intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG MỸ- CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

307
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế Việt Nam sau khi thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới đã có những chuyển biến đầy khởi sắc. Thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam không còn bó hẹp ở một số nước thuộc khối Xã hội chủ nghĩa hay những nước trong khu vực nữa mà nó đã và đang vươn rộng ra khắp thế giới. Thị trường Mỹ-một thị trường khổng lồ có sức tiêu thụ lớn nhất thế giới, cũng đang là mục tiêu chinh phục của Việt Nam....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG MỸ- CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY "

  1. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG MỸ- CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : THS. PHẠM THỊ HỒNG YẾN SINH VIÊN THỰC HIỆN : LƯƠNG THU HIỀN LỚP : NHẬT 3 - K38 F HÀ NỘI - 2003
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ VÀ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - MỸ NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ....................................................................... 1 I. Một vài nét về nước Mỹ ............................................................................ 1 1. Địa lý, các điều kiện tự nhiên và lịch sử ra đời ...................................... 1 2. Dân cư và lố i số ng của người Mỹ .......................................................... 2 3. Chế độ chính trị và hệ thống luật pháp ................................ .................. 4 4. Nền kinh tế Mỹ ..................................................................................... 5 II. Khái quát về thị trường Mỹ ................................................................... 9 1. Nhu cầu của thị trường Mỹ.................................................................... 9 2. Tập quán và thị hiếu tiêu dùng của người dân Mỹ ............................... 10 3. Hệ thống kênh phân phối trên thị trường Mỹ ....................................... 12 4. Hoạt động cạnh tranh trên thị trường Mỹ ............................................ 14 III. Quan hệ thương mại Việt- Mỹ những năm gần đây........................... 16 1. Một số điểm mố c quan trọng trong quan hệ thương mại Việt Nam – Mỹ ................................................................................................ 16 2.Tình hình xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Mỹ ......................... 17 3.Tình hình xuất khẩu của Mỹ vào Việt Nam .......................................... 22 CHƯƠNG II: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG MỸ ................................ ................................ ...................... 25 I. Cơ hội khi doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập thị trường Mỹ ............ 25 1. Nhu cầu lớn và thị hiếu phong phú của người tiêu dùng Mỹ ............... 25 2. Cơ hội từ H iệp định thương mại Việt- Mỹ .......................................... 34 3. Lợi thế trong một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Mỹ ................................................................................................ 38 4. Những cơ hội do cộ ng đồng Việt kiều ở Mỹ mang lại ......................... 44 II. Thách thức khi doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập thị trường Mỹ ... 47 1. Quy định pháp luật đối với hàng nhập khẩu vào Mỹ ........................... 47 2. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường Mỹ ............................................ 64 3. Những khó khăn từ nội lực các doanh nghiệp Việt Nam .................... 71
  3. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG MỸ HIỆU QUẢ .......................................................................................... 75 I. Mục tiêu và định hướng phát triển thị trường Mỹ của Việt Nam đến năm 2010 ................................................................................................ 75 1.Mục tiêu và nhiệm vụ của xuất khẩu Việt Nam đến năm 2010 ............. 75 2. Mục tiêu và định hướng phát triển thị trường Mỹ của Việt Nam ......... 77 II.Các giải pháp thúc đẩy thâm nhập thị trường Mỹ hiệu quả ............... 79 1. Giải pháp vĩ mô .................................................................................. 79 2. Các giải pháp vi mô............................................................................. 87 III.Giải pháp đố i với mộ t số mặt hàng cụ thể ........................................... 97 1. Nhóm hàng dệt may ............................................................................ 97 2. Nhóm hàng giày dép ........................................................................... 99 3. Nhóm hàng thuỷ sản.......................................................................... 100 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Mỹ............................................... 6 Bảng 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ từ năm 1999-2002 .............. 7 Bảng 3: Một số mặt hàng nhập khẩu lớn nhất của Mỹ từ năm 1998- 2002 .............................................................................................. 9 Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu d ệt may của Việt Nam sang Mỹ từ năm 1997-2002 ................................................................................... 