intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

27
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam" nhằm phân tích, đánh giá và làm rõ tác động của đa dạng hóa thu nhập, thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể, phù hợp đối với đa dạng hoá thu nhập, thu nhập phi tín dụng nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP VÀ THU NHẬP PHI TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN TRUNG DŨNG Hà Nội, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP VÀ THU NHẬP PHI TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM Ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Trung Dũng Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thu Thuỷ Hà Nội, 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Luận văn kế thừa các công trình nghiên cứu của những người đi trước và có sự bổ sung những tư liệu mới và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Học viên luận văn Nguyễn Trung Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, lời đầu tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Nguyễn Thu Thuỷ, người đã dành thời gian quý báu, hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Ngoại thương đã tận tình truyền đạt kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ để tôi hoàn thành chương trình học. Và cuối cùng xin cảm ơn những người thân trong gia đình và bạn bè luôn bên cạnh giúp đỡ, động viên về mặt tinh thần, ủng hộ tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn thạc sĩ.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii TÓM TẮT ................................................................................................................ ix ABSTRACT ...............................................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................7 1.1. Lược khảo các công trình nghiên cứu quốc tế .............................................7 1.1.1. Nghiên cứu đa quốc gia............................................................................7 1.1.2. Nghiên cứu đối với từng quốc gia phát triển ..........................................8 1.1.3. Nghiên cứu đối với từng quốc gia đang phát triển .................................9 1.2. Lược khảo các công trình nghiên cứu trong nước ....................................11 1.3. Đánh giá các công trình nghiên cứu và tính mới của đề tài nghiên cứu .13 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP VÀ THU NHẬP PHI TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................19 2.1. Đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................................................................................................19 2.1.1. Thu nhập, thu nhập lãi thuần và thu nhập phi tín dụng của ngân hàng thương mại .........................................................................................................19 2.1.2. Đa dạng hoá thu nhập của ngân hàng thương mại..............................21 2.1.3. Lý thuyết nền tảng về đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng của ngân hàng thương mại ...............................................................................24 2.2. Hiệu quả hoạt động của kinh doanh của ngân hàng thương mại ............29 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................................................................................................29
  6. iv 2.2.2. Đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 30 2.3. Nhận diện sự tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại .............31 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................33 3.1. Phát triển giả thuyết nghiên cứu.................................................................33 3.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................34 3.2.1. Tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ............................................................................................................34 3.2.2. Tác động phi tuyến của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ................35 3.3. Đo lường biến nghiên cứu ............................................................................36 3.3.1. Biến phụ thuộc ........................................................................................36 3.3.2. Đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng ..................................36 3.3.3. Biến kiểm soát .........................................................................................37 3.4. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................40 3.4.1. Nguồn dữ liệu .........................................................................................40 3.4.2. Thực trạng đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam..................................................40 3.4.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ..................................................................................47 3.5. Phương pháp xử lý số liệu ...........................................................................49 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................52 4.1. Thống kê mô tả biến nghiên cứu .................................................................52 4.2. Phân tích tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ...............................................................................................................53 4.1.1. Phân tích tương quan .............................................................................53 4.1.2. Kiểm định mô hình hồi quy dữ liệu bảng ..............................................55
