intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đạt được 3 mục tiêu sau đây: Xác định những nguyên nhân của tồn tại trong hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc; đề ra các giải pháp để phát triển hoạt động huy động tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc; kiến nghị những biện pháp nhằm hổ trợ cho phát triển hoạt động huy động tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH CHÂU THỊ KIỀU THU PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH CHÂU THỊ KIỀU THU PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SA ĐÉC LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: NGND.GVCC.TS NGUYỄN VĂN HÀ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. Tóm tắt luận văn Luận văn này nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc, sử dụng các số liệu về tốc độ tăng trƣởng, quy mô và cơ cấu vốn huy động, nhằm mục đích đƣa ra các giải pháp khả thi và kiến nghị thiết thực để phát triển hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. Số liệu đƣợc thu thập từ các Bảng cân đối vốn kinh doanh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc và Báo cáo tổng hợp nguồn vốn hoạt động Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Đồng Tháp. Số liệu cũng đƣợc tập hợp trên cơ sở thăm dò ý kiến của khách hàng gửi tiền. Các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ tổng hợp, phân tích, so sánh và phƣơng pháp biểu đồ đƣợc sử dụng. Luận văn đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc, những kết quả đạt đƣợc những vấn đề tồn tại đối với hoạt động huy động vốn. Các giải pháp đƣợc đƣa ra để phát triển hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc.
  4. LỜI CAM ĐOAN  Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Châu Thị Kiều Thu
  5. LỜI CẢM ƠN  Học viên Châu Thị Kiều Thu xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP. HCM đã truyền đạt những kiến thức quý báu và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy NGND.GVCC.TS Nguyễn Văn Hà đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo VietinBank Chi nhánh Sa Đéc đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc tham gia học tập và hoàn thành chƣơng trình cao học khóa 17, ngành Tài chính – Ngân hàng của trƣờng Đại học Ngân Hàng TP. HCM. Đồng thời, tôi chân thành biết ơn quý khách hàng, quý đồng nghiệp đã giúp tôi hoàn thành việc thu thập số liệu sơ cấp qua bảng hỏi. Trân trọng cám ơn. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Châu Thị Kiều Thu
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ....................................................................................... 1 HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................... 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................... 1 1.1.1 KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................................................................... 1 1.1.2 HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................... 2 1.1.3 HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ..................................................... 4 1.2 NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 6 1.2.1 VỐN CHỦ SỞ HỮU ................................................................................................................................ 6 1.2.2 VỐN HUY ĐỘNG DƢỚI HÌNH THỨC TIỀN GỬI ............................................................................... 6 1.2.3 NGUỒN ĐI VAY ..................................................................................................................................... 6 1.2.4 NGUỒN KHÁC ........................................................................................................................................ 7 1.3 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ........................................................................................ 7 1.3.1 VỐN HUY ĐỘNG CỦA NHTM.............................................................................................................. 7 1.3.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 7 1.3.2.1 HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN ........................................................................ 7 1.3.2.2 HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN ................................................................................. 8 1.3.2.3 HUY ĐỘNG VỐN TỪ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM .................................................................................. 8 1.3.2.4 HUY ĐỘNG VỐN TỪ GIẤY TỜ CÓ GIÁ ....................................................................................... 10 1.3.3 VAI TRÕ CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ............................................................................... 10 1.3.3.1 ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ .................................................................................................................... 10 1.3.3.2 ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................... 10 1.3.3.3 ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ................................................................................................................... 11 1.4 PHÁT TRIỀN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................... 11 1.4.1 NỘI DUNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN............................................................. 11 1.4.2 MỘT SỐ TIÊU CHÍ THỂ HIỆN SỰ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ...................... 