20 Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang Mỹ từ năm 1997-2002 ................................................................................... 20 Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam sang Mỹ từ năm 1997-2002 ................................................................................... 21 Bảng 7: Tình hình xuất khẩu của Mỹ vào Việt Nam từ năm 1997-2002 23 Bảng 8: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ từ năm 1994-2000 ............ 26 Bảng 9: Nhập khẩu hàng d ệt may và quần áo của Mỹ từ năm 1998- 2002 ............................................................................................ 27 Bảng 10: Nhập khẩu thuỷ sản của Mỹ từ năm 1999 -2001 ..................... 30 Bảng 11: Nhập khẩu giày dép của Mỹ từ năm 1998-2002 ..................... 30 Bảng 12: Những đặc trưng của các giai tầng xã hội cơ bản ở Mỹ .......... 33 Bảng 13: Mức thuế nhập khẩu đối với hàng giày dép ............................ 35 Bảng 14: Mức thuế nhập khẩu đối với hàng thuỷ sản ............................ 35 Bảng 15: Mức thuế nhập khẩu đối với một số hàng dệt may ................. 36 Bảng 16: So sánh hàng hoá Trung Quố c và hàng hoá Việt Nam ........... 68 Bảng 17: Kim ngạch xuất khẩu của các nước Asean sang Mỹ từ năm 1999-2002 ................................................................................... 69 Bảng 18: So sánh hàng hóa Việt Nam và Thái Lan ............................... 70 Bảng 19: Tình hình đạt tiêu chuẩn chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam .................................................................................... 73 Bảng 20: : Các hình thức và phương tiện khai thác thông tin của doanh nghiệp Việt Nam ......................................................................... 76 Bảng 21 : Chỉ tiêu xuất khẩu thời kì 2001-2010 ................................ .... 76
  5. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Bảng 22: Mục tiêu về xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang Mỹ giai đo ạn 2005-2010 ............................................ 78
  6. Lời cảm ơn Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của thầy cô giáo, bạn bè và gia đình. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầ y giáo, cô giáo và cán bộ của trường Đ ại học Ngoại Thương, những người đ ã nhiệt tình giảng dạy , truyền đạt những kiến thức quý báu, và tạo điều kiện học tập cho tôi trong suốt quá trình học tại trường. Đặc biệt, tôi muốn bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cô giáo - thạc s ĩ Phạ m Thị Hồng Yến, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫ n tôi trong suốt quá trình làm khóa luận. Tôi cũng muốn được cảm ơn những cán bộ của thư viện trường Đại học Ngoại Thương, thư viện Quốc gia, thư viện của World Bank, thư viện Kinh tế thế giới đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập những tài liệu cần thiết. Đồng thời, tôi xin cảm ơn gia đình và b ạn bè, những người đã giúp đỡ và khuyến khích, và tạo rất nhiều điều kiện để tôi có thể hoàn thành khoá luậ n này. Tôi xin gửi tới thầy cô, gia đình và bạn bè những tình cảm chân thành nhất và những lời chúc tốt đẹp nhất.
  7. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay LỜI NÓI ĐẦU 1 .Tính cấp thiết của đề tài N ền kinh tế Việt Nam sau khi thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới đ ã có những chuyển biến đầy khởi sắc. Thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam không còn bó hẹp ở một số nước thuộc khối X ã hội chủ nghĩa hay những nước trong khu vực nữa mà nó đã và đ ang vươn rộng ra khắp thế giới. Thị trường Mỹ-m ột thị trường khổng lồ có sức tiêu thụ lớn nhất thế giới, cũng đang là mục tiêu chinh phục của Việt Nam. Quan hệ thương mại Việt- Mỹ những năm gần đây đ ã đạt được những thành công đáng kể, đặc biệt là sau khi Hiệp định thương m ại Việt-Mỹ được ký kết, kim ngạch xuất khẩu của V iệt Nam sang thị trường Mỹ đã tăng lên rõ rệt và đóng góp một phần không nhỏ vào tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Nhận thức được tầm quan trọng to lớn của thị trường Mỹ, Việt Nam đang nỗ lực hết mình đ ể thâm nhập và chinh phục thị trường này. Nhưng muốn thâm nhập được thị trường Mỹ trước hết ta phải hiểu đ ược nó, vì đây là yếu tố cần thiết hàng đầu khi thâm nhập bất cứ thị trường nào, nhất là thị trường Mỹ, vốn là một thị trường đầy tiềm năng nhưng cũng đầy rủi ro và thách thức. Tuy nhiên, hiện nay nhiều doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn thiếu những thông tin và chưa có sự hiểu biết đầy đủ về thị trường này, dẫn đến nhiều thua thiệt đáng tiếc xảy ra khi xuất khẩu hàng vào Mỹ cũng như chưa khẳng định đ ược vị thế của mình trên thị trường Mỹ. V ì vậy, người viết lựa chọn đề tài “ Thâm nhập thị trường Mỹ-cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay” với hy vọng phần nào giúp các doanh nghiệp Việt Nam và những ai quan tâm đến thị trường Mỹ có thêm những hiểu biết và nhận thức đ ược rõ hơn những thuận lợi và những khó khăn khi xuất khẩu hàng hoá vào Mỹ để từ đó đưa ra những giải pháp hợp lí nhằm tận dụng đ ược cơ hội, khắc phục được khó khăn để đạt được đích cuối cùng là chinh phục và đ ứng vững được trên thị trường rộng lớn đầy tiềm năng này.
  8. 2 . Mục đích nghiên cứu của đề tài _ Tìm hiểu và phân tích những cơ hội và thách thức khi doanh nghiệp Việt N am thâm nhập thị trường Mỹ để giúp họ có thêm những thông tin và những hiểu biết về thị trường Mỹ. _Đưa ra những giải pháp vĩ mô và vi mô để các doanh nghiệp Việt Nam tận d ụng cơ hội, khắc phục khó khăn nhằm thâm nhập thị trường Mỹ hiệu quả. 3 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đ ề tài chủ yếu nghiên cứu những cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp V iệt Nam gặp phải trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hoá hữu hình sang thị trường Mỹ thông qua nghiên cứu thị trường Mỹ, môi trường pháp luật, môi trường kinh doanh của mỹ và trên cơ sở xem xét năng lực xuất khẩu của Việt N am. 4 . Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp tổng hợp , phân tích, tính toán, so sánh dựa trên những tài liệu thu thập được và những kiến thức của bản thân - Sử dụng phương pháp phân tích thống kê để đánh giá các số liệu thống kê thu thập được 5 . K ết cấu của khoá luận C hương I: N ghiên cứu tổng quan về thị trường Mỹ - N êu lên những nét chung về đất nước, xã hội, con người Mỹ, và nhất là đề cập đến thị trường Mỹ để người đọc có cái nhìn bao quát nhất về thị trường Mỹ như nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng Mỹ như thế nào, hoạt động cạnh tranh và hệ thống phân phối trên thị trường Mỹ ra sao... - Q uan hệ thương mại Việt Nam-Mỹ những năm gần đây. Chủ yếu nghiên cứu tình hình xuất nhập khẩu giữa hai nước. C hương II: Cơ hội và thách thức khi doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập thị trường Mỹ - Thông qua việc nghiên cứu thị trường, môi trường pháp luật , môi trường cạnh tranh...năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam để chỉ ra những thuận lợi và những khó khăn khi Việt Nam thâm nhập thị trường Mỹ
  9. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay - Trong khi phân tích những cơ hội và những thách thức nói trên thì lấy một số ngành hàng cụ thể của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ để chứng minh. C hương III:Các giải pháp nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động thâm nhập thị trường Mỹ - N êu mục tiêu và định hướng phát triển thị trường Mỹ của Việt Nam trong thời gian tới, cụ thể là giai đoạn tới năm 2010. - Đ ưa ra giải pháp vĩ mô và vi mô, cùng với những giải pháp cho một số mặt hàng cụ thể. Khoá luận đã được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân cùng với những kiến thức đã đ ược trang bị ở trường Đại học Ngoại Thương, sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đặc biệt được sự quan tâm chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của cô giáo - thạc sĩ Phạm Thị Hồng Yến. Tuy nhiên, vấn đề nghiên cứu là m ột đề tài lớn và do trình đ ộ cũng như thời gian có hạn nên khoá luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô, bạn đọc quan tâm đến đề tài này để khoá luận đ ược ho àn chỉnh hơn. H à Nội, 12/2003 Sinh viên thực hiện Lương Thu Hiền
  10. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ VÀ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - MỸ NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY I. MỘ T VÀI NÉT VỀ NƯỚ C MỸ Tên đ ầy đủ : Hợp chủng quốc Hoa Kỳ : 9626.091 km2 Diện tích Dân số (2002) : 218 triệu người Thủ đô : Washington Ngôn ngữ chính thức : Tiếng Anh Tiền tệ : Đồng Đô la Mỹ 1 . Địa lý, các điều kiện tự nhiên và lịch sử ra đời Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là nước có diện tích 9626091 km2, đứng thứ tư thế giới sau Nga, Canađa và Trung Quốc .Phía Bắc giáp Canađa ,phía nam giáp Mêhicô ,phía đông giáp Đại Tây Dương và