  7. v 4.1.3. Kết quả hồi quy và thảo luận tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ....................................................................57 4.3. Phân tích tác động phi tuyến của thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ........66 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý ĐỐI VỚI ĐA DẠNG HOÁ THU NHẬP, THU NHẬP PHI TÍN DỤNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM ......................................................................................................73 5.1. Kết luận .........................................................................................................73 5.2. Các hàm ý đối với đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ................................................................................................74 5.2.1. Hàm ý đối với đa dạng hoá thu nhập .....................................................74 5.2.2. Hàm ý đối với thu nhập phi tín dụng .....................................................77 5.2.3. Hàm ý đối với năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần ...............................................................................................................79 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu .....................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG ................................................92 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU .........................................................93
  8. vi DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích BCTC Báo cáo tài chính CLDV Chất lượng dịch vụ CNTT Công nghệ thông tin CSTT Chính sách tiền tệ DIV Đa dạng hoá thu nhập DPRR Dự phòng rủi ro DVNH Dịch vụ ngân hàng FE Mô hình hiệu ứng cố định GMM Mô hình xu hướng tổng quát HQHĐKD Hiệu quả hoạt động kinh doanh NHĐT Ngân hàng điện tử NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NII Tỷ lệ thu nhập phi tín dụng NQ Nghị quyết Pooled Mô hình bình phương tối thiểu dữ liệu bảng QĐ-TTg Quyết định của thủ tướng chính phủ QH Quốc hội QTRR Quản trị rủi ro RE Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên ROA Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng SPDV Sản phẩm dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TNPTD Thu nhập phi tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo TTĐT Thanh toán điện tử Worldbank Ngân hàng thế giới
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu.......................................................15 Bảng 2.1. Tổng hợp các lý thuyết về đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................................................................25 Bảng 3.1. Đo lường biến nghiên cứu ........................................................................39 Bảng 4.1. Thống kê các biến nghiên cứu ..................................................................53 Bảng 4.2. Phân tích tương quan giữa đa dạng hoá thu nhập, thu nhập phi tín dụng và ROA ..........................................................................................................................54 Bảng 4.3. Phân tích tương quan giữa đa dạng hoá thu nhập, thu nhập phi tín dụng và ROE ...........................................................................................................................54 Bảng 4.4. Kiểm định Hausman lựa chọn mô hình hồi quy .......................................55 Bảng 4.5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ......................................................56 Bảng 4.6. Kiểm định tự tương quan phần dư đơn vị chéo ........................................56 Bảng 4.7. Kiểm định tự tương quan chuỗi ................................................................56 Bảng 4.8. Tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP tại Việt Nam ............................................59 Bảng 4.9. Tác động của đa dạng hoá thu nhập và các thành phần thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP tại Việt Nam ............................60 Bảng 4.10 : Kiểm định mô hình ngưỡng ...................................................................66 Bảng 4.11. Xác định ngưỡng tỷ lệ thu nhập phi tín dụng .........................................67 Bảng 4.12. Hồi quy mô hình ngưỡng tác động của thu nhập phi tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP tại Việt Nam ............................................68 Bảng 4.13. Chỉ số hiệu quả hoạt động kinh doanh và đa dạng hoá của một số quốc gia trên thế giới .........................................................................................................70 Bảng 4.14. Tỷ lệ thu nhập phi tín dụng và các cấu phần của các NHTM tại một số quốc gia trên thế giới .................................................................................................72 Bảng 5.1. Khuyến nghị về tỷ lệ đa dạng hoá thu nhập và TNPTD của các NHTMCP ...................................................................................................................................74 Bảng 5.2. Khuyến nghị về tỷ lệ TNPTD và các cấu phần giai đoạn 2023-2027 ......77
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Thu nhập và lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2011-2021 .........................................................................................................41 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu thu nhập hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2011-2021..................................................................................................................43 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ các thành phần thu nhập phi tín dụng của các NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2021 ......................................................................................45 Biểu đồ 3.4. Đa dạng hóa thu nhập và thu nhập phi tín dụng của các NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2011– 2021 ...............................................................................47 Biểu đồ 3.5. ROA và ROE bình quân của các NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2011- 2021 ...........................................................................................................................49
  11. ix TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Câu hỏi về việc liệu đa dạng hóa thu nhập, gia tăng TNPTD có cải thiện hiệu HQHĐKD của các trung gian tài chính hay không vẫn còn nhiều tranh cãi và chưa có được câu trả lời thống nhất trong tài liệu nghiên cứu trước. Nghiên cứu này nhàm mục đích phân tích và đánh giá vai trò của đa dạng hóa thu nhập, TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 27 NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn 2011-2021. Sử dụng phương pháp ước lượng SYS-GMM (System Generalised Method of Moments) của Arellano và cộng sự (1991) cho biến trễ ROA và ROE. Mô hình ngưỡng (Thres hold model) của Hansen (1999) được sử dụng để đánh giá tác động phi tuyến của TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP. Kết quả nghiên cứu: Hồi quy SYS - GMM cho kết quả thú vị đó là ROE của các ngân hàng có thể được cải thiện thông qua chiến lược đa dạng hoá thu nhập. Nhưng đối với ROA thì ngược lại. Thu nhập từ phí dịch vụ, thu nhập từ hoạt động giao dịch và thu nhập khác tác động tích cực đến ROA. Còn đối với ROE cho kết quả ngược lại. Nghiên cứu này vẫn chưa xác định được ngưỡng tỷ lệ TNPTD sẽ đảo chiều tác động đến HQHĐKD, tỷ lệ TNPTD vẫn nằm sườn bên trái chữ U, nhưng nghiên cứu có phát hiện quan trọng ngưỡng tối thiểu để việc gia tăng tỷ lệ TNPTD có lợi cho hoạt động kinh doanh của NHTMCP đo lường bằng ROA và ROE. TNPTD muốn tạo ra ROE cao hơn cần phải tăng cao hơn 27,11% trong ngắn hạn. Nếu có chiến lược cho TNPTD phù hợp kéo tỷ lệ TNPTD tăng lên mức 46,62% thì đạt giá trị tối ưu có lợi tốt nhất cho cả ROA và ROE. Hàm ý đưa ra ở đây là các NHTMCP Việt Nam được khuyến khích tăng mạnh hơn nữa đa dạng hoá thu nhập và tỷ lệ TNPTD.Vận dụng kết quả nghiên cứu trước và kinh nghiệm thực tiễn, học viên khuyến nghị NII mà các NHTMCP Việt Nam cần phấn đấu trong giai đoạn 5 năm tới sẽ là mức 36%. Trong đó ngân hàng có vốn nhà nước cần gia tăng tỷ lệ trên 43% và tối thiểu ít nhất phải là 30%; các ngân hàng tư nhân cần tăng NII tối thiểu là 35%. Các ngân hàng lớn cần phải nỗ lực đạt được NII xấp xỉ 38%, ngân hàng vừa và nhỏ 39% và ngân hàng nhỏ cần có NII tối thiểu 32%. Hướng nghiên cứu: Cập nhật dữ liệu, đánh giá chi tiết cụ thể vai trò của quản trị doanh nghiệp, sở hữu quản trị trong chiến lược đa dạng hoá thu nhập, TNPTD của các NHTM. Đồng thời xác định rõ tác động phi tuyến của TNPTD đến HQHĐKD dựa trên mô hình và dữ liệu cập nhật hơn. Từ khoá: Đa dạng hoá thu nhập, thu nhập phi tín dụng, hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng, SYS-GMM, Threshold Model.
  12. x ABSTRACT Research objective: The question of income diversification and increasing interest income improving financial intermediary's performance has been controversial and given a unified answer in the literature. This study aims to analyze and evaluate the role of income diversification and non-interest income in the joint- stock commercial bank's performance in Vietnam. The methodology: Research data includes 27 joint stock commercial banks (JSCBs) in Vietnam from 2011 to 2021. SYS-GMM (System Generalized Method of Moments) (Arellano et al., 1991) using lagged ROA and ROE. The threshold model (Hansen, 1999) was used to evaluate the nonlinear impact of non-interest income rate (NII) on JSCBs' performance in Vietnam. The results: SYS - GMM estimation gave fascinating results, which ROE could improve by the bank’s income diversification strategies. Impacted income diversification on ROA was the opposite. Fees, trading activities, and other income positively affect ROA. ROE was the opposite result. This study had not determined the threshold for NII impacting bank performance; NII was still on the left side of the U Sharpe but found minimum threshold NII to benefit JSCBs performance measured by ROA and ROE. NII would like to generate a higher ROE and needs to go higher than 27.11% in the short term. If there were an appropriate strategy for NII to increase by approximately 46.62%, JSCBs would achieve the optimal benefits of both ROA and ROE. The implication encouraged further increasing JSCBs’ income diversification and bank performance. JSCBs need to take NII up 36% for the next five years, and the state-owned banks increase the ratio between 30% and 43% while the private banks would expand their NII by at least 35%. Large, small-medium and small banks should achieve an NII of approximately 38%, 39%, and 32%. Limitations and research directions: Updating data and evaluate the role of corporate governance, management ownership for the income diversification strategies, and non-interest income. Impact nonlinear NII on the bank’s business performance based on data and update models. Keywords: Income diversification, non interest income, bank performance, SYS-GMM, Threshold Model.
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hoá, ngành tài chính ở các nước phát triển cũng như ở các nước đang phát triển đã có những thay đổi lớn. Cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gia tăng đã khiến các ngân hàng mở rộng hoạt động và phát triển các ngành kinh doanh mới bên cạnh các hoạt động tín dụng truyền thống. Các ngân hàng đã đa dạng hóa các nguồn thu nhập của mình bằng cách thực hiện các hoạt động TNPTD như tăng thu thu phí dịch vụ, phát triển ngân hàng số, bảo lãnh phát hành và kinh doanh chứng khoán, môi giới và ngân hàng đầu tư và các hoạt động khác. Tuy nhiên, dòng nghiên cứu trên thế giới cũng có nhiều quan điểm đồng tình và không ủng hộ chiến lược đa dạng hóa thu nhập của các NHTM. Một số quan điểm cho rằng đa dạng hoá thu nhập sẽ đóng góp vào tăng trưởng giúp các NHTM nâng cao HQHĐKD, nguyên nhân là do việc gia tăng TNPTD tạo ra nhiều cơ hội để gia tăng thu nhập hơn, thường ít rủi ro hơn hoạt động kinh doanh truyền thống (Stiroh và Rumble, 2006; Laeven và Levine, 2007; Chiorazzo và cộng sự, 2008; Rossi và cộng sự, 2009; Elsas và cộng sư, 2010; Sanya và Wolfe, 2011; Lee và cộng sự, 2014; Meslier và cộng sự, 2014). Ở chiều ngược lại, cho rằng thu nhập từ hoạt động kinh doanh truyền thống là rất quan trọng và cốt lõi đối với các NHTM, hoạt động đa dạng hoá chuyển đổi thu nhập theo hướng TNPTD đòi hỏi chi phí cao và việc thiếu kinh nghiệm, khả năng QTRR, yếu về công nghệ, nhân lực, rủi ro thị trường… sẽ ảnh hưởng không tốt đến HQHĐKD của các ngân hàng (Baele và cộng sự, 2007; Lepetit và cộng sự, 2008; Fiordelisi và cộng sự, 2011). Trong khi đó, Sun và cộng sự (2017), Noor và Siddiqui (2019) cho rằng có mối quan hệ phi tuyến giữa tỷ lệ TNPTD và HQHĐKD của các NHTM. Việc tối ưu hoá của tỷ lệ TNPTD là rất quan trọng nhằm tối đa hoá lợi nhuận, kiểm soát rủi ro và gia tăng sức cạng tranh của các NHTM thông qua chiến lược đa dạng hóa thu nhập. Dù cho lợi ích hay hạn chế của chiến lược đa dạng hóa thu nhập, hoạt động đa dạng hoá của các ngân hàng trên thế giới vẫn diễn ra trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt của toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế. Tác động của đa dạng hóa đối với HQHĐKD và rủi ro hoạt động của của NHTM tại thị trường mới nổi và đang phát triển cho những kết quả khác nhau, do các
  14. 2 quốc gia này có hệ thống tài chính kém phát triển hơn và cấu trúc thị trường, nền tảng thể chế và quy định và mức độ cạnh tranh của ngân hàng khác nhau (Sanya và Wolfe 2011; Pennathur và cộng sự, 2012; Meslier và cộng sự, 2014). Dòng nghiên cứu về mối quan hệ đa dạng hóa thu nhập, rủi ro và HQHĐKD xuyên biên giới vẫn chưa có những quan điểm thống nhất. Bên cạnh đó, chỉ có số ít các công trình nghiên cứu đánh giá chi tiết các cấu phần của thu nhập hoạt động đến HQHĐKD và rủi ro của NHTM. Đây là khoảng trống nghiên cứu cần được giải quyết. Theo Quyết định số 254/QĐ-TTg năm 2012 và Quyết định số 986/QĐ-TTg năm 2018, đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD đề cập đến các chiến lược phát triển ngành Ngân hàng nhận định đa dạng hóa thu nhập là từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các ngân hàng theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng TNPTD. Từ kỳ họp thứ 3 của Quốc hội khoá XV cho đến diễn đàn kinh tế xã hội Việt Nam 2022, chủ tịch quốc hội Vương Đình Huệ đã chỉ đạo NHNN cùng với các NHTM rất quyết liệt rằng kiên định thực thi trong chính sách tài khóa, mở rộng dư địa, kiên định chính sách tiền tệ chặt chẽ song vẫn có sự linh động; bên cạnh giới hạn tổng mức tín dụng còn cần chú trọng về cơ cấu và chất lượng tín dụng, tính toán cơ cấu tín dụng để đưa vốn vào nền kinh tế thực, đẩy mạnh phát triển ngân hàng số, chuyển đổi số ngân hàng và gia tăng thu nhập phi tín dụng nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng và những diễn biến vạn biến, phức tạp như hiện nay. Do vậy, hoạt động đa dạng hoá thu nhập và TNPTD là điều mà hầu hết các NHTM tại Việt Nam đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị ngân hàng trong những năm gần đây do sự cạnh tranh gay gắt trong ngành và do thị trường, các quy định ngày càng mở trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, chỉ số đa dạng hoá và tỷ lệ TNPTD của các NHTMCP hiện nay còn thấp, cho thấy sự chuyển đổi thu nhập và mô hình kinh doanh theo hướng hiện đại còn gặp nhiều khó khăn. Thực tế chỉ số DIV của NHTMCP Việt Nam trung bình đạt 0,2934 (theo BCTC cúa 27 NHTMCP tại Việt Nam) thấp hơn nhiều so với các NHTM tại Ấn Độ với 0,592; Malaysia (0,521); Philipines (0,556); Thái Lan (0,503); Pakistan (0,533)… (Chen và cộng sự, 2014; Ahamed, 2017). Theo BCTC của 27 NHTMCP tại Việt Nam, tỷ lệ TNPTD trung bình đạt 19,68 thấp hơn nhiều so với Mỹ, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc,
  15. 3 Philipines,…( Lee và cộng sự, 2014, Meslier và cộng sự, 2014; Ahamed, 2017). Hiện nay, các nghiên cứu tác động của đa dang hóa thu nhập đến HQHĐKD vẫn còn hạn chế về phương pháp, hướng tiếp cận. Hầu hết các quan điểm của các nhà nghiên cứu đều ủng hộ việc tăng thu nhập từ hoạt động phi truyền thống (Lâm Chí Dũng và cộng sự, 2015; Hà Văn Dũng, 2017; Lê Long Hậu và Phạm Xuân Quỳnh, 2017; Trịnh Thị Thúy Hồng và cộng sự, 2018; Nguyễn Thị Đoan Trang, 2019). Thực tế, các NHTMCP tại Việt Nam đã và đang chú trọng phát triển các ngân hàng hiện đại, chuyển đổi số, tăng quy mô, đa dạng hoá thu nhập và tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng. Chiến lược này phù hợp với hoạt động NHTM tại các nền kinh tế phát triển, giảm thiểu các rủi ro, đảm bảo sự phát triển bền vững. Tuy nhiên, vẫn còn đó những thách thức, khó khăn yêu cầu các NHTMCP phải tăng cường các giải pháp cấp bách kịp thời để gia tăng sức cạnh tranh trong bối cảnh CMCN 4.0 và hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì tầm quan trọng của đa dạng hóa thu nhập và TNPTD đối với hoạt động kinh doanh của các NHTMCP, học viên quyết định lựa chọn đề tài “Tác động của đa dạng hoá thu nhập và thu nhập phi tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Phân tích, đánh giá và làm rõ tác động của đa dạng hóa thu nhập, TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể, phù hợp đối với đa dạng hoá thu nhập, TNPTD nhằm tăng cường HQHĐKD của các NHTMCP. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá tác động của đa dạng hóa thu nhập, TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam. Đánh giá tác động phi tuyến của TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam. Đề xuất các hàm ý quản trị đối với đa dạng hoá thu nhập, TNPTD nhằm tăng cường HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam.
  16. 4 3. Câu hỏi nghiên cứu Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu các câu hỏi sau: Tác động của đa dạng hóa thu nhập, TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam ra sao? Ngưỡng tác động phi tuyến của TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam? Các hàm ý quản trị đối với đa dạng hoá thu nhập, TNPTD nhằm nâng cao HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam là gì? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đánh giá tác động của đa dạng hoá thu nhập, TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu của 27 NHTMCP tại Việt Nam. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu dữ liệu từ báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất đã được kiểm toán của các NHTMCP tại Việt Nam, dữ liệu kinh tế vĩ mô được thu thập từ ngân hàng thế giới (World bank) giai đoạn 2011 - 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp, so sánh để thực hiện khảo lượt các khung lý thuyết cũng như các nghiên cứu thực nghiệm đã được nghiên cứu trước đây. Từ đó hình thành nên cở sở lý thuyết nền tảng, đánh giá các nghiên cứu xác định khe hở nghiên cứu, đưa ra định hướng và hướng tiếp cận nghiên cứu mới, có giá trị khoa học và thực tiễn. 5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
  17. 5 Sử dụng phương pháp thu thập, xử lý, phân tích so sánh thực trạng đa dạng hoá thu nhập, TNPTD và HQHĐKD của hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính (BCTC) của 27 NHTMCP từ năm 2011-2021. Phương pháp nghiên cứu định lượng để xác định mối quan hệ giữa đa dạng hoá thu nhập, TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP giai đoạn 2011-2021. Nghiên cứu đánh giá tổng quan dữ liệu bằng việc sử đụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích để kiểm định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các giá trị với giá trị trung bình từng biến phụ thuộc, độc lập và kiểm soát. Sử dụng phần mềm STATA 14 để xử lý dữ liệu bảng (Panel Data) cân bằng trong mô hình hồi quy đa biến để phân tích thực nghiệm. Sử dụng phương pháp ước lượng mô hình dữ liệu bảng, SYS-GMM (System Generalised Method of Moments) của Arellano và cộng sự (1991) cho biến trễ ROA và ROE nhằm đánh giá tác động của đa dạng hoá thu nhập, TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP tại Việt Nam. Đồng thời luận văn sử dụng mô hình ngưỡng (Thres hold model) của Hansen (1999) để đánh giá tác động phi tuyến của TNPTD đến HQHĐKD của các NHTMCP. 6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 6.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu này đã hệ thống hoá được cơ sở lý thuyết về đa dạng hoá thu nhập, TNPTD, HQHĐKD của NHTM. Vận dụng các lý thuyết trong nghiên cứu mối quan hệ giữa đa dạng hoá thu nhập và HQHĐKD của các NHTM. Đóng góp vào các tài liệu thực nghiệm đánh giá tác động của đa dạng hóa đối với lợi nhuận và HQHĐKD của NHTM tại thị trường mới nổi và đang phát triển. Những quốc gia có hệ thống tài chính kém phát triển hơn và cấu trúc thị trường ngân hàng khác nhau và nền tảng thể chế và quy định, điều này có thể gây ra tác động khác nhau của đa dạng hoá thu nhập và TNPTD đến HQHĐKD của NHTM. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Nghiên cứu này đánh giá được tác động của đa dạng hoá thu nhập, TNPTD, HQHĐKD của NHTM giai đoạn 2011-2021. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa dạng
  18. 6 hoá thu nhập tác động tiêu cực đến ROA và tích cực đến ROE. Trong khi đó tỷ lệ TNPTD và các thành phần TNPTD tác động tích cực đến ROA và tiêu cực đến ROE. Như vậy, đa dạng hoá thu nhập, TNPTD có hai mặt tích cực và hạn chế đến HQHĐKD của các NHTMCP. Tỷ lệ TNPTD ngày càng quan trọng với NHTM. Mặc dù vậy, nghiên cứu này vẫn chưa xác định được ngưỡng NII sẽ đảo chiều, NII vẫn nằm sườn bên trái chữ U. Việc ROA càng cao hơn ngưỡng 27,11% thì càng quan trọng với ngân hàng thì việc tăng NII muốn tạo ra ROE cao hơn cần phải tăng cao hơn 27,11% trong ngắn hạn. Rõ ràng, sự gia tăng NII có lợi cho hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam. Nếu có chiến lược cho NII phù hợp kéo NII tăng lên mức 46,62% thì NII đạt giá trị tối ưu có lợi tốt nhất cho cả ROA và ROE. Hàm ý đưa ra ở đây là các NHTMCP Việt Nam được khuyến khích tăng mạnh hơn nữa đa dạng hoá thu nhập và tỷ lệ TNPTD trong thời gian tới. NII mà các NHTMCP Việt Nam cần phấn đấu trong giai đoạn 5 năm tới sẽ là mức 36%. Trong đó ngân hàng có vốn nhà nước cần gia tăng tỷ lệ trên 43% và tối thiểu ít nhất phải là 30%; các ngân hàng tư nhân cần tăng NII tối thiểu là 35%. Các ngân hàng lớn cần phải nỗ lực đạt được NII xấp xỉ 38%, ngân hàng vừa và nhỏ 39% và ngân hàng nhỏ cần có NII tối thiểu 32%. Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học và thục tiễn quan trọng cho việc đề xuất các giải pháp cụ thể, phù hợp đối với đa dạng hoá thu nhập, TNPTD nhằm tăng cường HQHĐKD của các NHTMCP. 7. Kết cấu của đề tài Kết cấu luận văn bao gồm mở đầu và 05 chương cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về đa dạng hoá thu nhập, thu nhập phi tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
  19. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Lược khảo các công trình nghiên cứu quốc tế 1.1.1. Nghiên cứu đa quốc gia Baele và cộng sự (2007) nghiên cứu những ảnh hưởng đa dạng hóa thu nhập đến HQHĐKD và rủi ro của các ngân hàng từ 17 quốc gia Châu Âu giai đoạn 1989 – 2004. Hồi quy GMM cho thấy các ngân hàng đa dạng hoá thu nhập với tỷ lệ TNPTD cao, thì có HQHĐKD tích cực hơn. Mặc dù vậy, đa dạng hóa các nguồn thu từ hoạt động khác nhau sẽ làm tăng rủi ro cho các NHTM. Theo Mercieca và cộng sự (2007), các NHTM nhỏ tại Châu Âu không thu được lợi ích từ đa dạng hóa thu nhập. TNPTD, thu nhập từ hoạt động giao dịch cao sẽ dẫn đến lợi nhuận của các NHTM thấp hơn, gia tăng rủi ro và làm giảm lợi nhuận điều chỉnh rủi ro. Elsas và cộng sự (2010) đánh giá ảnh hưởng của đa dạng hoá thu nhập đến HQHĐKD của 380 NHTM tại các quốc gia phát triển giai đoạn 1996-2008. Kết quả hồi quy GMM cho rằng đa dạng hóa thu nhập giúp cải thiện HQHĐKD của các NHTM. Sanya và Wolfe (2011) nghiên cứu ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến HQHĐKD và rủi ro của NHTM. Sử dụng dữ liệu bảng gồm 226 NHTM tại 11 nền kinh tế mới nổi giai đoạn 2000-2007. Nghiên cứu tiếp cận phương pháp hồi quy xu hướng tổng quát hệ thống (Sys- GMM). Kết quả cung cấp bằng chứng thực nghiệm đa dạng hóa TNPTD làm giảm rủi ro hoạt động và tăng cường HQHĐKD của các NHTM. Meslier và cộng sự (2014) phân tích tác động của đa dạng hóa thu nhập đến HQHĐKD của các NHTM thuộc nền kinh tế mới nổi. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 39 NHTM Philipines và một số quốc gia trong nền kinh té mới nổi giai đoạn 1999- 2005. Hồi quy xu hướng tổng quát (GMM) cho thấy các ngân hàng ở Philippines có cơ cấu TNPTD khác nhau. Tỷ lệ của hoạt động kinh doanh trong TNPTD là tương đối cao hơn so với một NHTM trung bình của Hoa Kỳ. Thu nhập từ phí có được từ các hoạt động ngân hàng truyền thống, thu nhập từ hoạt động giao dịch ít tương quan với tăng trưởng thu nhập lãi ròng. Lợi ích đa dạng hóa cao hơn từ việc chuyển sang
  20. 8 hoạt động giao dịch thay vì chuyển sang hoạt động dựa trên thu nhập từ phí. Tóm lại, nghiên cứu này ủng hộ vai trò tích cực và quan trọng của dạng hoá thu nhập, TNPTD đối vơi HQHĐKD của các NHTM và điều chỉnh rủi ro. Lee và cộng sự (2014) phân tích tác động của đã nghiên cứu ảnh hưởng của TNPTD đến HQHĐKD của 967 NHTM tại 22 quốc gia ở Châu Á giai đoạn 1995- 2009. Kết quả hồi quy Sys-GMM cho rằng gia tăng tỷ lệ TNPTD không chỉ làm giảm thiểu rủi ro mà nâng cao HQHĐKD của các NHTM. Sissy và cộng sự (2017) đánh giá vai trò của đa dạng hóa thu nhập đến rủi ro và lợi nhuận của các NHTM. Dữ liệu nghiên cứu là 320 ngân hàng tại 29 quốc gia châu Phi giai đoạn 2002-2013 và sử dụng công cụ ước tính GMM hệ thống cho kết quả là các ngân hàng ở Châu Phi thu được lợi ích tuyệt đối từ việc đa dạng hóa thu nhập khi tăng tỷ lệ TNPTD. Nguyen (2018) nghiên cứu tác động của đa dạng hoá thu nhập đến HQHĐKD của 175 NHTM từ sáu nước ASEAN trong giai đoạn 2007–2014. Kết quả hồi quy GMM hệ thống chỉ ra rằng các ngân hàng tăng cường hoạt động đa dạng hóa thu nhập sẽ có HQHĐKD cao hơn. Ammar và Boughrara (2019) nghiên cứu tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với hoạt động của NHTM, làm sáng tỏ tác động của sự chuyển dịch sang các nguồn TNPTD. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 275 ngân hàng từ mười bốn quốc gia MENA(Trung Đông và Bắc Phi) giai đoạn 1990–2011. Việc ước tính mô hình bằng cách sử dụng hệ thống GMM cho thấy đa dạng hóa thu nhập, TNPTD sẽ cải thiện HQHĐKD của ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động giao dịch là thành phần TNPTD đóng góp nhiều nhất vào việc thúc đẩy lợi nhuận và sự ổn định của các NHTM. Tuy nhiên, gia tăng tỷ lệ TNPTD làm tăng rủi ro hoạt động của các NHTM. 1.1.2. Nghiên cứu đối với từng quốc gia phát triển Stiroh (2004b) nghiên cứu chiến lược đa dạng hoá thu nhập của các NHTM tại Mỹ giai đoạn 1984 – 2001, cho rằng đa dạng hóa thu nhập ít mang lại lợi ích cho các NHTM đang cố gắng chuyển đổi thu nhập hướng tới TNPTD. DeYoung và Rice (2004) nhận định rằng mặc dù đa dạng hóa thu nhập thúc đẩy tăng lợi nhuận, đồng thời làm gia tăng sự biến động của thu nhập và rủi ro của các NHTM tại Mỹ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2