Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Thiết kế công cụ đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học chương ‘‘Điện học”, Vật lí 7
lượt xem 6
download
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm đề xuất quy trình xây dựng hoạt động nhận thức cho học sinh theo hướng phát triển năng lực thực nghiệm trong các giờ học Vật lí ở chương điện học, Vật lí 7. Đồng thời tác giả thiết kế các công cụ đánh giá, hệ thống bài tập thực nghiệm và đề xuất áp dụng vào bài học nhằm phát triển và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học chương Điện học, Vật lí 7. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Thiết kế công cụ đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học chương ‘‘Điện học”, Vật lí 7
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN BÍCH NGỌC THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ‘‘ĐIỆN HỌC”, VẬT LÍ 7 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ HÀ NỘI – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN BÍCH NGỌC THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ‘‘ĐIỆN HỌC”, VẬT LÍ 7 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ Mã số: 8.14.01.11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Lê Thái Hưng HÀ NỘI – 2020
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Giáo dục, Phòng Sau đại học, Quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các học viên học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn - TS. Lê Thái Hƣng đã dành nhiều thời gian hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu, tập thể thầy cô giáo và học sinh các trƣờng THCS Đình Xuyên, THCS Yên Thƣờng đã giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động viên, giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Bích Ngọc i
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài .................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .................................................................... 2 4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2 5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 2 7. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 8. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 9. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 3 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 4 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. .......................................................................... 4 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực, cấu trúc năng lực. ........................... 4 1.1.2. Kĩ năng thế kỉ 21 ............................................................................................ 6 1.2. Năng lực thực nghiệm ....................................................................................... 8 1.2.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm ................................................................... 8 1.2.2. Cấu trúc năng lực thực nghiệm ...................................................................... 8 1.2.3. Thang đánh giá năng lực thực nghiệm ........................................................... 10 1.3. Đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực .................................................. 11 1.3.1. Đánh giá quá trình .......................................................................................... 12 1.3.2. Đánh giá đồng đẳng ....................................................................................... 12 1.3.3. Đánh giá qua thực tiễn ................................................................................... 12 1.3.4. Đánh giá theo chuẩn và đánh giá theo tiêu chí .............................................. 13 1.4. Thực trạng về dạy học và kiểm tra đánh giá năng lực thực nghiệm trong chƣơng dạy học môn Vật lí ở bậc THCS. ............................................................................. 14 1.4.1. Thực trạng ...................................................................................................... 14 1.4.2. Kết quả khảo sát thực tế ................................................................................. 15 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1......................................................................................... 20 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 7 CHƢƠNG ĐIỆN HỌC ........................... 21 2.1 Tổng quan chƣơng trình. .................................................................................... 21 ii
