Luận văn: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH Thế Vũ
lượt xem 35
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty tnhh thế vũ', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH Thế Vũ
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam gia nhập WTO vừa mở ra những cơ hội mới, đồng th ời cũng mang lại nhiều thách thức cho các Doanh nghiệp (DN) hoạt động sản xuất kinh doanh. Các DN muốn đứng vững trên thị trường cần định vị cho mình một hình ảnh đẹp với uy tín đi kèm sản phẩm ch ất lượng, m ẫu mã,.. hài lòng khách hàng. Để thực hiện được điều đó, DN phải tiến hành quản lý một cách đồng bộ các hoạt động, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Với sinh viên, ngoài những kiến thức đã được tiếp thu từ các Giảng viên thì cần tiếp xúc thực tế để thấm nhuần bản chất của vấn đề, áp dụng lý luận vào thực tiễn. Được sự đồng ý và quan tâm của ban Giám đốc Công ty TNHH T hế Vũ tại tỉnh Bình Định, sự giúp đỡ rất lớn của các bác, các anh chị ở công ty Th ế Vũ, cũng như sự hướng dẫn tận tình của thầy Tô Đình Dân, em đã có thời gian thực tập ở đây nhằm tạo cho mình bước tiếp cận thực tế về các DN sản xuất kinh doanh. Bố cục bài báo cáo gồm 3 phần: Chương 1: Giới thiệu khái quát chung về công ty TNHH Thế Vũ. Chương 2: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TNHH Thế Vũ Chương 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp. Với lượng kiến thức có hạn và thời gian còn hạn chế, bài báo cáo của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót và sai lầm. Em mong nh ận đ ược s ự góp ý ki ến c ủa các cô chú, anh chị trong công ty, của thầy giáo h ướng d ẫn và các b ạn đọc để bài báo cáo thực tập tổng hợp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Quy Nhơn, ngày 30 tháng 08 năm 2012 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Huyền Trân
- 2 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THẾ VŨ 1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÀNH VINH Tên công ty: Công ty TNHH Thế Vũ Tên giao dịch: The Vu Co.,Ltd Địa chỉ: 249 Đống Đa, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Điện thoại: (056) 834112 Fax: (056) 834110 Website: http://thevuwood.com Email: thevuco@dng.vnn.vn Mã số thuế: Giấy phép kinh doanh số: Tổng diện tích: 135.000 m2 1.2. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THẾ VŨ 1.3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THẾ VŨ 1.3.1. Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH Thế Vũ chuyên sản xuất và xuất khẩu Bàn ghế ngoài trời chất lượng cao ra thị trường tiêu thụ Thế giới và trở thành một trong những nhà s ản xuất lớn, tiềm năng ở Việt Nam. 1.3.2. Sản phẩm, hàng hóa Một số sản phẩm chủ yếu của công ty như: bàn oval, bàn vuông, bàn tròn,bàn hình chữ nhật,băng và sofa, ghế xếp , ghế pos, giường tắm nắng... Công ty có rất nhiều sản phẩm khác nhau chủ yếu là phục vụ cho cấp ng oại thất ngoài trời. Công suất đạt từ 60 đến 80 conts/ 1 tháng. Đi đôi với mẫu mã đẹp và phong phú
