intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ục tiêu nghiên cứu của đề tài "Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình" tập trung vào 3 nội dung chính sau: Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại; Phân tích và đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình trong thời gian từ 2019 đến 2021. Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG - LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH Ngành: Tài chính - Ngân hàng ĐINH NGỌC KHÁNH LINH Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Đinh Ngọc Khánh Linh Người hướng dẫn: TS. Trần Thị Lương Bình Hà Nội - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu là của riêng tôi. Kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, số liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn không sao chép bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã từng công bố. Hà Nội, ngày……tháng……năm 2022 Học viên Đinh Ngọc Khánh Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn: "Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình", em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý quý báu của Quý thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương. Lời đầu tiên, em xin bày tỏ tình cảm chân thành và gửi lời cảm ơn tới toàn thể thầy cô giáo của Trường Đại học Ngoại Thương và đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Tài Chính Ngân Hàng đã tận tình dạy bảo, truyền đạt lại cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại nhà trường. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Lương Bình, người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, bổ sung ý tưởng và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn này. Nhân đây, em cũng xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo và anh chị em cán bộ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện và động viên em trong quá trình thực hiện luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày……tháng……năm 2022 Học viên Đinh Ngọc Khánh Linh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ...................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................7 1.1 Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ......7 1.1.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................... 7 1.1.2 Khái niệm tín dụng KHCN.................................................................... 8 1.1.3 Đặc điểm của tín dụng KHCN............................................................. 10 1.1.4 Vai trò của hoạt động tín dụng KHCN ................................................ 12 1.1.5 Phân loại tín dụng KHCN ................................................................... 14 1.2 Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........19 1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng KHCN ................................................ 19 1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng KHCN ............................... 21 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng KHCN ...................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH .....35 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình .................35 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội .... 35 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình ........ 36 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình giai đoạn 2019 – 2021 ........................................44 2.2.1 Tỷ lệ Nợ không có Tài sản đảm bảo/Tổng dư nợ ................................ 44 2.2.2 Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................. 46 2.2.3 Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................ 47
  6. iv 2.2.4 Thu nhập từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ........................... 49 2.2.5 Vòng quay vốn tín dụng khách hàng cá nhân ...................................... 50 2.3 Đánh giá về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Mỹ Đình theo kết quả khảo sát ........................................51 2.3.1 Mức độ tin cậy .................................................................................... 54 2.3.2 Mức độ đáp ứng .................................................................................. 56 2.3.3 Năng lực phục vụ ................................................................................ 58 2.3.4 Mức độ đồng cảm ............................................................................... 59 2.3.5 Phương tiện hữu hình .......................................................................... 60 2.4 Đánh giá chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình ........................................................................................................62 2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................. 62 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH ........................................................................................................................75 3.1 Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình ..............................................................................75 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng KHCN của ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình .........................................................................................77 3.2.1 Tuân thủ quy chế và trình tự thủ tục cấp tín dụng KHCN, đơn giản hóa các thủ tục, quy trình liên quan .................................................................... 77 3.2.2 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng....................................................... 79 3.2.3 Nâng cao chất lượng kiếm tra kiểm soát phòng chống rủi ro ............... 81 3.2.4 Hiện đại hóa công nghệ, phát triển hơn nữa hệ thống thông tin cho khách hàng ............................................................................................................. 83 3.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định ........................................................... 84 3.2.6 Phát triển hoạt động Marketing nâng cao hình ảnh, uy tín……………….86 3.3 Một số kiến nghị ................................................................................................87 3.3.1 Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Quân đội ........................................ 87 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................. 90
  7. v 3.3.3 Đối với Chính phủ .............................................................................. 92 KẾT LUẬN ..............................................................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................100 PHỤ LỤC 2: BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ..............................102
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Dư nợ tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2019 - 2021 .............................41 Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ của Chi nhánh giai đoạn 2019 - 2021 ........................................42 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng ......................................................................43 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tín dụng KHCN theo tài sản đảm bảo tại Chi nhánh .....45 Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ........................46 Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ...............................47 Bảng 2.7: Tình hình thu lãi của Chi nhánh từ hoạt động tín dụng 2019-2021 .........49 Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng KHCN của Chi nhánh 2019-2021 ....................51 Bảng 2.9: Kết quả thống kê về mức độ tin cậy của khách hàng với MB Mỹ Đình ..55 Bảng 2.10: Kết quả thống kê về mức độ đáp ứng của MB Mỹ Đình .......................56 Bảng 2.11: Kết quả thống kê về năng lực phục vụ của MB Mỹ Đình ......................58 Bảng 2.12: Kết quả thống kê về mức độ đồng cảm của MB Mỹ Đình .....................60 Bảng 2.13: Kết quả thống kê về phương tiện hữu hình của MB Mỹ Đình ...............61 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh Mỹ Đình ................................................38 Hình 2.2: Kết quả phân loại khách hàng tham gia khảo sát theo giới tính ...............52 Hình 2.3: Kết quả phân loại khách hàng khảo sát theo nhóm tuổi ...........................53 Hình 2.4: Kết quả phân loại khách hàng khảo sát theo thu nhập ..............................53 Hình 2.5: Kết quả phân loại khách hàng khảo sát theo trình độ học vấn..................54
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần MBBank/MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MB Mỹ Đình Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình CLTD Chất lượng tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp TSBĐ Tài sản bảo đảm NHTM Ngân hàng Thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng NH Ngân hàng BĐS Bất động sản
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Nhận thức được tầm quan trọng của việc cho vay KHCN, Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình đã không ngừng nỗ lực để khẳng định vị thế vững chắc của mình trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Với mong muốn cải thiện hơn nữa uy tín, hình ảnh và chất lượng dịch vụ của Ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Thứ nhất, nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng thương mại. Thứ hai, nghiên cứu đã phân tích thực trạng chất lượng tín dụng KHCN, tiến hành điều tra khảo sát khách hàng đã và đang tham gia sử dụng dịch vụ tại ngân hàng MB Mỹ Đình, từ đó rút ra được những thành công và hạn chế trong hoạt động tín dụng KHCN của MB Mỹ Đình. Thứ ba, căn cứ những điểm hạn chế và nguyên nhân từ việc đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng KHCN, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng KHCN tại chi nhánh. Tín dụng KHCN đang là mảng dịch vụ tiềm năng thu hút các tổ chức tín dụng trên địa bàn Hà Nội. Phát triển hoạt động cho vay là cần thiết và là vấn đề được quan tâm và chú trọng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình. Tác giả hy vọng luận văn sẽ đóng góp được một phần trong việc nâng cao hiệu quả phát triển hoạt động tín dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình.
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại và là hoạt động sinh lời chủ yếu cho ngân hàng thương mại. Ngày nay khi ngày càng nhiều các NHTM ra đời thì sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Các ngân hàng đều hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả, tăng trưởng và phát triển bền vững. Thị trường tín dụng khách hàng cá nhân là một thị trường đầy tiềm năng mà ngày càng có nhiều ngân hàng tập trung khai thác. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu của cá nhân ngày một nhiều, các ngân hàng sớm nhận thức được thị trường cá nhân sẽ là thị trường mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng. Vì vậy ngày càng có nhiều ngân hàng định hướng phát triển tín dụng cá nhân. Tuy nhiên phát triển tín dụng luôn đi kèm với rủi ro. Chính vì thế, việc nâng cao chất lượng tín dụng là một trong những vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị của các ngân hàng thương mại. Giữa tăng trưởng và nâng cao chất lượng tín dụng có mối quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau. Việc làm thế nào để tăng trưởng tín dụng mà vẫn bảo đảm chất lượng tín dụng luôn là vấn đề mà các tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý Nhà nước, Chính phủ, ngân hàng Nhà nước đặc biệt quan tâm. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình là một chi nhánh hoạt động trên địa bàn Thủ đô - Trung tâm kinh tế chính trị của cả nước. Đây là môi trường hấp dẫn, vừa là tiềm năng lớn trong kinh doanh nhưng đồng thời cũng là một thách thức không nhỏ đối với Chi nhánh. Hoạt động trên cùng một địa bàn với nhiều NHTM lớn, sự cạnh tranh trong kinh doanh là không thể tránh khỏi. Song, kể từ khi thành lập tới nay, Chi nhánh đã từng bước phấn đấu, ngày một hoàn thiện hơn và đạt được nhiều thành tựu đáng kể, có tốc độ phát triển tương đối nhanh về mọi mặt, đã khẳng định được vị trí trên thị trường. Tuy vậy trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội hiện nay hoạt động tín dụng của chi nhánh cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức mới, nhiều tiềm ẩn rủi ro trong kinh doanh. Hiện nay chiến lược phát triển của ngân hàng là tăng trưởng hữu cơ quyết liệt, tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân đã và đang được đẩy mạnh và phát triển tại ngân hàng. Tuy nhiên song song với việc phát triển tín
  12. 2 dụng thì ngân hàng cũng cần có giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng để góp phần đưa tín dụng KHCN tăng trưởng bền vững. Xuất phát từ tình hình trên, cùng với kiến thức đã học tập, nghiên cứu, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Vấn đề tín dụng NHTM đã được nhiều tác giả nghiên cứu và bảo vệ thành công tại các trường như: Đại học Kinh tế Quốc Dân, Đại học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh, Học viện Ngân hàng…vv đã góp phần xây dựng nên nền tảng kiến thức vững chắc cho lĩnh vực này, đông thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM. Đặc biệt vấn đề về chất lượng tín dụng, quản lý tín dụng đã được chú trọng đến trong các nghiên cứu như: - Luận án “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, của Nguyễn Thị Thu Đông (2012) tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng, giới thiệu mô hình đánh giá chất lượng cho KHDN. Từ thực trạng chất lượng tín dụng tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam, tác giả đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho KHDN và sử dụng mô hình logistic nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của KHDN. - Luận án “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế”, Trầm Thị Xuân Hương (2004), tại trường Đại học Kinh tế TP. HCM. Tác giả đã lý luận và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của NHTM trong thời kỳ hội nhập thông qua việc phân tích thực trạng tại Việt Nam và đưa ra các giải pháp làm tăng hiệu quả tín dụng cho các ngân hàng. - Luận văn “Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay KHCN tại NHTMCP Ngoài Quốc Doanh - TP.HCM”, của Huỳnh Nguyễn Đức Huy (2007), tại trường Đại học Kinh Tế TP.HCM. Luận văn hình thành khái niệm chất lượng tín dụng và cung cấp cách nhìn tích cực về vấn đề quản trị chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay đối tượng KHCN. Đồng thời nghiên cứu cung cấp một số công cụ để nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại một số ngân hàng chọn làm đối
  13. 3 tượng nghiên cứu. - Luận văn “Chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quốc Oai”, của Nguyễn Thị Phương Thùy (2012), tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Quốc Oai và đã đưa ra các giải pháp, kiến nghị với Chính phủ, các bộ ngành liên quan để có thể hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Quốc Oai. Qua việc tiếp cận và kế thừa các nghiên cứu của các tác giả trong nước trước đây, tác giả nhận thấy các đề tài về tín dụng và chất lượng tín dụng nói trên chủ yếu tập trung nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng. Đặc biệt tập trung vào các yếu tố định lượng cho nhóm KHDN và đề ra các giải pháp về việc ứng dụng mô hình trong việc nâng cao chất lượng cho KHDN. Do đó chưa giải quyết được khái niệm cụ thể về chất lượng tín dụng KHCN, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng KHCN tại NHTM dưới góc độ ngân hàng và cả khách hàng. Đồng thời cần đề xuất các giải pháp chất lượng tín dụng riêng biệt cho đối tượng KHCN này. - Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” của Nguyễn Thị Thanh Tuyền (2021), tại trường Đại học Ngoại thương đã phân tích về tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và đã đưa ra các giải pháp, kiến nghị với Chính phủ, các bộ ngành liên quan để có thể hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Đề tài tập trung vào đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng. - Luận văn “Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Tây Hồ” của Nguyễn Thị Thu Hương (2021) tại trường Đại học Ngoại thương đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ và đã đưa ra các giải pháp, kiến nghị
  14. 4 với Chính phủ, các bộ ngành liên quan để có thể hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Đề tài tập trung vào đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Tây Hồ, chưa giải quyết được khái niệm cụ thể về chất lượng tín dụng KHCN, hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng KHCN tại NHTM dưới góc độ ngân hàng và cả khách hàng. Đồng thời cần đề xuất các giải pháp chất lượng tín dụng riêng biệt cho đối tượng KHCN này. Ngoài ra còn có các đề tài, sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành: - Tô Thiện Hiền (2021) đã hệ thống hóa các vấn đề về hoạt động tín dụng trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam cùng với việc khái quát về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Châu Thành, An Giang (Agribank - Châu Thành, An Giang) trong giai đoạn 2016-2019. Từ đó, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank - Châu Thành, An Giang từ nay đến năm 2025, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước. - Lê Đức Toàn (2020) đã nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của các khoản vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Đà Nẵng (SCB Đà Nẵng). Nghiên cứu cũng đề xuất một số khuyến nghị cho các nhà quản lý. - Phùng Việt Hà (2020) đã nghiên cứu chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng bằng mô hình Serverqual của Parasuraman, gợi ý có căn cứ khoa học cho các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội. - Đinh Kiệm (2021) thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính PLS-SEM đã đi sâu nghiên cứu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ bán lẻ tại ngân hàng BIDV chi nhánh Bình Dương. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ bán lẻ đối với khách hàng cá nhân tại BIDV, chi nhánh Bình Dương. - Trương Văn Giang (2019) đã hệ thống hóa các vấn đề về hoạt động tín dụng
  15. 5 trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam cùng với việc khái quát về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại, thực trạng chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cẩm Mỹ - Đồng Nai trong giai đoạn 2016-2018. Từ đó, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Agribank – Cẩm Mỹ, Đồng Nai Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt về mặt lý luận và thực tiễn. Ở các công trình khoa học trên, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng đã được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi đề tài lại có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế, đặc điểm của từng ngân hàng, từng địa phương và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay và với một tổ chức khác thì các giải pháp không còn phù hợp. Vì vậy, từ lý luận và thực tiễn, với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình, tác giả nghiên cứu đề tài nhằm mục đích bổ sung những phần còn thiếu và cần thiết. 3. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau: - Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại - Phân tích và đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình trong thời gian từ 2019 đến 2021. - Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình + Thời gian: Số liệu 2019 - 2021. + Trong luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu về chất lượng hoạt động cho vay
  16. 6 đối với KHCN, dựa trên quan điểm của khách hàng và NHTM. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp ngiên cứu: - Phần cơ sở lý luận: tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp : thống kê, tổng hợp, thu thập phân tích dữ liệu, biểu đồ, so sánh… - Phần phân tích thực trạng: ngoài các phương pháp nêu trên, tác giả tiến hành khảo sát theo hình thức bảng hỏi, từ đó nhận xét, đánh giá thực trạng và đưa ra những giải pháp phù hợp. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Mỹ Đình. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình.
  17. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm tín dụng Trong nền kinh tế hàng hóa, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Tín dụng theo nghĩa La tinh là Creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất quan hệ tín dụng. Theo ngôn ngữ Việt, tín dụng có nghĩa là việc đi vay-cho mượn. Trên thực tế, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về tín dụng, chẳng hạn như: - Theo TS. Hồ Diệu (NXB Thống kê Hà Nội, 2003): “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”. - Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. - Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (NXB Tài chính, 2007): “ TDNH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho Khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định”. Như vậy, có thể hiểu tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi
  18. 8 tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng là bên cho vay và khách hàng là đi vay - bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: thứ nhất có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng, thứ hai là sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn, thứ ba là sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. Nói cách khác, tín dụng ngân hàng là hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một bên là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là khách hàng vay vốn (cá nhân, tổ chức kinh tế). Hình thức tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ và có thể thoả mãn nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng từ các món vay nhỏ để trang trải chi tiêu trong gia đình đến các khoản vay lớn hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời. 1.1.2 Khái niệm tín dụng KHCN Theo cuốn “Retail lending” (2021): “Tín dụng bán lẻ được định nghĩa là tín dụng đóng và mở dành cho các cá nhân với mục đích chi tiêu hộ gia đình, gia đình và các chi tiêu cá nhân khác. Điều này bao gồm các khoản vay tiêu dùng, thẻ tín dụng, khoản vay mua ô tô, khoản vay dành cho sinh viên và khoản vay cho các cá nhân được bảo đảm bằng nhà ở cá nhân của họ, bao gồm khoản vay thế chấp lần đầu, vốn chủ sở hữu nhà và các khoản vay sửa chữa nhà”. Như vậy, tín dụng KHCN của NHTM là một bộ phận của tín dụng NHTM, do đó có thể hiểu tín dụng KHCN là mối quan hệ chuyển giao vốn giữa ngân hàng và KHCN trong nền kinh tế, trong một thời
  19. 9 hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Trong đó, KHCN có thể hiểu là một cá thể hoặc hộ gia đình. Tín dụng KHCN là việc ngân hàng chuyển nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Quan niệm về khách hàng cá nhân có thể được hiểu là tất cả các cá nhân có năng lực pháp luật dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Đối tượng được cung cấp tín dụng rất đa dạng bao gồm những khách hàng có nhu cầu vốn để mua nhà, xây nhà, sửa chữa nhà, mua ô tô hoặc các thiết bị sinh hoạt gia đình hay thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh và nhằm đáp ứng một số nhu cầu khác. Các phương thức cấp tín dụng cũng rất đa dạng như: cho vay từng lần, cho vay trả góp, cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, sổ lương, cho vay theo hạn mức,... Thời hạn cấp tín dụng rất linh hoạt tùy theo tùy vào mục đích vay của khách hàng và kết quả thẩm định của cán bộ tín dụng. Lãi suất của gói tín dụng được xác định dựa trên biểu lãi suất của ngân hàng, hoặc cũng có thể phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. Về tài sản đảm bảo cho khoản tín dụng bao gồm bất động sản (nhà, đất, ...), động sản (hàng hóa, máy móc thiết bị,...), số dư tài khoản tiền gửi, các chứng chỉ tiền gửi, bảng lương và các giấy tờ có giá khác, tài sản có giá trị khác. Trước đây, các ngân hàng thương mại ít quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân, do quy mô của món vay của cá nhân thường nhỏ trong khi đó các chi phí liên quan đến khoản vay của cá nhân không hề nhỏ hơn so với món vay của doanh nghiệp. Chính vì vậy các NHTM thường không chú trọng phát triển cho vay KHCN mà thường hướng tới đối tượng là KHDN. Nhưng ngày nay, khi đời sống người dân ngày càng nâng cao thì nhu cầu của cá nhân phát sinh ngày càng nhiều. Nhận thức rõ thị trường tín dụng KHCN là một thị trường đầy tiềm năng, các ngân hàng đã quan tâm hơn đến đối tượng này. Có thể thấy lợi nhuận thu được từ hoạt động này sẽ là không nhỏ nếu như ngân hàng thực hiện tốt công tác cho vay và công tác quản lí khoản vay. Các thủ tục cho vay ngày càng trở nên nhanh gọn và đơn giản hơn, đáp ứng được nhiều hơn những yêu cầu của khách hàng đưa ra.
  20. 10 1.1.3 Đặc điểm của tín dụng KHCN Tín dụng khách hàng cá nhân có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình tín dụng khác. Cụ thể như sau: a. Khách hàng vay: khách hàng của các khoản tín dụng khách hàng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình. Theo thống kê, những người có thu nhập cao thường có xu hướng vay tiền nhiều hơn những người có thu nhập thấp để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình, đồng thời họ cũng có nhu cầu vay tiền nhiều hơn so với thu nhập hàng năm của mình. Tương tự như vậy, những gia đình mà chủ gia đình hay người tạo thu nhập chính có trình độ học vấn cao cũng thường có nhu cầu sử dụng những hàng hóa hiện đại và xa xỉ hơn, do đó mà nhu cầu vay vốn cũng cao hơn. b. Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình. Nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng và chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, khách hàng cá nhân sẽ lạc quan hơn về tương lai, họ kỳ vọng sẽ có khoản thu nhập nhiều hơn trong tương lai do vậy sẽ thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc đầu tư vào sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, người dân thường có xu hướng cắt giảm chi tiêu, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh, thay vào đó sẽ là tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ ngân hàng. Mức thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu cầu vay của khách hàng. c. Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản tín dụng KHCN có quy mô nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân trừ các khoản vay mua BĐS, tuy nhiên số lượng các khoản vay tương đối lớn. Do tín dụng KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ gia đình nên quy mô của một khoản tín dụng tương đối nhỏ. Trong khi đó, số lượng các khoản tín dụng tương đối lớn do đối tượng của tín dụng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình với số lượng nhiều, nhu cầu tiêu dùng rất đa dạng. Đặc biệt, ở các NHTM định hướng phát triển theo mô hình ngân hàng bán lẻ thì số lượng KHCN là rất lớn. Chính vì vậy, tổng quy mô cho vay KHCN của các NHTM chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. Ngoài ra, các khoản tín dụng của KHCN thường xuyên phát sinh và khối lượng giao dịch ngày càng nhiều. Vì số lượng khoản tín dụng nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động tín dụng KHCN không hề nhỏ nếu các NHTM tập trung khai thác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2