phía tây giáp Thái Bình D ương .Nước Mỹ gồm có 50 bang và quận Columbia ,trong đó 48 bang kề nhau trên lục địa Bắc Mỹ, một bang Alasca nằm tách riêng ở p hía bắc Canađa, b ang Hawaii ở giữa Thái Bình Dương. Tính chất khí hậu của nước Mỹ nhìn chung khá phức tạp, lượng m ưa p hân bố không đều trên các vùng lãnh thổ khác nhau. Khí hậu địa hình đa d ạng cho phép Mỹ phát triển các sản phẩm nông ,lâm ,ngư nghiệp phong phú trên quy mô lớn. Nước Mỹ cũng rất giàu tài nguyên thiên nhiên, nhiều loại khoáng sản với trữ lượng khá lớn như: than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, vàng, bạc ... nhưng Mỹ vẫn nhập khẩu khá nhiều nguyên nhiên liệu đặc biệt là d ầu mỏ để thực hiện chính sách tiết kiệm tài nguyên . Quá trình hình thành nước Mỹ gắn liền với phát kiến địa lý và những dòng người di cư từ châu Âu sang lập nghiệp. Sau sự việc Chistopher Columbus tìm ra châu Mỹ năm 1942 ,người Tây Ban Nha ,Pháp ,H à Lan ,Thụy Điển rồi người Anh đã bắt đầu đến bắc Mỹ lập nghiệp. Sau nhiều cuộc chiến tranh với người bản địa và các nước thực dân với nhau thì người Anh đã thành lập đ ược 13 bang thuộc địa ở bắc Mỹ. Dưới sự lãnh đ ạo tài ba của tổng 1
  11. chỉ huy quân đội George Washington ,người dân ở 13 bang này đã đứng lên kháng chiến chống lại thực dân Anh và ngày 4/7/1776 nước Mỹ chính thức tuyên bố độc lập. Sau đó bằng việc mở rộng, xâm lấn đất đai của người da đỏ ở phía Tây và bỏ tiền ra mua lại các vùng đất thuộc địa của các nước thực dân khác mà nước Mỹ trở nên rộng lớn như ngày nay. 2 . Dân cư và lố i sống của người Mỹ 2 .1. Dân cư Mỹ là nước đông dân đứng thứ ba trên thế giới sau Trung Quốc, Ấn Độ. H iện nay dân số Mỹ vào khoảng 281 triệu người trong đó có 143 triệu người nữ chiếm 50,9% dân số và 138 triệu nam chiếm 49,1% dân số. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên những năm gần đây là 0,91% ,m ật độ phân bố dân cư không đồng đ ều, chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn. Thành phần dân cư của Mỹ rất đa dạng, có nguồn gốc từ khắp nơi trên thế giới. Đông nhất là người da trắng đến từ châu Âu chiếm 83,5% dân số Mỹ. N gười da đen đến từ châu Phi chiếm 12,4%, người châu Á chiếm 3,3%, còn lại là thổ dân da đỏ bản xứ chỉ chiếm 0,8%.Người châu Á sống ở Mỹ chiếm nhiều nhất là người Trung Quốc, số lượng người Việt Nam sống ở đây cũng khá lớn, vào khoảng 2 triệu người, sống chủ yếu tập trung ở miền Tây nước Mỹ . Chính vì sự đa dạng của thành phần chủng tộc nên cũng kéo theo sự đa d ạng về tôn giáo. Ở Mỹ, 56% dân số theo đạo Tin lành, 28% dân số theo đạo Thiên chúa giáo La Mã, 2% dân số theo đạo Do Thái, các tôn giáo khác là 4% và những người không theo tôn giáo nào cả chiếm 10% dân số. Tiếng Anh được dùng làm ngôn ngữ chính thức của Mỹ. Tuy nhiên ở m ột số bang miền Nam vẫn có một số ít người sử dụng tiếng Tây Ban Nha . 2 .2. Lối sống của người Mỹ Mỹ là một hợp chủng quốc nên lối sống của người Mỹ cũng là sự kết tụ từ nhiều phong cách sống từ các nền văn hoá khác nhau nhưng cùng với thời gian và để thích nghi được với điều kiện tự nhiên, xã hội người Mỹ đã tạo đ ược một phong cách rất riêng. Đây cũng là yếu tố quan trọng mà các nhà
  12. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay kinh doanh nước ngoài cần chú ý, nghiên cứu để có thể đáp ứng được tốt các nhu cầu của người Mỹ và thuận lợi hơn khi muốn làm ăn với các đối tác Mỹ . Khác với người Nhật có bản tính tiết kiệm, người Mỹ rất “chịu chơi “ và mua sắm không tiếc tiền, thậm chí nhiều khi vượt quá mức thu nhập thực tế. N hưng có hai thứ mà người Mỹ rất tiết kiệm đó là: lao động và thời gian, Do lịch sử nước Mỹ được hình thành từ sự tìm tòi và khai phá nên người Mỹ luôn là những người cần cù, giàu nghị lực, có chí tiến thủ và sáng tạo. Họ hiểu rất rõ giá trị của lao động và luôn có ý thức sao cho lao động bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất. Đó là nguồn gốc của các phát minh, cải tiến trong sản x uất và các phương pháp tổ chức, quản lý lao động khoa học, những yếu tố này đã làm cho nước Mỹ sớm vươn lên trở thành một cường quốc lớn nhất thế giới. Đặc điểm này cũng lý giải cho đặc tính “thực dụng”của người Mỹ: đồ dùng làm ra càng nhiều chức năng càng tốt, hàng hóa phải chú trọng đến tính tiện dụng ... Ở Mỹ, câu nói: “ thời gian là tiền bạc “ đã ăn sâu vào trong tiềm thức của mỗi cá nhân Mỹ. Ý thức tiết kiệm thời gian thể hiện trong tác phong làm việc hàng ngày khẩn trương, nhanh nhẹn, trong cách ra quyết định chóng vánh, cách đàm phán luôn đi thẳng vào vấn đề tránh vòng vo. Người Mỹ rất tôn trọng sự đúng giờ trong các cuộc hẹn. Dù đến hẹn chỉ muộn năm phút cũng có thể làm người Mỹ bực tức và gây ảnh hưởng xấu đến mối quan hệ. Người Mỹ rất có ý thức tôn trọng pháp luật. Vai trò của pháp luật rất đ ược đề cao trong kinh doanh cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Những tranh chấp xung đột đều rất dễ có thể được đưa ra toà án. Người ta nói rằng: “ Sống bên cạnh một người Mỹ bao giờ cũng có một bác sĩ và một luật sư “ vì người Mỹ luôn bị ám ảnh có thể bị kiện bất cứ lúc nào. Về mặt tính cách: Người Mỹ được đánh giá là cởi mở, thẳng thắn, khá nồng nhiệt và dễ tạo lập quan hệ bạn bè. Phần đông người dân Mỹ đều tỏ ra rất thân thiện ngay từ lần gặp đầu tiên. Họ đề cao giá trị của giao tiếp xã hội vì nó rất có thể đem lại không chỉ các mối quan hệ làm ăn hay mở mang kiến 3
  13. thức m à còn giúp tạo cảm giác thư giãn, giảm bớt những căng thẳng mệt nhọc của công việc. Trong đàm phán kinh doanh: Người Mỹ hay nói thẳng và biết tôn trọng lời hứa. Nếu nhận thấy điều gì đó có thể làm được, họ hứa và cố thực hiện cho được, những điều cảm thấy khó khăn, không cho phép hứa hẹn thì họ không ngại thẳng thắn nói “không “. Người Mỹ không dễ bị tự ái trước những lời phê bình, chỉ trích hay những quan điểm đối lập vì họ rất coi trọng quyền tự do ngôn luận. 3 . Chế độ chính trị và hệ thống luật pháp 3 .1. Chế độ chính trị Mỹ là nước liên bang, theo chế độ cộng ho à dân chủ tư sản tổng thống. Theo hiến pháp, Mỹ thực hiện chế độ tam quyền phân lập: quyền lập pháp, q uyền hành pháp và quyền tư pháp tồn tại độc lập với nhau Quyền lập pháp: thuộc về Quốc hội, gồm hai viện: Thượng viện và H ạ viện. Hai viện đều có quyền đưa ra các luật, có quyền đối với đánh thuế, q uyết định lực lượng vũ trang và quyết định chính trị ...Nhưng Thượng viện có đặc quyền thông qua các hiệp ước, hiệp định kí với nước ngoài như BTA và các chức vụ do tổng thống bổ nhiệm. Thượng viện có quyền thay đổi các d ự luật do Hạ viện đề xuất ho ặc chấp nhận hay phủ quyết quyền bỏ phiếu b uộc tội tổng thống của hạ viện. Quyền hành pháp: Bộ máy hành pháp Hoa Kì có 15 bộ và 60 uỷ ban độc lập. Tổng thống Mỹ đứng đầu bộ máy hành pháp và có quyền lực lớn nhất đ ược bầu trực tiếp và có nhiệm kì bốn năm, và không quá hai nhiệm kì. Tổng thống là người ký, ban bố các sắc lệnh và hiến pháp cho phép tổng thống có q uyền phủ quyết dự luật được quốc hội thông qua. Quyền tư pháp: Thuộc về hệ thống Toà án Liên bang mà đứng đầu là Toà án tối cao hợp chủng quốc Hoa K ỳ. Toà án tối cao Liên bang có các q uyền hạn như: quyền xét xử các vụ án quan trọng, làm trọng tài xét xử các mâu thuẫn giữa các bang, giữa Liên bang với một bang, có quyền xác định tính hợp hiến của các luật và các quyết định của tổng thống và có quyền vô