- 3 về kiểu dáng là sự ưu việt của tính năng, sự thuận tiện cho việc s ử d ụng, l ắp ráp... sản phẩm đã tạo ấn tượng cho người tiêu dùng. Tuy nhiên do nhu cầu v ề các loại sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp ngày càng cao nên công ty không ngừng nghiên cứu các sản phẩm tốt làm hài lòng khách hàng. Hình: Một số sản phẩm của công ty Kích thước (cm) STT Tên SP Mã SP Hình (Dài*rộng*cao) C- Ghế xếp 1 56*46*93 THV/720 C- Ghế Pos 2 67*58*110 THV/509 B- 3 Băng II 119*60.5*90 THV/501 D- Ghế Deck 4 153*63.5*82 THV/503
- 4 Bàn Oval T- 5 150*100*75 THV/867 Giường S- Tắm nắng 6 208*68*91 THV/701 xếp chân 1.3.3. Thị trường 1.3.3.1. Thị trường đầu vào (thị trường nguyên liệu) Nguồn nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu ở địa bàn và các nước như: Lào, Campuchia, Thái Lan.. Trong năm qua, nguyên liệu luôn biến động về giá cả lẫn chủng loại. Nguồn gỗ nhập khẩu giá cao và khan hiếm, nguồn gỗ trong nước đã cạn kiệt. Tuy nhiên, nguồn nguyên liệu cho sản xuất vẫn đ ược cung ứng k ịp th ời và đầy đủ, không có tình trạng thiếu nguyên liệu mà phải ngừng sản xuất. 1.3.3.2. Thị trường đầu ra (thị trường tiêu thụ) Sản phẩm của công ty chủ yếu được tiêu thụ ở trong nước và cả nước ngoài. Mặc dù trong những năm qua thị trường đầu ra có nhiều biến động về cơ cấu chủng loại nguyên liệu, về giá cả nhưng công ty vẫn giữ vững và phát tri ển mối quan hệ làm ăn với khách hàng, trong những năm qua công ty xác đ ịnh khách hàng là đối tác quan trọng, lâu dài và đã thực hiện nhiều hợp đồng có giá trị lớn. Trong đó đã duy trì mở rộng quan hệ làm ăn với các khách hàng khác như: Trung Quốc, Lào…. Đây là những tiền đề quan trọng để mở rộng thị trường trong những năm tiếp theo. Thế Vũ có nhiều kinh nghiệm sản xuất tất cả các sản phẩm bàn ghế ngoài trời phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu. Chúng tôi đã từng tham gia nhi ều Hội Chợ trong và ngoài nước như Mĩ, Úc, Singapore, Hong Kong…và Việt Nam,
- 5 với Hội Chợ expo và Vifa và đã có sản ph ẩm đạt Huy Ch ương Vàng v ề ch ất lượng.Với công suất trên 80 conts một tháng, Thế Vũ đã trở thành một trong những nhà cung cấp Hàng ngoài trời chất lượng cao ở Việt Nam, đã có kinh nghiệp xuất khẩu sang Thị Trường Châu Âu hơn 10 năm và hơn 6 năm cho các Thị Trường Châu Úc, Mỹ, Anh, Nhật. 1.3.4. Nguồn nhân lực Với quy mô và đặc điểm của công ty, tổ chức bộ máy đơn giản, gọn nhẹ, đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao, điều hành tốt công việc quản lý, nhiệt tình trong công việc, tổ chức quá trình sản xuất có hiệu quả. Đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề cao. Hàng năm công ty tổ chức đợt kiểm tra nâng bậc th ợ và cho đào tạo thêm lao động mới để ngày càng có thêm nhiều lao động giỏi cho công ty. Bảng : Bảng quy mô của công ty qua 2 năm 2010-2011 ĐVT: Người So sánh 2010/2011 Năm Năm Chỉ tiêu 2010 2011 Chênh lệch % Tổng số lao động của công ty 982 941 - 41 95,83 Lao động trực tiếp 901 861 - 40 95,56 Lao động gián tiếp 37 36 -1 97,29 (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành Chính) Hiện nay công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có chuyên môn cao, có trình độ đại học và bề dày kinh nghiệm về quản lý kinh tế. Bảng: Tình hình sử dụng lao động của công ty Thế Vũ Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu TT Đvt Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Tổng số lao động Người 1 1041 100 1033 100 toàn công ty Lao động trực Người 2 960 92,22 950 91,97 tiếp