12 1.4.2.1 MỨC TĂNG TRƢỞNG VỀ QUY MÔ HUY ĐỘNG VỐN ............................................................... 12 1.4.2.2 MỨC TĂNG TRƢỞNG VỀ THỊ PHẦN HUY ĐỘNG VỐN TRÊN ĐỊA BÀN ................................ 12 1.4.2.3 MỨC TĂNG TRƢỞNG ỔN ĐỊNH CỦA VỐN HUY ĐỘNG ............................................................ 13 1.4.2.4 QUẢN LÝ CÁC LOẠI RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN .......................................... 14 1.4.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...... 15 1.4.3.1 NHÓM NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ................................................................................................... 16 1.4.3.2 NHÓM NHÂN TỐ CHỦ QUAN......................................................................................................... 17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG .................................................................. 20
  7. HUY ĐỘNG VỐN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ................................................................... 20 2.1 GIỚI THIỆU VỀ VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ........................................................................ 20 2.1.1 KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC .................................................................... 20 2.1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ...................................................... 21 2.1.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH ........................................................................................... 21 2.1.3.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHỐ SA ĐÉC .......................................... 21 2.1.3.2 HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN ................................... 22 2.1.3.3 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ....................................... 22 2.1.3.4 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC.................................... 23 2.1.3.5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC GIAI ĐOẠN 2011 – 2016 ......................................................................................................................................... 24 2.2 THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ............................................................................................................................................ 28 2.2.1 QUY MÔ VỐN HUY ĐỘNG CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ........................................ 28 2.2.2 CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ......................................... 30 2.2.2.1 CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO KỲ HẠN ................................................................................... 30 2.2.2.2 CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG THEO LOẠI TIỀN............................................................................... 34 2.2.2.3 TỶ LỆ VỐN HUY ĐỘNG/ DƢ NỢ CHO VAY ................................................................................. 35 2.2.3 CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG .............................................................................................. 35 2.2.4 THỊ PHẦN CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ..................................................................... 37 2.2.5 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ................. 38 2.2.6 SỰ HÀI LÕNG CỦA CÁC KHÁCH HÀNG TIỀN GỬI VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC........................................................................................................... 39 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC .............. 45 2.3.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC .......................................................................................................... 45 2.3.2 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN .......................................................................................... 47 2.3.2.1 HẠN CHẾ ............................................................................................................................................ 47 2.3.2.2 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ ..................................................................................... 48 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................................................ 50 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ............................................................................................................................................ 52 3.1 ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH VÀ TẦM NHÌN CHIẾN LƢỢC CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ................................................................................................................................................................. 52 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH SA ĐÉC ............................................................................................................................................ 53 3.3 KIẾN NGHỊ VỚI HỘI SỞ NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ............................................. 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................................................ 63 KẾT LUẬN ..................................................................................................................................................... 64
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 DN Dƣ nợ 2 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 3 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 4 TCTD Tổ chức tín dụng 5 TCKT Tổ chức kinh tế 6 VHĐ Vốn huy động 7 VND Việt Nam đồng TIẾNG NƢỚC NGOÀI STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 2 BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 3 Vietcombank Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Viet Nam 4 Vietinbank Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam 5 EUR Đồng Euro 6 USD Đồng đô la Mỹ
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc từ năm 2012 đến năm 2016 .................................................................................................................. 22 Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc từ năm 2012 đến năm 2016 ............................................................................................................ 23 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2011-2016 ........................................................................................................ 25 Bảng 2.4: Quy mô vốn huy động của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2012 – 2016 ....................................................................................................................... 28 Bảng 2.5: Số dƣ tiền gửi bình quân của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2012 – 2016 .............................................................................................................. 29 Bảng 2.6: Tỷ lệ tăng trƣởng vốn huy động của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc và của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2016.................................................................... 30 Bảng 2.7: Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2012 – 2016 ...................... 30 Bảng 2.8: Cơ cấu vốn tiền gửi không kỳ hạn theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn 2012 -2016 ............................................................................................................... 31 Bảng 2.9: Cơ cấu vốn tiền gửi có kỳ hạn theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn 2012 -2016......................................................................................................................... 32 Bảng 2.10: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2012 – 2016 .................. 34 Bảng 2.11: Tỷ lệ vốn huy động/ dƣ nợ cho vay giai đoạn 2012 – 2016 .................. 35 Bảng 2.12: Tỷ trọng vốn huy động Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc/ Tổng vốn huy động tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................... 37 Bảng 2.13: Tỷ trọng dƣ nợ Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc/ Tổng dƣ nợ của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................... 38 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến quyết định của khách hàng khi lựa chọn ngân hàng để giao dịch ............................................................... 40 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát về mức độ đồng ý của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm dịch vụ khi giao dịch tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc ................................ 41 Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về độ tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng khi giao dịch tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc ............................................................. 42 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát nhận định của khách hàng về cung cách phục vụ của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc .................................................................................. 42
  10. Bảng 2.18: Kết quả khảo sát nhận định của khách hàng về môi trƣờng làm việc của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc .................................................................................. 43 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát nhận định của khách hàng về tính chuyên nghiệp của nhân viên khi giao dịch tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc ...................................... 44 Bảng 2.20: Kết quả khảo sát mức độ tình cảm của khách hàng đối với Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc ..................................................................................................... 45
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Chi nhánh Sa Đéc ................................ 21 Biểu đồ 2.2: Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh cơ bản của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2011-2016 ................................................ 25 Biểu đồ 2.3: Tình hình tăng trƣởng một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh cơ bản của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc 2012-2016 ................................................................ 26 Biểu đồ 2.4: Quy mô vốn huy động của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2012 – 2016 .............................................................................................................. 29 Biểu đồ 2.5: Vốn tiền gửi không kỳ hạn theo đối tƣợng khách hàng của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc 2012-2016 .................................................................................. 