  14. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay hiệu hoá bất cứ luật lệ liên bang hoặc bang nào mà Toà xét thấy là trái với H iến pháp. Về Đảng phái: Mỹ theo chế độ đa Đảng. Hai Đảng lớn thay nhau cầm q uyền từ trước đến nay là Đ ảng Dân Chủ và Đảng Cộng Hoà. Dù hai đảng này không có sự khác biệt lớn về đường lối chính trị cơ bản chỉ khác nhau 1 quan điểm, biện pháp giải quyết các vấn đề nhưng mục đích đều phục vụ q uyền lợi của giai cấp tư sản Mỹ và đều phấn đấu để làm cho nước Mỹ trở thành vai trò lãnh đạo thế giới. 3 .2. Hệ thống luật pháp Mỹ là một trong số ít nước trên thế giới (Anh, Mỹ, Canađa..) duy trì hệ thống pháp luật bất thành văn (common law ) Hệ thống pháp luật Mỹ được chia thành hai ngành là công pháp (Public law) và tư pháp (Private law). Luật công pháp thường được hệ thống hoá và b an hành d ưới hình thức văn bản, thể hiện ở Hiến pháp, bộ luật, đạo luật và văn b ản dưới luật. Luật công pháp gồm có luật hiến pháp, luật nhà nước, luật hình sự và những văn bản quy định về chính sách đối ngoai, chính sách xuất khẩu...Còn tư pháp phần lớn vẫn tồn tại dưới hình thức là các án lệ (Case law). Luật tư pháp bao gồm luật dân sư, luật thương mại... Hệ thống pháp luật của Mỹ khá đồ sộ và phức tạp, mỗi bang lại còn đặt ra những luật lệ riêng vì vậy mà các doanh nghiệp khi làm ăn với các đối tác Mỹ cần nghiên cứu cẩn thận để tránh những thiệt hại đáng tiếc xảy ra. 4 . Nền kinh tế Mỹ 4 .1. Tổng quan về kinh tế Mỹ là cường quốc kinh tế đứng ở vị trí số 1 trên thế giới, đặc biệt giai đoạn 1994- 2000 là thời kỳ Hoa Kỳ đạt tăng trưởng kinh tế cao, năm 2000 GDP đ ạt 9963 tỷ USD chiếm hơn 25% tổng GDP của to àn thế giới, lớn gấp hai lần tổng GDP của Nhật Bản (nước đứng thứ hai sau Mỹ). Mỹ chỉ cần tăng trưởng 1% thì đã tạo ra một giá trị tuyệt đối lớn hơn giá trị tuyệt đối của 15% 1 Số liệu từ: http://photius.com/ 5
  15. tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc. Điều này đã tạo nên nhu cầu và khả năng cua sắm khổng lồ của người dân Mỹ. Lạm phát vừa đủ ở mức để kích thích tăng trưởng kinh tế, năm 1998 là 0 ,8%, năm 1999 là 2,3% và năm 2000 là 2,5%1. Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ từ m ức 7,5% năm 1992 xuống thấp tới mức kỷ lục 4% năm 2000. Trong khi tỷ lệ thất nghiệp trung bình của EU những năm gần đây luôn ở mức cao hơn 10%. Bội thu ngân sách là một thành tựu nổi bật của nền kinh tế Mỹ, năm 1999 Mỹ bội thu ngân sách là 2,3% GDP (221 tỷ USD)2. Thế nhưng từ đầu năm 2001, kinh tế Mỹ rơi vào tình trạng suy thoái phần lớn do ảnh hưởng của sự kiện 11/9, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2001 chỉ đạt 0,3% trong khi năm 2000 là 5,2%. Đến đầu năm 2002 nền kinh tế Mỹ bắt đầu phục hồi, GDP đạt 10.446,2 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng GDP là 2,58%. Tháng 5/2003 mức độ chi tiêu đã tăng thêm 11 tỷ USD là dấu hiệu đáng mừng đối với các công ty làm ăn trên đất Mỹ3 Bảng 1: Các chỉ số kinh tế cơ bản của Mỹ  GDP ngang giá sức mua : 10.082 tỷ USD (2001)  GDP/người theo PPP (2001): 36.300 USD  Mức tăng trưởng kinh tế:2,8% (2002); 5% (2000)  Tỷ lệ lạm phát (2000): 3,4%  Lực lượng lao động (2000): 140,0 triệu người ( bao gồm cả số lao động thất nghiệp )  Tỷ lệ thất nghiệp: 5% (2002); 4% (2000)  Ngân sách (1999): Thu 1.828 ngàn tỷ USD/ Chi 1.703 ngàn tỷ USD  Nợ nước ngoài (1995): 852 tỷ USD  Tỷ lệ tăng trưởng sản xuất (2000): 5,6%  Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp 2%, công nghiệp 18%, dịch vụ 80% 2 Tạp chí Châu Mỹ ngày nay, trang 4, số 1/2001 3 Nguồn: www.vcci.com.vn/xuctienthuongmai/hosothitruong/Mỹ.asp
  16. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay  Các ngành công nghiệp chính: xăng dầu, thép, ô tô, vũ trụ, viễn thông, hoá chất, điện tử, chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, khai mỏ  Các sản phẩm nông nghiệp chính: lúa mì, các loại ngũ cốc khác, ngô,hoa quả, bông , thịt bò, thịt lợn, gia cầm, sản phẩm sữa, lâm sản, cá Nguồn: Cục xúc tiến thương mại-Bộ thương mại Việt Nam Mỹ có nền kinh tế dịch vụ rất phát triển. Dịch vụ chiếm đến 80% trong khi công nghiệp chiếm 18% và nông nghiệp chỉ chiếm 2% trong cơ cấu kinh tế của Mỹ. Dịch vụ đóng góp đến 75% GDP của Mỹ. Theo dự tính của các nhà kinh tế Mỹ đến năm 2010 dịch vụ sẽ đóng góp vào GDP 93%. Phát triển nhất là các d ịch vụ như: vận tải, thương mại, tài chính, b ảo hiểm, bất động sản, dịch vụ tư vấn, quản lý pháp luật và pháp luật kinh doanh, y tế... Mỹ có nền kinh tế phát triển ở trình độ cao. Đây là nước đi đầu trong việc khám phá và phát triển ngành công nghệ cao như: công nghệ thông tin, công nghệ vũ trụ, sản xuất ô tô, máy bay, y học...Chi phí của Mỹ cho khoa học kĩ thuật là cao nhất thế giới. Năm 1992, Mỹ chi 79.4 tỷ USD trong khi thế giới còn lại chi 87.9 tỷ USD. Đây chính là yếu tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển đạt năng suất cao. 4 .2. Ngoại thương Mỹ Nước Mỹ có một nền ngoại thương rất phát triển. Từ năm 1999 đến 2002, xuất khẩu hàng năm đạt gần 1000 tỷ USD và nhập khẩu từ 1200 đến 1400 tỷ USD. Bảng 2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ từ năm 1999-2002 Đ ơn vị: tỷ USD 1999 2000 2001 2002 Tổng kim ngạch xuất khẩu 957,1 1064,2 998,0 973,0 Xuất khẩu h àng hoá 684,0 772,0 718,8 682,6 Xuất khẩu dịch vụ 237,2 292,2 297,3 290,4 Tổng kim ngạch nhập khẩu 1219,4 1442,9 1356,3 1408,2 Nhập khẩu h àng hoá 1030,0 1224,4 1145,9 1166,9 Nhập khẩu dịch vụ 189,4 218,5 210,4 241,3 Tổng cán cân thương mại -262,2 -378,7 -358,3 -435,2 Cán cân thương mại h àng hoá -346,0 -452,4 -427,2 -484,4 7
  17. Cán cân thương mại dịch vụ 83,8 73,7 68,9 99,1 Nguồn: US census Bureau Tuy rằng năm 2001 kim ngạch xuất nhập khẩu của Mỹ có giảm đi so với những năm trước đó do những tác động của suy thoái kinh tế thế giới và sự phục hồi không chắc chắn, không ổn định của nền kinh tế Mỹ. Đặc điểm của cán cân thương mại Mỹ gần đây là thường xuyên bị thâm hụt chứng tỏ Mỹ là nước phần lớn là nhập siêu (xem bảng 2). Năm 2002 Mỹ đã xuất khẩu vào Trung Quốc đạt 21,1 tỷ USD trong khi đó nhập khẩu từ Trung Quốc là 125,1 tỷ USD. Nhập khẩu của Hoa Kỳ từ các nước Tây Âu cũng đều lớn hơn x uất khẩu4. Tuy nhiên sự thâm hụt đó cũng bù đắp được phần nào bởi thặng d ư trong trao đổi thương mại về dịch vụ. Bảng 2 cho thấy cán cân thương mại d ịch vụ của Mỹ trong năm 1999 đến năm 2002 đều đạt thặng dư, năm 2001 chỉ đạt 68,9 tỷ USD so với 83,8 tỷ USD của năm 1999 và năm 2002 đạt 99,1 tỷ USD là một dấu hiệu khả quan của sự phục hồi kinh tế Mỹ. Các mặt hàng xuất khẩu chính của Mỹ là: máy móc thiết bị chiếm 32%, các mặt hàng công nghiệp chiếm 25%, thiết bị vận tải chiếm 16%, hoá chất chiếm 10%, lâm sản chiếm 9% và các hàng hoá khác chiếm 7%. Mỹ là nước nổi tiếng có thế mạnh trong việc xuất khẩu các mặt hàng công nghệ cao nhưng những mặt hàng tiêu dùng của Mỹ cũng có sức cạnh tranh không nhỏ, chỉ đ ứng thứ hai thế giới sau Singapo. Những mặt hàng nhập khẩu của Mỹ chủ yếu là: máy móc, công cụ chiếm 30%, hàng tiêu dùng 20%, ô tô và phụ tùng ô tô chiếm 15%, nhiên liệu chiếm 10%, các mặt hàng nguyên vật liệu cho công nghiệp chiếm 10%, nhóm các mặt hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống chiếm 5%, còn lại là các mặt hàng khác chiếm 10%. Đây chính là m ột thị trường đấy tiềm năng cho tất cả các quốc gia. Hiện nay Mỹ có quan hệ buôn bán với 230 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó Canađa, Mêhicô, Trung Quốc và Nhật Bản là những bạn 4 Thời báo kinh tế số 147 ra ngày 13/9/2003, trang 11
  18. Thâm nhập thị trường Mỹ - Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay hàng lớn nhất. Việt Nam đứng thứ 56 nếu tính theo kim ngạch hai chiều, nếu tính riêng xuất khẩu thì Việt Nam đứng thứ 34. II. KHÁI QUÁT VỀ TH Ị TRƯỜNG MỸ 1 . Nhu cầu của thị trường Mỹ Mỹ là đất nước có diện tích lớn hơn 9 triệu km2, số dân hơn 281 triệu người với tổng thu nhập quốc dân năm 2002 là 10.446,2 tỷ USD, thu nhập b ình quân đ ầu người là 37.175 USD được đánh giá là một thị trường lớn nhất toàn cầu5 Ở Mỹ, người ta đánh giá giá trị của một con người qua cách thức cá nhân đó tiêu dùng chứ không phải qua thu nhập và tiết kiệm được bao nhiêu. Đ iều này đã ăn sâu và trở thành một khía cạnh văn hoá Mỹ. Vì vậy mà người d ân Mỹ tuy làm ra rất nhiều của cải nhưng họ cũng tiêu nhiều không kém, hàng năm tiêu dùng chiếm đến 70% GDP của Mỹ và tỷ lệ tiết kiệm đã có lần tụt xuống mức âm (vào năm 1998). Vì vậy mà hàng năm Mỹ phải nhập khẩu khoảng trên 1 nghìn tỷ USD để thoả m ãn nhu cầu tiêu dùng của người dân trong nước. Những mặt hàng mà thị trường Mỹ có nhu cầu nhập khẩu với khối lượng lớn là hàng công nghiệp chế tạo, quần áo, giày dép, thuỷ sản, nông sản, và các sản phẩm nguyên nhiên liệu như sắt, thép, gỗ, dầu thô...Đây là những mặt hàng mà Mỹ gần như đứng hàng đầu thế giới về giá trị nhập khẩu. Bảng 3: Một số mặt hàng nhập khẩu lớn nhất của Mỹ từ năm 1998-2002 Đ ơn vị: Triệu USD Mặt hàng 1998 1999 2000 2001 2002 thay đổi98/2002 Phương tiện vận tải 22541 30884 32491 34991 35136 37,6% Quần áo 13150 13474 12953 7163 4694 - 64% Giày dép và phụ kiện 1598 1689 1058 1474 1083 - 32,3% Linh kiện điện và điện 2158 1957 1898 1390 1009 - 53,2% tử Gỗ 130,6 135,7 113,9 59,13 51,92 - 60,3% 9
  19. Sản phẩm gỗ 16,5 16,8 7,34 8 ,56 2 ,00 - 87,9% Nông sản 3 ,5 2,3 2,4 4,2 1,4 - 60,6% Dệt may (trừ quần áo) 338,2 391,2 341,3 357,1 270,2 - 30,4% Thép 62,7 14,2 14,0 15,4 22,4 - 64,3% Nguồn: http//:www.usitc.gov Ngoài sức mua lớn, thị trường Mỹ còn rất đa dạng với nhiều tầng lớp d ân cư có mức thu nhập cũng như lối sống khác nhau do vậy mà chủng loại và chất lượng hàng hoá cũng khá linh hoạt, được chấp nhận theo từng mức giá khác nhau. Thị trường Mỹ được coi là một thị trường độc đáo, tự do, mang tính “mở” nhất thế giới. Tính quốc tế của thị trường này được hiểu theo nghĩa dễ d àng chấp nhận hàng hoá từ bên ngoài vào khi các hàng hoá đó đáp ứng đ ược đòi hỏi đa dạng của thị trường này. Vì vậy đây là một điểm đến hấp dẫn cho tất cả các nước trên thế giới. Gần đây, nhu cầu của thị trường Mỹ có một số biến động và suy giảm do sự kiện 11/9 làm kinh hoàng nước Mỹ và do sự suy thoái chung của nền kinh tế thế giới. Nhưng sau những nỗ lực của chính phủ và người dân Mỹ, năm 2003 đ ã có những dấu hiệu khả quan cho thấy mức tiêu dùng của Mỹ đã d ần hồi phục trở lại. Sức mua của quý I năm 2003 đ ã tăng 2% so với quý I năm 2002 là dấu hiệu của sự phục hồi này6. 2 . Tập quán và thị hiếu tiêu dùng của người dân Mỹ Tập quán tiêu dùng của người dân Mỹ xuất phát từ quan điểm: “giá trị của một cá nhân được đánh giá qua cách mà người đó tiêu dùng như thế nào “ đ ã hình thành nên một tâm lý tôn sùng tiêu dùng của người dân Mỹ khác hẳn với người Đức coi tiêu dùng là hành vi hoang phí, người Nhật coi tiết kiệm là hành vi quý tộc. Điều này đã tạo nên tính hấp dẫn rất riêng của thị trường Mỹ. Cũng như mọi quốc gia khác, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của người d ân Mỹ cũng có những nét riêng đáng chú ý 6 Thời báo kinh tế số 118 ra ngày 24/7/2003
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2