LỜI CAM ĐOAN<br />
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là<br />
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam<br />
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các<br />
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.<br />
Tôi cũng xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ sở đào tạo và Hội đồng đánh<br />
<br />
Ế<br />
<br />
giá của trường Đại học Kinh tế Huế về công trình và kết quả nghiên cứu đề tài luận<br />
<br />
U<br />
<br />
văn thạc sĩ khoa học kinh tế của mình.<br />
<br />
́H<br />
<br />
Huế, tháng 07năm 2012<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
K<br />
<br />
IN<br />
<br />
H<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
Tác giả luận văn<br />
<br />
i<br />
<br />
Đậu Thị Chung<br />
<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới<br />
tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong quá trình học<br />
tập và nghiên cứu đề tài.<br />
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, cô giáo đã<br />
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo, PGS.TS Nguyễn<br />
<br />
U<br />
<br />
Khắc Hoàn - người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp giúp đỡ tôi một cách tận tình<br />
<br />
́H<br />
<br />
đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.<br />
<br />
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế - Đại<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
học Huế; Phòng KHCN-HTQT-ĐTSĐH; các khoa, phòng ban chức năng của<br />
trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và<br />
<br />
H<br />
<br />
nghiên cứu đề tài.<br />
<br />
IN<br />
<br />
Tôi xin chân thành cám ơn các ông (bà), anh (chị) cán bộ quản lý UBND<br />
<br />
K<br />
<br />
huyện Nghĩa Đàn; cán bộ của Phòng Nông nghiệp và triển nông thôn, Phòng<br />
Thống kê và Phòng LĐ,TB&XH huyện Nghĩa Đàn; cán bộ Ngân hàng Chính sách<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
xã hội huyện Nghĩa Đàn đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực<br />
tập, đồng thời cung cấp số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này.<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên và giúp đỡ của gia đình,<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
bạn bè trong suốt thời gian học tập và hoàn thành đề tài.<br />
Tuy có cố gắng nhưng đề tài không tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Kính<br />
<br />
mong quý thầy cô, các bạn học viên và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục<br />
giúp đỡ, đóng góp ý kiến đề tài được hoàn thiện hơn.<br />
Huế, tháng 7 năm 2012<br />
Tác giả luận văn<br />
<br />
Đậu Thị Chung<br />
<br />
ii<br />
<br />
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ<br />
<br />
Họ và tên học viên: ĐẬU THỊ CHUNG<br />
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị<br />
<br />
Niên khóa: 2010 – 2012<br />
<br />
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN KHẮC HOÀN<br />
Tên đề tài: GIẢI PHÁP TẠO LẬP VÀ SỬ DỤNG VỐN CHO CÁC HỘ<br />
NÔNG DÂN NGHÈO HUYỆN NGHĨA ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN.<br />
<br />
Ế<br />
<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
<br />
U<br />
<br />
Huyện Nghĩa Đàn là một huyện thuộc vùng trung du miền núi thuộc tỉnh<br />
<br />
́H<br />
<br />
Nghệ An, có diện tích rộng, người đông với 24 xã, dân cư phân bố không đều, nhiều<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
xã có tỷ lệ hộ nông dân nghèo cao, mức sống chưa được cải thiện. Trong nhiều năm<br />
qua, tuy huyện đã có nhiều biện pháp hỗ trợ vốn cho các hộ nông dân nghèo nhưng<br />
<br />
H<br />
<br />
thực trạng mà đánh giá vốn chuyển tải đến chưa được là bao nhiêu và hiệu quả sử<br />
<br />
IN<br />
<br />
dụng chưa cao. Tuy vậy, nhìn tổng thể và trước những yêu cầu đặt ra thì quả thực<br />
còn nhiều mặt cần được đề cập để đưa ra những giải pháp cơ bản, lâu dài cho việc<br />
<br />
K<br />
<br />
hỗ trợ vốn làm ăn đối với các hộ nông dân nghèo ở huyện Nghĩa Đàn. Là một người<br />
<br />
̣C<br />
<br />
con của quê hương Nghĩa Đàn tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài « Giải pháp tạo lập<br />
<br />
O<br />
<br />
và sử dụng vốn cho các hộ nông dân nghèo huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An »<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
2. Phương pháp nghiên cứu<br />
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
- Phương pháp thu thập số liệu, thống kê mô tả và phân tích số liệu .<br />
<br />
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn<br />
- Nêu và phân tích được nguyên nhân cơ bản dẫn đến đói nghèo của các hộ<br />
<br />
nông dân, trong đó có thiếu vốn ở địa bàn huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.<br />
- Nêu lên thực trạng hỗ trợ vốn cho nông dân nghèo ở huyện Nghĩa đàn, tỉnh<br />
Nghệ An.<br />
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để tạo lập và sử dụng nguồn vốn<br />
hỗ trợ có hiệu quả cho các nông hộ nghèo huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.<br />
<br />
iii<br />
<br />
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT<br />
<br />
CNH, HĐH<br />
<br />
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa<br />
<br />
CNXH<br />
<br />
Chủ nghĩa xã hội<br />
<br />
CN<br />
<br />
Công nghiệp<br />
<br />
DTTS<br />
<br />
Dân tộc thiểu số<br />
<br />
HĐND<br />
<br />
Hội đồng nhân dân<br />
<br />
LĐ,TB&XH<br />
<br />
Lao động, thương binh và xã hội<br />
<br />
THCS<br />
<br />
Trung học cơ sở<br />
<br />
THPT<br />
<br />
Trung học phổ thông<br />
<br />
TBCN<br />
<br />
Tư bản chủ nghĩa<br />
<br />
TTCN<br />
<br />
Tiểu thủ công nghiệp<br />
<br />
TW<br />
<br />
Trung ương<br />
<br />
UBND<br />
<br />
Ủy ban nhân dân<br />
<br />
XHCN<br />
<br />
Xã hội chủ nghĩa<br />
<br />
́H<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
H<br />
<br />
IN<br />
<br />
K<br />
<br />
Xây dựng cơ bản<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
XDCB<br />
<br />
iv<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Ban chấp hành<br />
<br />
U<br />
<br />
BCH<br />
<br />
DANH MỤC CÁC BẢNG<br />
Bảng 1.1: Chuẩn mực nghèo ở một số nước..............................................................7<br />
Bảng 1.2. Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo của một số nước ................................8<br />
Bảng 1.3. Chỉ số phát triển con người (HDI) năm 2005 ( trích dẫn) .........................9<br />
Bảng 1.4. Chuẩn mực đánh giá nghèo đói qua các giai đoạn ...................................10<br />
Bảng 1.5. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới của Chính phủ giai đoạn 2006-2010......12<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Bảng 1.6: Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo Ngân hàng Thế giới............................13<br />
<br />
U<br />
<br />
Bảng 1.7: Thu nhập bình quân mỗi tháng trên một người ........................................14<br />
<br />
́H<br />
<br />
Bảng 1.8: Chỉ số khoảng cách nghèo thời kỳ 1993-2008 .........................................14<br />
Bảng 1.9: Tài sản của các hộ gia đình.......................................................................15<br />
<br />
TÊ<br />
<br />
Bảng 1.10: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội đạt được của chương trình 327...............20<br />
Bảng 2.1: Số lao động trong các lĩnh vực sản xuất năm 2011 ..................................32<br />
<br />
H<br />
<br />
Bảng 2.2: Diện tích canh tác một số loại cây trồng chính năm 2011 .......................35<br />
<br />
IN<br />
<br />
Bảng 2.3: Thống kê nhà ở một số xã có tỷ lệ hộ nghèo cao huyện Nghĩa Đàn năm<br />
<br />
K<br />
<br />
2011...........................................................................................................................38<br />
Bảng 2.4: Tỷ lệ hộ nghèo chia theo nguồn nước ăn chính ở huyện Nghĩa Đàn năm<br />
<br />
O<br />
<br />
̣C<br />
<br />
2011...........................................................................................................................38<br />
Bảng 2.5: Tổng hợp hộ nghèo huyện Nghĩa Đàn năm 2011.....................................40<br />
<br />
̣I H<br />
<br />
Bảng 2.6: Tổng hợp hộ nghèo của bốn xã nghèo nhất huyện ...................................42<br />
<br />
Đ<br />
A<br />
<br />
Bảng 2.7: Những đặc trưng chủ yếu của các hộ nghèo được thống kê.....................43<br />
Bảng 2.8: Vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp của các hộ nghèo..........................47<br />
Bảng 2.9: Kết quả cho vay hộ nghèo tại các xã năm 2011 .......................................49<br />
Bảng 2.10: Vốn ủy thác tại ngân hàng CSXH Nghĩa Đàn năm 2011 .......................50<br />
Bảng 2.11: Tình hình vay vốn của hộ nghèo ở 4 xã nghèo nhất huyện năm 2012 ...51<br />
Bảng 2.12: Tổng số vốn của ngân hàng Chính sách cho người nghèo vay tại 4 xã<br />
nghèo nhất huyện năm 2011 .....................................................................................51<br />
Bảng 2.13: Quy mô nhân khẩu và lao động ..............................................................52<br />
Bảng 2.14: Diện tích đất canh tác của hộ nghèo (bình quân 1 hộ) ...........................54<br />
<br />
v<br />
<br />