- 6 Trình độ chuyên môn Đại học Người 37 3,554 42 4,065 3 Cao đẳng, trung Người 112 10,759 120 11,62 cấp Người Khác 25 2,402 36 3,48 (Nguồn: Báo cáo tình hình tổ chức lao động của công ty năm 2010-2011) Khoảng trên 1.300 cán bộ, công nhân viên 1.3.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong nh ững năm qua Từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã có những cố gắng đáng kể về mọi phương diện. Dưới đây là một số kết quả đạt được 5 năm từ năm 2007 đ ến năm 2011: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007-2011 (ĐVT: nghìn đồng) Chỉ tiêu STT 2007 2008 2009 2010 2011 1 Doanh thu 33,673,945 41,824,212 68,718,826 68,673,525 108,441,342 2 Chi phí 33,007,584 44,778,947 67,932,372 67,782,819 107,075,598 Lợi nhuận 3 666,361 -2,954,735 786,454 890,706 1,365,744 Số lao động 4 150 180 200 230 250 Thu nhập BQ 5 4,442 -16,415 3,932 3,873 5,463 Nộp ngân sách 6 2,735 0 17,956 0 341,436 (nguồn: phòng Kế toán- tài chính) * Về doanh thu Qua biểu đồ ta thấy doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm. Doanh thu năm 2007 từ 33,673,945 nghìn đồng lên đến 41,824,212 nghìn đồng năm 2008,
- 7 đạt 68,718,826 nghìn đồng vào năm 2009, tiếp tục tăng đến năm 2011 là 108,441,342 nghìn đồng. Doanh thu đạt được từ bán hàng, từ hoạt động tài chính và các khoản thu nh ập khác cũng tăng theo quy mô vốn qua các năm. Vào 2007 khoản doanh thu này h ơn 33,33 triệu đồng, năm 2008 tăng hơn năm 2007 một khoản hơn 8,02 triệu đồng, đến năm 2009 tăng thêm một khoản doanh thu lớn hơn 26,78 tri ệu đ ồng. Năm 2010 doanh thu thuần giảm xuống gần 116,154 nghìn đồng. Năm 2011 lại tăng lên mức 108,097,537 nghìn đồng. Sự tăng giảm doanh thu không đều qua các năm, cho thấy công ty chưa ổn định trong việc tiêu thụ sản phẩm. *Về chi phí Qua bảng số liệu phân tích trên chúng ta có thể thấy chi phí tăng giảm không đều qua các năm. Tổng chi phí năm 2007 là 33,007,584 nghìn đồng, năm 2008 44,778,947 nghìn đồng năm 2009 tăng một lượng 22,994,198 nghìn đồng so v ới năm trước. Nhưng đến năm 2010 tổng chi phí giảm 207,909 nghìn đồng so v ới năm 2009 do lượng tiêu thụ không tăng. Năm 2011 tăng lên 40,703,135 nghìn đồng là 107,075,598 nghìn đồng. Nhìn chung chi phí tăng cao qua các năm, th ậm chí còn tăng nhanh hơn mức tăng của doanh thu, cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty chưa cao, sản xuất kinh doanh chưa ổn định. Mặt khác chi phí tăng chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô sản xuất đẩy mạnh tiêu th ụ xu ất kh ẩu ra nước ngoài. *Về lợi nhuận Do lượng chi phí cao gần bằng doanh thu đạt được nên lợi nhu ận nh ận đ ược không cao. Năm 2007, trong khi doanh thu hơn 33,673,945 nghìn đồng, thì khoản chi phí xấp xỉ 33,007,584 nghìn đồng, dẫn đến lợi nhuận trước thu ế h ơn 666,361 nghìn đồng. Vào năm 2008, lượng doanh thu đạt được hơn 41,824 tri ệu đ ồng cao hơn năm trước nhưng lại có chi phí hơn 44,778 triệu đồng dẫn đến lỗ hơn 3 tỷ đồng. Năm 2009, 2010 doanh thu tăng cao hơn chi phí đạt được lợi nhuận trước thuế tương ứng là 786,454 nghìn đồng và 890,706 nghìn đồng. Vi ệc tăng gi ảm l ợi
- 8 nhuận không đều cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây chưa tốt. *Về thu nhập bình quân Mức thu nhập BQ một người qua các năm không ổn định, năm 2007 là 2,735 nghìn đồng/người, đến năm 2008 lỗ gần 3 tỷ nên mỗi người phải chịu tương đương một khoản lỗ hơn 16 triệu. Qua đến năm 2009, 2010 thu nh ập BQ m ỗi năm hơn 3,932 nghìn đồng. Năm 2011, mỗi người trung bình tăng thêm g ần 1,744 nghìn đồng. Có thể thấy mức lợi nhuận của công ty tăng giảm không ổn đ ịnh, vì vậy thu nhập bình quân của mỗi người thấp và không ổn định. *Về năng suất lao động BQ Bảng 2.2: Năng suất lao động của công ty năm 2007-2011 Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng sản 119,23 M3 71,366 87,960 101,342 134,538 lượng 0 Số lao động Người 150 180 200 230 250 M3/ NSLĐBQ 475.8 488.7 506.7 518.4 538.2 người (Nguồn: phòng TC- HC) Qua bảng và biểu đồ trên ta thấy, năng suất lao động của công ty tăng qua các năm. Năng suất lao động tăng từ 475.8 m3/người năm 2007 lên đến 506.7 m3/người vào năm 2009 và mỗi người bình quân đạt 538.2 m3 vào năm 2011. Điều này cho thấy sản lượng sản xuất của công ty mỗi năm mỗi tăng. 1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1.4.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Sơ đồ : Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Gỗ tròn nhập Xẻ gỗ tròn Sấy và tẩm Cắt thuốc kho phôi Tinh Nhập kho thành Hoàn thiện phẩmphẩm chế phôi
- 9 * Chức năng nhiệm vụ của từng công đoạn: Xẻ gỗ tròn: từ nguyên liệu chính là gỗ tròn các loại đưa vào máy cưa vòng xẻ theo kích cỡ, theo yêu cầu sản xuất của sản phẩm. Sấy khô và tẩm thuốc: khi gỗ xẻ còn tươi đưa vào lò sấy (nhiệt độ từ 70- 800C, độ ẩm từ 20-21%) tuỳ theo từng loại gỗ, kích thước từng loại gỗ mà thời gian sấy từ 15-20 ngày thì mới đảm bảo yêu cầu Cắt phôi: khi gỗ có độ ẩm nhất định thì đưa vào cắt phôi chi ti ết, khi phôi chi tiết cắt xong được xếp vào palet chuyển vào kho để bảo quản. Tinh chế phôi: phôi chi tiết được đưa vào cưa lộng tạo cho phôi nh ững đường cong lượn hay gợn sóng theo yêu cầu bản vẽ chi ti ết s ản ph ẩm, r ồi đ ưa vào máy bào 4 mặt, máy cắt phay mộng, máy đục lỗ, soi rãnh để tạo ra chi ti ết s ản ph ẩm sau đó chuyển qua tổ mộc ghép để hoàn chỉnh. Tổ ghép hoàn thiện: sử dụng bào tay để sữa chữa những chỗ máy không làm được, tiến hành lắp ghép các chi tiết sản phẩm hoàn ch ỉnh. Nếu s ản ph ẩm làm ra bị dính bẩn thì tổ làm đẹp sẽ sửa lại, trám trít l ỗ m ộng, đánh nhám đánh bóng l ại sản phẩm, sau đó là nhúng dầu phun sơn… Nhập kho thành phẩm: Chi tiết mộc ghép hoàn thiện nhập kho qua khâu ki ểm tra của Công ty.
- 10 1.4.2. Bộ máy tổ chức của công ty 1.4.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý Giám đốc Phòng kỹ Phòng tài vụ kế Phòng TCHC thuật toán Bộ phận sản xuất Phòng kế hoạch Bộ phận quản lý gián tiếp (KCS, xuất kho thành phẩm) Quan hệ trực tiếp Ghi chú: Quan hệ gián tiếp Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuy ến chức năng. Cơ cấu này phù hợp với quy mô vừa và nhỏ của công ty. Giám đ ốc là ng ười ch ỉ huy tr ực tiếp xuống từng bộ phận, đã đảm bảo được tính chỉ huy thống nhất khi vạch ra các chiến lược. Giữa các phòng ban trong công ty có mối quan hệ chặt chẽ, những công việc có liên quan thì chủ động liên hệ để tìm cách khắc phục và giải quy ết. Tuy v ậy nhưng quyền hạn và trách nhiệm của mỗi cá nhân, mỗi phòng ban được quy đ ịnh
- 11 rõ ràng. Trường hợp không giải quyết được thì báo cáo lên Ban giám đốc tìm bi ện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện các nhiệm vụ, kế hoạch và mục tiêu đề ra. 1.4.2.2. Nhiệm vụ, chức năng mối quan hệ các bộ phận: Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiêm toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước pháp luật. Giám đ ốc có quy ền quy ết định cho mọi chủ trương, biện pháp để thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên công ty. Phòng kế toán tài vụ: Có chức năng, nhiệm vụ giúp Ban giám đốc quản lý công tác kế toán tài vụ tài chính, thống kê, lập kế hoạch sử dụng v ốn, th ực hi ện đúng chế độ kế toán hiện hành, phản ánh kịp thời, chính xác m ọi ho ạt đ ộng kinh tế tài chính của Công ty, thực hiện công tác ti ền l ương, BHXH, v ật t ư. Phòng k ế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán tài chính, công tác thu chi, xuất nhập của đơn vị. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng kinh tế, xây dựng các định mức tiêu hao vật tư, định mức lao đ ộng ti ền l ương cho sản phẩm hoàn thành, thống kê khối lượng đưa vào sản xuất. L ập k ế ho ạch s ản xuất, kiểm tra, kiểm soát tiến độ sản xuất, tìm kiếm đơn đặt hàng, quản lý kho vật tư, tiến hành ký kết hợp đồng sản xuất, các thủ tục xuất nhập khẩu. Phòng tổ chức hành chính: Chuyên quản lý và tổ chức nhân sự, bổ nhiệm, bãi nhiệm, điều động nhân sự cho các phòng ban, các bộ ph ận sản xu ất c ủa Công ty, tổ chức bố trí các cuộc họp, theo dõi và thực hiện các ch ế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, kiểm tra kiểm soát nhân sự tại các phòng ban. Phân xưởng sản xuất: Tại đây tiếp nhận các đơn đặt hàng, sau đó ti ến hành sản xuất theo tiến độ giao hàng. Phòng kỹ thuật: Thiết kế và xem xét các quy trình sản xuất mẫu sản phẩm, sữa chữa, quản lý thiết bị máy móc.
- 12 Bộ phận quản lý gián tiếp: Kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi đã làm xong đóng gói chờ xuất xưởng, báo cáo cho phòng kinh doanh, phòng kế toán về nhập xuất; nhận sự chỉ đạo trực tiếp từ phòng kinh doanh. Các bộ phận và nhân viên trong Công ty chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người có nhiệm vụ và quyền hạn được giám đốc uỷ quyền. Các bộ ph ận, phòng ban phải thường xuyên trao đổi, học hỏi kinh nghiệm để cải thi ện d ần nh ững khuy ết điểm. 1.4.2.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất Bộ phận sản xuất phục vụ chính PXI PXII Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ xẻ Nhún nguội Tinh bố ba lắ kỹ ph , g dầu phôi o c ụ p chế thu bì sấ ráp xế trợ ật y p gỗ Quan hệ trực tuyến. Chú thích: Quan hệ chức năng Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty Chức năng và nhiệm vụ:
- 13 Bộ phận sản xuất chính: Gồm 2 phân xưởng, mỗi phân xưởng có các tổ chức sản xuất làm việc với những công đoạn khác nhau: Phân xưởng I: Quản đốc phân xưởng: Là người trực tiếp quản lý điều hành tại phân x ưởng, có nhiệm vụ nhận kế hoạch sản xuất và tổ chức kế hoạch được giao với kết quả tốt nhất đồng thời quản lý công nhân trong phân xưởng. Tổ trưởng sản xuất: có quyền và nhiệm vụ đối với công nhân cũng nh ư bố trí dây chuyền về sản xuất hợp lý nhằm hoàn thành cao nhất về s ố l ượng và ch ất lựợng sản phẩm mà quản đốc giao. Tổ sấy: có nhiệm vụ sấy khô cây, ván. Tổ phôi: Nhiệm vụ tạo phôi cung cấp cho phân xưởng tinh chế để sản xuất sản phẩm. Tổ tinh chế: Đưa chi tiết phôi qua máy để bào, đục, cắt tinh..để t ạo ra sản phẩm. Tổ lắp ráp: Lắp ráp tất cả các chi tiết thành những cụm sản phẩm hoàn thiện. Phân xưởng II: Quản đốc: Nhiệm vụ giống như phân xưởng I. Tổ trưởng: Có nhiệm vụ giống như phân xưởng I Tổ Nguội: Trám chà nhám, làm láng, làm nguội cho sản ph ẩm sau khi đ ược lắp ráp. Tổ Nhúng dầu: Có nhiệm vụ nhúng dầu tất cả các sản phẩm làm từ gỗ. Tổ bao bì: Có nhiệm vụ đóng gói các sản phẩm Tổ Bốc xếp: Có nhiệm vụ bốc hàng hoá lên container. Bộ phận sản xuất phục vụ: bao gồm Tổ phụ trợ: Là tổ phụ trợ trực tiếp cho sản xuất chính được tiến hành liên tục. Nhiệm vụ tổ này là thường xuyên bảo quản, sửa chửa máy móc thiết bị và sử lý kịp thời trong quá trình sản xuất.
- 14 Tổ kỹ thuật: Hướng dẫn kỹ thuật chế biến gỗ và kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm trước khi nhập kho. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THẾ VŨ 2.1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THẾ VŨ 2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Thế Vũ là đơn vị có tổ chức kế toán riêng, có trách nhiệm hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị mình . Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán vật tư Kế toán thanh toán Thủ quỹ Sơ đồ 1.4. Bộ máy kế toán của công ty TNHH Thế Vũ Quan hệ trực tuyến Ghi chú: Quan hệ chức năng Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán:
- 15 Kế toán trưởng: là người tổ chức công tác kế toán của công ty, điều hành mọi công việc của phòng tài vụ, chịu trách nhiệm kiểm tra kiểm soát vi ệc chấp hành chính sách, thể lệ và hạch toán kế toán thống kê tại công ty. Kế toán tổng hợp: là người chịu trách nhiệm hạch toán tổng hợp các đối tượng kế toán trong đơn vị, thực hiện các bút toán kết chuy ển, đi ều ch ỉnh cu ối kỳ giá thành và lập báo cáo kế toán của công ty. Kế toán vật tư: là người theo dõi tình hình vật tư của công ty. Kế toán thanh toán: theo dõi việc thanh toán giữa công ty với cán bộ công nhân viên về tiền lương, tiền thưởng, các khoản tạm ứng theo dõi và quản lý công n ợ, tiền mặt, tiền gởi ngân hàng. Mặt khác, kế toán thanh toán là ng ười tr ực ti ếp làm nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất. Thủ quỹ: là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty, là người chi trả lương, chi tạm ứng đồng thời là người theo dõi việc thu chi và tồn qu ỹ tiền mặt. Hàng tháng thủ quỹ tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ sách. Định kỳ lập Chứng từ gốc báo cáo tồn quỹ tiền mặt. 2.1.2. Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty TNHH Thế Vũ Sổ quỹ Hiện nay tại phòng kế toán của công ty đang áp dụng hình thức ch ứng từ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế ghi sổ. Hình thức này có đặc điểm là đkế toánn, dễ kiểm tra đối chiếu,ết h ợp ơn giả chứng toán chi ti phù với công ty vì có số lượng nghiệp vụ kinhừế phátloại không nhiều, ít phức tạp. t t cùng sinh Công ty áp dụng kỳ kế toán 06 tháng. Sổ đăng ký Chứng từ ghi chứng từ ghi sổ sổ Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính
- 16 Sơ đồ :Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu kiểm tra Quy trình hạch toán trên sổ kế toán của công ty như sau: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đươc kiểm tra, kế toán lập chứng từ ghi s ổ (CTGS). Căn c ứ vào CTGS để ghi vào sổ đăng ký CTGS, sau đó được dùng đ ể ghi vào s ổ Cái. Các chứng từ kế toán được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh t ế phát sinh trong tháng trên số đăng ký CTGS, tính ra t ổng s ố phát sinh N ợ có và s ố dư của từng Tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và Có c ủa tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh ph ải b ằng nhau và b ằng t ổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký CTGS.
- 17 Công ty theo dõi các nghiêp vụ nợ, vay giữa Ngân hàng và công ty trên TK 3361. Giữa hai công đoạn đưa gỗ tròn ra xẻ phôi và nhập lại gỗ xẻ từ gỗ tròn được theo dõi trên tài khoản trung gian là 13684. 2.1.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty 2.2. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THẾ VŨ 2.2.1. Tổ chức hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 2.2.1.1. Đặc điểm, nội dung Sản phẩm của công ty là bàn ghế gỗ ngoài trời bán trong nước và xu ất khẩu nên nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản ph ẩm là g ỗ tròn, gỗ x ẻ,…Nhiên liệu, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế là keo dán gỗ, dầu tẩm gỗ, sơn, màu, d ầu hỏa, thuốc chống ẩm, giấy nhám, chỉ nilong, vít, dao cắt,…Công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất-dụng cụ cầm tay: búa, bào gỗ,… 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng TK 152: nguyên liệu, vật liệu TK 1521: nguyên vật liệu chính TK 15211: gỗ tròn TK 15212: gỗ xẻ TK 15213: mây các loại TK 1522: vật liệu phụ (thuốc chống ẩm, giấy nhám, chỉ nilong, vít, keo 502…) TK 153: công cụ, dụng cụ TK 1531: công cụ, dụng cụ (mũi khoan, đinh, ổ bi, mũi đục vuông,…) TK 1532: bao bì luân chuyển 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng
- 18 - Giấy đề nghị mua vật tư. - Hóa đơn (GTGT). - Biên bản nghiệm thu vật tư. - Phiếu nhập kho. - Giấy đề nghị xuất vật tư. - Phiếu xuất kho. 2.2.1.4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan 152 331,111,… 112,141,331 Trị giá nhập kho VL mua ngoài Khoản chiết khấu thương mại hoặc (gồm giá mua và chi phí ) giảm giá được hưởng làm giảm giá 333 621 nhập Thuế nhập khẩu phải nộp Trị giá VL Trực tiếp sx xuất kho 627 VL tự sx hoặc gia công 154 Phục vụ ở phân xưởng xong nhập kho NHẬP XUẤT 411 641 Dùng cho bán hàng VL được cấp, nhận góp 642 vốn 412 Dùng cho QLDN 241 Đánh giá lại làm tăng giá trị VL Dùng cho SCL TSCĐ 128,222,228 XDCB 128,228 Nhận lại vốn góp liên doanh Cho vay ngắn hạn, dài hạn khoản cho vay bằng VL 151 128,222 Trị giá xuất Trị giá vốn góp VL đi đường được nhập kho kho(liên doanh) 811 331,111,151 Trị giá thực nhập 711 Trị giá theo chứng từ 3381 412 Đánh giá lại làm giảm trị giá VL Trị giá VL thừa 1381 khi nhập kho VL thiếu trong kho Trị giá VL thừa trong kho 632,1388 3388 Hoặc tính vào CP hoặc c ượn VL VL đượMbiếu tặng Trả Xubắốnồicho mng VL lạiất tVL thườ ượn v b góp bằ 711 1388 411
- 19 Sơ đồ :Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu của công ty TNHH Thế Vũ Sơ đồ minh họa TK 152 TK 621 17.395.648 17.395.648 TK331 2.236.965,5 2.236.965,5 TK 6412 283.380 283.380 2.236.965,5 17.679.028 15.442.062,5 TK 111 111,112,331 TK 1531 1531 TK 627,641,642 627,641,642 TK 111,112,331 Xuất dùng phân bổ 1 lần Nhập kho theo giá thực tế TK .142,242 (Kể cả chi phí thu mua) Chuyển thành chi Phân bổ dần phí trả trước Sơ đồ 2.2. Hạch toán tổng hợp công cụ dụng cụ, bao bì TK 111 Sơ đồ minh họa TK 1531 TK 6273 TK 331 625.460 625.460 1.385.500 1.385.500 TK 242 6.750.000 6.750.000 1.385.500 7.375.460 5.989.960
- 20 2.2.1.5. Các báo cáo liên quan: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và các chứng từ gốc có liên quan, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu, TK 153 - Công cụ dụng 2.2.2. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương: 2.2.2.1. Đặc điểm, nội dung Tiền lương tại công ty TNHH Thế Vũ là số tiền mà công ty chi tr ả cho người lao động. Tiền lương bao gồm lương cơ bản, tiền lương làm ngoài giờ, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp. Ngoài ra còn các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ. Tổng quỹ lương được tính theo lương hiệu quả, tiền lương cho công nhân sản xuất theo lương sản phẩm và lương cho c ấp qu ản lý theo th ời gian. Công tác kế toán tiền lương có vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý sản xuất kinh doanh. Tổ chức tốt lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động có hiệu quả, khuyến khích người lao động tích cực h ơn trong công vi ệc và chấp hành tốt kỷ luật lao động. 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng TK 334: Phải trả công nhân viên TK 338: Phải trả, phải nộp khác 2.2.2.3. Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công. - Bảng phân bổ lương và BHXH. - Phiếu chi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
157 p | 1311 | 851
-
Luận văn: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo truyền hình
85 p | 746 | 309
-
LUẬN VĂN: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Tư vấn Xây dựng và Phát triển Nông thôn
58 p | 440 | 115
-
Luận văn: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
162 p | 251 | 106
-
Luận văn: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp H36
119 p | 244 | 101
-
Luận văn - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NAM HÀ
136 p | 297 | 100
-
LUẬN VĂN: "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp "
144 p | 244 | 97
-
Luận văn: Thực trạng công tác huy động vốn và một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ kho bạc nhà nước Hà Tây
65 p | 265 | 67
-
Luận Văn: Thực trạng công tác tiêu thụ xe ô tô và chất lượng dịch vụ sau bán xe ô tô của Công ty cơ khí ô tô 3-2
68 p | 303 | 64
-
Luận văn: Thực trạng công tác cho vay dự án đầu tư tại SGDI - BIDV Việt Nam
104 p | 158 | 56
-
Luận văn: Thực trạng công tác tạo động lực đang áp dụng tại công ty công nghiệp tàu thủy và xây dựng sông Hồng
84 p | 182 | 54
-
Luận văn: Thực trạng công tác quản lý và giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại NHĐT và PT Việt Nam
90 p | 157 | 52
-
Luận văn: Thực trạng công tác tiêu thụ và một số biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dệt May Hà Nội
69 p | 214 | 48
-
luận văn: Thực trạng công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở Công ty XNK Thủy Sản Miền Trung
87 p | 158 | 42
-
LUẬN VĂN: Thực trạng công tác kế toán tại cửa hàng thương mại cát linh thuộc công ty thương mại dịch vụ tràng thi
36 p | 135 | 25
-
Luận văn: Thực trạng công tác huy động vốn và một số kiến nghị để đẩy mạnh công tác huy động vốntại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vụ Bản
74 p | 112 | 19
-
Luận văn: Thực trạng công tác huy động vốn và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và định hướng phát triển nguồn vốn trong công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN
80 p | 106 | 16
-
Luận văn: Thực trạng công tác tạo động lực được áp dụng tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy và Xây dựng Sông Hồng
84 p | 86 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn