Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế
lượt xem 2
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm các giải pháp hợp lý nhằm hoàn thiện huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH PHÚC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH PHÚC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. ĐẶNG THỊ HÀ THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên cứu. Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã được công bố nào. Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 12 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Thanh Phúc
- LỜI CÁM ƠN Suốt hai năm học tập và rèn luyện dưới mái trường mang tên Học viện Hành chính, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS Đặng Thị Hà đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. Tiếp đến, tôi gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, Khoa Sau đại học Học viện Hành chính đã động viên, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Nguyễn Thị Thanh Phúc
- MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu, biểu đồ MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................... 6 1.1.Tổng quan về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. ................................... 6 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại. ............................................................ 6 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của huy động vốn .................................................................. 9 1.1.3. Vai trò của huy động vốn. ............................................................................ 10 1.1.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại. ............................. 12 1.2. Nội dung huy động vốn của Ngân hàng thương mại. .................................................. 18 1.2.1. Chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại .................................. 18 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng, hiệu quả việc huy động vốn tại ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 22 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại ......... 26 1.3. Kinh nghiệm huy động vốn của các Ngân hàng thương mại và bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. ........... 31 1.3.1. Kinh nghiệm về huy động vốn của các ngân hàng . ..................................... 31 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. ............................................................................................ 34 Tóm tắt chương 1................................................................................................................. 35 Chương 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ.............................. 36
- 2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. ............................................................................................................ 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. .................................................................. 36 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................... 40 2.2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế ..................................................................................... 47 2.2.1. Các chính sách huy động vốn . ..................................................................... 47 2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn. .............................................. 49 2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầnNgoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. ........................................................................ 66 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 66 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại.......................................... 68 Tóm tắt chương 2................................................................................................................. 74 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ .................................................................................................................... 75 3.1. Định hướng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam, Chi nhánh Huế. ..................................................................................................... 75 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 tầm nhìn 2025 .............................................................................................................. 75 3.1.2. Định hướng huy động vốn ở Ngân hàng Thương mại cổ ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế ............................................................................................. 76 3.2. Giải pháp hoàn thiện huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế ................................................................................................... 80 3.2.1. Giải pháp huy động vốn thông qua chiến lược kinh doanh của ngân hàng. ... 80 3.2.2. Giải pháp huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động.............................. 85 3.2.3. Giải pháp huy động vốn thông qua phát triển hiệu quả mạng lưới Phòng giao dịch.86 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................ 88 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................. 88
- 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam....... 90 3.3.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế .................................. 93 Tóm tắt chương 3................................................................................................................. 94 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động BHXH : Bảo hiểm xã hội BQ : Bình quân DVKH : Dịch vụ khách hàng FTP(Funds Transfer Pricing) : Định giá điều chuyển vốn nội bộ (của VCB) GTCG : Giấy tờ có giá HĐQT : Hội đồng quản trị KBNN : Kho bạc nhà nước KH : Kỳ hạn KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp KKH : Không kỳ hạn NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NV : Nguồn vốn PGD : Phòng giao dịch QĐ : Quyết định TCKT : Tổ chức kinh tế TMCP : Thương mại cổ phần USD : Dolar Mỹ VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VCB-Chi nhánh Huế : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Huế VNĐ : Việt Nam đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế giai đoạn..................................... 40 Bảng 2.2. Cơ cấu tiền gửi phân theo tỷ trọng đối tượng huy động vốn ........................... 51 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn huy động ........................................................... 54 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tệ ............................................ 56 Bảng 2.5. Thị phần huy động vốn các NHTM trên tại tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 58 Bảng 2.6. Lãi suất huy động vốn đối với khối khách hàng là Doanh nghiệp ..................... 62 Bảng 2.7. Lãi suất huy động vốn đối với Khối khách hàng Cá nhân.................................. 62 Bảng 2.8. Chi phí và kết quả lợi nhuận từ hoạt động huy động vốn ................................... 63 Bảng 2.9. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ............................ 65
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Kết quả thực hiện lợi nhuận của VCB Huế giai đoạn 2016-2018 ....... 43 Biều đồ 2.2: Nguồn vốn huy động của VCB Huế giai đoạn 2016-2018 ............................ 45 Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay của VCB Huế năm 2016-2018 ......................................... 41 Biểu đồ 2.4: Doanh số và tốc độ tăng trưởng huy động vốn VCB Huế giai đoạn 2015- 2018.. 50 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo đối tượng huy động.......................... 53 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ....................................................... 54 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tệ.............................................................. 57 Biểu đồ 2.8: Thị phần huy động vốn của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016 ............................................................................................................................. 59 Biểu đồ 2.9: Thị phần huy động vốn của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 ............................................................................................................................. 60 Biểu đồ 2.10: Thị phần huy động vốn của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 ..................................................................................................................... 61
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đều với mục đích là sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ để trao đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận. Nhưng để tiến hành sản xuất kinh doanh thì cần thiết phải có vốn.Vậy vốn từ đâu mà có? trong nhiều kênh huy động thì vốn vay ngân hàng là sự lựa chọn và hệ thống ngân hàng cũng cần huy động vốn để triển khai cân bằng vốn vay của khách hàng.Trong sự nghiệp đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường nước ta, hoạt động của các Ngân hàng Thương mại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là một trong những kênh điều hành chính sách tài chính của quốc gia, là cầu nối giữa các Tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân với Ngân hàng Thương mại từ việc huy động vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào ngân hàng và thực hiện phân phối lại vốn tiền tệ một cách hợp lý dưới hình thức cho vay, đầu tư để phát triển nền kinh tế. Với yêu cầu ngày một phát huy vai trò là một trung gian trong hoạt động tài chính, đồng thời đẩy mạnh chủ trương tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng Thương mại nhằm nâng cao tính cạnh tranh cũng như sức mạnh của hệ thống ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường, thì vấn đề huy động vốn là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định mà tất cả các Ngân hàng Thương mại đều luôn quan tâm và tìm mọi biện pháp để không ngừng mở rộng và phát triển huy động vốn. Chính vì vậy việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện và cụ thể cả về mặt lý luận và thực tiễn để qua đó tìm giải pháp đẩy mạnh huy động vốn phù hợp với đặc thù công tác Huy động vốn của từng ngân hàng thương mại là một đòi hỏi bức xúc của hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung và trực tiếp và Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Việt Nam, Chi nhánh Huế nói riêng. Địa bàn Huế có 12 Ngân hàng Thương mại, 01 Ngân hàng chính sách, 01 Ngân hàng phát triển, 01 Ngân hàng Hợp tác xã. Có 79 Phòng Giao dịch, 81 máy ATM, vì vậy để thu hút được nguồn vốn các ngân hàng đã sử dụng rất nhiều biện pháp nhằm tăng cường thu hút vốn từ phương pháp truyền thống cũng như phi truyền thống. Điều này cho thấy tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động 1
- kinh doanh của ngân hàng, làm thế nào để giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một yếu tố cấp thiết hiện nay. Là một cán bộ công tác tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế trong những năm gần đây tôi luôn quan tâm và trăn trở về vấn đề làm thế nào để tiếp tục giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn tại chi nhánh trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp trên địa bàn hiện nay. Vì vậy sau khi học tập nghiên cứu chương trình cao học chuyên ngành Tài chính ngân hàng ở Học viện hành chính tôi đã chọn vấn đề “Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ tài chính ngân hàng với mong muốn vận dụng lý luận học được và phân tích thực tiễn công tác hiện nay, qua đó nâng cao được kỹ năng hoạt động và làm việc của bản thân. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đến nay có nhiều văn bản pháp luật, phạm quy đưa ra những quy định tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động Huy động vốn ngân hàng Thương mại: Đến nay có một số công trình khoa học nghiên cứu vấn đề về Huy động vốn của Ngân hàng thương mại dưới hình thức như chuyên đề, luận văn thạc sĩ như: + Luận án tiến sỹ kinh tế: “Giải pháp đa dạng các hình thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam” của tác giả NCS Nguyễn Văn Thạnh (2001). Luận án đã hệ thống hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của các NHTM trong nền kinh tế thị trường, đánh giá mối quan hệ, tác động cũng như ảnh hưởng giữa huy động và sử dụng vốn trên cơ sở kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Từ việc phân tích các hình thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam để chỉ ra những mặt được và những mặt tồn tại của các hình thức huy động vốn. Tuy nhiên luận án này tác giả chỉ nghiên cứu lĩnh vực thuộc về hoạt động huy động vốn và tín dụng truyền thống, trên cơ sở đó đưa ra các hình thức huy động và sử dụng vốn mới. + Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Công thương Việt nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm” của tác giả Phạm Thị Thanh Thủy 2
- (2009). Luận văn đã nêu được những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của NHTM, các nhân tố tác động đến huy động vốn, trên cơ sở đó đánh giá thực trạng huy động vốn thông qua việc phân tích quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động, đồng thời có đề cập đến một số chỉ tiêu liên quan đến chi phí huy động vốn. + Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: “Huy vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Việt Nam Thịnh vượng chi nhánh Quảng Bình” của tác giả Đinh Thị Cúc (2014), Luận văn đã nêu được những lý luận cơ bản của công tác huy động vốn và những yêu cầu cấp bách trong công tác huy động vốn hiện nay, tác giả cũng nêu lên và đánh giá được sự tăng trưởng về lượng cũng như về chất của công tác huy động vốn. Điểm nổi bật của Luận văn là nêu lên được sự gắn kết của công tác huy động vốn và sử dụng vốn trong kinh doanh tài chính, lấy hiệu quả của sử dụng vốn để làm tiêu chí đánh giá công tác huy động vốn. Những công trình khoa học nói trên tập trung đề cập đến những vấn đề lý luận chung về huy động vốn và phân tích đến hoạt động huy động vốn của những Ngân hàng Thương mại cụ thể.Cho đến nay, tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế chưa có công trình khoa học nào đề cập đến vấn đề huy động vốn nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Vì vậy luận văn được xem là công trình khoa học đầu tiên đề cập đến vấn đề huy động vốn toàn diện và cụ thể ở VCB Huế. Có thể nói đây là công trình khoa học độc lập và không trùng lắp với các công trình đã công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ 3.1. Mục đích: Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm các giải pháp hợp lý nhằm hoàn thiện huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng Thương mại Cổ phần ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. 3.2. Nhiệm vụ: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về huy động vốn của Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa luận văn tập trung vào một số vấn đề chủ yếu sau đây: 3
- + Hệ thống hóa có bổ sung những cơ sở lý luận của vấn đề huy động vốn tại Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. + Phân tích thực trạng Huy động vốn tại VCB Huế, chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của nó. + Trên cơ sở lý luận và tham chiếu lý luận cũng như kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại khác đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn tại VCB Huế phù hợp với đặc điểm và điều kiện mới của địa phương. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1.Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề huy động vốn của NHTM. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt nội dung: Thực trạng hoạt động huy động vốn. + Về mặt thời gian: Từ năm 2016-2018. + Về mặt không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. 5. Phương pháp luận nghiên cứu của luận văn Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: - Phương pháp duy vật biện chứng: tiến hành nghiên cứu các hiện tượng trong mối quan hệ bản chất của các hiện tượng đố, có sự phát triển từ thấp đến cao, từ hiện tại đến tương lai - Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tham khảo sách vở, báo chí, internet, các quyết định, các luật. Phương pháp này để hệ thống lại các kiến thức, tìm hiểu các khái niệm, pháp luật có liên quan được sử dụng trong quá trình phân tích hoạt động huy động vốn và chất lượng huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài tại đơn vị. Phương 4
- pháp này được sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thô liên quan đến đề tài. - Phương pháp phân tích số liệu thống kê: Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp: được sử dụng nhằm phân tích những xu hướng biến động của các hiện tượng, tìm ra các mối liên hệ logic và tổng hợp đưa ra kết luận khoa học của vấn đề nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Về mặt lý luận: Hoàn thiện trên cơ sở chỉnh sửa, bổ sung cơ sở lý luận về Huy động vốn của Ngân hàng Thương Mại trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Về mặt thực tiễn: + Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng việc huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế đã chỉ ra kết quả đạt được, những hạn chế đặc biệt là nguyên nhân của nó làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất phương pháp và hệ thống các giải pháp nhằm mở rộng huy động vốn của VCB Huế phù hợp với định hướng và tình hình kinh doanh của chi nhánh cũng như phù hợp với điều kiện mới ở Huế. + Là tài liệu tham khảo bổ ích cho việc nghiên cứu học tập về Ngân hàng Thương mại mà trực tiếp và vấn đề về huy động vốn của Ngân hàng Thương Mại + Là tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách thực tế mà trực tiếp và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận: gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở khoa học về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh Huế. 5
- Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Tổng quan về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại. 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của Ngân hàng Thương mại. Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, Ngân hàng thương mại được định nghĩa như sau: "Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận". (Điều 4 Luật tổ chức tín dụng 2010)[8,1]. Như vậy cũng giống như một doanh nghiệp, mục tiêu chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM là tối đa hóa lợi nhuận, hay nói đúng hơn là tối đa hóa giá trị tài sản của ngân hàng và thông qua đó thực hiện tốt vai trò là trung gian tài chính trong nền kinh tế. 1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại. a. NHTM là trung gian tài chính Đây có thể xem là chức năng đặc trưng, cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Quan hệ tín dụng trực tiếp giữa chủ thể có tiền chưa sử dụng và chủ thể có nhu cầu tiền tệ cần bổ sung gặp nhiều hạn chế vì người có nhu cầu khó tìm gặp người có khả năng cung cấp. Do vậy, NH đứng ra tập trung tiền của các chủ thể trong nền kinh tế, trên cơ sở đó cung cấp cho các chủ thể có nhu cầu bổ sung vốn tạm thời. Từ đó có thể nói NH vừa là người cho vay vừa là người đi vay, hay nói cách khác nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng là “đi vay để cho vay”. Trong nền kinh tế hàng hoá phát triển, chức năng tài chính trung gian của NH đóng vai trò hết sức quan trọng. Là một tổ chức tài chính trung gian chủ yếu của nền kinh tế, NHTM góp phần làm cho nguồn vốn trong nền kinh tế được sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Đồng thời, 6
- NHTM góp phần đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn, tức là làm cho đồng tiền luân chuyển nhanh hơn. b. NHTM là trung gian thanh toán Nếu mọi khoản thanh toán đều thực hiện bên ngoài hệ thống NH thì chi phí để thực hiện chi trả sẽ rất lớn bao gồm những chi phí cho lưu thông tiền mặt của NH, những chi phí đến người trả và người nhận tiền như đếm tiền, bảo quản, vận chuyển…mà lại không bảo đảm an toàn trong việc giữ tiền. Với sự ra đời của NHTM, đại bộ phận các khoản chi trả về hàng hoá và dịch vụ của khách hàng được chuyển giao cho NH thực hiện. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy quá trình lưu thông đồng thời tạo cơ sở cho NH thực hiện các nghiệp vụ cho vay. c. NHTM là nguồn tạo tiền Vào thế kỷ XIX, hệ thống NH hai cấp được hình thành không còn hoạt động riêng lẻ mà tạo nên một hệ thống trong đó Ngân hàng Trung Ương (NHTW) đóng vai trò NH của các NH, còn các NHTM chuyên kinh doanh tiền tệ trong mối quan hệ với các doanh nghiệp và cá nhân. Nhờ hoạt động trong hệ thống mà các NHTM đã tạo ra bút tệ. Việc tạo ra bút tệ thay thế cho tiền mặt là một sáng kiến quan trọng của lịch sử hoạt động NH. Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống NH. Đó là khả năng biến mức tiền gửi ban đầu tại NH đầu tiên nhận tiền gửi thành một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua nhiều NH. Khả năng tạo tiền phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHTW thông qua công cụ “dự trữ bắt buộc”. Tiền cung ứng được tăng lên hay giảm xuống phù hợp với mục tiêu của nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế, lạm phát. 1.1.1.3. Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM NHTM hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn) và nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ, giữ hộ,... Nghiệp vụ tài sản nợ (Nghiệp vụ huy động vốn): Đây là nghiệp vụ tạo điều kiện và tiền đề cho hoạt động của NHTM. Các 7
- NHTM thực hiện huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới mọi hình thức để thực hiện nhiệm vụ đầu tư, cho vay đối với các thành phần kinh tế, giúp họ đổi mới trong sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển gia tăng sản xuất… Nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ sử dụng vốn): bao gồm: + Nghiệp vụ dự trữ tiền mặt: nhằm duy trì khả năng thanh khoản của ngân hàng, đáp ứng nhu cầu rút tiền, thanh toán thường xuyên liên tục của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào. Dự trữ tiền mặt cao hay thấp phụ thuộc vào quy mô hoạt động, phụ thuộc quy mô hoạt động, cơ cấu và tính chất nguồn vốn của NHTM. Các khoản dự trữ của NHTM không sinh lời. + Nghiệp vụ đầu tư: Ngân hàng tham gia góp vốn liên doanh, liên kết, thành lập công ty con. + Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là nghiệp vụ đem lại lợi nhuận chủ yếu cho các NHTM. Các NHTM sử dụng phần lớn số tiền huy động được để cho vay đối với nền kinh tế. Lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay là nguồn thu nhập chính để bù đắp các khoản chi phí của NHTM và là nguồn thu lợi của NHTM. Nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngân hàng: Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của mình, các NHTM đã tiến hành cung ứng các dịch vụ phục vụ khách hàng như: dịch vụ thanh toán, đại lý, tư vấn tài chính, mua bán ngoại tệ… trên cơ sở đó thu phí dịch vụ ngân hàng. Ngày nay do nhu cầu phát triển của nền kinh tế đòi hỏi hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng mở rộng về số lượng và chất lượng, các NHTM ngày càng đầu tư vào trang thiết bị, cơ sở vật chất, áp dụng các công nghệ tiên tiến vào hoạt động ngân hàng, thực hiện tốt khâu thanh toán không dùng tiền mặt như: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, ngân hàng điện tử…. Thực hiện tốt khâu cung ứng dịch vụ góp phần làm tăng thu nhập cho ngân hàng, đồng thời mức độ rủi ro thấp. Vì vậy xu hướng các NHTM hiện đại là mở rộng hoạt động dịch vụ bên cạnh việc duy trì các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống thông qua việc đa dạng hóa các hoạt động, các NHTM có thể vừa tăng thu nhập vừa nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính. Như vậy phần chính trong cơ cấu tổng thu nhập của NHTM là lãi cho vay, lợi 8
- nhuận thu được từ các khoản đầu tư, thu phí dịch vụ và mua bán ngoại tệ. Cả 3 nghiệp vụ nói trên của NHTM có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng mà trong đó Nguồn vốn là cơ sở là nền tảng ban đầu cho hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của huy động vốn 1.1.2.1. Khái niệm huy động vốn Trước khi tìm hiểu về huy động vốn, chúng ta tìm hiểu khái niệm vốn. Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là một yếu tố quan trọng hàng đầu và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh doanh. Thông qua thị trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cần vốn phải trả cho người có vốn một khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác định. C.Mác đã khái quát phạm trù vốn là: “Tư bản” qua định nghĩa hết sức cô đọng: “Tư bản là giá trị mang lại thặng dư”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá trị của tài sản tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt khác vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng, bạc, đá quý….) và phản ánh giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệt bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thông tin, công nghệ…). Chính vì sự biểu hiện dưới các hình thức phong phú đa dạng đó mà vốn phải cần được khai thác, sử dụng có hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao. Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 9
- Nguồn vốn huy động được xem là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Vốn huy động có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (gồm vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác). Thông thường vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn. 1.1.2.2. Đặc điểm huy động vốn + Vốn huy động trong NHTM chiếu tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của NHTM, các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này. + Về mặt lý thuyết, vốn huy động không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền gửi của họ mà không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện nào. Vì đặc điểm này các NHTM không được sử dụng hết nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh mà phải dự trữ một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán, hay khả năng chi trả khi khách hàng rút tiền. + Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. + Bản chất của vốn huy động là các tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả đúng gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn. 1.1.3. Vai trò của huy động vốn. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Nghiệp vụ huy động vốn không chỉ có vai trò đối với hệ thống NHTM mà còn tác động đến nền Kinh tế 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
97 p | 42 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
100 p | 22 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 17 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn