intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Trieu Phu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:83

372
lượt xem
87
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo luận văn tốt nghiệp với đề tài "Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam", giúp các bạn bổ sung kiến thức và vận dụng vào bài luận cùng chủ đề của mình được tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CAC NHÂN TỐ ANH HƯỞNG ĐÊN CÂU TRUC VÔN ́ ̉ ́ ́ ́ ́ CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM GVHD: PGS.TS LÊ THỊ LANH SVTH: NGUYÊN TRIÊU PHÚ ̃ ̣ LỚP: ̀ ́ ́ ̣ Tai chinh Tin dung 1_K9 MSSV: 09.043.018 Vĩnh Long, năm 2012 i
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Vĩnh Long, ngày….tháng…. năm….. Giáo viên hướng dẫn ii
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Vĩnh Long, ngày….tháng…..năm ….. Giám đốc Kí tên iii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt bốn năm học tại Trường Đại Học Cửu Long , em đã được quý thầy cô nói chung và các thầy cô Khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến thức khoa học cùng với kiến thức chuyên ngành vô cùng quý giá và những kỹ năng cần thiết làm hành trang giúp cho em làm việc và tiếp tục học tập trong thời đại hội nhập như hiện nay. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý thầy cô Trường Đại Học Cửu Long cùng với thầy cô Khoa Kế Toán Tài Chính Ngân Hàng lòng biết ơn sâu sắc, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Lanh đã tận tình hướng dẫn em và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Đồng thời, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và các cô, chú, anh, chị trong Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Thành Phố Vĩnh Long, đặc biệt ở phòng Tín dụng đã nhiệt tình giúp đỡ em tạo mọi điều kiện để có thể hiểu thêm về nghiệp vụ cũng như sâu sát thực tế đó là kiến thức quý báo giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp và thực tế công việc sau này. Cuối lời em kính chúc cô, ban lãnh đạo và các chú, các cô, các anh, các chị phòng Tín dụng của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Thành Phố Vĩnh Long cùng cô Lê Thị Lanh được dòi dào sức khỏe, công tác tốt và luôn luôn hạnh phúc. Xin nhận nơi em lời biết ơn, trân trọng kính chào. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Triệu Phú iv
  5. CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG  TTCK : Thị trường chứng khoán ROA : Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROE : Lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần ROS : Lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh WACC : Chi phí sử dụng vốn bình quân VCSH : Vốn chủ sở hữu NPV : Hiện giá thuần DN : Doanh nghiệp OTC : Thị trường phi tập trung GDP : Thu nhập quốc dân CPI : Chỉ số giá tiêu dùng v
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG  Bảng 2.1: Bảng thống kê số liệu của 150 công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam.........26 Bảng 2.2: Bảng thống kê mô tả số liệu.............................................................................29 Bảng 2.3: Mô hình hồi qui của biến tỷ suất tổng nợ/vốn cổ phần..................................31 Bảng 2.4: Ma trận tương quan mô hình hồi qui tổng nợ trên vốn cổ phần..................... 33 Bảng 2.5: Mô hình hồi qui của biến tỷ suất nợ dài hạn/vốn cổ phần............................. 38 Bảng 2.6: Ma trận tương quan mô hình hồi qui nợ dài hạn trên vốn cổ phần.................40 Bảng 2.7: Bảng kiểm chứng biến ROA trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần..........42 Bảng 2.8: Bảng kiểm chứng biến ROE trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần..........43 Bảng 2.9: Bảng kiểm chứng biến ROS trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần..........44 Bảng 2.10: Bảng kiểm chứng biến Growth trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần....45 Bảng 2.11: Bảng kiểm chứng biến Intangiblefixedasset trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần................................................................................................................................ 46 Bảng 2.12: Bảng kiểm chứng biến Tangiblefixedasset trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần................................................................................................................................ 47 Bảng 2.13: Bảng kiểm chứng biến Tax trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần..........48 Bảng 2.14: Bảng kiểm chứng biến Liquidity trong mô hình tổng nợ trên vốn cổ phần. 49 Bảng 2.15: Bảng mô hình tổng nợ trên vốn chủ sở hữu phù hợp.................................... 50 Bảng 2.16: Bảng kiểm chứng biến ROA trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần...52 Bảng 2.17: Bảng kiểm chứng biến ROE trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần...53 Bảng 2.18: Bảng kiểm chứng biến ROS trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần. . .54 Bảng 2.19: Bảng kiểm chứng biến Growth trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần ..............................................................................................................................................55 Bảng 2.20: Bảng kiểm chứng biến Intangiblefixedasset trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần.........................................................................................................................56 Bảng 2.21: Bảng kiểm chứng biến Tangiblefixedasset trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần................................................................................................................................ 57 Bảng 2.22: Bảng kiểm chứng biến Tax trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần.....58 Bảng 2.23: Bảng kiểm chứng biến Liquidity trong mô hình nợ dài hạn trên vốn cổ phần ..............................................................................................................................................59 Bảng 2.24: Bảng mô hình nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu phù hợp................................60 Bảng 2.25: Bảng mô hình hồi qui tổng nợ trên vốn chủ sở hữu cho biến cá biệt...........61 Bảng 2.26: Bảng dự báo cho mô hình tổng nợ trên vốn chủ sở hữu................................62 Bảng 2.27: Bảng mô hình hồi qui nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu cho biến cá biệt......63 Bảng 2.28: Bảng dự báo cho mô hình nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu...........................64 vi
  7. MỤC LỤC Đặt vấn đề nghiên cứu:........................................................................................................ 1 Mục tiêu nghiên cứu:.............................................................................................................1 Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................................2 Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................................2 Kết cấu đề tài: gồm 3 chương:............................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP..............................................................................................................3 1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP......................3 1.1.1. Khái niệm.........................................................................................................3 1.1.2. Đặc điểm.........................................................................................................4 1.1.2.1 Nguồn vốn vay.......................................................................................... 4 1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu........................................................................... 5 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................................................................... 5 1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp..................................................................... 5 1.2.1.1. Qui mô doanh nghiệp................................................................................5 1.2.1.2. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp...................................................6 1.2.1.3. Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp....................................................6 1.2.1.4. Tấm chắn thuế của doanh nghiệp...........................................................7 1.2.1.5. Chính sách quản lý của lãnh đạo công ty................................................7 1.2.1.6. Nhân tố tài sản hữu hình của doanh nghiệp............................................8 1.2.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................8 1.2.2.1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................. 8 1.2.2.2. Lãi suất kỳ vọng thị trường..................................................................... 8 1.2.2.3. Đánh giá xếp hạng doanh nghiệp............................................................9 1.2.2.4. Chính sách quản lý của nhà nước............................................................9 1.2.2.5. Các tiêu chuẩn của ngành kinh doanh......................................................9 1.2.2.6. Tác động của tín hiệu thị trường...........................................................10 1.3. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN HIỆN ĐẠI.....................10 1.3.1. Theo quan điểm truyền thống.......................................................................10 1.3.2. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM)..............11 1.3.3. Thuyết quan hệ trung gian............................................................................ 12 1.3.4. Kết cấu vốn và các vấn đề trung gian......................................................... 13 1.3.5. Vấn đề trung gian và kết cấu vốn ...............................................................14 1.3.6. Mô hình cấu trúc vốn tối ưu (Lý thuyết cân bằng)..................................... 14 1.3.7. Thuyết trật tự phân hạng (Thông tin bất cân xứng)................................... 15 1.3.8. Thuyết điều chỉnh thị trường........................................................................17 1.3.9. Thuyết hệ thống quản lý.............................................................................. 18 1.4. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH................................................................................19 1.4.1. Khả năng thanh toán hiện hành.....................................................................19 1.4.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................................19 1.4.3. Tài sản cố định vô hình trên tổng tài sản.................................................... 20 1.4.4.. Tài sản cố định hữu hình trên tổng tài sản..................................................20 1.4.5. Tăng trưởng giá trị sổ sách............................................................................21 1.4.6. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản..............................................................21 1.4.7. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)..........................................................22 1.4.8. Tỷ lệ chi phí thuế trên thu nhập trước thuế................................................ 22 1.4.9. Tổng nợ trên vốn cổ phần............................................................................ 22 1.4.10. Nợ dài hạn trên vốn cổ phần......................................................................23 vii
  8. Kết luận chương 1:.........................................................................................................23 2.1. XÂY DỤNG MÔ HÌNH CẤU TRÚC VỐN........................................................ 24 2.1.1. Xác định các biến của mô hình..................................................................... 24 2.1.2. Xác định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn.......................25 2.1.2.1. Xử lý số liệu cho mô hình hồi qui:.......................................................25 2.1.2.2. Mô hình hồi qui tổng nợ trên vốn cổ phần........................................... 31 2.1.2.3. Mô hình hồi qui nợ dài hạn trên vốn cổ phần.......................................38 2.1.3. Kiểm chứng các biến không có ý nghĩa trong mô hình................................42 2.1.3.1. Kiểm chứng các biến không có ý nghĩa trong mô hình hồi qui tổng nợ trên vốn cổ phần..................................................................................................42 2.1.3.2. Kiểm chứng các biến không có ý nghĩa trong mô hình hồi qui nợ dài hạn trên vốn cổ phần.......................................................................................... 52 2.1.4. Dự báo cho mô hình.......................................................................................61 2.1.4.1. Dự báo cho mô hình hồi qui tổng nợ trên vốn cổ phần........................61 2.1.4.2. Dự báo cho mô hình hồi qui nợ dài hạn trên vốn cổ phần...................63 2.2. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP...........64 2.2.1. Hạn chế của mô hình.................................................................................... 64 2.2.2. Định hướng nghiên cứu tiếp......................................................................... 67 Kết luận chương 2:......................................................................................................... 69 CHƯƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................70 3.1. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỬ DỤNG VỐN TỐI ƯU CHO DOANH NGHIỆP 70 3.1.1. Cải thiện chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước.....................................70 3.1.2. Cải thiện chính sách quản lý vi mô của doanh nghiệp................................71 3.2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................72 3.2.1. Đối với nhà nước và chính phủ....................................................................72 3.3.2. Đối với doanh nghiệp....................................................................................72 KẾT LUẬN...................................................................................................................... 74 Tài liệu tham khảo.......................................................................................................... 75 viii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh LỜI NÓI ĐẦU  Đặt vấn đề nghiên cứu: Tối ưu hóa cấu trúc vốn của các Công ty là nhiệm vụ quan trọng của nhà Quản trị tài chính. Có nhiều lý thuyết hiện đại về cấu trúc vốn công ty đ ể gi ải thích sự khác biệt trong việc lựa chọn cấu trúc vốn của các công ty. Tuy nhiên, ở trong bối cảnh kinh tế và môi trường thể chế của Việt Nam đã có những tác động đến việc lựa chọn cấu trúc vốn tại các công ty. Đề tài này tập trung phân tích cấu trúc vốn của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nôi và TP.HCM để tìm hiểu và ̣ phân tích những nhân tố tác động đến việc lựa chọn nguồn tài trợ vốn cho công ty một cách tối ưu.Hiện nay xu hướng xây dựng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn là một vấn đề bỏ ngỏ, đang được các nhà quản lý điều hành doanh nghiệp rất quan tâm để tìm cách làm tăng giá trị của doanh nghiệp mình lên. Vì thế, đây là một vấn đề mang tính thực tiễn rất cao, giúp điều chỉnh hiệu quả điều hành hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề trong quá trình học tập tại trường và quá trình tìm hiểu về thực tr ạng Doanh nghiệp Việt Nam nên em nghiên cứu đề tài : “ Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn trong thực tiễn Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay”  Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Có được một đánh giá sơ bộ về những nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc vốn doanh nghiệp, ảnh hưởng như thế nào và ở mức độ nào, tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đó. Trên cơ sở phân tích các số liệu cấu trúc vốn của các công ty cổ phần tại Việt Nam trong năm 2011 vừa qua, em đã dùng phần mềm Eview để tiến hành chạy hồi quy và đưa ra được các kết quả của bài nghiên cứu. Mục tiêu cụ thể: phân tích đánh giá các chỉ tiêu tài chính ảnh hưởng đến quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp như: - Nhân tố đặc trưng của từng ngành trong nền kinh tế - Nhân tố tăng trưởng SVTH: Nguyễn Triệu Phú 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh - Nhân tố tài sản cố định hữu hình - Nhân tố quy mô doanh nghiệp - Nhân tố tính thanh khoản - Các nhân tố nội bộ doanh nghiệp ảnh hưởng đến cấu trúc vốn Dựa vào tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, em đã tiến hành xác định tốc độ điều chỉnh cấu trúc vốn tại Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ ngày 13/02/2012 đến 21/04/2012. Phạm vi về không gian: báo cáo tài chính của 150 công ty cổ phần được niêm yết trên 2 sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM và Hà nội, xử lý và phân tích số liệu năm 2011  Phương pháp nghiên cứu: Bằng phương pháp so sánh, thu thập số liệu báo cáo tài chính năm 2011 của 150 công ty cổ phần trong tất cả các ngành như: thủy sản, vận tải, bảo hiểm, cơ khí, xây dựng, hàng tiêu dùng, …. được niêm yết trên sàn chứng khoán TP.HCM, từ đó dựa trên các chỉ tiêu tài chính để chạy mô hình hồi quy bằng Eview 5.1 đ ể xây dựng mô hình cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.  Kết cấu đề tài: gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cấu trúc vốn trong doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn trong thực tiễn doanh nghiệp. Chương 2: Xác định mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn trong thực tiễn doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Chương 3: Khuyến nghị SVTH: Nguyễn Triệu Phú 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh. Cấu trúc vốn là sự kết hợp nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi, cổ phần thường được dùng để tài trợ quyết định đầu tư của một doanh nghiệp. Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua các phương án kết hợp giữa bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái phiếu và đi vay. Cấu trúc vốn tối ưu là phương án, theo đó, doanh nghiệp có chi phí vốn nhỏ nhất và có giá cổ phiếu cao nhất. Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan t ới doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Cấu trúc vốn tối ưu liên quan tới việc đánh đổi giữa chi phí và lợi ích của doanh nghiệp. Tài trợ bằng vốn vay nợ tạo ra “lá chắn thuế” cho doanh nghiệp, đồng thời giảm mức độ phân tán các quyết định quản lý (đặc biệt với số lượng hạn chế cơ hội kinh doanh và đầu tư). Gánh nặng nợ, mặt khác, tạo áp lực với doanh nghiệp. Chi phí vay nợ có tác động đáng kể tới vận hành kinh doanh, thậm chí, dẫn tới đóng c ửa doanh nghiệp. Tài trợ từ vốn góp cổ phần không tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, các cổ đông có thể can thiệp vào hoạt động điều hành doanh SVTH: Nguyễn Triệu Phú 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh nghiệp. Kỳ vọng cao vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư cũng tạo sức ép đáng kể cho đội ngũ quản lý. 1.1.2. Đặc điểm 1.1.2.1 Nguồn vốn vay Trong nền kinh tế thị trường hầu như không một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ bằng nguồn vốn tự có mà phải hoạt động bằng nhiều nguồn vốn, trong đó nguồn vốn vay sử dụng đáng kể. Nguồn vốn vay là nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài doanh nghiệp và doanh nghiệp phải thanh toán các khoản vay theo thời hạn cam kết và đ ồng thời trả tiền lãi vay theo lãi suất thỏa thuận. Nguồn vốn vay mang ý nghĩa quan trọng đối với việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cấu trức vốn ta chỉ xết đến nguồn vốn vay trung và dài hạn a/ Vay ngắn hạn: - Thời gian đáo hạn ngắn hơn một năm - Lãi suất của nguồn vốn vay ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất vay trung và dài hạn do rủi ro tín dụng thấp hơn - Thường được dùng để bổ sung vốn lưu động b/ Vay trung và dài hạn: - Thời gian đáo hạn dài hơn 1 năm - Lãi suất vay trung và dài hạn thì cao hơn lãi suất vay ngắn hạn do rủi ro cao hơn. - Thường được dùng để bổ sung cho vốn xây dựng cơ bản hay mua sắm tài sản cố định - Nguồn vốn vay này có thể được huy động từ các tổ chức tài chính, ngân hàng hay việc phát hành trái phiếu. Việc doanh nghiệp sử dụng loại nguồn vốn vay SVTH: Nguyễn Triệu Phú 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh này nhiều hay ít thì còn tùy thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn nào trong chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần. Có 3 nguồn tạo nên vốn chủ sở hữu: số tiền góp vốn của các nhà đầu tư, tổng số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi nhuận chưa phân phối) và chênh lệch đánh giá lại tài sản. Vốn chủ sở hữu bao gồm: vốn kinh doanh (vốn góp và lợi nhuận chưa chia), chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi... Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí sự nghiệp (kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp phát không hoàn lại...) Như vậy, khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu là nói đến nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp huy động được. Bởi vì, một doanh nghiệp trước khi đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có vốn điều lệ ( vốn góp nếu công ty cổ phần hoặc là vốn từ ngân sách nhà nước cấp nếu là doanh nghiệp nhà nước). Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng tài sản phản ánh tình hình chủ động về tài chính của doanh nghiệp 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Qui mô doanh nghiệp Được đo lường bằng giá trị logarith của tổng tài sản. Theo Lý thuyết đánh đổi thì quy mô của công ty có mối quan hệ tỷ lệ thuận (+) với nợ vay, bởi vì các công ty lớn thường có rủi ro phá sản thấp và có chi phí phá sản thấp. Ngoài ra, các công ty SVTH: Nguyễn Triệu Phú 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh lớn có chi phí vấn đề người đại diện của nợ vay thấp, chi phí kiểm soát thấp, ít chênh lệch thông tin hơn so với các công ty nhỏ hơn, dòng tiền ít biến động, dễ đang tiếp cận thị trường tín dụng, và sử dụng nhiều nợ vay hơn để có l ợi nhiều hơn từ tấm chắn thuế. Các nghiên cứu của Wiwattnakantang (1999), Huang và Song (2002) và Chen (2004) ở các nước đang phát triển; nghiên cứu của Titman và Wessels (1988) và Rajan và Zingales (1995) ở các nước phát triển cho thấy quy mô của công ty và đòn bẩy tài chính có mối quan hệ tỷ lệ thuận (+). Mặt khác, nghiên cứu của Beven và Danbolt (2002) lại cho thấy quy mô công ty có quan hệ tỷ lệ nghịch với nợ ngắn hạn và tỷ lệ thuận với nợ dài hạn. 1.2.1.2. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp Được đo lường bằng tỷ lệ tài sản lưu động trên tổng nợ ngắn hạn. Tính thanh khoản này có tác động (+) và (-) đến quyết định cơ cấu vốn. Thứ nhất, các công ty có tỷ lệ thanh khoản cao có thể sử dụng nhiều nợ vay do công ty có th ể tr ả các khoản nợ vay ngắn hạn khi đến hạn. Như vậy có nghĩa là tính thanh khoản c ủa công ty có quan hệ tỷ lệ thuận (+) với nợ vay. Mặt khác, các công ty có nhiều tài sản thanh khoản có thể sử dụng các tài sản này tài trợ cho các khoản đầu tư của mình. Do vậy, tính thanh khoản của công ty có quan hệ tỷ lệ nghịch (-) với đòn bẩy tài chính. 1.2.1.3. Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp Nhân tố khác mà ảnh hưởng đến cấu trúc vốn là tiềm năng tăng trưởng. Mối quan hệ dương giữa cơ hội tăng trưởng và nợ cho thấy có cùng mối quan hệ với các nước phát triển Châu Âu. Theo thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, các công ty đang nắm giữ cơ hội tăng trưởng trong tương lai thì sử dụng ít nợ so với các công ty có nhiều tài sản hữu hình, vì cơ hội tăng trưởng là một tài sản vô hình. Thường được đo lường bằng chỉ số Tobin’s Q (tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách của tổng tài sản). Các công ty có triển vọng tăng trưởng trong tương lai thường dựa vào tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Điều này có thể giải thích bằng thuyết chi phí vấn đề người đại diện (agencycosts). Theo Myers(1984), nếu một công ty có đòn bẩy tài chính cao thì các cổ đông của công ty có khuynh hướng không đầu tư SVTH: Nguyễn Triệu Phú 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh nhiều vào các dự án của công ty bởi vì lợi nhuận từ các khoản đầu tư này sẽ có lợi cho các chủ nợ hơn là cho các cổ đông. Những chi phí như vậy rất đáng kể, và nếu như vậy các công ty tăng trưởng cao với nhiều dự án sinh lời thường dựa vào vốn chủ sở hữu nhiều hơn nợ vay. Do vậy, đòn bẩy tài chính có mối quan hệ tỷ lệ nghịch (-) với cơ hội tăng trưởng. 1.2.1.4. Tấm chắn thuế của doanh nghiệp Trong thực tế kinh doanh, một lợi thế của việc sử dụng vốn vay là tiết giảm được thuế thu nhập doanh nghiệp. Người ta nói rằng vốn vay đã tạo ra một “ Tâm ́ chắn thuế ” cho doanh nghiệp, nhờ đó tạo nên hiệu quả kinh doanh nói chung là cao hơn so với chỉ sử dụng vốn của chính doanh nghiệp, hay còn gọi là vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, khoảng thuế được giảm từ khấu hao được gọi là tấm chắn thuế không phải từ nợ. DeAngelo và Masulis (1980) tranh cãi rằng tấm chắn thuế không phải từ khấu hao sẽ thay thế cho lợi ích thuế từ việc tài trợ nợ và doanh nghiệp với tấm chắn thuế không phải từ nợ lớn hơn sẽ sử dụng ít nợ hơn. Đã có nhiều bằng chứng thực nghiệm xác nhận giả định này. 1.2.1.5. Chính sách quản lý của lãnh đạo công ty Lý thuyết trật tự phân hạng của Myers đã cho rằng không có thể không có một cấu trúc vốn mục tiêu riêng. Lý thuyết này hàm ý rằng các doanh nghiệp thích tài trợ nội bộ hơn. Nợ thường sẽ được ưu tiên phát hành đầu tiên và vốn cổ phần bán ra bên ngoài là lựa chọn cuối cùng. Bởi vì, tài trợ nội bộ giúp các doanh nghiệp sẽ không phải công bố thông tin và chịu sự giám sát theo luật như khi bán chứng khoán mới. Việc cấp quản lý có sẵn lòng chấp nhận rủi ro hay không thường có tác động lớn đến cấu trúc vốn mà doanh nghiệp lựa chọn. Một vài giám đốc chấp nhận cấu trúc vốn có nhiều rủi ro và có những giám đốc lại không thích rủi ro. Doanh nghiệp sẽ bị chịu chi phí phá sản khi sử dụng vốn không hiệu quả. Chủ sở hữu và các thành viên góp vốn không muốn phát hành thêm cổ phiếu vì sợ mất đi một phần hay toàn bộ quyền kiểm soát việc điều hành doanh nghiệp. Nếu cổ phần thường của doanh nghiệp có sẵn ngoài công chúng, một doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Triệu Phú 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh lớn có thể mua quyền kiểm soát doanh nghiệp một các tương đối dễ dàng. Vì vậy, các chủ sở hữu đều giữ cổ phần của mình và tài trợ tăng trưởng bằng nợ, cổ phần ưu đãi hay lợi nhuận giữ lại hơn so với phát hành thêm cổ phần thường. Ngay cả khi biện pháp này làm cho tốc độ tăng trưởng bị chậm lại còn hơn là chủ doanh nghiệp bị mất quyền kiểm soát. 1.2.1.6. Nhân tố tài sản hữu hình của doanh nghiệp Đặc điểm riêng của tài sản có thể đo lường bằng tỷ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu thuần hoặc tỷ lệ chi phí R&D trên tổng doanh thu. Các công ty có các sản phẩm độc đáo thường có đòn bẩy tài chính thấp bởi vì nếu công ty bị phá sản, thị trường thứ cấp có tính cạnh tranh cho hàng tồn kho và các thiết bị sản xuất của công ty có thể không có. Do vậy, đặc điểm riêng của tài sản công ty tỷ lệ nghịch (-) với đòn bẩy tài chính. 1.2.2. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 1.2.2.1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Được đo lường bằng khoản thuế công ty phải nộp trên thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) của công ty, tức là mức thuế thực sự mà công ty phải nộp. Các công ty có mức thuế thực nộp cao sẽ sử dụng nhiều nợ vay để tận dụng tấm chắn thuế, do vậy thuế có quan hệ tỷ lệ thuận (+) với đòn bẩy tài chính. Giá trị của tấm chắn thuế tạo nhiều tranh luận. Tiết kiệm thuế ròng từ nợ vay sẽ bằng thuế suất biên tế thuế thu nhập doanh nghiệp nhân với chi trả lãi từ chứng khoán nợ. Hầu hết các nhà kinh tế đều tin tưởng vào lợi ích của tấm chắn thuế. Tuy nhiên, trong thực tế có rất nhiều doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhưng nợ thì gần như không có. Nhưng nợ vay có thể là lợi thế với doanh nghiệp này nhưng trái lại với các công ty khác khi mà lợi nhuận thu về không đủ bù đắp cho các chi phí lãi vay. 1.2.2.2. Lãi suất kỳ vọng thị trường Nếu lãi suất vay sẽ tăng và việc vay nợ sẽ trở lên khó khăn thì ngay lúc này phải tăng độ nghiêng của đòn bẩy tài chính. Và ngược lại nếu dự đoán lãi suất sẽ SVTH: Nguyễn Triệu Phú 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh giảm thì phải có kế hoạch giảm hay hoãn việc vay nợ hiện tại. Lãi suất kỳ vọng thị trường càng cao làm cho các nhà đầu tư kỳ vọng vào lợi nhuận của doanh nghiệp cao làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn trong khi hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng cạnh tranh ngày càng khóc kiệt kinh doanh ngày càng khó khăn làm cho doanh nghiệp đặt mục tiêu lợi nhuận tăng lên. 1.2.2.3. Đánh giá xếp hạng doanh nghiệp Các nhà cho vay và cơ quan xếp hạng trái phiếu thường định ra các giới hạn cho việc lựa chọn cấu trúc vốn của doanh nghiệp như là một điều kiện để cung cấp tín dụng hay trì xếp hạng của trái phiếu hoặc cổ phần ưu đãi. Đánh giá tín dụng ước tính giá trị tín dụng của một cá nhân, tập đoàn, hoặc thậm chí là một quốc gia. Xếp hạng tín dụng được tính toán từ lịch sử tình hình tài chính và những tài sản hiện tại, trách nhiệm pháp lý. Thông thường, một đánh giá tín dụng cung cấp thông tin một nhà đầu tư hoặc người cho vay khả năng của chủ thể mà có thể thanh toán tiền vay. 1.2.2.4. Chính sách quản lý của nhà nước Phần lớn các công ty cổ phần của Việt Nam hiện nay được cổ phần hóa từ các doanh nghiệp nhà nước đều đó làm ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp. Các chính sách quản lý điều tiết vĩ mô của nhà nước ảnh hưởng đ ến nguồn vốn vay của doanh nghiệp Điều này làm ảnh hưởng đến quyết định tài trợ vốn đầu tư của các doanh nghiệp. Hiên nay chinh phủ đang thực hiên chinh sach kiêm chế lam phat ở mức hai con ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ số băng chinh sach thăt chăt tiên tệ với mức lai suât cơ ban cao ( năm 2011 là 14%/năm) ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̃ ́ ̉ lam cho cac doanh nghiêp khi tiêp cân nguôn vôn vay găp rât nhiêu khó khăn trong khi ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ tinh hinh hoat đông kinh doanh sau cuôc khung hoang kinh tế năm 2008 đên nay đang ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ găp rât nhiêu khó khăn để bù đăp được chi phí sử dung vôn ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ 1.2.2.5. Các tiêu chuẩn của ngành kinh doanh Cấu trúc vốn giữa các ngành công nghiệp khác nhau rất nhiều. Kester nghiên cứu thấy rằng các ngành càng sinh lợi cao, càng có khuynh hướng sử dụng ít nợ vay. SVTH: Nguyễn Triệu Phú 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh Một số nghiên cứu khác cho thấy tỷ lệ đòn bẩy tài chính trong cấu trúc vốn có tương quan phủ định với tần suất phá sản trong ngành. Các doanh nghiệp phát sinh các dòng tiền ổn định qua chu kỳ kinh doanh thường có khuynh hướng có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao hơn. Nói chung, các doanh nghiệp có khuynh hướng tập trung sát tỷ lệ nợ của ngành, có thể phản ánh sự kiện là phần lớn rủi ro kinh doanh mà một doanh nghiệp gặp phải là do ngành hoạt động ấn định. Một doanh nghiệp có cấu trúc vốn khác biệt lớn so với mức bình quân ngành sẽ phải có sự khác biệt về rủi ro so với rủi ro bình quân của ngành. 1.2.2.6. Tác động của tín hiệu thị trường Các nghiên cứu cho thấy, khi doanh nghiệp lựa chọn nguồn tài trợ vốn cho doanh nghiệp từ nợ vay hay phát hành cổ phiếu thì nó sẽ cho thấy viễn cảnh tương lai của công ty. Khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thì giá cổ phiếu sẽ giảm. Việc mua lại cổ phần thường sẽ làm tăng thu nhập trên một cổ phiếu. Các hành động làm tăng đòn bẩy tài chính thì thu nhập cổ phiếu là dương và ngược lại khi giảm đòn bẩy tài chính thì thu nhập cổ phiếu là âm. Vì vậy, khi quyết định thay đổi cấu trúc vốn thì các doanh nghiệp phải chú ý đến tín hiệu có thể có về các viễn cảnh thu nhập tương lai và hiện tại của doanh nghiệp cũng như các dự định của giám đốc mà giao dịch được đề xuất sẽ chuyển đến thị trường. 1.3. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN HIỆN ĐẠI 1.3.1. Theo quan điểm truyền thống Quan điểm về cấu trúc vốn truyền thống cho rằng khi một doanh nghiệp bắt đầu vay mượn, thuận lợi vượt trội hơn bất lợi. Chi phí nợ thấp, kết hợp với thuận lợi về thuế sẽ khiến WACC (Chi phí vốn bình quân gia quyền) giảm khi nợ tăng. Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa vốn nợ và vốn CSH tăng, tác động của tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn buộc các CSH tăng lợi tức yêu cầu của họ (nghĩa là chi phí VCSH tăng). Ở mức tỷ lệ vốn nợ và VCSH cao, chi phí nợ cũng tăng bởi vì khả năng doanh SVTH: Nguyễn Triệu Phú 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh nghiệp không trả được nợ là cao hơn (nguy cơ phá sản cao hơn). Vì vậy, ở mức tỷ số giữa vốn nợ và VCSH cao hơn, WACC sẽ tăng. Vấn đề chính của quan điểm truyền thống là không có một lý thuyết cơ sở thể hiện chi phí VCSH nên tăng bao nhiêu do tỷ lệ giữa vốn nợ và VCSH hay chi phí nợ nên tăng bao nhiêu do nguy cơ vỡ nợ. 1.3.2. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM) Trái với quan điểm truyền thống, Modilligani và Miller (1958) đã tìm hiểu xem chi phí vốn tăng hay giảm khi một doanh nghiệp tăng hay giảm vay mượn. Để chứng minh một lý thuyết khả thi, Modilligani và Miller (MM) đã đưa ra một số những giả định đơn giản hoá rất phổ biến trong lý thuyết về tài chính: họ giả định là thị trường vốn là hoàn hảo, vì vậy sẽ không có các chi phí giao dịch và tỷ lệ vay giống như tỷ lệ cho vay và bằng với tỷ lệ vay miễn phí; việc đánh thuế được bỏ qua và nguy cơ được tính hoàn toàn bằng tính không ổn định của các luồng tiền. Nếu thị trường vốn là hoàn hảo, MM tranh luận rằng thế thì các doanh nghiệp có nguy cơ kinh doanh giống nhau và tiền lãi mong đợi hàng năm giống nhau phải có tổng giá trị giống nhau bất chấp cấu trúc vốn bởi vì giá trị của một doanh nghiệp phải phụ thuộc vào giá trị hiện tại của các hoạt động của nó, không phải dựa trên cách thức cấp vốn. Từ đây, có thể rút ra rằng nếu tất cả những công ty như vậy có tiền lời mong đợi giống nhau và giá trị giống nhau cũng phải có WACC giống nhau ở mọi mức độ tỷ lệ giữa vốn nợ và VCSH. Mặc dù những giả định về thị trường vốn hoàn hảo là không có thực, tuy nhiên, có 2 giả thiết cần được nhấn mạnh và chúng có tác động đáng kể đến kết quả - Giả định là không có việc đánh thuế: đây là vấn đề quan trọng và một trong những thuận lợi then chốt của nợ là việc giảm nhẹ thuế cho những chi tiêu tiền lãi. SVTH: Nguyễn Triệu Phú 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh - Nguy cơ trong lý thuyết của MM được tính toán hoàn toàn bởi tính bi ến đổi của các luồng tiền. Họ bỏ qua khả năng các luồng tiền có thể dừng vì vỡ nợ. Đây là một vấn đề đáng kể khác với lý thuyết này nếu nợ cao. Đưa ra các giả định này có nghĩa chỉ có một thuận lợi của việc vay tiền (nợ rẻ hơn và ít rủi ro cho nhà đầu tư) và một bất lợi (chi phí VCSH tăng cùng với nợ vì tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn) Modigliani và Miler chỉ ra là những tác động này cân bằng một cách chính xác. Việc sử dụng nợ mang đến cho CSH tỷ suất lợi tức cao hơn, nhưng lợi tức cao hơn này chính xác là những gì họ bù đắp cho nguy cơ tăng lên từ tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn. Với các giả thuyết trên, dẫn đến các phương trình cho lý thuyết của MM Vg = Vu: Tổng giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ bằng tổng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ. Năm 1963, Modilligani và Miller đưa ra một nghiên cứu tiếp theo với việc loại bỏ giả thiết về thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo MM, với thuế thu nhập doanh nghiệp, việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Vì chi phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, do đó mà một phần thu nhập của doanh nghiệp có sử dụng nợ được chuyển được chuyển cho các nhà đầu tư theo phương trình: Vg = Vu + T.D: giá trị của doanh nghiệp sử dụng nợ bằng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ cộng với khoản lợi từ việc sử dụng nợ. Trong đó, D là tổng số nợ sử dụng, T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, T.D là khoản lợi từ việc sử dụng nợ. Như vậy, theo mô hình thuế MM (1963) cấu trúc vốn có liên quan đến giá trị của doanh nghiệp. Sử dụng nợ càng cao thì giá trị doanh nghiệp càng tăng và gia tăng đến tối đa khi doanh nghiệp được tài trợ 100% nợ. 1.3.3. Thuyết quan hệ trung gian Kết cấu vốn có thể ảnh hưởng đến các vấn đề trung gian và các vấn đ ề trung gian có lẽ cũng ảnh hưởng đến quyết định kết cấu vốn. Thuyết này đ ưa ra hai SVTH: Nguyễn Triệu Phú 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2