32 Biểu đồ 2.6: Vốn tiền gửi có kỳ hạn theo đối tƣợng khách hàng của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc 2012-2016 ......................................................................................... 33 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc giai đoạn 2012 – 2016 .............................................................................................. 34 Biểu đồ 2.8: Thị phần vốn huy động Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc so với Tổng Vốn huy động tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2016..................................................... 37 Biểu đồ 2.9: Thị phần dƣ nợ Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc so với Tổng dƣ nợ của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2016 .................................................................... 38
  12. Mở đầu 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam (Vietinbank) đƣợc thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Là Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Hoạt động chủ yếu của VietinBank là huy động vốn từ các tổ chức kinh tế (TCKT) và cá nhân, cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho các tổ chức và cá nhân, cung cấp các dịch vụ ngân hàng nhƣ thanh toán trong nƣớc, thanh toán quốc tế, séc, thẻ tín dụng, nhờ thu, bảo lãnh… Ngày 7/11/2006, Việt Nam đã là thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO). Quá trình hội nhập kinh tế của nƣớc ta ngày càng sâu rộng hơn. Xu hƣớng hội nhập là tất yếu, điều đó sẽ mang đến những cơ hội lớn nhƣng đồng thời cũng có nhiều khó khăn, thách thức cho doanh nghiệp nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Theo cam kết WTO, kể từ ngày 01/04/2007, các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài sẽ đƣợc phép thành lập ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài tại Việt Nam. Các tổ chức này hầu hết đều có tiềm lực mạnh về tài chính. Trƣớc những cơ hội và thách thức của quá trình hội nhập, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam quyết tâm trở thành tập đoàn tài chính hiện đại, đa năng, theo tiêu chuẩn quốc tế. Chính vì vậy, phát triển hoạt động huy động vốn là một phần quan trọng và cũng là yêu cầu rất bức thiết đƣợc đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Trong giai đoạn này, để thu hút nguồn tiền gửi, lãi suất là một yếu tố quan trọng nhƣng không hẳn có tính quyết định đối với ngƣời gửi tiền. Sự lựa chọn của ngƣời gửi tiền phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác nhƣ: sự tin cậy, uy tín ngân hàng và những tiện ích mà ngân hàng đó cung cấp. Một ngân hàng có năng lực tài chính mạnh, thƣơng hiệu uy tín, kinh doanh hiệu quả sẽ có nhiều cơ hội tạo đƣợc niềm tin; có mạng lƣới rộng khắp và tính tƣơng tác cao giữa các sản phẩm sẽ tạo thêm nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng. Hệ thống VietinBank có đủ hầu hết các điều kiện đó vấn đề chỉ còn phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của từng Chi nhánh. Chính vì vậy, là một mắt xích của hệ thống Vietinbank, Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc phải quán triệt phƣơng hƣớng và tầm nhìn về hoạt động huy động vốn nhằm tăng cƣờng sức cạnh tranh và mở rộng thị phần. Do đó, tác giả nhận thấy
  13. đây cũng là thực tiễn cho thấy việc phát triển hoạt động huy động vốn tại đơn vị là vô cùng thiết thực và cần thiết. Hơn nữa, chƣơng trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng của trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP HCM cung cấp các khối kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực tài chính, ngân hàng thông qua 15 môn học của chƣơng trình, với sự tham gia giảng dạy của các quý thầy cô của trƣờng. Chọn đề tài về lĩnh vực huy động vốn, tác giả có thể tận dụng đƣợc những kiến thức đã học của chƣơng trình để nâng cao chất lƣợng của luận văn. Xuất phát từ những thực tế trên đây, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Sa Đéc” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sĩ của mình. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu đạt đƣợc 3 mục tiêu sau đây: - Xác định những nguyên nhân của tồn tại trong hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. - Đề ra các giải pháp để phát triển hoạt động huy động tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. - Kiến nghị những biện pháp nhằm hổ trợ cho phát triển hoạt động huy động tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Các nguyên nhân nào dẫn đến những tồn tại trong hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc? - Hãy tìm các giải pháp để phát triển hoạt động huy động tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc? - Những biện pháp nào có thể kiến nghị để hổ trợ cho phát triển hoạt động huy động tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc?
  14. 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng và các giải pháp trong việc phát triển hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. Khoảng thời gian nghiên cứu cho luận văn này là từ năm 2011 đến 2016. 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 5.1 Tổng quan phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Là đề tài nghiên cứu nên trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả chủ yếu sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, quy nạp, diễn dịch để thực hiện nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn đồng thời tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc liên quan đến nội dung nghiên cứu, cũng nhƣ sử dụng các số liệu tham khảo từ các cơ quan hữu quan và các số liệu từ tài liệu trong nƣớc. 5.2 Thu thập và phân tích dữ liệu 5.2.1 Thu thập dữ liệu: Nghiên cứu tập trung vào hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc nên dữ liệu lựa chọn đƣợc xác định trên các cơ sở sau: - Dữ liệu thứ cấp thu thập chủ yếu dựa trên các nguồn chính thức nhƣ: Báo cáo tổng hợp nguồn vốn hoạt động Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Đồng Tháp; các báo cáo thƣờng niên của ngân hàng công thƣơng; Bảng cân đối vốn kinh doanh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc; bản công bố thông tin; tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng; tài liệu hội thảo; các công trình nghiên cứu liên quan về phát triển hoạt động huy động vốn; các dữ liệu tra cứu từ mạng internet, v.v…Đây là các dữ liệu có thực, dễ kiểm tra. - Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ việc tiến hành phát phiếu điều tra khảo sát thực tế các khách hàng tiền gửi tại VietinBank Chi nhánh Sa Đéc. Cụ thể: + Thời gian thực hiện khảo sát: Tháng 06/2017. + Đối tƣợng và quy mô mẫu khảo sát: Đối tƣợng khảo sát là 100 khách hàng tiền gửi có giao dịch tại VietinBank Chi nhánh Sa Đéc, với quy mô mẫu điều tra là 100 phiếu khảo sát đƣợc phát ra, kết quả thu về 100 phiếu và 100% phiếu sử dụng đƣợc. + Mẫu phiếu khảo sát: Là một bảng các câu hỏi có nội dung liên quan đến sự
  15. đánh giá của khách hàng về sản phẩm và chính sách tiền gửi của VietinBank Chi nhánh Sa Đéc nhƣ: Sự đa dạng, chất lƣợng, lãi suất hoặc phí, hồ sơ thủ tục, thời gian xử lý hồ sơ của nhân viên, thái độ phục vụ, cơ sở vật chất và trang thiết bị, … + Cách thức phát phiếu và thực hiện khảo sát: Phát và thu phiếu khảo sát khách hàng trực tiếp tại quầy giao dịch trụ sở Chi nhánh và 02 phòng giao dịch với sự hỗ trợ thực hiện của bộ phận giao dịch viên. 5.2.2 Phân tích dữ liệu Dữ liệu thu thập sẽ thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và đánh giá; đồng thời sử dụng của bảng hình để minh họa làm tăng độ tin cậy trong nghiên cứu. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng, cụ thể: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng về phát triển hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. Chƣơng 3: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Với những mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn kỳ vọng sẽ mang lại một số đóng góp về mặt học thuật giúp làm giàu tri thức trong lĩnh vực nghiên cứu cũng nhƣ góp phần giải quyết các vấn đề thực tiễn: 7.1 Về mặt lý luận Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động của NHTM, nguồn vốn của NHTM, hoạt động huy động vốn của NHTM, vai trò của hoạt động huy động vốn, phát triển hoạt động huy động vốn của NHTM, các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM. Vì thế, luận văn cung cấp những cơ sở lý luận và làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu sau này về hoạt động huy động vốn của các NHTM. 7.2 Về mặt thực tiễn Thông qua việc phân tích và đánh giá về hoạt động huy động vốn, quy mô vốn huy động (VHĐ), cơ cấu vốn huy động, cơ cấu khách hàng của Vietinbank chi nhánh Sa Đéc, luận văn giúp Ban lãnh đạo của Ngân hàng hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động huy động vốn.
  16. Luận văn sẽ đƣa ra năm giải pháp cơ bản để phát triển hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc. Qua đó, giúp Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc có thể phát triển hoạt động huy động vốn. Mặc dù mục tiêu của đề tài là đƣa ra các giải pháp để phát triển hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc, một số giải pháp đƣa ra ở đây có thể đƣợc áp dụng cho các NHTM khác, những ngân hàng có nhiều điểm tƣơng đồng với Vietinbank Chi nhánh Sa Đéc về lịch sử hình thành và phát triển, về cơ cấu tổ chức, về quy mô vốn, quy mô hoạt động… để tăng cƣờng nguồn vốn huy động cho ngân hàng. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Hiện nay có một số đề tài nghiên cứu có liên quan nhƣ sau: - Tại bài viết “Huy động vốn “nóng” ngay sau Tết” của Thùy Vinh, bài viết đã nói lên việc để huy động vốn các nhà băng không chỉ tung ra hàng loạt chƣơng trình khuyến mãi, mà còn chạy đua nâng lãi suất huy động tiền nhãn rỗi đầu năm mới, với kỳ vọng đáp ứng tốt cầu vốn tăng trong những tháng tới đây. - Tại bài viết “Huy động vốn cho đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội” của Nguyễn Đắc Hƣng, bài báo đã đề cập khá toàn diện các kênh huy động vốn thực tế và tiềm tàng, đồng thời cũng chỉ ra các vấn đề tồn tại trong huy động vốn để có giải pháp kịp thời, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế. - Tại bài viết “Nâng cao hiệu quả huy động vốn” của ThS. Đƣờng Thị Thanh Hải, tác giả đã đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của ngân hàng từ những nhân tố bên ngoài cũng nhƣ những nhân tố bên trong ngân hàng. - Tại bài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của Agribank” của TH.S Trịnh Thế Cƣờng, tác giả đã đƣa ra những con số thuyết phục về thực trạng huy động vốn ở các ngân hàng từ đó phân tích và đƣa ra giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn. Đặc biệt, tác giả đã cho số liệu khá cụ thể về hoạt động huy động vốn. Chính việc phân tích ở nhiều góc độ khác nhau nên hƣớng giải pháp do tác giả đƣa ra rất thuyết phục. Tuy nhiên, bài nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc nêu nguyên nhân và giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn, chƣa cho ngƣời đọc hiểu đƣợc một cách cụ thể về vấn đề này (tổng quan về hoạt động huy động vốn). Vì vậy, nghiên cứu trên chỉ có giá trị về mặt chuyên ngành.
  17. Hơn nữa, nhiều bài nghiên cứu của tác giả có uy tín trong ngành ngân hàng đều theo hƣớng chung là bao quát tình trạng trong phạm vi cả nƣớc, chƣa nắm bắt đƣợc tình trạng, đặc trƣng riêng của hoạt động ngân hàng ở nhiều vùng, miền (các yếu tố khách quan chi phối đến hoạt động ngân hàng) nên việc áp dụng các giải pháp đƣợc nêu có thể chỉ dừng lại ở mức độ nhất định.
  18. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại NHTM là một định chế tài chính trung gian có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng nói chung và trong hệ thống ngân hàng trung gian nói riêng. Cùng với sự phát triển và biến đổi của hệ thống ngân hàng, sự pha trộn các hoạt động truyền thống của ngân hàng với các loại hình trung gian tài chính, khái niệm về NHTM cũng thay đổi. Một trong những lý do tách NHTM thành một nhóm riêng, mặc dù biên giới đó rất mỏng manh, đó là tổng tài sản có của NHTM luôn chiếm một khối lƣợng lớn nhất trong toàn hệ thống ngân hàng. NHTM là ngân hàng trung gian duy nhất đƣợc phép mở tài khoản và nhận tiền gửi thanh toán cho công chúng. Khối lƣợng tiền gửi mà NHTM tạo ra là bộ phận quan trọng trong tổng cung tiền M1 và M2 của nền kinh tế. Từ những năm 1980, sau khi tiền gửi thanh toán đƣợc trả lãi, các ngân hàng tiết kiệm và một số ngân hàng trung gian khác cũng bắt đầu mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn và cho phép khách hàng sử dụng séc dƣới nhiều hình thức đa dạng. Ranh giới phân biệt NHTM với các ngân hàng trung gian khác cũng bị lu mờ dần. Một NHTM là một ngân hàng trung gian, hoạt động chủ yếu vì mục tiên lợi nhuận, với tỷ lệ vốn cho vay vào mục đích thƣơng mại, công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản có của nó. Ở Việt Nam: NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán. Theo luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Quốc hội “ NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” Nhƣ vậy có thể hiểu NHTM là một tổ chức tín dụng chuyên kinh doanh tiền tệ và các hoạt động ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. NHTM luôn đƣợc xem là loại hình ngân hàng quan trọng nhất trong các ngân hàng trung gian.
  19. 2 1.1.2 Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại Có nhiều cách để phân chia hoạt động của các NHTM, tuy nhiên theo Điều 4.12, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản ”. Vì NHTM là tổ chức đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động này và các hoạt động kinh doanh khác nên ta sẽ lần lƣợt xem xét các nghiệp vụ cơ bản này. Nhận tiền gửi là nghiệp vụ đầu tiên của NHTM, nghiệp vụ này ra đời gắn liền với sự phát triển của các NHTM. Tiền gửi là bộ phận quan trọng nhất và thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của một NHTM. NHTM mở tài khoản và giữ tiền cho các tổ chức và các cá nhân. Qua đó, NHTM có đƣợc nguồn vốn dồi dào để phục vụ cho các hoạt động cho vay và đầu tƣ. Về mặt pháp lý, nhận tiền gửi là thỏa thuận giữa ngân hàng -tổ chức nhận tiền và khách hàng - ngƣời gửi tiền thông qua hợp đồng tiền gửi về việc ngƣời gửi tiền sẽ đƣa tiền cho ngân hàng vay trong một thời gian nhất định, ngân hàng sẽ phải trả lãi tiền gửi và gốc cho ngƣời gửi tiền theo lãi suất đã thỏa thuận. Theo Điều 4.13, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận”. Sau khi nhận tiền gửi từ khách hàng, NHTM sẽ làm gì với số vốn huy động đƣợc, NHTM lấy đâu ra tiền để trả lại cho khách hàng cả vốn và lãi tiền gửi? Câu trả lời chính là hoạt động “cấp tín dụng”- một nghiệp vụ quan trọng của các NHTM. Theo Điều 4.14, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Trong các hình thức cấp tín dụng này, cho vay là hình thức cấp tín dụng phổ biến nhất và luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong dƣ nợ (DN) tín dụng của một NHTM. Thực hiện nghiệp vụ cho vay nghĩa là NHTM sử dụng số vốn đã huy động
  20. 3 đƣợc cho các tổ chức và cá nhân cần vốn vay để mở rộng sản xuất, kinh doanh, đầu tƣ hay đáp ứng nhu cầu mua sắm, tiêu dùng cá nhân. Có thể phân ra thành nhiều loại hình cho vay tùy theo tiêu chí phân loại nhƣ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; cho vay vốn lƣu động, cho vay đầu tƣ dự án; cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay tiêu dùng…Ngoài các sản phẩm cho vay truyền thống trong ngắn hạn, các NHTM ngày càng tài trợ nhiều cho các dự án đầu tƣ, xây dựng, mua sắm tài sản cố định với thời hạn vay khá dài. Vì các khoản cho vay dài hạn có mức độ rủi ro cao hơn các khoản cho vay ngắn hạn nên lợi nhuận mà các NHTM thu đƣợc cũng lớn hơn. Chiết khấu là việc ngân hàng và khách hàng thỏa thuận với nhau để ngân hàng ứng trƣớc một số tiền nhất định theo tỷ lệ để đổi lấy quyền sở hữu các thƣơng phiếu, giấy tờ có giá (gọi là trái quyền) do khách hàng chuyển giao cho ngân hàng với giá cả luôn thấp hơn giá trị thực tế của trái quyền đƣợc giao dịch. Chiết khấu có thể hiểu là việc mua bán giấy tờ có giá giữa ngân hàng và khách hàng, theo đó khách hàng cam kết chuyển nhƣợng trái quyền chƣa đến hạn thanh toán cho ngân hàng để ngân hàng trả cho một số tiền bằng số tiền của thƣơng phiếu trừ đi lợi tức chiết khấu. Chiết khấu là một hoạt động mang lại lợi nhuận ổn định cho ngân hàng thông qua lãi suất chiết khấu và phí dịch vụ. Cho thuê tài chính là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng của NHTM. Tuy nhiên, không phải NHTM nào cũng đƣợc phép thực hiện nghiệp vụ này. Nghiệp vụ này chủ yếu đƣợc thực hiện bởi các công ty cho thuê tài chính. Không giống nhƣ cho vay và chiết khấu, bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng đặc biệt, ngân hàng không cho khách hàng vay tiền ngay thời điểm ký kết thỏa thuận. Thay vào đó, ngân hàng dùng uy tín và tiềm lực tài chính của mình để cam kết với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (ngƣời yêu cầu phát hành thƣ bảo lãnh) khi khách hàng thực hiện không đầy đủ hay không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết. Tất nhiên, sau khi ngân hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng thì khách hàng phải nhận nợ, trả gốc, lãi và các chi phí phát sinh cho ngân hàng theo thỏa thuận. Ngoài hai nghiệp vụ quan trọng của NHTM là nhận tiền gửi và cấp tín dụng, các NHTM còn thực hiện nghiệp vụ cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Theo Điều 4.15, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2