
- 1.2.4. Yêu cầu của một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn môn Toán. ......................................................................................................................... 13 1.2.5. Nguyên tắc viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Toán. ............... 13 1.2.6. Một số kỹ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan ................. 14 1.2.6.1. Loại câu hỏi nhiều lựa chọn ............................................................... 14 1.2.6.2. Loại câu hỏi đúng/sai ......................................................................... 16 1.2.6.3. Loại câu ghép đôi ............................................................................... 17 1.2.6.4. Loại câu điền khuyết .......................................................................... 18 1.2.7. Kỹ thuật sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan ............................... 18 1.3. Phân tích đề trắc nghiệm .......................................................................... 19 1.3.1. Đánh giá bài trắc nghiệm ...................................................................... 19 1.3.1.1. Độ khó của bài trắc nghiệm ............................................................... 19 1.3.1.2. Độ lệch tiêu chuẩn (Standard Deviation, viết tắt SD)........................ 19 1.3.1.3. Tính hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm .............................................. 20 1.3.2. Phân tích câu trắc nghiệm ..................................................................... 21 1.3.2.1. Độ khó ................................................................................................ 22 1.3.2.2. Độ phân cách ..................................................................................... 22 1.4. Cơ sở thực tiễn của vấn đề trắc nghiệm và dạy học chủ đề tích phân lớp 12. .................................................................................................................... 23 1.4.1. Mục tiêu của dạy học chủ đề tích phân lớp 12...................................... 23 1.4.2. Thực trạng giảng dạy của giáo viên ...................................................... 24 1.4.3. Thực trạng học chủ đề tích phân của học sinh. ..................................... 27 1.4.4. Đề xuất giải pháp cho việc dạy và học chủ đề tích phân. ..................... 28 Tiểu kết Chƣơng 1........................................................................................... 29 CHƢƠNG 2 XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH PHÂN LỚP 12 ........ 30 2.1. Một số lƣu ý khi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm chủ đề tích phân nhằm hạn chế sử dụng máy tính cầm tay. ................................................................. 30 iv
- 2.2. Dạy học bài “Nguyên Hàm”. ................................................................... 35 2.2.1. Mục tiêu của bài. ................................................................................... 35 2.2.2.Câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng trong học bài: Nguyên hàm…………………………………………………………..........................36 2.2.2.1. Định nghĩa và các tính chất. .............................................................. 36 2.2.2.2. Tính nguyên hàm bằng phƣơng pháp đổi biến số…………………………39 2.2.2.3. Tính nguyên hàm bằng phƣơng pháp từng phần.........................................43 2.2.3. Kiến thức bổ sung...........................................................................................47 2.2.3.1. Phƣơng pháp phân tích.................................................................................47 2.2.3.2. Xác định nguyên hàm bằng phƣơng pháp dùng nguyên hàm phụ……….49 2.3. Câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học bài „„Tích Phân‟‟ ............................. 51 2.3.1. Mục tiêu dạy học bài „„Tích Phân‟‟ ...................................................... 51 2.3.2. Câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học bài „„Tích Phân‟‟. ......................... 52 2.3.2.1. Dạy học „„Định nghĩa Tích Phân‟‟.................................................... 52 2.3.2.2. Dạy học „„Tính chất của tích phân‟‟ .................................................. 53 2.3.2.3. Dạy học „„Tính tích phân theo phƣơng pháp đổi biến số‟‟ ................ 55 2.3.3. Kiến thức bổ sung ................................................................................. 63 2.3.3.1. Tích phân chứa dấu giá trị tuyệt đối. ................................................. 63 max f x , g x dx và min f x , g x dx ………………64 b b 2.3.3.2. a a 2.4. Một số dạng tích phân chinh phục đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia. ......................................................................................................................... 66 2.4.1. Tích phân có cận là 0. ........................................................................... 66 2.4.2. Tích phân có hai cận đối nhau………………………………………………68 2.4.3. Xác định hàm số trong tích phân .......................................................... 70 2.4.4. Ứng dụng của tích phân trong chuyển động. ........................................ 74 2.4.5. So sánh giá trị của hàm số tại hai điểm khác nhau. .............................. 75 Tiểu kết Chƣơng 2 ........................................................................................... 76 CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM............................................................77 v
- 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ................................... 77 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 77 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 77 3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm.......................................... 78 3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm........................................................... 78 3.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 78 3.2.2.1. Kế hoạch giảng dạy thực nghiệm....................................................... 78 3.2.2.2. Kế hoạch kiểm tra và xử lí kết quả sau kiểm tra ............................... 80 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 81 3.4. Đề kiểm tra và phiếu lấy ý kiến .............................................................. 82 3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm. ............................................................... 87 3.5.1. Kết quả quan sát .................................................................................... 87 3.5.2. Kết quả 02 bài kiểm tra. ....................................................................... 87 3.5.3. Kết quả phiếu điều tra của học sinh. ..................................................... 90 3.5.4. Phân tích đề trắc nghiệm. ..................................................................... 91 3.5.5. Phân tích câu trắc nghiệm. ................................................................... 91 Tiểu kết Chƣơng 3........................................................................................... 92 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đang bƣớc vào kỷ nguyên của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, lịch sử nhân loại đang bƣớc sang một giai đoạn nhảy vọt chƣa từng thấy với sự thay đổi chóng mặt của khoa học và công nghệ, nhất là sự phát triển mạnh mẽ của trí tuệ nhân tạo. Điều này đặt ra thách thức lớn đối với giáo dục vì có rất nhiều ngành nghề chúng ta đang đào tạo sẽ không còn phù hợp trong tƣơng lai, trong khi chúng ta chƣa thực sự hình dung đƣợc cụ thể về các nghề nghiệp mới sẽ xuất hiện. Sự thay đổi này đòi hỏi giáo dục phải đổi mới căn bản, đồng bộ và toàn diện về mọi mặt, cả nội dung, chƣơng trình, sách giáo khoa, phƣơng pháp dạy học lẫn kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Từ năm 2016, môn Toán trong kì thi trung học phổ thông Quốc Gia đƣợc Bộ Giáo Dục và Đào Tạo quyết định chuyển từ hình thức thi tự luận sang hình thức thi trắc nghiệm. Mặc dù đã thực hiện đƣợc sang năm thứ 4 nhƣng nhiều giáo viên ngại thay đổi, vẫn tỏ ra lúng túng trong việc xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan phù hợp để đánh giá học sinh, gây ra những tác động tiêu cực trong giáo dục. Trong chƣơng trình toán phổ thông, việc xây dựng câu hỏi trắc nghiệm trong chủ đề tích phân là một vấn đề khó khăn, bởi lẽ, nếu chỉ đơn thuần là kết quả của phép tính tích phân thì máy tính cầm tay đã giải đƣợc. Do đó, thiết kế câu hỏi thế nào để phù hợp với từng đối tƣợng học sinh, học sinh phải có kiến thức, kỹ năng mới chinh phục đƣợc, lại là một thách thức không nhỏ đối với nhiều giáo viên. Vì vậy, qua 13 năm giảng dạy ở trƣờng trung học phổ thông, là một giáo viên luôn tâm huyết với nghề, ham học hỏi, tôi chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học chủ đề tích phân lớp 12”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng và đề xuất hƣớng sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học chủ đề tích phân nhằm hỗ trợ trong quá trình dạy và đánh giá quá trình học tập của học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả của các hoạt động dạy và học. 1
- 3. Đối tƣợng nghiên cứu Quá trình dạy và học phần tích phân lớp 12 ở trƣờng trung học phổ thông. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Các vấn đề của kiểm tra, đánh giá bằng trắc nghiệm nhƣ: khái niệm kiểm tra đánh giá, mục đích của kiểm tra đánh giá, ý nghĩa của kiểm tra đánh giá, nguyên tắc chung của kiểm tra đánh giá, kĩ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm. - Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm trong nội dung giảng dạy phần tích phân nhƣ thế nào cho phù hợp với từng đối tƣợng học sinh? - Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong nội dung dạy học tích phân nhƣ thế nào cho hiệu quả? 5. Giả thuyết nghiên cứu Việc xây dựng và sử dụng đƣợc hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học tích phân sẽ phát huy đƣợc tinh thần tích cực hóa học tập của học sinh, nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đánh giá và củng cố, mở rộng kiến thức bằng trắc nghiệm. - Xây dựng đƣợc hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo chủ đề tích phân phù hợp với từng đối tƣợng học sinh. - Thực nghiệm sƣ phạm để từ đó kiểm nghiệm tính khả thi và khẳng định tính hiệu quả của đề tài. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Giới hạn nghiên cứu: Chƣơng trình Toán học trung học phổ thông. - Địa bàn thực nghiệm: Lớp 12A1, 12A2 Trƣờng trung học phổ thông Quốc Oai, Huyện Quốc Oai, Hà Nội. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu * Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: - Nghiên cứu các tài liệu lý luận gồm có giáo dục học, triết học, tâm lý học, lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán. 2
- - Nghiên cứu chƣơng trình từ các nguồn nhƣ sách giáo khoa, sách dành cho giáo viên, các sách tham khảo có liên quan đến nội dung dạy học tích phân. * Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: + Điều tra, quan sát thông qua tiến hành dự giờ, trao đổi, tham khảo ý kiến một số đồng nghiệp dạy giỏi toán, có kinh nghiệm; tìm hiểu thực tiễn giảng dạy các dạng toán liên quan đến nguyên hàm, tích phân. + Sử dụng phiếu hỏi, trò chuyện với học sinh nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả của việc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực với việc phát triển tƣ duy sáng tạo của học sinh trung học phổ thông. * Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Thực nghiệm giảng dạy hai bài trong sách giáo khoa là “Nguyên hàm” và “Tích phân” cùng với kiến thức dạy trong các giờ tự chọn có sử dụng hệ thống câu hỏi trong đề tài. * Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm Excel để xử lý các số liệu sau khi kiểm tra nhƣ tính trung bình cộng, phƣơng sai, độ lệch chuẩn, hệ số tin cậy... 9. Những đóng góp của đề tài Ngoài việc nghiên cứu đƣợc cơ sở lý luận của kiểm tra đánh giá trong dạy học, các vấn đề về trắc nghiệm khách quan, luận văn còn xây dựng sáng tạo đƣợc hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan không thể giải quyết bằng máy tính cầm tay theo từng nội dung trong chƣơng trình dạy học chủ đề tích phân lớp 12 và những kiến thức bổ sung cần thiết cho học sinh khá giỏi. Tác giả đã thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và khẳng định tính hiệu quả của đề tài. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, danh mục các bảng và biểu đồ, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng: Chƣơng 1 Cơ sở lí luận và thực tiễn; Chƣơng 2 Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học chủ đề tích phân lớp 12; Chƣơng 3 Thực nghiệm sƣ phạm. 3
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Kiểm tra đánh giá trong dạy học 1.1.1. Khái niệm về kiểm tra, đánh giá Theo từ điển tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học thì kiểm tra đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Kiểm tra là quá trình sử dụng các công cụ để xem xét sự phù hợp giữa sản phẩm và các tiêu chí đã đề ra về chất lƣợng hoặc số lƣợng của sản phẩm mà không quan tâm đến quyết định đề ra tiếp theo”. Theo tài liệu [8] thì khái niệm đánh giá đƣợc hiểu là “...là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa vào phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc”. Trong quá trình dạy học, giáo viên phải thƣờng xuyên tiến hành hoạt động kiểm tra. Thông qua kiểm tra, giáo viên thu thập đƣợc các thông tin nhằm phân loại đƣợc học sinh và lấy đó làm cơ sở cho việc đánh giá. Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình giáo viên thu thập và xử lý các thông tin về trình độ, năng lực của học sinh kết hợp với các tác động bên ngoài, so sánh với mục tiêu đã đề ra nhằm điều chỉnh hoạt động dạy cho phù hợp, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc. Hoạt động kiểm tra có thể thực hiện theo nhiều phƣơng pháp khác nhau, trong đó trắc nghiệm là một phƣơng pháp rất tốt đƣợc sử dụng phổ biến trong giai đoạn hiện nay. 1.1.2. Mục đích của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Một là, đánh giá không phải là mục đích mà nó chỉ là phƣơng tiện để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau của quá trình dạy học. Trƣớc khi thực hiện một quá trình dạy học, giáo viên cần kiểm tra kiến thức, kĩ năng mà học sinh đang có ở thời điểm hiện tại, từ đó xác định đƣợc phƣơng pháp dạy học, mục tiêu đạt đƣợc với phần nội dung dạy học tƣơng ứng. Trong quá trình dạy học việc kiểm tra nhằm cung cấp các dữ liệu cho giáo viên, giúp họ phát hiện những thiếu sót trong kiến thức, kĩ 4
- năng để kịp thời sửa chữa, bổ sung, đồng thời điều chỉnh phƣơng pháp dạy học cho phù hợp, đạt đƣợc kết quả cao nhất. Kết thúc quá trình dạy học, việc kiểm tra giúp giáo viên phân loại đƣợc học sinh, đánh giá đƣợc năng lực của từng em cũng nhƣ kết quả giảng dạy của bản thân mình, thấy đƣợc thành công và những vấn đề cần phải rút kinh nghiệm, từ đó có thể đem lại hiệu quả cao hơn trong những hoạt động dạy và học tiếp theo. Hai là, việc kiểm tra, đánh giá có tác dụng giáo dục về mặt tƣ tƣởng, đạo đức và phẩm chất của học sinh. Nó hình thành ở các em tinh thần tập thể, ý chí quyết tâm, sự trung thực, sự tận dụng tối đa các nguồn lực nhƣ sách tham khảo, các trang mạng... Ba là, kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập giúp hình thành và phát triển nhân cách, giáo dục đạo đức cho học sinh. Để hoàn thành đƣợc các bài kiểm tra, học sinh phải rèn luyện khả năng nhớ, tƣởng tƣợng, phát triển tƣ duy logic, tƣ duy thuật toán, năng lực sáng tạo, khả năng quan sát, nhận định, phán đoán... từ đó hình thành ở các em khả năng giải quyết vấn đề, sự nhanh nhạy trong xử lý tình huống, kĩ năng giao tiếp trong hoạt động, biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 1.1.3. Kiểm tra đánh giá theo phương pháp truyền thống * Phƣơng pháp dùng lời (vấn đáp, kiểm tra miệng) Phƣơng pháp dùng lời là cách thức giáo viên đƣa ra các câu hỏi và nhận đƣợc câu trả lời trực tiếp của học sinh. Ƣu điểm : + Dễ dàng đánh giá đƣợc mức độ nhận thức, tƣ tƣởng, khả năng suy luận của học sinh trong lĩnh vực kiến thức mà câu hỏi đƣa ra. + Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin phát biểu trƣớc đám đông, tăng cƣờng tính chủ động trong học tập, rèn luyện khả năng diễn đạt, sự nhạy bén của học sinh. + Tăng khả năng xử lý tình huống của giáo viên trƣớc những vấn đề mà học sinh còn băn khoăn. 5
- Nhƣợc điểm: + Hiện nay, việc kiểm tra theo phƣơng pháp dùng lời thƣờng mang tính chất lý thuyết, học thuộc lòng, chƣa phát huy đƣợc khả năng sáng tạo của học sinh. + Nếu sử dụng phƣơng pháp này cho nhiều học sinh sẽ mất nhiều thời gian, khó có thể phân phối đƣợc các dạng câu hỏi khác nhau với từng học sinh. * Phƣơng pháp dùng giấy bút (kiểm tra viết) Phƣơng pháp dùng giấy bút là học sinh tiến hành làm bài kiểm tra ra giấy trong một khoảng thời gian khác nhau đã đƣợc quy định trƣớc khi làm bài. Ƣu điểm: + Giáo viên dễ dàng nắm bắt đƣợc trình độ, năng lực của học sinh. + Thông qua kiểm tra viết, phát triển đƣợc tƣ duy logic, tƣ duy thuật toán, khả năng sáng tạo của học sinh. Nhƣợc điểm: + Kiểm tra viết không đánh giá đƣợc kĩ năng thực hành, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế của học sinh. + Các câu hỏi, các dạng bài trong kiểm tra viết thƣờng là lặp đi lặp lại nhiều trong cơ cấu các kì kiểm tra, dẫn đến tình trạng học tủ, học vẹt, làm giảm tính tích cực của học sinh. * Phƣơng pháp kiểm tra thực hành Phƣơng pháp kiểm tra thực hành là cách thức học sinh làm những bài kiểm tra có tính chất thực hành nhƣ: đo đạc, làm thí nghiệm, chế tạo các mô hình, thiết bị kĩ thuật… ở trên lớp, trong phòng thí nghiệm, xƣởng trƣờng và ngoài thiên nhiên. Ƣu điểm: + Phƣơng pháp kiểm tra thực hành rất tốt trong việc kiểm tra kĩ năng, kĩ xảo thực hành, khả năng vận dụng sáng tạo các kiến thức đã có vào cuộc sống. + Học sinh hứng thú với phƣơng pháp này vì kiến thức đã học trên sách vở đƣợc đƣa vào thực tế cuộc sống. 6
- Nhƣợc điểm: + Khuôn viên lớp học, phòng thực hành còn nhỏ, cơ sở vật chất để tiến hành thực hành do Bộ Giáo Dục - Đào Tạo cấp hoặc trƣờng trang bị thêm. Tuy nhiên không phải cơ sở đào tạo nào cũng có thể trang bị đủ cho học sinh của cả lớp thực hành. + Chỉ có một giáo viên phụ trách môn học cho một lớp. Vì vậy việc quan sát tất cả học sinh trong lớp thực hành là rất khó khăn. 1.1.4. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh giữ vai trò quan trọng trong việc điều hành quá trình dạy học, thúc đẩy quá trình học tập của học sinh. Việc kiểm tra, đánh giá theo phƣơng pháp truyền thống không còn phù hợp trong giai đoạn hiện nay, bởi lẽ nó chƣa phát triển đƣợc năng lực toàn diện cho học sinh, chƣa thực sự tạo hứng thú cũng nhƣ kích thích sự sáng tạo cho ngƣời học. Thế giới vận động và phát triển không ngừng, trƣớc những đòi hỏi về lực lƣợng lao động phù hợp với thời đại mới, việc kiểm tra, đánh giá học sinh không chỉ đơn giản là kiểm tra những kiến thức đơn lẻ trong sách vở mà còn là sự kiểm tra tổng hợp khả năng tiềm ẩn của học sinh thông qua việc thực hiện các hoạt động. Để đánh giá học sinh, giáo viên đƣa ra những tình huống, học sinh ngoài vận dụng kiến thức, kỹ năng còn phải dùng kinh nghiệm của bản thân mình từ những trải nghiệm đã có để giải quyết vấn đề. Đánh giá dựa theo năng lực không hoàn toàn dựa vào khả năng tiếp thu đƣợc qua sách vở mà còn đánh giá đƣợc tổng hòa năng lực của học sinh cũng nhƣ thái độ, tình cảm, khả năng hoạt động nhóm, khả năng sáng tạo, sự nhanh nhạy giải quyết tình huống của học sinh. Trƣớc kia, áp lực các kì kiểm tra khiến học sinh cảm thấy lo sợ, hoang mang, nếu kết quả không thực sự mong muốn thì cảm thấy mình mắc lỗi, xấu hổ với bạn bè, thiếu tự tin, bị gia đình mắng chửi... Ngày nay, việc đánh giá có xu hƣớng dựa trên sự tiến bộ của học sinh, học sinh tiếp cận kiến thức một cách thoải mái, tự nhiên, tạo ra sự phát triển, nâng cao năng lực của ngƣời học, xây dựng mối quan hệ giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội ngày một tốt hơn. 7
- Xu hƣớng mới trong kiểm tra, đánh giá ở giai đoạn hiện nay là: đánh giá thay thế, đánh giá kết hợp với giảng dạy, học sinh tự đánh giá, các tiêu chuẩn và tiêu chí công khai. Đánh giá thay thế là sự đánh giá thay vì bài kiểm tra chấm điểm thông thƣờng thì từ đây trong quá trình giảng dạy việc đánh giá sẽ bao gồm quá trình quan sát, thao tác, trình bày miệng, thử nghiệm. Ngƣời học trở thành trung tâm và đƣợc làm việc thực sự, thành quả học tập, nghiên cứu của học sinh thể hiện qua thành tích, hồ sơ học tập, qua kết quả phỏng vấn và đề án. Đánh giá thay thế sẽ dựa trên các dữ liệu tổng hợp đó thay vì chỉ dựa trên điểm số của một vài bài kiểm tra giữa và cuối kỳ. Việc sử dụng đánh giá thay thế sẽ kích thích hứng thú học tập của học sinh, gỡ bỏ áp lực điểm số, biến quá trình dạy học trở thành quá trình tự chiếm lĩnh tri thức. Trong quá trình tự chiếm lĩnh tri thức học sinh sẽ phát triển kỹ năng, tƣ duy, kỹ năng hoạt động nhóm, điều hiện nay thiếu và yếu ở học sinh. Đánh giá kết hợp với giảng dạy: Trong dạy học truyền thống, giáo viên là ngƣời truyền thụ và học sinh học tập thụ động, không có sự trao đổi qua lại giữa giáo viên và học sinh để giáo viên biết đƣợc ngƣời học cần gì và giáo viên cần điều chỉnh điều gì cho phù hợp. Vì vậy việc đánh giá cần kết hợp với giảng dạy, tức là đánh giá cả trƣớc, trong và sau quá trình học tập. Cụ thể, giáo viên cần kiểm tra quá trình dạy học ở tất cả các khâu, cần tổ chức lớp học sao cho thu đƣợc thật nhiều thông tin phản hồi từ phía học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy học đồng thời giúp học sinh tự điều chỉnh quá trình học tập của mình, nâng cao đƣợc hiệu quả trong dạy và học. Học sinh tự đánh giá: Nếu việc tổ chức dạy và học theo phƣơng châm “thầy thiết kế, trò thi công” thì chắc chắn học sinh có thể tự đánh giá đƣợc năng lực của mình. Học sinh không cần phải vay mƣợn thông tin phản hồi của ngƣời khác mà học sinh tự nguyện phản hồi giáo viên tức thời ngay trong quá trình học để có đƣợc tiến triển trong những công việc, đề án cụ thể. Học sinh tự đánh giá là một yêu cầu đối với giáo viên nhƣng bản thân học sinh cũng có nhu cầu ấy nếu việc tổ chức dạy và học đúng đắn. 8
- Các tiêu chuẩn và tiêu chí công khai: Dựa trên định hƣớng đánh giá chung của Bộ giáo dục và đào tạo thì mỗi trƣờng cần xây dựng đƣợc tiêu chí đánh giá cụ thể của trƣờng mình và đƣa tới từng giáo viên, phụ huynh và học sinh một cách công khai. Việc đánh giá dựa trên một hệ thống tiêu chí bao gồm ý thức, thái độ, kỹ năng của học sinh trong đó đánh giá cả quan hệ giao tiếp, khả năng kết bạn và làm việc nhóm chứ không chỉ đơn giản là vài lời nhận xét chung chung. Nhận đƣợc bản nhận xét cuối kỳ, cuối năm, phụ huynh và học sinh biết đƣợc mình đáp ứng đƣợc đến đâu chƣơng trình dạy học, đạt đƣợc những gì và cần chú ý tới việc bồi dƣỡng những kỹ năng gì hay lƣu ý gì để học sinh hoà nhập đƣợc với môi trƣờng học tập. Một bản báo cáo chi tiết cụ thể giáo viên gửi tới phụ huynh sẽ khiến phụ huynh và học sinh cảm thấy ngƣời học thực sự là trung tâm của quá trình dạy và học, phụ huynh sẽ có sự phản hồi hợp tác và tích cực để quá trình phối kết hợp đƣợc diễn ra với sự chung tay của tất cả các bên giữa Nhà trƣờng – Gia đình – Xã hội, tất cả vì sự tiến bộ của học sinh. 1.2. Trắc nghiệm 1.2.1. Khái niệm trắc nghiệm. Theo tài liệu [10, tr.322], trắc nghiệm mà đối tƣợng là con ngƣời có thể hiểu theo định nghĩa sau “Trắc nghiệm là một phƣơng pháp khoa học cho phép dùng một loạt những động tác xác định để nghiên cứu một hay nhiều đặc điểm nhân cách phân biệt đƣợc bằng thực nghiệm với mục tiêu đi đến những mệnh đề lƣợng hóa tối đa có thể đƣợc về mức độ biểu hiện tƣơng đối của đặc điểm cần nghiên cứu”. Trắc nghiệm trong giảng dạy là một phƣơng pháp kiểm tra đánh giá dựa trên rất nhiều phép thử mà học sinh phải thao tác để đƣa ra chọn lựa kết quả. Phƣơng pháp trắc nghiệm có thể đánh giá khách quan đƣợc trình độ, năng lực cũng nhƣ kết quả học tập của ngƣời học cả trƣớc và trong quá trình cũng nhƣ khi kết thúc một giai đoạn học tập. Với tính hiệu quả trong việc bao phủ đƣợc kiến thức trên diện rộng, phƣơng thức trắc nghiệm trở thành phƣơng thức kiểm tra đƣợc sử dụng rất nhiều trong các kì thi, đặc biệt là ở kì thi trung học phổ thông Quốc Gia. 9
- 1.2.2. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. 1.2.2.1. Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm tự luận là loại trắc nghiệm đòi hỏi ngƣời học phải tự xây dựng câu trả lời, không theo khuôn mẫu , đó có thể là một đoạn văn ngắn, một bài tóm tắt, một bài diễn giải hoặc một bài tiểu luận. Việc đánh giá, cho điểm các câu trả lời phụ thuộc rất nhiều vào chủ quan của ngƣời chấm, vì vậy mà nó thƣờng không có tính tin cậy cao. Kiểm tra bằng câu hỏi trắc nghiệm tự luận phát triển tƣ duy logic, rèn khả năng diễn đạt bằng ngôn ngữ, khả năng sáng tạo cho học sinh. Tuy nhiên, thời gian trả lời một câu hỏi trắc nghiệm tự luận là khá nhiều, câu hỏi thƣờng chỉ bao gồm một số nội dung còn hạn chế nên dễ dẫn tới tình trạng học lệch, học tủ của học sinh. 1.2.2.2. Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm khách quan là loại trắc nghiệm mà mỗi câu hỏi có câu trả lời sẵn, học sinh chỉ cần chọn đáp án dựa theo lời dẫn của câu hỏi và kiến thức mà mình lĩnh hội đƣợc. Kết quả chấm điểm là khách quan vì mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng duy nhất. Kiểm tra bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan tiết kiệm đƣợc thời gian, có thể kiểm tra đƣợc nhiều khía cạnh khác nhau của một nội dung kiến thức, chống học tủ, học lệch, đủ cơ sở để đánh giá chính xác trình độ học sinh. Tuy nhiên, kết quả của bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan phụ thuộc rất nhiều vào chất lƣợng câu hỏi, không đánh giá đƣợc nhiều tƣ tƣởng, quan điểm của học sinh. 1.2.2.3. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan Bảng 1.1. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. Đặc điểm Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm tự luận - Học sinh chỉ phải chọn - Học sinh có thể sử dụng phƣơng án đúng nhất trong các kiến thức đã có sẵn để diễn Về khả năng phƣơng án đã có sẵn, hoặc viết đạt câu trả lời của mình. đo đƣợc thêm một từ đến một câu để trả lời. - Có thể đánh giá đƣợc khả - Có thể đánh giá chính xác 10
- năng suy diễn, so sánh, ý tƣởng, khả năng sắp xếp các vấn khả năng tƣởng tƣợng... của đề, ý tƣởng, khả năng phán học sinh. đoán, lập luận... - Trắc nghiệm là một phƣơng - Việc trình bày ý tƣởng, pháp rất tốt để nhanh chóng khả năng hiểu biết mất khá kiểm tra đƣợc kiến thức toàn nhiều thời gian nên kiểm diện của học sinh. tra theo hình thức tự luận không đánh giá đƣợc kiến thức về những sự kiện một cách hữu hiệu. - Một bài thi có thể kiểm tra - Chỉ kiểm tra, đánh giá đƣợc nhiều lĩnh vực, nhiều khía đƣợc một vài lĩnh vực Lĩnh vực kiểm cạnh khác nhau với nhiều câu trong mỗi bài thi. Việc tra đánh giá hỏi, độ tin cậy của trắc nghiệm trình bày lời giải cho mỗi tăng thêm. câu hỏi mất khá nhiều thời gian, trong khi thời giạn làm bài đã đƣợc quy định. - Khuyến khích học sinh luôn - Khuyến khích học sinh tìm tòi, học hỏi, chinh phục các nâng cao năng lực sắp xếp Ảnh hƣởng đối kiến thức, kỹ năng mới để dần và có thể trình bày đƣợc với học sinh hoàn thiện và nâng cao năng các ý tƣởng một cách khoa lực, tƣ duy của bản thân mình. học và có hiệu quả. - Mỗi bài thi có nhiều câu hỏi - Mỗi bài thi chỉ cần số Việc soạn thảo với đầy đủ các nội dung. lƣợng câu hỏi ít, chắt lọc đề thi - Việc soạn thảo đề thi phải những nội dung cần thiết đảm bảo tốt các yêu cầu của đề cho việc kiểm tra. thi trắc nghiệm, mất nhiều thời - Soạn thảo câu hỏi nhanh gian. gọn, không mất nhiều thời gian. Việc chấm - Hiện nay đã có máy chấm trắc - Chấm điểm thƣờng mất 11
- điểm nghiệm nên việc chấm điểm rất nhiều thời gian, phụ thuộc nhanh chóng, chính xác. Nếu vào tính chủ quan của giáo viên chấm bài thủ công thì ngƣời chấm nên có độ tin cũng rất đơn giản, nhanh gọn, cậy chƣa cao. không cần phải tƣ duy, cân nhắc điểm khi chấm bài. 1.2.3. Quy trình biên soạn bài thi trắc nghiệm khách quan Để biên soạn một bài thi trắc nghiệm khách quan thì giáo viên cần thực hiện theo quy trình nhƣ sau: Bước 1. Xác định rõ ràng được mục đích của việc kiểm tra. Kiểm tra, cũng có khi là để đánh giá năng lực học tập, khả năng hiểu biết của học sinh sau một quá trình học, cũng có khi là để tuyển chọn nhân sự cho một công việc... Do đó, Trƣớc khi tiến hành kiểm tra cần phải xác định đƣợc mục tiêu để có thể xác định đƣợc hình thức kiểm tra cũng nhƣ ma trận đề cho phù hợp. Bước 2. Xây dựng được ma trận của đề kiểm tra. Khi thiết lập ma trận đề kiểm tra, giáo viên cần phân biệt đƣợc rõ ràng các câu hỏi tƣơng ứng với mức độ nhận thức của học sinh: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao nhằm tạo ra đƣợc một đề thi đáp ứng tốt yêu cầu và mục đích của kiểm tra. Số lƣợng câu hỏi tƣơng ứng với mức độ nhận thức của học sinh phải đƣợc thiết kế cho phù hợp với nội dung chƣơng trình, thời gian làm bài, đảm bảo có sự phân hóa rõ ràng và vừa sức với học sinh. Bước 3. Xây dựng hệ thống câu hỏi theo ma trận đã đề ra. Khi soạn câu hỏi theo ma trận cần tuân thủ theo đúng quy định của câu hỏi trong ma trận đã đề ra nhƣ số câu hỏi, mức độ nhận thức, đảm bảo mỗi câu hỏi chỉ nên kiểm tra một nội dung, một vấn đề nào đó theo chủ quan của ngƣời ra đề. Bước 4. Xây dựng chính xác đáp án và thang điểm. Sau khi biên soạn xong câu hỏi, giáo viên cần phải xây dựng đƣợc hƣớng dẫn chấm và thang điểm cho bài kiểm tra, đảm bảo tính chính xác, tính khách quan của 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Ruộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 82 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Ứng dụng lý thuyết tự sự học trong dạy học truyện ngắn Việt Nam hiện đại (chương trình Ngữ văn 11 ban cơ bản )
109 p | 54 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học chủ đề ứng dụng lượng giác vào đại số
148 p | 56 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hoá học: Dạy học trải nghiệm chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
150 p | 46 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm kỹ thuật: Sư phạm tương tác và ứng dụng trong dạy học môn kỹ thuật điện tại trường Cao đẳng Việt – Hung
95 p | 21 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học chủ đề Tổ hợp – Xác suất lớp 11 theo hướng khám phá toán
13 p | 122 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Dạy học tác phẩm của Nam Cao trong nhà trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận văn hóa
131 p | 49 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Lồng ghép trò chơi trong dạy học Ngữ văn ở trung học phổ thông
47 p | 56 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập hóa học lớp 9 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
140 p | 33 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 71 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Soạn thảo bài tập chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 và sử dụng trong đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
128 p | 29 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật Lý: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi Vật lí
91 p | 50 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit cho học sinh lớp 12 Ban nâng cao
12 p | 66 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh qua dạy học chương Số phức lớp 12 – Ban nâng cao
12 p | 44 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương
126 p | 47 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học hệ phương trình vô tỉ ở trung học phổ thông
12 p | 41 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trung học phổ thông trong dạy học chuyên đề Các định luật Chất khí
13 p | 30 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Xây dựng hệ thống bài tập và hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương Động lực học chất điểm –Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí trung học phổ thông
12 p | 31 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn