intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

18
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ..………./………… ..………./………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ THỊ HUYỀN TRÂN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC S T CH NH - N NH N THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ..………./………… ..………./………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGÔ THỊ HUYỀN TRÂN HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC S T CH NH - N NH N Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG D N HO HỌC: TS. ĐẶNG ĐÌNH TH NH THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  3. LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng Đình Thanh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu. Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào. Học viên Ngô Thị Huyền Trân
  4. MỤC LỤC trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ, sơ đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài luận văn ............................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 5 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 7 1.1 Lý luận chung về Ngân hàng thương mại ................................................... 7 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................ 7 1.1.2 Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường................................ 8 1.2 Vốn của Ngân hàng thương mại ............................................................... 10 1.2.1 Khái niệm về vốn của NHTM.......................................................... 10 1.2.2 Cơ cấu vốn của NHTM .................................................................... 10 1.2.3 Vai trò của nguồn vốn ...................................................................... 15 1.3 Hiệu quả huy động vốn của NHTM .......................................................... 17 1.3.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn ................................................... 17
  5. 1.3.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả huy động vốn trong hoạt động của NHTM ................................................................................................ 18 1.3.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM............... 19 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM .. 25 1.4 Kinh nghiệm huy động vốn của một số Ngân hàng thương mại .............. 31 1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn của một số NHTM .............................. 31 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................... 34 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................ 35 Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ GI I ĐOẠN 2013 – 2015 ...................................................... 36 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................ 36 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................... 36 2.1.2 Môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................................... 37 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................................. 41 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế từ 2013-2015 ............................ 44 2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ......................................................... 56 2.2.1 Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh .................................................... 56 2.2.2 Đánh giá hiệu quả huy động vốn ..................................................... 58 2.3 Kết quả đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác huy động vốn của Chi nhánh ........................................................................................... 70
  6. 2.3.1 Kết quả đạt được .............................................................................. 70 2.3.2 Hạn chế còn tồn tại........................................................................... 73 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................ 75 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................. 76 3.1 Định hướng nhiệm vụ của Chi nhánh trong thời gian tới ......................... 76 3.1.1 Định hướng nhiệm vụ 2015 – 2020 ................................................. 76 3.1.2 Kế hoạch của Chi nhánh năm 2017 ................................................. 78 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh .. 79 3.2.1 Tăng cường công tác Marketing ...................................................... 79 3.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ ........................................................... 81 3.2.3 Mở rộng mạng lưới huy động .......................................................... 83 3.2.4 Mở rộng hình thức mở tài khoản cá nhân ........................................ 84 3.2.5 Xây dựng chính sách khách hàng .................................................... 84 3.2.6 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên Ngân hàng và đổi mới phong cách quản lý ................................................................................... 86 3.2.7 Phân tích quy mô và cấu trúc nguồn vốn ......................................... 87 3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 88 3.3.1 Đối với Nhà nước ............................................................................. 88 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................... 89 3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................ 90 3.3.4 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 91 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................ 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 95
  7. D NH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải ATM Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động) CN Chi nhánh ĐVT Đơn vị tính HĐ Hoạt động HĐV Huy động vốn HĐKD Hoạt động kinh doanh NH Ngân hàng NHCT Ngân hàng Công thương NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại NH TMCP Ngân hàng thương mại cổ phần VietinBank Thừa Thiên Huế Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
  8. D NH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Huế .................................. 47 Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Vietinbank Huế ........................................... 48 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh ................................................ 54 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh................................................... 56 Bảng 2.5: Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động tại Vietinbank Huế từ 2013-2015 ......................................................................... 58 Bảng 2.6: Cơ cấu tiền gửi huy động theo loại tiền ......................................... 60 Bảng 2.7: Cơ cấu tiền gửi huy động theo kỳ hạn ............................................ 62 Bảng 2.8: Bảng tổng hợp chi phí huy động vốn ............................................. 64 Bảng 2.9: Tỷ lệ chi phí cho một đồng vốn huy động và huy động vốn bình quân theo đầu người ..................................................................... 66 Bảng 2.10: Số liệu huy động vốn và cho vay.................................................. 67 Bảng 2.11: Tình hình huy động vốn và cho vay vốn ngắn hạn ...................... 69 Bảng 2.12: Tình hình huy động vốn và cho vay vốn trung, dài hạn ............... 69
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động tại Vietinbank Huế .............................................................................................. 59 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tiền gửi huy động theo loại tiền ..................................... 61 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tiền gửi huy động theo kỳ hạn........................................ 64 Biểu đồ 2.4: Tổng hợp chi phí huy động vốn ................................................. 65 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động ..................................... 68 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức VietinBank Thừa Thiên Huế ................................ 41
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Ngân hàng thương mại cổ phần là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là huy động vốn, cho vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng. Đối với hoạt động Ngân hàng, vốn là yếu tố quyết định mọi hoạt động kinh doanh. Thực tế tại các NHTM hiện nay, vốn tự có chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, còn lại là vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Trong đó, vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất và ổn định nhất. Do vậy có thể khẳng định vốn huy động hay công tác huy động vốn có vai trò to lớn quyết định đến khả năng hoạt động và phát triển của Ngân hàng. Tại Việt Nam, việc huy động vốn bằng cách khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong công chúng, hộ gia đình, của các tổ chức kinh tế xã hội hay các tổ chức tín dụng khác của NHTM còn nhiều bất hợp lý. Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc Ngân hàng phải đối mặt với các rủi ro. Do đó, việc tăng cường huy động vốn với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng. Quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam đã và đang khẳng định vị trí và vai trò của các NHTM, với những nghiệp vụ không ngừng được cải thiện và mở rộng cho phù hợp, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng cho nền kinh tế và dân cư. Việc làm này của các NHTM đã tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế đẩy mạnh xuất khẩu, đầu tư sản xuất, đổi mới thiết bị, hiện đại hoá công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cũng như góp phần tích cực thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước. Để có thể thực hiện được tất cả các nhiệm vụ trên, Ngân hàng cần phải có nguồn vốn. Vốn huy động trở
  11. 2 thành nguồn vốn chủ yếu cung cấp vốn cho toàn bộ nền kinh tế, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi mà mở cửa, hội nhập là điều kiện tất yếu của bất kỳ quốc gia nào muốn phát triển. Sự hội nhập sẽ làm phân bổ nguồn vốn trong xã hội một cách hợp lý. Với sự xuất hiện của các tổ chức tài chính nước ngoài, các tổ chức tài chính mới trong nước, nguồn vốn chảy vào các NHTM sẽ theo đó mà giảm dần. Chính vì thế, muốn tồn tại và đứng vững trong môi trường mới, các Ngân hàng luôn luôn cần có nguồn vốn dồi dào. Khi đó, huy động vốn trở thành một biện pháp hữu hiệu cho các NHTM thực hiện các chiến lược của mình. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) – một trong những Ngân hàng TMCP mạnh nhất hiện nay tại Việt Nam đã được các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế công nhận về sự thành công và phát triển bền vững. Vietinbank tự hào là Ngân hàng luôn dẫn đầu về huy động vốn, tài sản và lợi nhuận trước thuế trong toàn hệ thống. Trong những năm qua, tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng đã đạt được một số kết quả đáng mừng song bên cạnh đó vẫn tồn tại những hạn chế nhất định. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đó cũng là một hoạt động vô cùng cấp thiết, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. Nhận thức được tầm quan trọng đó cùng với những kiến thức đã được học, tôi quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Ở nước ta, trong những năm qua đã có nhiều tổ chức, nhà khoa học, nghiên cứu sinh, học viên cao học nghiên cứu và công bố các công trình khoa học liên quan đến vấn đề huy động vốn của Ngân hàng thương mại, đáng chú ý như:
  12. 3 Đinh Thị Quỳnh Như (2015), “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Lý Thường Kiệt Quảng Bình”, Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia – Khu vực miền Trung. Lê Viết Nghĩa (2014), “Phát triển huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện hành chính, Hà Nội. Đỗ Thị Ngọc Trang (2011), “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội – Habubank”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Nguyễn Tiến Thành (2009), “Một số giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Bùi Hồng Minh (2006), “ iải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Các đề tài trên chỉ dừng lại phân tích và đánh giá tổng thể hoạt động huy động vốn trên từng phương diện và các địa phương khác nhau, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn phù hợp với đặc điểm của từng Ngân hàng. Tuy nhiên với đặc thù từng Ngân hàng khác nhau, từng đối tượng khách hàng khác nhau, tôi chọn đề tài này không trùng lắp với các đề tài trên và cam đoan là công trình khoa học độc lập của tôi. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1 Mục đích Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy
  13. 4 động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3.2 Nhiệm vụ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về: NHTM, vốn của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng. - Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Thời gian: Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn qua 3 năm 2013 - 2015. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1 Phương pháp luận Luận văn dựa trên nền tảng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5.2 Phương pháp nghiên cứu 5.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình, sách báo nghiệp vụ, nternet, đề tài nghiên cứu, luận văn và các tài liệu có liên quan để nắm vững
  14. 5 lý thuyết về NHTM, nguồn vốn, công tác huy động vốn của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. - Thu thập số liệu về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua ba năm 2013, 2014, 2015. 5.2.2 Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp so sánh: Đối với số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để đánh giá sự biến động về tình hình kinh doanh và huy động vốn tại Ngân hàng qua các năm dựa trên các chỉ tiêu: Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn; Cơ cấu nguồn vốn; Chi phí huy động vốn; Khả năng cân đối vốn. - Phương pháp tương quan: Xác định mối quan hệ tương ứng giữa thực trạng huy động vốn và những giải pháp đề ra nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Hệ thống hóa làm rõ cơ sở lý luận hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại. - Về thực tiễn: Đề tài đánh giá được thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng trong những năm tới. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, đề tài được chia làm 3 chương. - Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của NHTM. Chương này trình bày các vấn đề lý luận về NHTM, vốn của NHTM và
  15. 6 các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM. - Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Từ những lý luận đưa ra ở chương , chương này sẽ nêu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế; phân tích thực trạng hiệu quảnhuy động vốn tại Chi nhánh qua 3 năm (2013 – 2015); đánh giá hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh; từ đó, nêu lên những kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong công tác huy động vốn tại Chi nhánh - Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Từ những phân tích; đánh giá kết hợp với định hướng, nhiệm vụ của Chi nhánh trong thời gian tới, chương này sẽ đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
  16. 7 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Lý luận chung về Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Ở Việt Nam, định nghĩa về NHTM: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” [3, tr.7-8]. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
  17. 8 1.1.2 Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường 1.1.2.1 Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế NHTM ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá phát triển, lưu thông hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có vốn nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này giải quyết bằng cách nào? NHTM ra đời là chìa khoá giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi có thể kiếm được lãi từ vốn. Các Ngân hàng cũng cân đối được vốn trong nền kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các Ngân hàng đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn, có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển, nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp ứng được. Chỉ có Ngân hàng - tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng, cân đối. 1.1.2.2 Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất bất cứ cái gì mà phải luôn trả lời được ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường. Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Để được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền công nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công nhân lao động phải được nâng cao,... Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và để đáp ứng được thì chỉ có các Ngân hàng. Ngân hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các cải tiến của mình, có được các sản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
  18. 9 1.1.2.3 NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát tiển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự dao động của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng trong hệ thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế. 1.1.2.4 NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hoá giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của một quốc gia cần phải hoà nhập với nền tài chính thế giới. Các NHTM là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập. Ngày nay, đầu tư ra nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các NHTM với những nghiệp vụ kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh,... và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng và phát triển.
  19. 10 1.2 Vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm về vốn của NHTM NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các chức năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. Để thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả, có lợi nhuận thì đòi hỏi các NHTM phải có một lượng vốn hoạt động nhất định. Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau: “Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác” [3, tr.11-12]. Khái niệm trên đã nói đầy đủ những thành phần tạo nên vốn của NHTM. Về thực chất, vốn của NHTM là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân Ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào Ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của Ngân hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho Ngân hàng và số tiền mà Ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn, các Ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho vay, bảo lãnh, cho thuê,… Nói chung vốn của Ngân hàng chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM. 1.2.2 Cơ cấu vốn của NHTM Vốn của NHTM bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn vay, vốn khác. Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
  20. 11 1.2.2.1 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu của NHTM là vốn tự có do Ngân hàng tạo lập được thuộc sở hữu riêng của Ngân hàng, thông qua góp vốn của các chủ sở hữu hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Ở những nước khác nhau, định nghĩa về vốn tự có có thể khác nhau nhưng nét chung nhất vốn tự có bao gồm các thành phần sau: - Vốn góp của chủ sở hữu để thành lập hoặc mở rộng Ngân hàng. - Các quỹ dự trữ được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng theo cơ chế tài chính hoặc quyết định của chủ sở hữu vốn như: Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ dự phòng tài chính,... - Lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh chưa sử dụng. - Các khoản nợ được coi như vốn. Vốn này chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một Ngân hàng. Do tính chất ổn định, nó thực hiện chức năng thành lập, chức năng bảo vệ và điều chỉnh đối với hoạt động Ngân hàng. Trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng, thì vốn tự có của Ngân hàng chiếm dưới 10%, như vậy vốn ký thác của Ngân hàng khoảng trên 90%. NHNN quy định mức vốn tự có của Ngân hàng lớn hơn hoặc bằng 8% trên tổng tài sản có rủi ro quy đổi, điều này muốn nói lên rằng chức năng chủ yếu của khối lượng giới hạn vốn chủ sở hữu đã được xem như là tài sản bảo vệ cho những người gửi tiền. Chức năng bảo vệ không chỉ được xem như sự bảo đảm thanh toán cho người gửi tiền khi Ngân hàng vỡ nợ, mà còn góp phần duy trì khả năng trả nợ, bằng cách cung cấp một khoản tài sản có dự trữ để Ngân hàng khỏi bị đe doạ bởi sự thua lỗ, để có thể tiếp tục hoạt động. Ngoài việc cung cấp nền tảng cho các hoạt động và để bảo vệ người gửi tiền. Chức năng điều chỉnh cũng đã được xác định cho vốn chủ sở hữu của
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2