Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
lượt xem 5
download
Luận văn được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay DNXL; Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình; Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN QUANG ĐỨC CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN QUANG ĐỨC CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯƠNG MINH VIỆT THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Học viên Trần Quang Đức
- LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trường Học viện Hành chính Quốc Gia đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là thầy TS. Lương Minh Việt – người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian quý báu để chỉ dẫn và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời gian tôi tiến hành thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình, các cơ quan ban ngành, các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu. Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô và bạn bè đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn. Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn ! Học viên Trần Quang Đức
- MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................... 7 1.1. Tổng quan về chất lượng tín dụng cho vay Doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương mại .............................................................................................................. 7 1.1. 1. Tín dụng cho vay Doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương mại ............. 7 1.1.2. Nét đặc thù hoạt động và hình thức cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp ... 11 1.1.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp xây lắp ...................................................... 15 1.1.4. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................... 19 1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ..................................................................................... 23 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng doanh nghiệp xây lắp.................. 28 1.2.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 28 1.2.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................... 30 1.3. Tổng quan một số nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại và đề xuất mô hình nghiên cứu................................................................................................................ 33 1.3.1. Tổng quan một số nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ........ 33 1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 34 1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp xây lắp của một số Ngân hàng ở Việt Nam và bài học đối với ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình ................................................................................................. 36 1.4.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng trong nước........................................... 36
- 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình ........................................................................................................... 39 Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................................... 40 Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.................................................................................... 41 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ....................................................................................... 41 2.1.1. Lịch sử hình thành chi nhánh ....................................................................... 41 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh ......................................................... 42 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh .......................................................... 43 2.1.4. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh ........................................................... 45 2.2. Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ................... 53 2.2.1. Tình hình cho vay doanh nghiệp xây lắp............................................................................ 53 2.2.2.Tình hình thu nợ đối với doanh nghiệp xây lắp .................................................................. 55 2.2.3. Tình trạng nợ quá hạn của DNXL tại BIDV Quảng Bình................................................ 57 2.2.4. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ...................................................................... 59 2.2.5. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động........................................................................ 59 2.2.6. Vòng quay vốn tín dụng ...................................................................................................... 60 2.3. Đánh giá của Doanh nghiệp xây lắp về chất lượng tín dụng tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình..................................................................................................................................... 61 2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát .............................................................................. 61 2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ............................................................................................ 63 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................................... 65 2.3.4. Phân tích hồi quy.................................................................................................................. 68 2.3.5. Đánh giá của các doanh nghiệp xây lắp về công tác tín dụng cho vay tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ............................................................................................................... 73 2.4.Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình............................................................................................. 77
- 2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................................. 77 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................................. 78 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................................................ 79 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... 82 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .......................................................................................................................... 83 3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Quảng Bình ............................................................................................................. 83 3.1.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Bình ................. 83 3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp ............................. 84 3.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng ................................................................... 86 3.2. Giái pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng Bình ................................................................................... 86 3.2.1. Giải pháp về công tác tiếp cận vốn tín dụng cho vay của ngân hàng ............. 86 3.2.2. Giải pháp về khả năng đáp ứng của ngân hàng ..................................................... 91 3.2.3. Giải pháp về sự quan tâm của ngân hàng................................................................ 93 3.2.4. Giải pháp về phương tiện hữu hình của ngân hàng ............................................. 95 3.2.5. Các giải pháp khác ......................................................................................................... 96 3.3. Kiến nghị nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Quảng Bình .............................................................................................. 97 3.3.1. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam................................................................................... 97 3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................................................... 97 3.3.3. Đối với Chính phủ............................................................................................................... 98 TÓM TẮT CHƯƠNG 3: .............................................................................................................. 99 KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD : Cán bộ tín dụng DN: Doanh nghiệp DNXL: Doanh nghiệp xây lắp NHTM: Ngân hàng thương mại SXKD: Sản xuất kinh doanh TCTD: Tổ chức tín dụng TW: Trung Ương
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018........................ 44 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.............................. 46 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 ............. 47 Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về quy mô và cơ cấu tín dụng của BIDVQuảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................................................................ 50 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ....................................................................................................................................... 51 Bảng 2.6: Doanh thu sản phẩm dịch vụ của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ...... 52 Bảng 2.7: Tình hình cho vay đối với các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 .. 53 Bảng 2.8: Tình hình thu nợ đối với DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ........ 55 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL ở BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016-2018................ 57 Bảng 2.10: Phân loại Nợ quá hạn của DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2016– 2018 .. 58 Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ năm 2016 - 2018 ..................................................................................................................................... 59 Bảng 2.12: Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2016 - 2018........................................................................................... 60 Bảng 2.13: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng và doanh số thu nợ trên doanh số cho vay của các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2016 - 2018 ............................................................. 60 Bảng 2.14: Lợi nhuận cho vay doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018............................................................................................................ 61 Bảng 2.15: Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát...................................................... 62 Bảng 2.16:Kết quả kiểm định chất lượng thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ............................................... 64 Bảng 2.17: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test .................................. 65 Bảng 2.18: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ............................................... 66 Bảng 2.19:Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DNXL................... 69 Bảng 2.20: Kiểm định độ phù hợp mô hình ................................................................................. 69
- Bảng 2.21: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................................ 70 Bảng 2.22: Hệ số tương quan Pearson.......................................................................................... 71 Bảng 2.23: Kết quả phân tích hồi quy........................................................................................... 71 Bảng 2.24: Kết quả đánh giá của DNXL về công tác tiếp cận vốn tín dụng của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ............................................................................................................... 73 Bảng 2.25: Kết quả đánh giá của DNXL về khả năng đáp ứng của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình..................................................................................................................................... 74 Bảng 2.26: Kết quả đánh giá của DNXL về sự quan tâm của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ................................................................................................................................................. 75 Bảng 2.27: Kết quả đánh giá của DNXL về phương tiện hữu hình của ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình..................................................................................................................................... 76 ..............................................................................................................................................................
- DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình đề xuất nghiên cứu về dịch vụ tín dụng cho vay DNXL tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................................... 35 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức tại BIDV Quảng Bình .......................................................... 45 Biểu đồ 2.1: Biểu diễn doanh số cho vay theo kỳ hạn ................................................................. 54 Biểu đồ 2.2: Biểu diễn doanh số thu nợ theo kỳ hạn.................................................................... 56
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng thương mại Nhà nước có bề dày lâu đời nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua chặng đường 62 năm xây dựng và trưởng thành, từ một ngân hàng chuyên ngành có nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước, đến nay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt với tính hệ thống cao. Doanh nghiệp xây lắp (DNXL) từ lâu đã là khách hàng truyền thống của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, dư nợ đối với loại hình doanh nghiệp (DN) này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động cho vay đối với DNXL còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và thu nhập của Ngân hàng. Một trong những biểu hiện của tình trạng trên là tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu còn ở mức cao… Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Chất lượng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay DNXL; - Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình; - Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. - 1
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn: những vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng cho vay DNXL; tiếp cận đối tượng dưới hai góc độ: từ phía ngân hàng (xem xét sự an toàn và hiệu quả của hoạt động cho vay DNXL) và từ phía khách hàng (xem xét chất lượng cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho vay của ngân hàng). - Đối tượng khảo sát: các DNXL có quan hệ tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình và Khách hàng DNXL; - Thời gian: phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng DNXL trong giai đoạn từ năm 2016-2018; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL đến năm 2021. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: được điều tra, thu thập từ các báo cáo kết quả của chi nhánh; tài liệu chuyên ngành, nguồn tin đa dạng từ nguồn Internet; - Số liệu sơ cấp: Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn diện trong phân tích, đánh giá về chất lượng cho vay tín dụng đối với DNXL tại Ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay như mục tiêu mà đề tài đề ra, luận văn tiến hành thu thập các thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với các DNXL đang sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng trong thời gian vừa qua. Để thu thập thông tin sơ cấp, bảng câu hỏi được thiết kế có hai phần chính. Phần đầu được thiết kế để thu thập những thông tin chung liên quan đến người được phỏng vấn. Phần hai thiết kế để thu thập những thông tin về nội dung chính của cuộc điều tra. Thang Likert 5 mức độ được sử dụng để lượng hóa sự lựa chọn của đối tượng đối với nhận định về tiêu chí. Trong đó, tương ứng là: 1 điểm- Hoàn toàn 2
- không đồng ý; 2 điểm - Không đồng ý; 3 điểm - Bình thường; 4 điểm - Đồng ý; và5 điểm – Hoàn toàn đồng ý với ý kiến được đưa ra. + Xác định kích thước mẫu Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 [19], theo Bollen [18] thì kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát thỏa mãn công thức: n =5*m Trong đó: n là cỡ mẫu m là số lượng câu hỏi trong bài Do đó, số lượng mẫu tối thiểu để chạy EFA là 5*20 = 100 Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần được tính theo công thức: n = 50 + 8*m Trong đó: n là cỡ mẫu m là số nhân tố độc lập Luận văn xác định có tất cả 4 biến độc lập trong mô hình, nên số lượng mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là n ≥ 8*4 + 50 = 82 mẫu. Như vậy, để đảm bảo vừa phân tích EFA vừa phân tích hồi quy, luận văn cần phải sử dụng kích thước mẫu trên 100. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lượng phiếu khảo sát phát ra là 140 phiếu, tổng số phiếu thu về là 137 phiếu. Sau khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm sạch, số phiếu còn lại là 135 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên cứu. + Phương pháp chọn mẫu: phương pháp thuận tiện– có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. Cụ thể, ở đây mẫu được chọn là các DNXL trên địa bàn thành phố Đồng Hới để đại diện cho tất cả các DNXL trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu - Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn; 3
- - Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm Excel, SPSS. 4.3. Các phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả dùng để phân tích các đặc trưng về mặt lượng (quy mô, kết cấu, tốc độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ…) trong mối quan hệ với mặt chất của các vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng cho vay DNXL. - Phương pháp dãy dữ liệu thời gian: Phương pháp dãy dữ liệu thời gian được vận dụng để phân tích động thái (biến động) hoạt động cho vay DNXL ở ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn 2016-2018. - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis): + Đánh giá độ tin cậy của thang đo: nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến quan sát có tương quan biến tổng Item-Total Correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6 [15]. + Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO: Nếu trị số KMO từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu, Nếu trị số KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu [15]. + Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa [15]. + Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại [15]. - Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo Độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực 4
- tế.Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp [15]. hệ số Cronbach’s Alpha phải thỏa mãn các điều kiện sau: + Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu; + Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được; + Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ. Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3[15]. - Phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập. Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của 5
- hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó[15]. Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là: + Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05 + Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001. - Kiểm định T-test + Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó[14]. + Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ = µ0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau: Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 . Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05. - Phương pháp so sánh: luân văn sử dụng phương pháp so sánh để tìm hiểu đặc điểm, tính chất của đối tượng nghiên cứu làm cơ sở cho việc rút ra các nhận xét, kết luận khoa học. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lượng cho vay đối với DNXL của Ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình; Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNXL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. 6
- Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về chất lượng tín dụng cho vay Doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương mại 1.1. 1. Tín dụng cho vay Doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về cho vay Doanh nghiệp xây lắp Để hiểu một cách đầy đủ về tín dụng cho vay DNXL, trước tiên chúng ta cần đưa ra định nghĩa về lĩnh vực hoạt động thi công xây lắp. Theo Nguyễn Vũ Việt và Nguyễn Thị Hòa [16], hoạt động thi công xây lắp được hiểu một cách cơ bản là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công trình. Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ lắp đặt gắn liền với đất (bao gồm cả khoảng không, mặt nước, mặt đất, mặt biển, thềm lục địa) được tạo thành bởi vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động. DNXL là các DN thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực thi công, xây lắp. DNXL có hai lĩnh vực hoạt động chủ yếu là (1) hoạt động tìm kiếm hợp đồng xây dựng và (2) hoạt động bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình. Các DN hoạt động trong lĩnh vực xây lắp có trách nhiệm: - Đăng ký hoạt động xây dựng tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm cả số lượng, chất lượng, tính chính xác của sản phẩm theo thời gian thực hiện hợp đồng, có quy định và hướng dẫn sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình xây dựng, thực hiện bảo hành chất lượng sản phẩm xây dụng và công trình theo quy định. - Thực hiện chế độ bảo hiểm công trình xây dựng, thực hiện an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình xây dựng. Thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của DN để Chủ đầu tư biết và lựa chọn. 7
- 1.1.1.2. Đặc trưng của DNXL So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Những đặc điểm riêng của ngành và đặc điểm sản phẩm xây lắp sẽ chi phối công tác tổ chức quản lý, điều hành. Việc nghiên cứu nắm rõ các đặc điểm này, giúp Ngân hàng đưa ra những quyết định chính xác, nắm rõ được những hạn chế và đề ra những phương án khắc phục nhằm nâng cao chất lượng cho vay, nâng cao hiệu quả kinh doanh [16]. a. Về sản phẩm xây lắp - Sản phẩm xây lắp có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc: Mỗi sản phẩm đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, mặc dù sản phẩm xây lắp có thể giống nhau về hình thức song về kết cấu, quy phạm thì không giống nhau hoàn toàn nếu xây dựng ở những địa điểm khác nhau, nên mặc dù có thể sản xuất hàng loạt theo mẫu thiết kế thống nhất nhưng chi phí xây dựng không thống nhất. Bên cạnh đó, với đặc điểm quy mô (thể tích) lớn và phức tạp của sản phẩm xây lắp dẫn đến chu kỳ sản xuất dài, vốn đầu tư bỏ vào để xây dựng dễ bị ứ đọng, gây lãng phí, hoặc ngược lại nếu thiếu vốn sẽ làm công tác thi công bị gián đoạn, kéo dài thời gian xây dựng.Do đó, từ đặc điểm này, yêu cầu công tác quản lý tài chính phải có kế hoạch, tiến độ thi công, dự toán cụ thể cho từng công trình, từng hạng mục công trình và dự toán chi tiết theo thiết kế tổ chức thi công, có biện pháp kỹ thuật thi công tốt để rút ngắn thời gian xây dựng, tiết kiệm vật tư, lao động, tiết kiệm chi phí quản lý để hạ giá thành xây dựng [16]. - Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản phẩm:Các tư liệu sản xuất (các máy móc, thiết bị thi công, công nhân,...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm khó khăn cho công tác tổ chức sản xuất. Việc bố trí các công trình tạm phục vụ thi công (lán trại, kho tàng…) phối hợp với các phương tiện, máy móc thiết bị nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp và tốn kém. Do đó, để giảm thiểu lãng phí, thất thoát trên đòi hỏi trước khi khởi công xây dựng công trình phải làm thật tốt công tác chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị xây dựng; hiệu quả kinh doanh sẽ phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của đơn vị xây lắp [16]. 8
- - Sản phẩm xây lắp chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, khí hậu, địa chất, thuỷ văn...: Chất lượng và giá cả (chi phí xây dựng) sản phẩm xây lắp phụ thuộc trực tiếp của các điều kiện tự nhiên. Các DNXL không thể lường trước được hết những khó khăn do tác động của thời tiết, khí hậu. Rủi ro xảy ra tác động tới tiến độ thi công công trình, giá thành công trình, thậm chí cả chất lượng công trình. Do đó, các DNXL phải lập tiến độ thi công, tổ chức thi công hợp lý, có phương án sử dụng cũng như bảo quản nguyên, nhiên vật liệu để tránh bị tác động xấu của các điều kiện tự nhiên và quản lý hiệu quả chi phí [16]. - Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. Đối tượng hạch toán chi phí cụ thể trong xây lắp là các hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục. Do đó, DNXL phải lập dự toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục công trình hay giai đoạn của hạng mục công trình [16]. - Sản phẩm xây lắp liên quan đến nhiều ngành khác nhau trong quá trình xây dựng và sử dụng: Tài sản cố định của các ngành khác nhau là sản phẩm của ngành xây lắp. Do vậy, chất lượng sản phẩm xây lắp liên quan đến chất lượng đầu tư của các ngành và hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế [16]. b. Đặc điểm về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh - Hoạt động kinh doanh của DNXL là hoạt động mang tính đặc thù, sản phẩm của họ là những công trình xây dựng (từ công trình xây dựng công nghiệp đến dân dụng, cầu đường, cơ sở hạ tầng, xây lắp điện…), các DNXL chỉ sản xuất những sản phẩm mà chủ đầu tư đặt hàng và được tiêu thụ khi chủ đầu tư chấp thuận theo các điều kiện đã ký kết. Hoạt động sản xuất kinh doanh của DNXL phần nào phụ thuộc vào khả năng phát triển, đầu tư và mở rộng của nền kinh tế, nếu đầu tư của nền kinh tế tăng trưởng cao thì thị trường tiêu thụ của DNXL có khả năng được mở rộng. Trên cơ sở đó, hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng DNXL để tham gia thi công các công trình phục vụ cho nhu cầu phát triển của nền kinh tế cũng có khả năng mở rộng [16]. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)
109 p | 51 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p | 20 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p | 30 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng mô hình Z-Score và H-Score trong dự báo khả năng phá sản của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
95 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
127 p | 19 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thanh Hóa
91 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
88 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính lưu thông tiền tệ và Tín dụng: Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Bộ y tế
22 p | 35 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn