intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng "Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thanh Hóa" hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM; Phân tích thực tiễn các rủi ro trong nghiệp vụ HĐV từ đó nêu các giải pháp về quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ HĐV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa giai đoạn 2019-2021...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA Ngành: Tài chính-Ngân hàng TRẦN THÚY HẠNH HÀ NỘI – 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA Ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 834021 Họ và tên học viên: Trần Thúy Hạnh Người hướng dẫn: PGS TS. Phan Trần Trung Dũng HÀ NỘI -2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả tôi đã nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan Trần Thúy Hạnh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành bài luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự góp ý, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đối với sự chỉ bảo nhiệt tình, nghiêm túc từ giáo viên hướng dẫn luận văn của tôi là PGS TS. Phan Trần Trung Dũng. Tôi xin được trân trọng cám ơn các thầy, các cô giáo của Trường Đại Học Ngoại Thương đã dạy dỗ và giúp đỡ trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa đã tạo luôn tạo điều kiện cho tôi trong quá trình viết luận văn. Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên Luận văn sẽ không tránh được những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô giáo, các anh/chị, các bạn đồng nghiệp để Luận văn của tôi được tốt hơn. Tác giả luận văn Trần Thúy Hạnh
  5. i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ..................................................................................... iv TÓM TẮT LUẬN VĂN ....................................................................................................... 1 PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 8 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ......................................................................................... 8 1.1 Tổng quan nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại ......................... 8 1.1.1 Khái niệm huy động vốn ........................................................................................... 8 1.1.3. Các hình thức huy động của NHTM................................................................... 13 1.2. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM ............................ 18 1.2.1. Nguyên nhân gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán ở các NHTM ... 19 1.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM................... 22 1.2.3. Các loại rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn .................................................. 23 1.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại .... 24 1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro .................................................................................. 24 1.3.2 Tiêu chí quản trị rủi ro của NHTM ..................................................................... 28 1.3.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM........................... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................................... 32 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 33 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA ............................................................................................................................................. 33 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa.................................................................................................................................. 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ .................................................................................. 34 2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ tại Vietinbank Thanh Hóa .......................................... 38 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021....... 41 2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa ..................................................................................................................... 50
  6. ii 2.2.1. Thực trạng quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Vietinbank CN Thanh Hóa ........................................................................................................................................... 50 2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Vietinbank CN Thanh Hóa ................................................................................................................................................... 53 2.3. Đánh giá thực hiện quản trị rủi ro trong huy động vốn của Vietinbank CN Thanh Hóa ..................................................................................................................... 55 2.3.1. Kết quả đạt được ..................................................................................................... 55 2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................................... 56 2.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................................. 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 62 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 63 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA ..................................................................................................................... 63 3.1. Định hướng huy động vốn và giải pháp phát triển chung VietinBank Thanh Hóa.................................................................................................................................. 63 3.1.1. Định hướng huy động vốn của Vietinbank Thanh Hóa ................................. 63 3.1.2. Giải pháp về phát triển chung của Vietinbank Thanh Hóa .......................... 65 3.2. Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại NHTM khác ................................................................................................................................ 71 3.2.1 Tại Ngân hàng Vietcombank ................................................................................. 71 3.2.2 Tại Ngân hàng BIDV ............................................................................................... 72 3.2.3 Tại Ngân hàng Techcombank................................................................................ 74 3.3. Một số giải pháp nâng cao quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa..................... 76 3.3.1. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ cán bộ nhân viên ........................................... 76 3.3.2. Nâng cao vai trò kiểm soát quá trình giao dịch................................................ 78 3.3.3. Nâng cao về tính bảo mật thông tin khách hàng.............................................. 79 3.3.4. Nâng cao các hệ thống thanh toán điện tử ........................................................ 79 3.3.5 Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro......................................................................... 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 83
  7. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nghĩa 1 DVKH Dịch vụ khách hàng 2 GDV GDV 3 GTCG Giấy tờ có giá 4 HTTD Hỗ trợ tín dụng 5 HĐV Huy động vốn 6 HĐKD Hoạt động kinh doanh 7 NHNN Ngân hàng nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 RRTN Rủi ro tác nghiệp 10 VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – 11 Thanh Hóa Chi nhánh Thanh Hóa
  8. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Kết quả HĐV - Vietinbank Thanh Hóa ...................................................42 Bảng 2. 2. Kết quả HĐV theo loại tiền - Vietinbank Thanh Hóa .............................43 Bảng 2. 3. Cơ cấu và quy mô HĐV ở các kỳ hạn - Vietinbank Thanh Hóa .............44 Bảng 2. 4. Dư nợ tín dụng .........................................................................................46 Bảng 2. 5. Số liệu cân đối giữa HĐV và cấp tín dụng ..............................................47 Bảng 2. 6. Chi phí trả lãi thực tế ...............................................................................48 Bảng 2. 7.Lãi suất bình quân đầu vào .......................................................................48 Bảng 2. 8.Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử …………………53
  9. 1 TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong nền kinh tế hiện nay, nguồn vốn luôn giữ một vai trò quan trọng trong bất kỳ hoạt động của một tổ chức hay doanh nghiệp nào, và hệ thống NHTM cũng không nằm ngoài quy luật đó. Một Ngân hàng có thế mạnh trong việc huy động vốn sẽ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển các dịch vụ, đẩy mạnh kinh doanh, mở rộng thị trường. Vì vậy, mỗi Ngân hàng đều cần quan tâm thường xuyên đến công tác huy động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng và nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Tuy nhiên, ở mỗi Ngân hàng thương mại nào cũng sẽ còn tồn tại một số điểm hạn chế trong nghiệp vụ huy động vốn, những điểm hạn chế này làm cho nghiệp vụ Huy động vốn chưa đem lại những lợi thế để Ngân hàng phát huy được hết khả năng và tiềm lực vốn có của mình. Vì vậy, cần xây dựng được một cơ chế hoàn thiện về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn. Trong bối cảnh đó, đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa” được chọn nghiên cứu góp phần giải quyết những đòi hỏi cấp bách của thực tiễn cho của Vietinbank Thanh Hóa. Luận văn tổng quan về công tác huy động vốn tại hệ thống NHTM, các hình thức huy động vốn tại các NHTM, từ đó nêu rõ các công tác ngăn ngừa, giảm thiểu các rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn mà NHTM có thể gặp. Thông qua nghiên cứu số liệu, dữ liệu thống kê và phân tích các tình huống thực tế, luận văn nêu được thực trạng rủi ro trong nghiệp vụ Huy động vốn từ đó nêu rõ việc quản trị huy động vốn đạt hiệu quả cao cần những giải pháp như thế nào. Từ các kết quả đó, bài luận văn đã đưa ra các giải pháp để hoàn thiện rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn, nhằm đem lại hiệu quả cao hơn nữa trong hoạt động huy động vốn của Vietinbank Thanh Hóa góp phần đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đặt ra.
  10. 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, ngành Ngân hàng đang đóng vai trò quan trọng của nền kinh tế. Khi nhắc đến lĩnh vực Ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn luôn được đề cập đến vì nó đóng vai trò trụ cột, then chốt trong hoạt động của ngân hàng. Bởi lẽ, vốn đóng một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, là nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong HĐKD của NHTM, nghiệp vụ HĐV đóng vai trò là cơ sở để NHTM thiết lập các chiến lược kinh doanh. Với việc tập trung và phân phối theo từng lĩnh vực của nền kinh tế, một nguồn vốn huy động lớn sẽ tạo cho NHTM có thêm thuận lợi để phát triển HĐKD, đa dạng nhiều loại hình dịch vụ, không bỏ lỡ cơ hội cạnh tranh, hạn chế chi phí, góp phần nâng cao uy tín và tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM. Hiệu quả trong nghiệp vụ HĐV là một trong những nghiệp vụ giữ vai trò quan trọng trong HĐKD của hệ thống NHTM nói riêng và nền kinh tế nói chung, là nghiệp vụ kinh doanh trọng tâm phải chú trọng. Việc sử dụng vốn của các Ngân hàng thương mại không chỉ mang về lợi nhuận cho HĐKD của NHTM nói riêng mà nó còn đóng vai trò điều tiết hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung. Mặt khác, với NHTM có nguồn vốn huy động lớn sẽ quyết định về năng lực tài chính. Nếu nguồn vốn huy động lớn sẽ chứng minh các chỉ số về phương tiện kỹ thuật, quy mô của NHTM. Với các vai trò quan trọng đó, các NHTM luôn tìm cách xây dựng chiến lược quản trị từ khâu huy động vốn đến khâu sử dụng nguồn vốn. Chính vì thế, quản trị rủi ro luôn là một trong những hoạt động cấp thiết trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM hay nói cách khác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn hiệu quả sẽ là tiền đề vững chắc cho hoạt động sử dụng vốn của NHTM phát triển bền vững. Tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa” để viết đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết thực tiễn đang xảy ra tại đơn vị. Qua việc phân tích
  11. 3 các rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn nhằm đưa ra các giải pháp hiệu quả về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM; Phân tích thực tiễn các rủi ro trong nghiệp vụ HĐV từ đó nêu các giải pháp về quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ HĐV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa giai đoạn 2019 – 2021; Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hướng đến việc làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản:  Công tác huy động vốn tại hệ thống NHTM được thực hiện như thế nào?  Các hình thức HĐV tại NHTM: kênh truyền thống (gửi tiền tiết kiệm tại quầy), kênh điện tử (gửi tiền online), phát hành trái phiếu,…  Rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM nào nguy hiểm nhất?  Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được thực hiện như thế nào?  Thực trạng quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa được thực hiện như thế nào?  Đánh giá nguyên nhân, hiệu quả và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa.  Để công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn được hiệu quả, Vietinbank Thanh Hóa cần giải pháp gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào những nội dung cụ thể đến quản trị rủi ro của nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa.
  12. 4 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhằm đánh giá các dữ liệu thống kê phản ánh rủi ro của nghiệp vụ huy động vốn từ đó nêu rõ công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa. 6. Bố cục của nghiên cứu Luận văn gồm các phần: Mở đầu, danh mục từ viết tắt, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Tác giả đã tìm hiểu một số đề tài nghiên cứu về nghiệp vụ HĐV, đa phần các đề tài nói về tình hình HĐV, giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV, phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, hoàn thiện chính sách huy động vốn,… tại các NHTM. Tác giả đã tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng hướng đề tài, từ đó khắc họa rõ nét trong việc quản trị HĐV trong HĐKH của NHTM để góp phần nâng cao uy tín và tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM: Tác giả Hà Quang Trung (2018), với đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” đã làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại. Trong đó, đưa ra các khái niệm về ngân hàng thương mại, vai trò của ngân hàng thương mại với nền kinh tế thị trường, các khái niệm và đặc điểm của
  13. 5 nghiệp vụ huy động vốn, các hình thức huy động vốn tại các NHTM, quan niệm về hiệu quả huy động vốn và các tiêu chí đánh giá hiệu quả của nghiệp vụ huy động vốn. Từ cơ sở lý luận, tác giả đã đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn: các giải pháp về chiến lược, các chính sách cần áp dụng, các giải pháp về con người, và từ đó đưa ra các giải pháp để huy động vốn và sử dụng vốn luôn song hành một cách hiệu quả tại Vietinbank Thanh Hóa. Luận văn của tác giả Đinh Thị Mai Phương (2012), Luận văn “Quản trị quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Hoàn Kiếm” đã tập trung vào nghiên cứu quản trị quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn. Trong đó tác giả nêu lên những lý luận cơ bản về quản trị quan hệ khách hàng: sự ra đời, khái niệm, tổng hợp các quan điểm nghiên cứu về quản trị quan hệ khách hàng. Tác giả đặt trọng tâm phân tích thực trạng quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn tại Vietcombank Hoàn Kiếm: như các chiến lược quản lý quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn, với mục tiêu là trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu, vì thế định hướng đặt ra là chiến lược về huy động vốn với nhóm khách hàng cá nhân. Trong luận văn, tác giả đã chỉ ra các điểm mạnh, điểm hạn chế của quản trị quan hệ khách hàng trong huy động vốn như: số lượng các sản phẩm tiền gửi ít, thiếu hụt các bộ phận chuyên về quản trị quan hệ khách hàng, không có phần mềm hỗ trợ để tạo dữ liệu khách hàng,…từ đó tác giả đi đến các giải pháp để hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng tại Vietcombank Hoàn Kiếm. Luận văn của tác giả Trần Thị Huyền Phương (2012), Luận văn “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu”, về cơ bản đã hệ thống hóa các thông tin về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản trong NHTM, từ đó đánh giá hoạt động đo lường và giám sát quản trị rủi ro thanh khoản, tìm ra những hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện tại ngân hàng Á Châu. Tác giả đã đề xuất các bước trong quản trị rủi ro thanh khoản gồm 4 bước là nhận biết, đo lường, giám sát và xử lý rủi ro. Luận văn chú trọng đề cập sâu đến 2 phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản và 5 biện pháp giám sát rủi ro thanh khoản.
  14. 6 Tác giả Nguyễn Bách Sang (2022) Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Đông Long An” đã thực hiện nghiên cứu theo hướng ứng dụng, nhằm giải quyết vấn đề về công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ HĐV tại Agribank chi nhánh Đông Long An. Dưới góc độ vận dụng cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại, kết hợp các phương pháp khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích số liệu từ các báo cáo của Agribank CN Đông Long An, tác giả đã nhận thấy khâu chốt chặn kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ HĐV ở Agribank CN Đông Long An chưa thật sự hữu hiệu, từ đó, tác giả đưa ra dự đoán những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này. Tiếp đến, tác giả sử dụng câu hỏi khảo sát để kiểm chứng các nguyên nhân đã dự đoán. Kết quả cho thấy, các yếu kém tử Hoạt động kiểm soát, Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Thông tin và truyền thông, Giám sát có ảnh hưởng lên tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp và kế hoạch thực hiện nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi tại Agribank CN Đông Long An. Thông qua nghiên cứu về rủi ro tác nghiệp, tác giả Đặng Đăng Thục (2020) Luận văn “Nâng cao hiệu quả cho hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên” Rủi ro tác nghiệp là rủi ro bất khả kháng, nhưng tác động không nhỏ đến uy tín từ đó ảnh hưởng đến nghiệp vụ HĐV. Tác giả đã giới thiệu quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp (QTRRTN) cũng như phân tích thực trạng QTRRTN theo quy trình đó tại hệ thống VietinBank nhằm phát hiện những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy trình. Đưa ra những kiến nghị và đề xuất một số giải pháp giúp quy trình QTRRTN tại VietinBank Phú Yên thực hiện thuận lợi hơn. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động QTRRTN tại VietinBank Phú Yên. Khách thể nghiên cứu: cán bộ, lãnh đạo tại VietinBank Phú Yên. Đề tài được thực hiện tại VietinBank Phú Yên với các số liệu RRTN phát hiện từ năm 2014 đến 2016. Phương pháp mô tả: mô tả thực trạng hoạt động QTRRTN tại Vietinbank Phú Yên. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh số liệu liên quan đến lỗi thuộc RRTN được phát hiện trong các năm 2014, 2015, 2016. Số liệu sử dụng trong phương pháp định lượng bao gồm: Thu thập dữ liệu sơ
  15. 7 cấp: khảo sát 105 cán bộ tại nhiều phòng ban, chức vụ để lấy ý kiến đối với các phương pháp mà tác giả đề xuất. Thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo của Vietinbank Phú Yên, các bài báo, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu điện tử và các tài liệu khác với đề tài liên quan. Phương pháp tổng hợp: từ các kết quả đã được phân tích thực hiện tổng hợp và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho hoạt động QTRRTN tại VietinBank Phú Yên. Tác giả Nguyễn Văn Phương (2021) Luận văn “Rủi ro và thách thức an ninh mạng trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam”, đã nhấn mạnh trong quản trị nghiệp vụ HĐV không thể không nói đến kênh huy động Ngân hàng điện tử. Bài viết của tác giả đã nêu khái quát nội dung về không gian mạng. Bên cạnh việc không gian mạng cung cấp tiềm năng vô hạn về hội nhập toàn cầu. Tuy nhiên, rủi ro và thách thức về an ninh mạng luôn được người sử dụng Internet quan tâm; đặc biệt trên kênh thanh toán qua Ngân hàng điện tử. Chính vì thế nghiên cứu này nhằm khám phá và làm rõ những rủi ro, thách thức về an ninh mạng trong phạm vi ngành ngân hàng tại Việt Nam. Bằng phương pháp định tính thông qua 10 cuộc phỏng vấn chuyên sâu và ứng dụng phần mềm NVIVO để phân tích nội dung phỏng vấn. Nghiên cứu nhằm giúp cho người sử dụng dịch vụ ngân hàng online và các nhà quản lý ngân hàng thấy rõ vấn đề an ninh mạng. Đồng thời kết quả nghiên cứu này sẽ làm sáng tỏ cách thức mà các nhà hoạch định chính sách có thể phát triển khung chính sách an ninh mạng trong hoạt động thanh toán qua các NHTM nói riêng, cân bằng các khía cạnh lợi ích của việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Trong thời gian qua, có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều luận văn nghiên cứu về đề tài nghiệp vụ HĐV trong NHTM. Các luận văn chỉ đề cập đến các giải pháp nâng cao chất lượng HĐV qua kênh ngân hàng điện tử; hiệu quả huy động vốn tại các ngân hàng thương mại. Với góc độ quản trị rủi ro nghiệp vụ huy động vốn, và sau quá trình tham khảo các công trình nghiên cứu có nội dung đến hoạt động huy động vốn tại các NHTM, tác giả nhận thấy cần nghiên cứu thêm về quản trị rủi ro trong HĐV. Vì vậy, đề tài không trùng lắp với các đề tài nghiên cứu trước đó.
  16. 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Tổng quan nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm huy động vốn Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật (Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của chính phủ về tổ chức và hoạt động NHTM) Khái niệm về ngân hàng đang thay đổi vì sự pha trộn giữa hoạt động ngân hàng truyền thống với các loại hình trung gian tài chính khác. Mặc dù chỉ có một biên giới rất mỏng manh giữa NHTM với những loại hình trung gian tài chính khác, người ta vẫn tách ngân hàng thương mại ra một nhóm riêng vì những lý do đặc biệt của nó. Một trong những lý do này là tổng tài sản Có của NHTM luôn là khối tài sản chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Hơn nữa, khối lượng séc hay tài khoản tiền gửi thanh toán mà nó có thể tạo ra cũng là bộ phận quan trọng trong tổng cung tiền tệ của cả nền kinh tế. NHTM được ra đời và phát triển gắn liền với HĐKD của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Với vai trò là một định chế tài chính. Các nghiệp vụ chính của NHTM là: nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay); nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); và nghiệp vụ trung gian như: chuyển tiền, chi hộ, thu hộ, tín thác,… Ba nghiệp vụ chính này luôn có quan hệ mật thiết và hỗ trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần làm nên uy tín và tạo ra các thế mạnh cho NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình HĐKD của NHTM. Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ cơ bản trong HĐKD của NHTM, nghiệp vụ huy động vốn nằm trong nghiệp vụ tài sản nợ, là nghiệp vụ tạo ra nguồn vốn kinh doanh cho các NHTM. Công tác HĐV được phản ánh qua cơ cấu nguồn vốn của NHTM, bao gồm: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó, vốn huy động là một trong các nguồn vốn quan trọng nhất.
  17. 9 Khái niệm vốn huy động: Vốn huy động được hiểu là tài sản bằng tiền của các cá nhân và tổ chức mà NHTM đã huy động ở những hình thức: Tiền gửi, vốn đi vay (vay từ NHNN, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, …). NHTM có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho người gửi theo kỳ hạn của mỗi phương thức gửi tiền. NHTM được quyền sử dụng nguồn vốn huy động để kinh doanh nhưng phải đảm bảo việc chi trả khi gốc lãi đến hạn và khi người gửi tiền có nhu cầu rút vốn. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, vốn huy động luôn đóng trọng tâm trong tổng nguồn vốn kinh doanh vì là nguồn chiếm tỷ trọng cao (trên 85%). Do vậy, để HĐKD của NHTM đạt được lợi nhuận theo kỳ vọng thì nghiệp vụ HĐV của NHTM nên có chiến lược để hoạt động được hiệu quả. 1.1.2 Đặc điểm và vai trò huy động vốn 1.1.2.1 Đặc điểm của huy động vốn Với đặc điểm là trọng tâm trong tổng nguồn vốn kinh doanh vì là nguồn chiếm tỷ trọng cao (trên 85%) của NHTM. Các NHTM hoạt động được chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này. Chất lượng nghiệp vụ HĐV của NHTM sẽ thể hiện qua số liệu về số bình quân số dư tại các kỳ hạn, lãi suất huy động thường thấp hơn so với lãi suất đi vay,… Trong HĐKD, nguồn vốn là điều kiện để mở rộng HĐKD, và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, giảm thiểu rủi ro, góp phần nâng cao uy tín và tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM. Với đặc điểm là nguồn được huy động từ các chủ thể bên ngoài nền kinh tế như cá nhân, doanh nghiệp. Vì vậy, vốn huy động từ bên ngoài của NHTM mang tính thời hạn và tính hoàn trả. Và nguồn vốn cũng phản ánh quan hệ chuyển quyền sử dụng vốn giữa người gửi và NHTM. Các NHTM với mục đích huy động vốn và cũng là một kênh sinh lời tốt cho nhà đầu tư đó là các GTCG do NHTM phát hành, các giấy tờ này thường được sử dụng để làm tài sản bảo đảm cho khoản vay khi khách hàng có nhu cầu hoặc được phép chiết khấu. Khoản tiền gửi mà người gửi được rút ra bất cứ khi nào phát sinh nhu cầu được gọi là loại tiền gửi thanh toán. Với loại tiền gửi này, người gửi không nhằm mục đích hưởng lãi mà chủ yếu là nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và thực hiện các hoạt
  18. 10 động thanh toán qua ngân hàng. Về lý thuyết, tiền gửi thanh toán là nguồn để sử dụng cho mục đích bất chợt như tiêu dùng nên thường không ổn định hay được hiểu là người gửi tiền có thể rút tiền khi nào họ cần chi tiêu – vì vậy, để đảm bảo khả năng chi trả, NHTM luôn duy trì tỷ lệ tối thiểu về thanh khoản để luôn đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Do NHTM huy động vốn từ nhiều đối tượng khách hàng, nên nguồn vốn của NHTM có các đặc điểm: Thứ nhất, khách hàng gửi tiền vào NHTM rất đa dạng, không phân biệt nghề nghiệp, giới tính, tôn giáo, tình trạng hôn nhân, địa vị xã hội,… Thứ hai, theo mục đích gửi của người gửi tiền mà NHTM sẽ có các sản phẩm tiền gửi kèm theo nhiều mức lãi suất. Thứ ba, người gửi tiền được quyền rút vốn trước hạn để đáp ứng nhu cầu chi tiêu đột xuất của mình. Trên thực tế, thì những nhu cầu chi tiêu dẫn đến việc rút vốn trước hạn xuất hiện lẻ tẻ, không mang tính hệ thống, nên không gây nên rủi ro thanh khoản. 1.1.2.2 Vai trò của vốn huy động  Đối với ngân hàng Thứ nhất, một trong những yếu tố quan trọng để NHTM đề ra các kế hoạch, phương án cho HĐKD đó là nguồn vốn. Nghiệp vụ HĐV không phản ánh tổng quan về lợi nhuận của NHTM nhưng huy động vốn luôn đóng vai trò quan trọng. Bởi vì, phải có phải có nguồn vốn mới giúp cho hoạt động sử dụng vốn của NHTM đạt kết quả cao. Khi thành lập, mỗi NHTM phải đảm bảo tỷ lệ vốn điều lệ, nhưng nguồn này được sử dụng để đầu tư cho cơ sở vật chất, thiết bị máy móc, ... Đối với HĐKD của NHTM thì HĐV còn giữ vai trò để đa dạng hoá các loại hình dịch vụ và cơ sở để NHTM cấp tín dụng. Vì vậy, nghiệp vụ HĐV luôn đòi hỏi NHTM phải khai thác và tận dụng các nguồn vốn nhàn rỗi một cách triệt để. Thứ hai, để đánh giá về quy mô HĐKD cũng như điều kiện để NHTM mở rộng kinh doanh của mình thì yếu tố nguồn vốn huy động luôn chiếm vai trò lớn. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đối tượng kinh doanh của Ngân hàng
  19. 11 khá đặc biệt đó là tiền tệ, do đó, trong HĐKD của NHTM, muốn sinh ra được lợi nhuận, thì NHTM phải HĐV để phục vụ hoạt động cho vay bằng cách đó, NHTM đã cung ứng vốn đến những đối tượng thiếu vốn trong đời sống kinh tế. Nếu nguồn lực về vốn dồi dào, sẽ góp phần cho NHTM cung ứng vốn đến doanh nghiệp nhiều hơn, từ đó tăng dư nợ, tăng lợi nhuận cho NHTM. Vì vậy, yếu tố quan trọng để tạo nên lợi nhuận và quy mô của mỗi NHTM đó là vốn. Ngược lại, nếu hoạt động nghiệp vụ HĐV của NHTM hoạt động không hiệu quả, thì NHTM không đủ để đáp ứng cho nhu của các đối tượng cần vay vốn thì khả năng tạo ra lợi nhuận của NHTM giảm, đồng nghĩa với việc phát triển quy mô hoạt động của NHTM sẽ bị ảnh hưởng. Thứ ba, nguồn vốn huy động luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống rủi ro về khả năng chi trả của NHTM. Việc sở hữu nguồn vốn lớn và ổn định sẽ giúp NHTM đề ra các phương án hiệu quả để ứng phó trong rủi ro thanh khoản. Bên cạnh đó, NHTM vẫn duy trì được tính sinh lời và độ an toàn của tài sản. Các NHTM duy trì dự trữ sơ cấp thường dưới dạng tiền mặt, tiền gửi tại các TCTD và tiền gửi tại NHNN, còn dự trữ chứng khoán thanh khoản là dự trữ dưới dạng thứ cấp. Bên cạnh đó, để luôn có được danh mục đầu tư mang tính đa dạng thì NHTM cần có nguồn vốn lớn, nên khi NHTM phát sinh các nghiệp vụ về chi trả, thường NHTM chỉ cần bán một phần giấy tờ có giá đang sở hữu theo giá thị trường mà không cần lựa chọn tăng chi phí như đi vay. Mặt khác, việc đa dạng hóa các danh mục đầu tư chứng khoản cũng làm giảm rủi ro về biến động về giá. Nguồn vốn lớn cũng giúp cho uy tín của NHTM được nâng cao, khi đó, các NHTM sẽ dễ dàng đi vay với các chính sách vay vốn phù hợp để mở rộng cho vay hoặc khi gặp vấn đề về khả năng chi trả. Hệ thống NHTM thường có rủi ro mang tính hệ thống, khi một NHTM xảy ra thua lỗ sẽ dẫn đến mất khả năng chi trả thường kéo theo các tác động lớn cho các NHTM khác theo hiệu ứng dây chuyền. Vì vậy, những NHTM có nguồn vốn lớn thường tiếp cận vay vốn các TCTD hoặc NHNN để xử lý khi có rủi ro về khả năng chi trả xảy ra. Thứ tư, khả năng cạnh tranh được quyết định dựa trên quy mô nguồn vốn của mỗi NHTM.
  20. 12 Vốn đóng vai trò tương đối lớn trong việc xác định sự cạnh tranh về giá cả: Từ đẳng thức: Chi phí huy động = Lãi suất huy động + Chi phí hoạt động Những NHTM có uy tín cao thì quy mô vốn lớn là một trong những tiêu chí hàng đầu cho hoạt động kinh doanh của NHTM, việc này đem lại lợi thế cho mỗi NHTM là: có các cơ hội để tiếp cận các doanh nghiệp lớn, với nhiều giao dịch giá trị lớn, đã góp phần làm giảm chi phí vận hành trên một đồng vốn huy động. Như vậy, với chi phí huy động trung bình của hệ thống, các NHTM đã tăng mức lãi suất huy động để tìm kiếm thêm khách mới, nâng tính hấp dẫn mà cũng bảo đảm được khả năng sinh lợi nhuận theo mong muốn của NHTM. Từ đẳng thức: Lãi suất cho vay = Chi phí HĐV + Chi phí quản lý khoản vay + Phần bù rủi ro dự tính + Lợi nhuận dự tính Cho thấy, khi quy mô vốn lớn sẽ giúp ích cho NHTM trong việc giảm được lãi suất cho vay thông qua các hành động sau: Thứ nhất, NHTM sẽ đa dạng hóa được danh mục cho vay, danh mục đầu tư, phân tán rủi ro, từ đó góp phần giảm lãi suất cho vay; Thứ hai, thực hiện được các khoản cho vay giá trị lớn, sẽ làm giảm chi phí quản lý khoản vay trên một đồng vốn. Khi NHTM giảm lãi suất cho vay sẽ giúp cho NHTM nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế tham gia HĐKD của mình trên thị trường. Vốn quyết định đến khả năng cạnh tranh về chất lượng dịch vụ của NHTM: Vốn lớn không chỉ giúp cho NHTM có ưu thế trong phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại mà sẽ góp phần nâng cao lợi thế về sự đa dạng trong danh mục sản phẩm để đáp ứng nhu cầu tăng cao qua từng ngày của khách hàng là điều mà chỉ các ngân hàng lớn mới có thể làm được. Nguồn vốn lớn, góp phần cho việc đầu tư để triển khai và nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ mới để nâng cao dịch vụ của NHTM.  Đối với khách hàng HĐV không chỉ giữ vai trò quan trọng với HĐKD của NHTM mà nó còn có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với khách hàng. Cụ thể:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0