intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hoá cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việ Nam chi nhánh Hải Phòng. Từ đó, luận văn chỉ ra các vấn đề còn tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Hải Phòng trong bối cảnh hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM VŨ THÁI TRÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 207 HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHẠM VŨ THÁI TRÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS LÊ CHI MAI NỘI - NĂM 2017 HÀ NỘI - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu thông tin được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố. Tác giả luận văn Phạm Vũ Thái Trà i
  4. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin được trân trọng bày tỏ lòng biết ơn các thầy, cô là các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ đã tham gia giảng dạy lớp thạc sỹ chuyên ngành Tài chính ngân hàng lớp TC7B4. Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Lê Chi Mai đã trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Phạm Vũ Thái Trà ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 5 1.1.Tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại. ..................................... 5 1.1.1.Tín dụng ngân hàng ............................................................................................ 5 1.1.2.Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM ...................................................... 8 1.1.3.Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ......................................................................... 15 1.2.Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại .......................................... 18 1.2.1.Quan điểm về quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 18 1.2.2. Nguyên tắc của Basel II về quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 18 1.2.3.Chính sách tín dụng .......................................................................................... 21 1.2.4.Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng .......................................... 22 1.3.Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ................ 27 1.3.1.Nhân tố chủ quan ............................................................................................. 27 1.3.2.Nhân tố khách quan .......................................................................................... 29 1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................................... 31 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới ............... 31 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại Việt Nam ...................... 36 2.1.Khái quát về Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng ............ 39 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 39 2.1.2. Cơ cấu t chức bộ máy quản lý tín dụng. ....................................................... 40 iii
  6. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Hải Phòng từ năm 2014-2016 ............................................................................................................... 43 2.2.Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại NH Vietinbank chi nhánh Hải Phòng ... 50 2.2.1. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Vietinbank chi nhánh Hải Phòng .... 50 2.2.2.Thực trạng các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Vietinbank chi nhánh Hải Phòng .............................................................................. 61 2.3.Đánh giá về quản trị rủi ro tín dụng tại NH Vietinbank chi nhánh Hải Phòng ... 71 2.3.1.Những kết quả đạt được ................................................................................... 71 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 75 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HẢI PHÒNG ............................................................................................................. 84 3.1.Định hướng phát triển kinh doanh trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng .................................................................... 84 3.1.1. Chiến lược hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ......... 84 3.1.2. Chiến lược của Vietinbank chi nhánh Hải Phòng ........................................... 85 3.1.3. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng ....................................................................................................... 88 3.2.Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng ....................................................................................................... 89 3.2.1.Các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ........................................................ 89 3.2.2.Các biện pháp xử lý RRTD .............................................................................. 99 3.3.Kiến nghị ........................................................................................................... 102 3.3.1. Kiến nghị với Hội sở chính: .......................................................................... 102 3.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ............................................. 107 3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................ 109 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 115 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 117 iv
  7. CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CBCNV Cán bộ công nhân viên FDI Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài GHTD Giới hạn tín dụng HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp LC Letter of Credit – Thư Tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại QHKH Quan hệ khách hàng QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TCTD T chức tín dụng TDQT Tín dụng quốc tế TNHH Trách nhiệm hữu hạn VAMC Vietnam Asset Management Company . Công ty quản lý tài sản của các t chức tín dụng Việt Nam VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam v
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số Tên bảng Trang Tình hình nguồn vốn của Vietinbank chi nhánh Hải 2.2 44 Phòng năm 2014 - 2016 Tình hình cho vay của Vietinbank chi nhánh Hải Phòng 2.3 45 năm 2014 - 2016 2.4 Hoạt động kinh doanh mua bán ngoại tệ và TTTM 48 Tình hình kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Hải 2.5 49 Phòng từ năm 2014 - 2016 2.6 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của VietinBank 59 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại Vietinbank chi nhánh 2.7 62 Hải Phòng năm 2014 – 2016 2.8 Phân tích cơ cấu nợ xấu theo nhóm nợ 64 2.9 Phân tích nợ xấu theo thành phần kinh tế 65 2.10 Phân tích nợ xấu theo kỳ hạn trả nợ 66 2.11 Mức độ trích lập dự phòng qua các năm 68 2.12 Mức độ t n thất tín dụng qua các năm 69 2.13 Mức độ đảm bảo rủi ro 70 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số Tên hình Trang 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng 10 2.1 Sơ đồ t chức bộ máy tín dụng tại VietinBank CNHP 40 Biểu đồ so sánh chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu của một số NH trong hệ 2.14 70 thống 2.15 Tốc độ tăng nợ xấu của 6 NH năm 2016 73 vii
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn: Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống và quan trọng, chiếm một tỷ lệ lợi nhuận lớn của nhiều Ngân hàng thương mại. Trong những năm qua, nhiều Ngân hàng thương mại đã được ra đời và phát triển, hoạt động tín dụng càng có sự cạnh tranh gay gắt. Nền kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều diễn biến phức tạp, tác động mạnh tới hoạt động của ngành ngân hàng. Tại Việt Nam, bức tranh kinh tế không mấy sáng sủa, hoạt động ngân hàng theo đó cũng phải đối mặt với nhiều thách thức như cạnh tranh về huy động vốn, tăng trưởng tín dụng bị hạn chế và kiểm soát chặt chẽ, nợ xấu tăng cao cùng với nhiều thay đ i trong chính sách quản lý của NHNN Việt Nam. Các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, nợ xấu các Ngân hàng thương mại tăng nhanh, khi NHNN thực hiện thanh tra 9 ngân hàng trong đề án tái cơ cấu, NHNN phát hiện có những ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu lên tới 30 - 60 . Do vậy, nhiều Ngân hàng thương mại đang đứng trên bờ vực th m. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại bỏ hoàn toàn được rủi ro tín dụng mà chỉ có thể giảm thiểu rủi ro tín dụng xuống mức có thể chấp nhận được. Trước bối cảnh nền kinh tế hiện nay, vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng hiệu quả đang là vấn đề cấp thiết nh m giảm tỷ lệ nợ xấu cho Ngân hàng, nâng cao hiệu quả hoạt động cho Ngân hàng. Trong quá trình làm việc tại Ngân hàng Thương mại C phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng, tôi thấy thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại: quy trình thẩm định chưa đầy đủ, chưa kiểm soát khoản vay chặt chẽ... Đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, việc nghiên cứu giải pháp nh m nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng đang là cấp thiết và có ý ngh a thực tiễn. Đây cũng chính là lý do cơ bản của việc lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 1
  11. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, nguồn vốn cho vay ngân hàng (hay tín dụng ngân hàng) của các doanh nghiệp bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong t ng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của họ. Chính vì lẽ đó, quản trị rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng là vấn đề đã được Chính phủ mỗi quốc gia, các nhà khoa học, các nhà kinh tế...đặc biệt quan tâm. Xét về t ng thể sự sụp đ của một ngân hàng trên thế giới có thể ảnh hưởng sâu rộng tới Ngân hàng tại các quốc gia trên phạm vi toàn cầu. Vì thế đã có nhiều chính sách, công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết, diễn đàn, hội thảo...về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng nh m đối phó với rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng. Thời gian gần đây tại Việt Nam đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng chung cho các NHTM, cho các Ngân hàng TMCP, hay cho một vài ngân hàng điển hình cần nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng. Có thể kế đến các công trình nghiên cứu như: + “ Hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM ở nước ta hiện nay” , ”,Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. + “ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế”, Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Bích Liên. + “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng công thương Việt Nam”, Luận án Quản trị kinh doanh, tác giả Vũ Tuấn Anh. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, công tác quản trị rủi ro tín dụng lại cần được các Ngân hàng nhìn nhận lại và đưa ra những chính sách, giải pháp phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, vào mỗi thời kỳ, lại cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với tình hình thị trường, giúp các Ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong tình hình mới. Hơn nữa, hiện nay chưa có công trình nào nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng. Vì vậy em quyết định lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín 2
  12. dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài: - Mục đích: Luận văn hệ thống hoá cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việ Nam chi nhánh Hải Phòng. Từ đó, luận văn chỉ ra các vấn đề còn tồn tại và đề xuất các giải pháp nh m tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Hải Phòng trong bối cảnh hiện nay. - Nhiệm vụ: + Nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng làm cơ sở phân tích, xác định các rủi ro đang tồn tại trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. + Làm rõ các nguyên nhân dẫn đến những hạn chế tồn tại trong việc hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng. + Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nh m hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, hạn chế mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do rủi ro tín dụng gây ra. 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn: Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM Phạm vi nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2014-2016 và đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng. Các hoạt động tín dụng khác như bảo lãnh, thanh toán, chiết khấu Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng cũng thực hiện với quy mô nhỏ. Ngoài ra những hoạt động này hiện không phát sinh nhiều rủi ro vì vậy luận văn sẽ tập trung vào hoạt động cho vay. 3
  13. 5. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt những mục tiêu chính thì phương pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài là phân tích, so sánh và t ng hợp. Nghiên cứu, phân tích các hồ sơ tín dụng để đánh giá nguyên nhân rủi ro tín dụng từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp cho từng loại rủi ro tín dụng. Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn kết hợp cả nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của phòng quản lý rủi ro, hiệp hội ngân hàng và nguồn dữ liệu sơ cấp từ các hồ sơ tín dụng. 6. Ý nghĩ lý luận và thực tiễn của luận văn: Ý nghĩa lý luận: Đề tài hệ thống hóa một cách ngắn ngọn nhưng khá đầy đủ những vấn đề lý luận căn bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM dựa trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Vì vậy, kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về l nh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà quản lý tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng để đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp nh m hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong tương lai, góp phần đảm bảo tính an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 phần như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng. Chương 3: Định hướng và giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Hải Phòng. 4
  14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại. 1.1.1.Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Có nhiều loại tín dụng, như là tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2010) đã đưa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (b ng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả b ng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay (con nợ) và vừa là người cho vay (chủ nợ). Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng thay thế cho nhau. 1.1.1.2.Phân loại Tín dụng ngân hàng Nh m bắt kịp xu thế phát triển của thị trường, cũng như đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh mà các NHTM luôn nghiên 5
  15. cứu, đưa ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín dụng trở nên cần thiết và được thực hiện một cách khoa học để xây dựng các quy trình cho vay phù hợp và nâng cao hiệu quả công tác quản trị RRTD. Phân loại tín dụng dựa vào 8 căn cứ sau:  Căn cứ vào hình thức tín dụng Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đôi bên với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm: Cho vay từng lần, Cho vay theo hạn mức tín dụng, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay trả góp, Cho vay hợp vốn (Đồng tài trợ), Cho vay luân chuyển. Chiết khấu: Nếu các giấy tờ có giá (trái phiếu, thương phiếu..) chưa đáo hạn thì ngân hàng có thể cấp cho khách hàng một khoản tiền b ng mệnh giá của giấy tờ có giá trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng. Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các ngh a vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng ngh a vụ như cam kết. Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán. Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng tự bỏ tiền ra mua tài sản cố định cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ ghi nợ, bao thanh toán, L/C,…  Căn cứ vào mục đích tín dụng Tín dụng bất động sản: Là các khoản tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, cơ sở dịch vụ. Tín dụng công thương nghiệp: Các khoản tín dụng b sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong l nh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. 6
  16. Tín dụng nông nghiệp: Là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp nh m trợ giúp hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi gia súc. Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như ô tô, nhà, laptop, di động, trang thiết bị trong nhà...  Căn cứ vào thời hạn tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dưới 1năm), chủ yếu được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (trên 1 năm - 5 năm), thường được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đ i mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm), thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.  Căn cứ vào mức độ tín nhiệm Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho khách hàng truyền thống, khả năng tài chính mạnh và hệ số tín nhiệm cao. Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố b ng tài sản (của bên vay hoặc bên thứ ba). Sự bảo đảm này là biện pháp đảm bảo cho ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng không có hoặc không đủ khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.  Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay 7
  17. Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể theo hợp đồng. Tín dụng có thời hạn gồm: Tín dụng hoàn trả một lần,Tín dụng trả góp, Tín dụng trả nhiều lần không có kì hạn cụ thể. Tín dụng không có thời hạn cụ thể: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào với điều kiện phải báo trước cho ngân hàng.  Căn cứ vào xuất xứ tín dụng Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.  Căn cứ vào chủ thể vay vốn Tín dụng doanh nghiệp (Tín dụng bán buôn): Ngân hàng cho doanh nghiệp vay những khoản vay có giá trị lớn. Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (Tín dụng bán lẻ): Những đối tượng này vay những khoản vay có giá trị nhỏ nh m vào mục đích tiêu dùng. Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các t chức tài chính khác.  Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là b ng tiền mặt, hay chính là cho vay. Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là b ng tài sản, đây chính là hình thức cho thuê tài chính. Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là b ng uy tín. Hình thức tín dụng này là Bảo lãnh ngân hàng. 1.1.2.Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng đóng vai trò rất quan trọng cho thị trường tài chính ngân hàng phát triển. Tín dụng là một hoạt động chính yếu của ngân hàng, chiếm tỷ 8
  18. trọng cao trong t ng tài sản của NHTM và cũng là hoạt động mang lại từ ½ đến 2/3 thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro và lợi nhuận bao giờ cũng chứa đựng trong bản thân chúng hai nghịch lý: lợi nhuận cao thì rủi ro cao và ngược lại. Trong hoạt động tín dụng cũng vậy, lợi nhuận luôn song hành là rủi ro tín dụng. Có rất nhiều quan niệm về rủi ro tín dụng được các nhà khoa học nghiên cứu và định ngh a: - Theo tài liệu Finacial Insitutions Management – A Modern Perfective” A Saunder và H.Lang : “RRTD là khoản lỗ tiềm tàng khi Ngân hàng cấp tín dụng cho một Khách hàng, ngh a là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của Ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn”. - Theo Ủy ban Basel thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế: “ RRTD là rủi ro phát sinh t n thất kinh tế do khách hàng không thực hiện đầy đủ ngh a vụ cam kết”. - Theo khoản 1 điều 2 QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt đông ngân hàng của t chức tín dụng: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra t n thất trong hoạt động Ngân hàng của TCTD do Khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện ngh a vụ của mình theo cam kết”. Như vậy, mặc dù có rất nhiều định ngh a về RRTD, song tựu chung lại có thể hiểu: RRTD là khả năng xảy ra t n thất do khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ số tiền lãi và gốc phải trả cho Ngân hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký. Nó được biểu hiện thông qua việc khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn, gây ra những t n thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. RRTD là loại rủi ro cơ bản nhất của Ngân hàng. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao 9
  19. gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, hoạt động tài trợ ngoại thương, cho thuê tài chính. Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, rủi ro tín dụng là tất yếu, khách quan tồn tại song song với hoạt động tín dụng Ngân hàng và các NHTM chỉ có thể hạn chế và chấp nhận rủi ro ở một mức độ nào đó. Nhiều quan điểm cho r ng rủi ro tín dụng là bạn đường trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng chỉ có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. 1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có rất nhiều cách thức phân loại RRTD khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Người ta chia RRTD thành nhiều loại khác nhau căn cứ vào một số tiêu chí sau đây:  Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân loại như sau: Rủi ro tín dụng Rủi ro Rủi ro giao dịch danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cho vay, hoặc phát sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay, 10
  20. hoặc phát sinh do sơ hở ở khâu bảo đảm và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm: + Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định tài trợ của Ngân hàng. + Rủi ro đảm bảo: rủi ro có liên quan đến việc không đảm bảo được các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo, các điều khoản đảm bảo trong hợp đồng...). + Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục (Porfolio risk): rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, được phân thành: + Rủi ro nội tại (Intrinsic risk): loại rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, l nh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của Khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung (Concentration risk): loại rủi ro do Ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số Khách hàng, một số ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Để hạn chế rủi ro tập trung cần đa dạng hóa danh mục Khách hàng cho vay, ngành, l nh vực đầu tư, loại hình cho vay.  Căn cứ vào tính chất của rủi ro Theo tiêu chí này, rủi ro tín dụng được phân loại thành: - Rủi ro khách quan: loại rủi ro do các nguyên nhân khách quan như: thiên tai, địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong khi người vay đã đã thực hiện nghiêm túc chế độ, chính sách. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2