- 2.1.1. Mục tiêu môn Vật lí 7. ................................................................................... 21 2.1.2 Đặc điểm chƣơng 3 Điện học .......................................................................... 22 2.2 Thiết kế công cụ đánh giá năng lực thực nghiệm. ............................................. 23 2.2.1 Mục đích.......................................................................................................... 23 2.2.2 Thiết kế Rubic đánh giá năng lực thực nghiệm .............................................. 24 2.2.3 Thiết kế phiếu quan sát dành cho giáo viên .................................................... 25 2.2.4 Thiết kế phiếu tự đánh giá dành cho HS ......................................................... 26 2.2.5 Xây dựng các công cụ đánh giá trong dạy học chƣơng 3 Điện học – Vật lí 7 28 2.3 Phân tích bài học và sử dụng các công cụ đánh giá trong dạy học chƣơng 3 Điện học Vật lí 7 ............................................................................................................... 38 2.4 Thiết kế một số kế hoạch dạy học ...................................................................... 44 2.4.1 Kế hoạch dạy học “Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát” .................................... 45 2.4.2 Kế hoạch dạy học “Bài 27: Thực hành: Đo cƣờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp” ............................................................................... 52 2.4.3 Kế hoạch dạy học “Dự án học tập: Chế tạo máy bay” .................................... 59 2.5 Thiết kế bài kiểm tra .......................................................................................... 64 2.5.1 Ma trận đề kiểm tra lần 1 ................................................................................ 65 2.5.2 Ma trận đề kiểm tra lần 2 ................................................................................ 67 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2......................................................................................... 71 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ .............................. 72 3.1 Mục đích thực nghiệm ....................................................................................... 72 3.2. Đối tƣợng thực nghiệm ..................................................................................... 72 3.3. Quy trình thực nghiệm ...................................................................................... 72 3.4. Kết quả thực nghiệm ......................................................................................... 73 3.4.1 Kết quả bảng kiểm quan sát, phiếu tự đánh giá của học sinh ......................... 73 3.4.2. Kết quả bài kiểm tra ....................................................................................... 77 3.4.3 Phân loại kết quả học tập của học sinh ........................................................... 78 3.5 Phân tích, đánh giá ............................................................................................. 79 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................82 PHỤ LỤC iii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Viết đầy đủ 1 GV Giáo viên 2 HS Học sinh 3 NLTN Năng lực thực nghiệm 4 NLTP Năng lực thành phần 5 NXB Nhà xuất bản 6 SBT Sách bài tập 7 SGK Sách giáo khoa 8 THCS Trung học cơ sở 9 TN Thí nghiệm iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Bảng 1.1 Kết quả khảo sát ý kiến của giáo viênvề sử dụng một số phƣơng pháp đánh giá ....................................................................................................16 Bảng 1.2 Kết quả khảo sát ý kiến của giáo viênvề sử dụng các kĩ thuật đánh giá lớp học khi giảng dạy .............................................................................17 Bảng 2.1 Phân bố chƣơng trình Vật lí 7 .................................................................22 Bảng 2.2 Rubric đánh giá năng lực thực nghiệm ....................................................24 Bảng 2.3 Phiếu quan sát của giáo viên ....................................................................25 Bảng 2.4 Phiếu tự đánh giá của học sinh ................................................................27 Bảng 2.5 Kết quả đánh giá NLTN của HS qua bài dạy thực nghiệm lần 1 ............73 Bảng 2.6 Thống kê kết quả đánh giá sự phát triển NLTN của HS sau khi kết thúc thực nghiệm .............................................................................................75 Bảng 2.7: Thống kê kết quả các bài kiểm tra (đơn vị: HS).....................................77 Bảng 2.8: Phân loại kết quả học tập của học sinh ...................................................78 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Mô hình tảng băng và cấu trúc năng lực ( Sigmund Freud, 1959) ...........5 Hình 1.2 Mô hình bốn thành phần năng lực .............................................................6 Hình 1.3 Những kĩ năng cho kỉ 21 ...........................................................................7 Hình 2.1 Một số hình ảnh hoạt động thực nghiệm của HS trong bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát ...........................................................................................50 Hình 2.2 Một số hình ảnh hoạt động thực nghiệm của HS trong “Bài 27: Thực hành đo cƣờng độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch nối tiếp” ..........58 Hình 2.3: Một số hình ảnh hoạt động thực nghiệm của HS trong bài “Dự án học tập: Chế tạo Thủy phi cơ” ........................................................................62 Sơ đồ 1.1 Quá trình hình thành giả thuyết thực nghiệm ...........................................9 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ mức độ nhận thức ........................................................................10 Sơ đồ 1.3 Tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm................................................10 Sơ đồ 2.1 Cấu trúc chƣơng điện học .......................................................................22 Sơ đồ 2.2 Quá trình đánh giá năng lực thực nghiệm ..............................................23 Biểu đồ 1.1 Kết quả khảo sát ý kiến giáo viên về sử dụng một số phƣơng pháp đánh giá ....................................................................................................16 Biểu đồ 1.2 Kết quả khảo sát ý kiến của giáo viên về sử dụng các kĩ thuật đánh giá lớp học khi giảng dạy .......................................................................18 Biểu đồ 3.1: Kết quả học tập của học sinh lớp 7A (Tính theo %) ..........................78 Biểu đồ 3.2: Kết quả học tập của học sinh lớp 7B (Tính theo %) ..........................79 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.” [4, tr.34] Theo chƣơng trình đánh giá học sinh Quốc tế, năng lực khoa học đƣợc thể hiện thông qua việc học sinh có kiến thức khoa học và sử dụng kiến thức để xác định các vấn đề khoa học, giải thích các hiện tƣợng khoa học và đƣa ra kết luận dựa trên bằng chứng về các vấn đề liên quan đến khoa học. Vật lí là một khoa học tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong kỹ thuật và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực cuộc sống của con ngƣời. Nó giúp con ngƣời hiểu biết những bí ẩn của vũ trụ, giải thích đƣợc nhiều hiện tƣợng của tự nhiên. Ngoài ra, học tập môn vật lý cũng giúp học sinh rèn luyện tƣ duy, kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề ... và trau dồi các đức tính cần thiết nhƣ sự kiên trì, thận trọng, kỹ lƣỡng và sự quyết đoán. Để bắt nhịp với xu thế đổi mới, ngay từ bây giờ công tác giảng dạy Vật lí ở bậc Trung học cơ sở cần thực hiện bƣớc chuyển từ giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học đƣợc điều gì sang quan tâm học sinh vận dụng đƣợc điều gì qua việc học. Việc dạy học Vật lí cần không chỉ chú ý bồi dƣỡng học sinh về mặt trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực thực nghiệm giải quyết những tình huống trong lớp, tình huống bài học gắn liền với cuộc sống và đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực tiễn. Thông qua việc bồi dƣỡng năng lực thực nghiệm, học sinh đƣợc tăng cƣờng việc học tập theo đội nhóm nhằm phát triển năng lực xã hội, đổi mới quan hệ giữa giáo viên và học sinh theo hƣớng tích cực. Chính vì lý do trên tác giả xin đƣợc chọn đề tài: Thiết kế công cụ đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học chương Điện học Vật lí 7. 1
- 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Việc nghiên cứu đề tài này nhằm đề xuất quy trình xây dựng hoạt động nhận thức cho học sinh theo hƣớng phát triển năng lực thực nghiệm trong các giờ học Vật lí ở chƣơng điện học, Vật lí 7. Đồng thời tác giả thiết kế các công cụ đánh giá, hệ thống bài tập thực nghiệm và đề xuất áp dụng vào bài học nhằm phát triển và đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học chƣơng Điện học, Vật lí 7. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Chƣơng 3: Điện học – Sách giáo khoa Vật lí 7. Học sinh lớp 7. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quá trình dạy học Vật lí chƣơng 3 Điện học, Vật lí 7. Năng lực thực nghiệm của học sinh trung học. Công cụ thực nghiệm để đánh giá năng lực. 4. Câu hỏi nghiên cứu Đặc trƣng của năng lực thực nghiệm trong môn Vật lí là gì? Thực trạng năng lực thực nghiệm Vật lí của học sinh ở trƣờng trung học cơ sở hiện nay nhƣ thế nào? Làm thế nào để phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh trong quá trình giảng dạy Chƣơng 3: Điện học của Vật lí 7? 5. Giả thuyết khoa học Khi giáo viên thiết kế và tổ chức đƣợc các hoạt động học tập có nội dung gắn với hiện tƣợng thực tiễn trong dạy học vật lí sẽ tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh, phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, góp phần hình thành năng lực thực nghiệm, nâng cao chất lƣợng dạy và học Vật lí trong trƣờng trung học cơ sở. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu chƣơng trình Vật lí trung học cơ sở hiện nay, tổng thể chƣơng trình giáo dục phổ thông mới 2020. Nghiên cứu lý luận cơ bản về đánh giá năng lực ngƣời học. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học chƣơng Điện học, Vật lí 7. 2
- Tiến hành thực nghiệm để phân tích kết quả, đánh giá sự hình thành năng lực thực nghiệm ở học sinh lớp 7 và đề ra giải pháp. 7. Phạm vi nghiên cứu Năng lực thực nghiệm của học sinh lớp 7 trong chƣơng 3 Điện học Vật lí 7. Địa bàn nghiên cứu: Trƣờng THCS Đình Xuyên, trƣờng THCS Yên Thƣờng – Gia Lâm – Hà Nội. Thời gian lấy số liệu: Năm học 2018 - 2019. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến chủ đề. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp thông tin và dữ liệu. Phƣơng pháp hệ thống, phân loại từ các nguồn thông tin thu thập đƣợc. 8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp điều tra: Phỏng vấn, thăm dò ý kiến. Phƣơng pháp quan sát các sự kiện, hiện tƣợng thực tế. Phƣơng pháp thí nghiệm sƣ phạm. 8.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học Sử dụng thống kê toán học để xử lý các số liệu thu đƣợc từ thực nghiệm sƣ phạm, rút ra nhận xét. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, các liên kết tới tài liệu phụ lục, luận văn của tôi bao gồm 3 nội dung ứng với 3 chƣơng chính: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. Chƣơng 2: Thiết kế công cụ đánh giá năng lực thực nghiệm trong dạy học vật lí. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. 3
- CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu. 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực, cấu trúc năng lực. 1.1.1.1. Khái niệm về năng lực Nhiều nhà giáo dục tin rằng năng lực của một cá nhân là khả năng thực hiện một nhiệm vụ cụ thể liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, diễn ra trong bối cảnh thực tế dựa trên kiến thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm. Năng lực đôi khi đƣợc xem là sự kết hợp giữa tƣ duy, kỹ năng và cách tiếp cận có sẵn hoặc dƣới dạng học tập tiềm năng của một cá nhân hoặc tổ chức để hoàn thành thành công một nhiệm vụ. Ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu về năng lực, nhiều định nghĩa và quan điểm đƣợc đƣa ra. Tài liệu “Một số vấn đề chung về đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn Văn Cƣờng, Bernd Meier đã đƣa ra quan điểm: Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức [8, tr.125]. Ngoài ra trong cuốn Các phƣơng pháp dạy học tích cực, quan điểm của tác giả Trịnh Văn Biều cho rằng: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả [1, tr.47]. Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh đƣa ra quan điểm năng lực của học sinh phổ thông là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ … phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống [14, tr.66]. Mặt khác, cuốn sách các phƣơng pháp dạy học hiệu quả tác giả Robert J. Marzano đƣa ra ý kiến: “Năng lực là sự tích hợp các kĩ năng tác động một cách tự nhiên lên các nội dung trong một loại tình huống cho trƣớc để giải quyết những vấn đề do tình huống này đặt ra” [16, tr.39]. 4
- 1.1.1.2. Cấu trúc năng lực Trên cơ sở có nhiều quan điểm, nhiều định nghĩa về năng lực nên có khá nhiều ý kiến khác nhau về cấu trúc và các thành phần của năng lực. Cấu trúc năng lực đƣợc mô phỏng thông qua hình ảnh tảng băng trôi gồm 3 tầng: Làm, suy nghĩ, mong muốn. [10, tr.154] Hình 1.1 Mô hình tảng băng và cấu trúc năng lực ( Sigmund Freud, 1959) Tầng “Làm” – tầng mà ta có thể quan sát đƣợc, bao gồm: các hoạt động mà cá nhân thực hiện. Tầng “suy nghĩ” – tầng này ta khó lòng quan sát đƣợc, bao gồm: kiến thức, kĩ năng, thái độ … chúng ở dạng tiềm năng. Tầng “mong muốn” – tầng sâu nhất, bao gồm mong muốn cá nhân, tính tích cực của cá nhân. Tầng mong muốn quyết định cho sự hình thành và độc đáo của năng lực, mang đặc trƣng cá nhân từng ngƣời học. Ngoài ra, ta còn có thể hiểu năng lực có cấu trúc đa thành phần: Năng lực chuyên môn, phƣơng pháp, xã hội, cá thể. 5
- Hình 1.2 Mô hình bốn thành phần năng lực tương ứng bốn trụ cột giáo dục của UNESCO 1.1.2. Kĩ năng thế kỉ 21 Cách mạng Công nghiệp 4.0 đã tạo ra những thách thức to lớn đối với nền giáo dục toàn cầu. Bên cạnh kiến thức nền tảng, học sinh cần đƣợc nuôi dƣỡng phẩm chất và năng lực cá nhân. Trong những năm qua, “Kỹ năng thế kỉ 21 – 21st Century Skills” đƣợc nhắc đến trong nhiều lĩnh vực, cũng nhƣ trong giáo dục. 6
- Hình 1.3 Những kĩ năng cho kỉ 21 Thế kỷ 21 với những thay đổi nhanh chóng về kinh tế và công nghệ đã đặt ra yêu cầu cho hệ thống giáo dục phải thay đổi từ chỗ tích lũy kiến thức và nội dung cho học sinh sang việc trang bị một loạt các kỹ năng không chỉ liên quan đến nhận thức mà còn phụ thuộc vào những đặc điểm xã hội và cảm xúc. Kỹ năng thế kỷ 21 bao gồm 4 nhóm kỹ năng mềm chính: Đầu tiên là một nhóm các kỹ năng nhƣ sáng tạo, tƣ duy phê phán, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định và kỹ năng tự học suốt đời. Thứ hai là kỹ năng làm việc nhóm, chẳng hạn nhƣ khả năng giao tiếp và cộng tác trong làm việc nhóm. Thứ ba là một nhóm các kỹ năng sử dụng các công cụ có chức năng nhƣ một kiến thức phổ biến về công nghệ thông tin và truyền thông. Cuối cùng, kỹ năng sống trong 7
- một xã hội toàn cầu, bao gồm nhận thức công dân, cuộc sống và sự nghiệp, trách nhiệm cá nhân và xã hội, bao gồm sự hiểu biết về đa dạng văn hóa [5, tr.46]. Lớp học thế kỷ 21 là môi trƣờng học tập trong đó học sinh có thể phát triển các kỹ năng cần thiết cho công việc sau này và giáo viên sẽ là huấn luyện viên cho quá trình học tập đó. Thông qua các hoạt động học tập thú vị, học sinh chủ động chiếm lĩnh kiến thức, tham gia vào các hoạt động thực nghiệm, học nhóm và hoàn thiện dự án và hình thành các kỹ năng mới. Giáo viên thực hiện đánh giá chất lƣợng việc học thông qua các kĩ thuật kiểm tra đánh giá nhƣ mức độ hứng thú, sự tự tin, kỹ năng học tập, chất lƣợng dự án để xác định khả năng lĩnh hội kiến thức, hình thành kỹ năng. Nhóm năng lực, kỹ năng thế kỉ 21 chính là nền tảng, hành trang giúp học sinh vững bƣớc tiến lên các lớp học, cấp học cao hơn và có thể ứng biến linh hoạt với các tình huống trong cuộc sống. [3, tr.70] 1.2. Năng lực thực nghiệm 1.2.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm Năng lực thực nghiệm, là một dạng năng lực nhận thức khoa học. Trên cơ sở các sự kiện thực tế, một vấn đề nhận thức đƣợc đặt ra. Bằng các nhận thức đã có, ngƣời ta không thể lí giải đƣợc các vấn đề này và đòi hỏi có những nhận thức về thuộc tính mới của sự vật hoặc các quy luật mới của tự nhiên. Để đi tới những nhận thức này, ngƣời ta đề ra những giả thuyết khoa học. Đây là những phỏng đoán và dự đoán một phần dựa trên nền tảng thực tế nhƣng không đầy đủ đƣợc coi là điều kiện tiên quyết để giải quyết vấn đề nhận thức. Giả thuyết này yêu cầu thử nghiệm thực nghiệm. Ngƣời học vận dụng các kiến thức, kĩ năng một cách hợp lý để thực hiện thành công nhiệm vụ thực nghiệm và rút ra kết luận [13, tr.85]. 1.2.2. Cấu trúc năng lực thực nghiệm Dƣới góc độ là một năng lực nhận thức khoa học thì năng lực thực nghiệm bao gồm các thành phần: năng lực đề ra giả thuyết thực nghiệm, năng lực thiết kế và tiến hành thực nghiệm, năng lực thu thập và phân tích kết quả - rút ra kết luận. 1.2.2.1. Năng lực đề ra giả thuyết thực nghiệm Năng lực đề ra giả thuyết thực nghiệm là một nhận thức về thuộc tính mới của 8
- sự vật, một nhận định, phỏng đoán đƣa ra để chứng minh. Quá trình hình thành giả thuyết thực nghiệm có thể đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1 Quá trình hình thành giả thuyết thực nghiệm Để hạn chế việc học sinh đƣa ra những quan điểm sai lầm, giáo viên định hƣớng cho học sinh có những suy luận logic trên cơ sở kiến thức đã biết để hình thành giả thuyết thực nghiệm. Nhằm bồi dƣỡng năng lực đề ra giả thuyết thực nghiệm cho đa số học sinh, giáo viên có thể đặt ra các nhiệm vụ ở nhiều mức độ khác nhau từ dễ đến khó. Mức độ cơ bản: Yêu cầu học sinh phân tích phƣơng án thực nghiệm hoàn chỉnh cho sẵn để đề ra giả thuyết thực nghiệm. Với phƣơng án xác định giả thuyết từ phƣơng án thực nghiệm không những giúp ngƣời học củng cố mà còn nâng cao nhận thức bằng việc đề ra giả thuyết thực nghiệm. Mức độ nâng cao dành cho các học sinh khá giỏi: Từ các tình huống thực tiễn cho trƣớc, học sinh phân tích, suy luận để đƣa ra giả thuyết thực nghiệm. 1.2.2.2. Năng lực thiết kế và tiến hành thực nghiệm Thiết kế phƣơng án thực nghiệm là những dự kiến về đồ dùng, nguyên vật liệu, các bƣớc tiến hành thực nghiệm, những yếu tố cố định, yếu tố thay đổi để thực nghiệm thu thập kết quả. Năng lực thiết kế và tiến hành thực nghiệm là khả năng ngƣời học đề xuất đƣợc các thiết bị đầy đủ, có kĩ năng tiến hành thực nghiệm kiểm tra xác nhận hoặc bác bỏ giả thuyết đề ra. Trong quá trình thiết kế, tiến hành thực nghiệm, cần chú ý: Xác định yếu tố độc lập, yếu tố phụ thuộc và các yếu tố cố định trong thí nghiệm đề xuất. Liệt kế các dụng cụ, thiết bị cần thiết cho việc tiến hành thực nghiệm. Đề xuất đƣợc phƣơng án thực nghiệm: thao tác tiến hành, số lần thực nghiệm, xử lý sai số, dự đoán kết quả của thực nghiệm sẽ thu đƣợc. 9
- 1.2.2.3. Năng lực thu thập và phân tích kết quả - rút ra kết luận. Năng lực thu thập và phân tích kết quả - rút ra kết luận là khả năng ngƣời học tiến hành thực nghiệm theo phƣơng án đã đề ra, quan sát hiện tƣợng, ghi chép và xử lý số liệu để xác nhận giả thuyết hoặc điều chỉnh giả thuyết sao cho phù hợp. Học sinh cần tiến hành các thao tác kĩ thuật theo đúng quy trình; sử dụng đúng kĩ thuật các thiết bị, đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện. HS thực hiện việc quan sát, ghi chép lại số liệu. Học sinh áp dụng các kiến thức liên môn Vật lí – Toán học để thống kê số liệu, mã hóa số liệu dƣới dạng biểu bảng, đồ thị, phân tích kết quả một cách khoa học và đƣa ra nhận định, quy luật. 1.2.3. Thang đánh giá năng lực thực nghiệm Về phƣơng diện nhận thức, ta có thể chia các mức độ nhận thức theo thứ bậc từ thấp đến cao nhƣ sau: Sơ đồ 1.2 Sơ đồ mức độ nhận thức Dựa trên các mức độ nhận thức, để đánh giá năng lực thực nghiệm, ta có thể xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm cho học sinh: Sơ đồ 1.3 Tiêu chí đánh giá năng lực thực nghiệm 10
- 1.3. Đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực Đi đôi với việc đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tiếp cận phát triển năng lực thì công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh cũng cần có nhiều thay đổi. Hiện nay, việc đánh giá kết quả học tập đã chú trọng hơn vào đánh giá cả quá trình học tập. Việc đánh giá kết quả học tập về phát triển năng lực không chỉ giới hạn ở khả năng tái tạo kiến thức, mà chú trọng đến khả năng áp dụng kiến thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức tạp. Đánh giá kết hợp các hình thức và 11
- phƣơng pháp đánh giá, hình thức đánh giá khác nhau, kết hợp kiểm tra miệng, kiểm tra viết và bài tập thực hành [15, tr.121]. 1.3.1. Đánh giá quá trình Đánh giá quá trình đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu. Cánh giá này có nghĩa là giáo viên hoặc học sinh cung cấp phản hồi về các hoạt động của học sinh, giúp giáo viên điều chỉnh các hoạt động giảng dạy phù hợp hơn và giúp học sinh có đƣợc thông tin về các hoạt động và tồn tại trong phƣơng thức giáo dục, giúp cải thiện sự tồn tại. Những đặc điểm trong đánh giá quá trình: Mục tiêu học tập phải đƣợc đặt ra rõ ràng và phù hợp. Nhiệm vụ giảng dạy nên đƣợc tập trung vào việc mở rộng và cải thiện các hoạt động giáo dục. Việc đánh giá hoặc phản hồi chỉ ra nội dung cần đƣợc sửa chữa và đƣa ra lời khuyên về hành động tiếp theo. Đánh giá quá trình nhấn mạnh việc tự đánh giá mức độ đáp ứng của các tiêu chí bài học và hƣớng cải tiến để đáp ứng tốt hơn. Một số cách để đánh giá quá trình này. Đánh giá dựa trên nhu cầu của học sinh. Các cách để thúc đẩy sự tự định hƣớng, chẳng hạn nhƣ phản hồi từ bạn bè và học hỏi cùng nhau. Theo dõi tiến độ học tập. Cách kiểm tra nhận thức, sự hiểu biết. 1.3.2. Đánh giá đồng đẳng Đánh giá đồng đẳng là một loại đánh giá trong đó học sinh tham gia đánh giá các sản phẩm công việc của học sinh trong cùng một lớp, cùng một độ tuổi, cùng tham gia một hoạt động học tập. Khi đánh giá, các đối tƣợng phải hiểu rõ nội dung họ dự định đánh giá trong các sản phẩm của nhau. 1.3.3. Đánh giá qua thực tiễn Đánh giá qua thực tiễn mang lại những thách thức thực tế cho học sinh và 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Ruộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 82 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Ứng dụng lý thuyết tự sự học trong dạy học truyện ngắn Việt Nam hiện đại (chương trình Ngữ văn 11 ban cơ bản )
109 p | 53 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học chủ đề ứng dụng lượng giác vào đại số
148 p | 56 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hoá học: Dạy học trải nghiệm chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10 phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
150 p | 46 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm kỹ thuật: Sư phạm tương tác và ứng dụng trong dạy học môn kỹ thuật điện tại trường Cao đẳng Việt – Hung
95 p | 21 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học chủ đề Tổ hợp – Xác suất lớp 11 theo hướng khám phá toán
13 p | 122 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Lồng ghép trò chơi trong dạy học Ngữ văn ở trung học phổ thông
47 p | 52 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Dạy học tác phẩm của Nam Cao trong nhà trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận văn hóa
131 p | 46 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập hóa học lớp 9 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
140 p | 33 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 70 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Soạn thảo bài tập chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 và sử dụng trong đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
128 p | 29 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật Lý: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Các định luật bảo toàn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh giỏi Vật lí
91 p | 48 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit cho học sinh lớp 12 Ban nâng cao
12 p | 66 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh qua dạy học chương Số phức lớp 12 – Ban nâng cao
12 p | 44 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương
126 p | 46 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học hệ phương trình vô tỉ ở trung học phổ thông
12 p | 41 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trung học phổ thông trong dạy học chuyên đề Các định luật Chất khí
13 p | 30 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Xây dựng hệ thống bài tập và hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương Động lực học chất điểm –Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí trung học phổ thông
12 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn