intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Giá thành sản phẩm tại Công ty in và quảng cáo PRINTAD

Chia sẻ: Hà Nguyễn Thúy Quỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

70
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế nớc ta hiện nay, sau khi chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt theo các quy luật cảu nền kinh tế thị trờng ngày càng tăng theo trình độ phát triển của nó

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giá thành sản phẩm tại Công ty in và quảng cáo PRINTAD

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Giá thành sản phẩm tại Công ty in và quảng cáo PRINTAD
  2. Đề tài : Giá thành sản phẩm tại Công ty in và quảng cáo PRINTAD lời mở đầu T rong n ền kinh tế n ớc ta hiện nay, sau khi chuyển đổi c ơ ch ế quản lý kinh tế tập trung bao c ấp sang nền kinh tế thị tr ờng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ng ày càng trở nên gay g ắt theo các quy luật cảu nền kinh tế thị tr ờng ng ày càng tăng theo trình đ ộ p hát triển của nó. Để có thể tồn tịa mục đích cuối c ùng c ủa bất kỳ doanh nghiệp n ào c ũng là tối đa hoá lợi nhuận, thu đ ợc kết quả cao nhất, lợi nhuận quyết định sự tồn t ại v à p hát tri ển của các doanh nghiệp. V ì vậy nhiệm vụ chính của tất cả các doanh nghiệp l à sắp xếp bố trí một cách hợp lí các nguồn lực m à doanh nghiệp có đ ợc, tổ chức sản xuất k inh doanh m ột cách hiệu quả nhất. H ơn nữa mục đích trên c ủa doanh nghiệp chỉ c ó thể đạt đợc khi các sản phẩm của d oanh nghi ệp có khả năng tiêu thụ đ ợc trên th ị tr ờng và ph ải có sức tranh cạnh mạnh m ẽ, với môi trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt và kh ốc liệt. Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất c òn có hai đ iều kiện trên quy ết đó là chất l ợng cao và giá thành sản phẩm hạ. H ạ giá thành sản phẩm, tổng nghĩa với việc hạ thấp chi phí sản xuất bởi chi phí sản xuất cấu th ành nên giá thành sản phẩm là m ới quan tâm hàng đ ầu của các doanh n ghiệp. Hạ thấp chi phí đ ợc thực hiện thông qua việc nâng cao năng suất lao động và ti ết k iệm chi phí nguyên vật liệu, tiết kiệm v à quản lí và sử dụng tiết kiệm chi phí là vấn đề q uan tâm cấp thiết của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế. T rong thời gian thực tập tại Công ty tạo mẫu in v à quảng cáo PRIN TAD n hận th ấy tầm quan trọng cuả giá th ành sản phẩm đối với kết quả kinh doanh của Công ty n ên e m đ ã chọn đề tài: “ G iá thành sản phẩm tại Công ty in và qu ảng cáo PRINTAD ” làm lu ận văn tốt nghiệp. ch ơng i. cơ sở lí luận về giá th ành sản phẩm. I. Nh ững vấn đề c hung về giá th ành sản phẩm. 1 . Khái niệm giá th ành sản phẩm.
  3. G iá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối l ợng hoặc một đ ơn vịi sản phẩm (công việc, dao vụ, dịch vụ) do doanh nghiệp đ ã sản xuất ho àn thành. G iá thành sản phẩm là m ột chỉ tiêu tổng hợp, p hản ánh chất l ợng hoạt động sản x uất, phản ánh kết quả sử dụng các loại t ài s ản, vật t , ti ền vốn trong quá trình sản xuất c ủa nh c ác giải pháp kinh tế kỹ thuật m à doanh nghiệp đ ã thực hiện nhằm đạt đ ợc mục đ ích sản xuất khối l ợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí ít nhất. Giá thành sản xuất còn là chỉ tiêu đánh giá hi ệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. 2 . Phân lo ại giá th ành sản phẩm. a . Phân lo ại giá th ành theo thời gian v à cơ sở số liệu tính giá th ành. C ăn cứ vào thời gian và cơ sơ số liệu tính giá thành thì giá thành chia làm 3 lo ại: - G iá thành k ế hoạch: Là giá thành sản phẩm đ ợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất k ế hoạch và sản lợng kế hoạch. Việc tính giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của d oanh nghiệp thực hiện và đ ợc t iến h ành tr ớc khi bắt đầu quá trình chế tạo sản phẩm. G iá thành kế hoạch là m ục tiêu phấn đấu của đ ơn v ị, là căn cứ để so sánh phân tích đánh g iá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá th ành của doanh nghiệp. - G iá thành đ ịnh mức: Là giá thành sản phẩm đ ợc tính trên cơ sở các định mức chi p hí hiện hành và ch ỉ tính cho đ ơn v ị sản phẩm. Việc tính giá thành này cũng đ ợc thực h iện tr ớc khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. G iá thành đ ịnh mức là công cụ quản lý định mức của đ ơn v ị, là th ớc đo chính xác đ ể xác định kết quả sử dụng vật t , tài sản, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đ úng đ ắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật m à doanh nghi ệp đ ã thực hiện trong quá trình h o ạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. - G iá thành th ực tế: Là giá th ành sản phẩm đợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản x uất thực tế đ ã phát sinh và t ập hợp trong kỳ và sản l ợng thực tế đ ã sản xuất ra trong kỳ. G iá thành sản phẩm chỉ có thể đ ợc tính toán sau khi kết thúc quá tr ình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của d oanh nghiệp trong việc tổ chức sử dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm,là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất của doanh n ghiệp. b . Phân lo ại giá th ành theo phạm vi tính toán. Theo phạm vị tính giá thành, giá thành sản phẩm chia làm 2lo ại:
  4. - G iá thành sản xuất (hay giá thành công xởng) gồm các chi phí sản xuất nh c ác c hi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính c ho nh ững công việc, lao vụ ho àn thành. - G iá thành toàn b ộ: Bao gồm giá thành sản xuất cộng th êm chi phí bán hàng, chi p hí quản lý của doanh nghiệp đó. Giá th ành toàn b ộ chỉ đ ợc tính toán sau kh sản phẩm đ ã đợc tiêu thụ, nó là căn c ứ để xác định lãi tr ớc thuế thu nhập của doanh nghiệp. I I. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm. 1 . Đ ối tợng tính giá th ành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất: X ác đ ịnh đối tợng tính giá th ành là công việc đầu ti ên trong công tác tính giá thành sản p hẩm. Trong doanh nghiệp sản xuất, đối t ợng tính giá th ành là kết quả sản x uất thu đ ợc, những công việc, lao vụ nhất định đ ã hoàn thành đ òi hỏi phải tính gái thành. Việc xác định đối t ợng tính giá thành c ũng phải căn cứ v ào đ ặc điểm, cơ c ấu tổ c hức sản x uất, đặc điểm quy trình công ngh ệ, kỹ thuật sản xuất sản phẩm, đặc điểm tính c hất của sản phẩm y êu cầu trình đ ộ hạch toán và quản lý của doanh nghiệp. Tuỳ thuộc v ào đ ặc điểm, tình hình cụ thể m à đ ối tợng tính giá thành có thể là: - Từng sản phẩm, công v iệc, đ ơn đ ặt hàng đ ã hoàn thành. - Mức thành phẩm, chi tiết, bộ phận, sản phẩm. - Từng công tr ình, h ạng mục công trình. Song song với việc xác định đối tợng tính giá thành là xác đ ịnh kỳ tính gía th ành, đ ó là thời kỳ m à bộ phận kế toán tính giá th ành tiế n hành công việc tính giá thành cho c ác đ ối tợng tính giá thành. Xác đ ịnh kỳ tính giá thành cho từng đối tợng tính giá th ành h ợp lý sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá th ành sản phẩm đ ợc khoa học v à đ ảm bảo c ung c ấp số liệu, thông tin về giá thành th ực tế của sản phẩm kịp thời, trung thực phát h uy đ ợc vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp. Sau khi xác đ ịnh đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá thành hợp lý công việc tiếp theo của kế toán là lựa chọn phơng pháp tính giá thành thích h ợp để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng sản phẩm lao vụ ho àn thành. * P hân biệt đối t ợng tập hợp chi phí sản xuất v à đ ối tợng tính giá thành sản phẩm. Đ ối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đ ối tợng tính giá thành sản phẩm đều là phạm v i giới hạn để hợp chi phí sản xuất. Chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, số liệu chi p hí sản xuất đ ã tập hợp đợc d ùng đ ể tính giá thành. Tuy nhiên giữa hia loại đối tợng này c ũng có những sự khác biệt đó l à: Đ ối tợng tập hợp chi phí s ản xuất là căn cứ để mở các sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất
  5. theo từng đối t ợng. Còn đ ối t ợng tính giá th ành lại là căn cứ để kế toán bảng tính g iá thành theo từng đối tợng. K ế toán nếu không phân biệt đ ợc hai lo ại đối tợng này sẽ không thể xác định một c ách đúng đ ắn mục đích v à gi ới hạn của việc kiểm tra chi phí sản xuất theo n ơi phát sinh v à ý ngh ĩa sử dụng chi phí, không cho phép thực hiện kiểm tra nhiệm vụ hạ giá th ành đ ể từ đó có biện pháp giảm chi phsi sản xuất hạ giá th ành sản phẩm. 2 . Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm V iệc tính giá thành sản phẩm chính xác giũp xác định và đánh giá chính xác kết q uả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý có những giải p háp quyết định kịp thời, thích hợp để mở rộng hay thu hẹp sản xuất, để đầu t m ặt hàng hay sản phẩm nào… Do đó, trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp đợc theo các đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán phải vận dụng phơng pháp tính giá thành sản p hẩm. a . Phơng pháp tính giá thành giản đ ơn. P h ơng pháp tính giá thành giản đ ơn c òn gọi là phơng pháp tính trực tiếp, th ờng đ - ợc áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy tr ình công ngh ệ sản xuất giản đ ơn, k hép kín từ khi đ a nguyên vật liệu v ào cho tới khi ho àn thành sản phẩm, mặt hàng ít, k hối l ơng l ớn, chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn nh c ác doanh nghiệp thuộc ngành khai thác, các doanh nghiệp điện, n ớc... Theo ph ơng pháp này, giá thành sản phẩm đ ợc tính m ột cách trực tiếp: căn cứ vào chi p hí s ản xuất đ ã tập hợp đ ợc theo từng đối t ợng tập h ợp chi phí phát sinh trong kỳ v à giá thành sản phẩm làm d ở cuối kỳ để tính ra giá th ành sản phẩm theo công thức: Tổng giá Chi phí sản C hi phí sản xuất C hi phí thành sản = x uất sản phẩm + sản xuất - sản phẩm làm d ở p hẩm làm d ở đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ G iá thành đơn vị sản phẩm = C ánh tính này là đơn giản nhất, trong các phơng pháp sau dù việc tính toán có p hức tạp hơn nh ng cu ối cùng giá thành đ ều phải dựa vào công thức đ ơn giản này. b . Phơng pháp tính g iá thành phân bớc. P h ơng pháp này áp d ụng thích hợp trong các doanh nghiệp có quy tr ình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn (phân x ởng) liên tục kế tiếp nhau. Nửa thành phẩm giai đoạn tr ớc là đ ối t ợng t iếp tục chế biến ở giai đoạn sau. Do có sự khác nhau về đối t ợng tính giá thành nên ph ơng pháp tính giá thành phân b ớc chia thành: - P h ơng pháp tính giá thành phân b ớc có tính giá thành NTP. - P h ơng pháp tính giá thành phân b ớc không tính giá thành N TP. * P hơng pháp tính giá thành phân b ớc có tính giá thành NTP. T rong tr ờng hợp n ày đ ể tính đ ợc giá th ành của nửa thành phẩm ở giai đoạn công n ghệ cuối cùng c ần xác định đ ợc giá thành c ủa NTP ở giai đoạn trớc chuyển sang giai
  6. đ o ạn sau c ùng với cdác chi phí c ủa giai đoạn sau để tính giá thành NTP giai đo ạn sau, c ứ nh v ậy tuần tự cho tới giai đoạn cuối c ùng khi tính đ ợc tính đ ợc giá thành thành p hẩm. V iệc kết chuyển tuần tự chi phí từ giai đoạn tr ớc sang giai đoạn sau trình tự nh trên có thể theo số liệu tổng hợp hoặc theo từng khoản mục giá th ành. N ếu kết chuyển c hi phí gia đo ạn trớc sang giai đoạn sau theo số liệu tổng hợp th ì sau khi tính đ ợc giá thành thành ph ẩm ta phỉa ho àn nguyên ngợc trở lại theo các khoản mục chi phí quy đ ịnh: Chi phí ng uyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cong trực tiếp, chi phí sản xuất c hung mà việc ho àn nguyên rất phức tạp nên ít đ ợc sử dụng trong thực tế. V iệc kết chuyển tuần tự riêng theo từng khoản mục sẽ cho ta giá th ành c ủa nửa thành phẩm b ớc sau và thành phẩ m ở g iai đoạn cuối cùng theo kho ản mục nên đợc áp d ụng phổ biến. C ó thể khái quát trình tự tính giá th ành phân b ớc có tính giá th ành NTP nh sau: G iả sử doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phải trải qua N giai đoạn (phân x ởng) chế b iến liên tục, ta có sơ đ ồ k ết chuyển chi phí tuần tự để tính giá th ành nh sau: G iai đo ạn G iai đo ạn G iai đo ạn I II III
  7. Theo sơ đ ồ trên ta có công th ức tính giá thành: C hi phí ở C hi phí d ở dang G iá thành G iá thành NTP thành phẩm ở giai đoạn n - giai đo ạn n cuối kỳ = + - 1 G iá thành đơn vị = T rong đó Z ntp: Giá thành n ửa thành phẩm. * Ph ơng pháp tính giá thành phân b ớc không tính giá th ành NTP T rong tr ờng hợp n ày đ ối tợng tính giá th ành ch ỉ là thành phẩm ở b ớc công nghệ c uối cùng. Do đó chỉ canà tính toán ch ính xác, xác đ ịnh phần chi phí sản xuất của từng g iai đo ạn nằm trong thành phẩm ta đ ợc giá thành thành phẩm. S ơ đ ồ phơng pháp này nh sau: G iai đo ạn G iai đo ạn G iai đo ạn I II III
  8. G iá thành sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất ở từng giai đoạn nằm trong th ành p hẩm T rong đó chi phí sản xuất ở từng giai đoạn đ ợc tính bằng công thức: Chi phí sản Sản l ợng Chi phí sản xuất kinh doanh đầu x u ất ở giai thành phẩm kỳ + chi phí sản xuất giai đoạn i = x đ o ạn thứ i Số lợng sản phẩm ho àn thành + số l ợng sản phẩm dd giai đoạn i c . Phơng pháp lo ại trừ chi phí sản xuất sảm phẩm phụ. N êu trong cùng m ột quy tr ình cong ngh ệ sản xuất, ngo ài sản phẩm chính còn thu đ ợc sản phẩm phụ th ì đ ể tính đ ợc giá thành s ản phẩm chính ta cần loại trừ phần chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ, th ờng tính theo giá kế hoạch hoặc cũng có thể tính bằng c ách lấy p hần giá bán trừ đi lợi nhuận định mức v à thuế. Sau khi tính đ ợc chi phí sản x uất cho sản phẩm phụ , tổng giá thành của smả phẩm chínha đ ợc tính nh sau: Chi phí sản Chi phí sản G iá thành Chi phí Chi phí sản phẩm x uất sản sản xuất x uất sản sản phẩm = + - - p hẩm trong kỳ p hẩm dd p hụ c hính d d đ ầu kỳ cuối kỳ G iá thành đơn vị = C hi phí sản xuất sản p h ẩm phụ cũng đ ợc tính riêng theo từng khoản mục bằng c ách lấy tỉ trọng chi phí sản xuất sản phẩm phụ trong tổng sản phẩm sản xuất của cả quy trình công nghệ nhân với từng khoản mục t ơng ứng.
  9. Tỷ trọng = C hi phí sản xuất phụ có thể đ ợc tính trừ v ào cá c kho ản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. d . Ph ơng pháp tính giá thành theo đơn đ ặt hàng. P h ơng pháp này thích hợp với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất đ ơn chiếc, hàng lo ạt nhỏ hoặc vừa theo các đ ơn đ ặt hàng. Đ ối tợng tập hợp chi phí sản xuất l à từng đ ơn đ ặt hàng, đ ối tợng tính giá th ành là đơn đ ặt h àng đ ã hoàn thành. N ếu trong kỳ đ ơn đ ặt h àng ch a hoàn thành thì hàng tháng v ẫn phỉa mở sổ kế toán để tập hợp chi phí sản xuất c ho đơn đ ặt hàng đó, đ ể khi ho àn thành tổng cộng chi phí các tháng lại ta có giá thành c ủa đ ơn đ ặt h àng. N ếu đ ơn đ ặt hàng đó đợc sản xuất chế tạo ở nhiều phân x ởng, tổ đội khác nhau th ì p hải tính toán xác định số chi phí của từng phân x ởng có li ên quan đ ến đ ơn đ ặt h àng đó. N hững chi phí trực tiếp đ ợc tập hợp thẳng vào đơn đ ặt hàng còn chi phí chung cần phải p hân b ổ theo tiêu thức thích hợp. Kế toán cần phải mở cho mỗi đ ơn đ ặt hàng m ột bảng tính giá thành. e . Tính giá thành theo phơng pháp h ệ số : P h ơng pháp này áp d ựng trong tr ờng hợp c ùng m ột quy trình công ngh ệ sản xuất v ới cùng m ột loại nguyên v ật liệu hao ta thu đ ợc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối t - ợng tập hợp chi phí sản xuất l à toàn b ộ quy trình công ngh ệ sản xuất. Để tính đ ợc giá thành từng loại sản phẩm ta căn cứ vào hệ số tính giá th ành quy đ ịnh cho từng loại sản p hẩm, rồi tiến hành các b ớc sau: - C ăn cứ vào đ ặc điểm tiêu chu ẩn kinh tế kỹ thuật, xác định hệ số giá th ành (Z) c ho từng loại sản phẩm chính, trong đó sản phẩm đặc tr ng tiêu biểu nhất là hệ số 1. - C ăn c ứ sản l ợng ho àn thành thực tế từng loại sản phẩm (Q i) và hệ số giá (H i) xác đ ịnh tổng khối l ợng sản phẩm ho àn thành đ ã đợc quy đổi. Tổng khối l ợng sản phẩm ho àn thành quy đ ổi = Tính tổng giá trị thực tế từng loại sản phẩm theo từng khoản mục. f. Tính giá thành theo phơng pháp tỷ lệ: N ếu trong m ột quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất thu đ ợc là nhóm sản p hẩm c ùng lo ại với quy cách, kích cỡ, phẩm cấp khác nhau để tính đ ợc giá thành từng lo ại thì phải chọn tiêu chuẩn phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn phân bổ có thể là giá thành
  10. k ế hoạch hay giá thành đ ịnh mức của sản phẩm tính theo sản l ợng thực tế. Sau đó tính ra t ỷ lệ giá th ành c ủa nhóm sản phẩm. T ỷ lệ giá th ành từng khoản mục = Tiếp theo lấy tiêu chu ẩn phân bổ có trong từng quy cách nhân với tỷ lệ giá th ành ta đ ợc giá thành từng q uy cách, kích cỡ: C hi phí sản xuất phụ Tỷ trọng Chi phí t ơng ứng = x g . Tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp đ ịnh mức: Đ ối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ ổn định, có hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, dự toán chi phí ti ên t iến, hợp lý th ì việc tính giá th ành sản p hẩm theo phơng pháp đ ịnh mức có tác dụng lớn trong việc kiểm tra t ình hình th ực hiện đ ịnh mức, dự toán chi phí, tình hình sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả hay l ãng phí chi p hí sản xuất. Ngo ài ra còn giảm bớt đ ợc khối l ợng ghi chép và tính toán của kế toán để n âng cao hi ệu quả của công tác kế toán. Ph ơng pháp tính giá thành theo theo đ ịnh mức đ ợc tiến hành theo các b ớc sau: - T ính giá thành đ ịnh mức của sản phẩm. G iá thành đ ịnh mức của sản phẩm đ ợc căn cứ vào các đ ịnh mức kinh tế kỹ thuật h iện hành đ ể tính. Tuỳ thuộc vào từng trờng hợp cụ thể m à giá thành đ ịnh mức bao gồm g iá thành đ ịnh mức của các bộ phận chi tiết cấu th ành nên sản phẩm hoặc giá thành đ ịnh m ức của NTP ở từng giai đoạn công nghệ, từng phâ n x ởng tổng cộng lại hoặc cũng có th ể tính luôn cho sản phẩm. - X ác đ ịnh số chênh l ệch do thay đổi định mức. V ì giá thành đ ịnh mức tính theo các định mức hiện h ành do vậy khi có thay đổi c ần phải tính toán lại theo định mức m ói và th ờng tiến hành vào đ ầu tháng nên việc tính toán số chênh l ệch do thay đổi định mức chỉ thực hiện đối với số sản phẩm l àm d ở đầu k ỳ vì chi phí tính cho sản phẩm làm d ở đầu kỳ (cuối kỳ trớc) là theo đ ịnh mức cũ. Số c hênh lệchdo thay đổi định mức bằng định mức cũ trừ đi định m ức mới. - X ác đ ịnh số chênh l ệch do thoát ly định mức. C hênh lệch do thoát ly định mức l à số chênh lệch do tiết kiệm hoặc vợt chi. Việc x ác đ ịnh số chênh lệch do thoát ly định mức đ ợc tiến h ành theo những ph ơng pháp khác n hau tu ỳ thuộc vào từng khoản mục chi phí. + Đ ối với chi phí nhân công trực tiếp. Tổng giá thành Tiêu chu ẩn phân Tỷ lệ tính thực tế từng quy cách b ổ có trong từng quy giá thành
  11. c ách Số lợng Đ ịnh Thoát C hi phí nhân công trực sản phẩm gia m ức chi phí ly so với tiếp p/s trong c ông ch ế biến nhân công trực đ ịnh mức kỳ tiếp trong kỳ /sản phẩm + Đ ối với chi phí sản xuất chung: + Đ ối với chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp. C ó thể căn cứ vào phiếu báo vật liệu c òn lại hoặc phiếu nhập vật liệu thừa trong sản xuất để tập hợp. Ta c ũng có thể sử dụng 3 phơng pháp: ph ơng pháp chứng từ báo đ ộng, phơng pháp cắt vật liệu, phơng pháp kiểm. + Tính giá thành thực tế của sản phẩm. Sau khi tính toán xác đ ịnh đợc giá thành đ ịnh m c, chênh lệch do thay đổi và thoát ly đ ịnh mức, giá th ành thực tế của ps tính theo phơng pháp đ ịnh mức nh sau: Số lợng Đ ịnh Thoát C hi phí sản xuất chung sản phẩm gia m ức chi phí ly so với trong kỳ c ông ch ế biến nhân công trực đ ịnh mức tiếp trong kỳ /sản phẩm c hơng ii. th ực trạng về giá th ành sản phẩm tại công ty tạo mẫu in và quảng cáo printad I. Quá tình hình thành và phát triển của Công ty tạo mẫu in và quảng cáo P RINTAD. 1 . Quá trình hình và năng ho ạt động của Công ty. C ông ty tạo mẫu in và quảng cáo (PRINTAD) là doanh nghi ệp nhà n ớc trực bộ v ăn hoá thông tin. Công ty đ ợc thành lập từ năm 1990. Sau 10 năm hoạt động d ới các lĩnh vực tạo mẫu, chế bản v à in phục vụ cho các xí nghiệp in, nh à xu ất bản và ngành c ông nghiệp chế biến, Công ty luôn là doanh nghiệp làm ăn có lãi và là m ột trong nhữ ng d oanh nghiệp đứng đầu trong việc đ a công ngh ệ tiên tiến v ào sản xuất. Sản phẩm Công ty làm ra là Film d ơng b ản phục vụ cho công nghệ in ấn. H ình thức đầu t của Công ty là thay thế, sửa chữa thiết bị, duy trì sản xuất...
  12. 2 . S ự cần thiết và m ục tiêu củ a d ự án nâng cấp hệ thống chế bản Scitex: - C ăn c ứ theo quy chế quản lý đầu t và xây d ựng ban hành kèm theo ngh ị định số 5 2 /1999 /NĐ - C P ngày 8/7/1999 của chính phủ. - C ăn c ứ thông t số 06/1999/thị tr ờng - B KH ngày 24/11/1999 c ủa Bộ kế hoạch và đ ầu t hớng dẫn về nội dung tổng mức đầu t , hồ sơ th ẩm định đầu t v à báo cáo đ ầu t. C ông ty tạo mẫu in v à quảng cáo PRINTAD lập báo cáo đầu t nâng cấp hệ thống c hế bản Scitex, xin vay trong hạn Ngân h àng đ ầu t và phát triển H à N ội. - C ăn c ứ vào quy ho ạch phát triển ngành đ ã đ ợc xác định trên cơ sở kế hoạch sản x uất kinh doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp. Để phục vụ cho quá tr ình sản xuất k inh doanh và nâng cao chất l ợng sản phẩm, Công ty đ ã quyết định đầu t d ự án: Thay th ế bộ phận đầu Laze củ a máy Dolev 450. - D o nhu cầu của sản xuất kinh doanh, hiện nay đầu Laze cũ bị hỏng n ên Công ty q uyết định mua đầu Laze mới để thay thế, phục vụ kịp thời cho sản xuất. - Thực hiện đ ợc dự án này Công ty đ ã tận dụng đ ợc thiết bị đang trong thời kỳ c òn k hấu hao nh ng do m ột bộ phận bị hỏng nên không v ận hành đ ợc. Nếu thay thế sẽ làm tăng thêm doanh thu cho Công ty, nâng cao đ ời sống cho công nhân viên của Công ty và thiết thực nahát là tăng thêm nguồn thu ngân sách cho nhà n ớc (từ tiền thuế các loại). 3 . Đ ặc điểm bộ máy quản lí của Công ty. C ông ty t ạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD có tổng số 21 cán bộ công nhân vi ên. - G iám đ ốc Công ty là ng ời điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Công ty v à ch ịu m ọi trách nhiệm tr ớc Boọ văn hoá và thông tin về tình hình sản xuất v à kinh doanh c ủa C ông ty. - P hòng tài chính là m ột phòng chức năng có nhiệm vụ phản ánh v à giám đ ốc đ ồng tiền của Công ty một cách li ên tục và toàn diện, có hệ thống quá tr ình quản lý v à h ạch toán kinh tế, phát hiện v à nâng cao m ọi khả năng tiềm tàng ph ục vụ cho sản xuất k inh doanh của Công ty, quản lý và nâng cao hiệu quả của đồng vốn... - P hòng kinh doanh có chức năng tham m u cho giám đ ốc về kế hoạch sản xuất v à tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt nhu cầu của thị tr ờng từ đó vạnh ra các b ớc chiến l ợc khả thi n hằm giúp cho Công ty có hớng đi hiệu quả trong việc sản xuất v à kinh doanh. - K ế toán có chức năng thu thập và x ử lí thông tin, cung cấp thông tin về t ình hình tài chính cho ng ời điều h ành. Ghi chép chính xác đ ầy đủ to àn b ộ quá trình sản xuất k inh
  13. d oanh c ủa Công ty. Lập báo cáo phana tích kinh tế, giải tr ình các kho ản thu chi, đề xuất v ới giám đốc những chủ trơng biện pháp giải quyết tài chính c ủa Công ty. - X ởng sản xuất làa nơi có c òn trang thiết bị máy móc tiên tiến cho các công nhân v iên trực tiếp sử dụng. - B ảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ t ài sản, máy móc thiết bị và an toàn cho cán b ộ v à công nhân viên c ủa Công ty. - L ái xe ch ịu nhiệm vụ đ a đón các cán b ộ Công ty trong quá trình công tác. Q ua cơ c ấu trên cho thấy Công ty có bộ máy quản lí gọn nhẹ, số l ợng ít, phân c ông nhiệm vụ rõ ràng. V ới cơ cấu này Công ty đ ợc tổ chức sản xuất kinh doanh một c ách có hiệu quả, nhịp nhằng, thống nhất, giảm bớt đ ợc chi phí, góp phần thu lợi nhuận c ao. Tuy nhiên vào cơ cấu này ta thấy Công ty có thể đ ạt hiệu quả kinh doanh cao hơn n ữa nếu nh tổ chức riêng m ột phòng Marketing riêng biệt để nghiên c ứu khả năng ti êu th ụ và qu ảng cáo tiếp thị cho sản phẩm của m ình. Mặc d ù đ ã có phòng kinh doanh nh ng n ó chỉ đ ơn thuần lập kế hoạch, chiến l ợc về sản xuất và tiêu th ụ chứ ch a chú ý đ ến khâu x uất tiến bán h àng... D anh sách CBCNV năm 2002 Chênh lệch Số thoát ly G iá G iá thành đ ịnh d o thay đ ổi định d o thay đ ổi định thành thực tế m ức m ức m ức H ọ và tên C h ức H ệ số & TT d anh PC N guyễn Văn X ơng GĐ 5 ,26 D oãn Th ị Hậu K TTr 4 ,6 Đ ỗ Nh Q uỳnh TPTC 3 ,11 N guyễn Đứcd Tàon C v iên 4 ,1 C hử Thị Mừng N VKT 2 ,26 Đ oàn Hồng Vân T quỹ 1 ,67 Đ oàn Th ị Cẩm Bình Sinh viên 2 ,26 N guyễn Đức Nghĩa Lái xe 2 ,73 Lê Văn Sơn C N in 3 ,28 C ào Tùng Thiện C N in 2 ,67 0
  14. N guyễn Văn Chiến C N in 1 ,62 1 Th ẩm Mạnh C ờng C N in 1 ,62 2 L ơng H ữu Tuấn TPKD 3 ,53 3 N guyễn Kim Lan CN chế 2 ,26 b ản 4 N guyễn Đức Kha CN chế 1 ,78 b ản 5 N guyễn Anh tuấn CN chế 1 ,62 b ản 6 N guyễn Thế Nghiệp CN chế 2 ,18 b ản 7 P han Minh Ph ợng CN chế 1 ,7 b ản 8 N guyễn Hiếu Trung CN chế 2 ,67 b ản 9 N gộ Mạnh Đồng CN chế 2 ,18 b ản 0 Đ ặng Văn Bình B ảo vệ 1 ,54 1 4 . Một số chỉ tiêu về t ình hình tài chính của Công ty. C ông ty đ ợc thành lập từ năm 1990 sau 10 năm hoạt động d ói các lĩnh vực tạo m ẫu, chế bản và in phục vụ cho các xí nghiệp in, nh à xu ất bản và ngành công nghi ệp chế b iến, Công ty luôn là doanh nghiệp làm an c ó lãi và là m ột trong những doanh nghiệp đ ứng đầu trong việc đ a công nghệ tiên tiến vào sản xuất. B áo cáo quy ết toán tháng 8/20002 Nội Doa Tổng Chi ti ết dung nh thu chi Kh ấ 1 52 15 6 27 6 42 4 u hao Doanh 6 9.7
  15. thu cơ b ản 7 0.223 Xu ất 2 3.65 ....... Film2 ki ện 2.506 .... T/kê ra 8 .216 ..... Film .660 ....... Chi phí 1 .975 . ..... sản xuất .500 .... Chi phí 8 .887 ....... q u ản lý .330 ... Ư ơng 8 .474 ....... T8 .000 ... Tính 8 .000 ....... tiền nh à .000 ... BHXH, 6 94.7 ....... y t ế (17%) 22 ... Nộp phí ....... q u ản lý (3%) ... Lãi su ất 8 39.0 ....... tiền vay mua 00 ... v ật t Lãi su ất 2 68.0 ....... tiền vay NH 00 .. đ ầu t Trả NH đ ầu t tiền vay BHXH, y t ế (6%) Tính 1 5.04 ....... k h ấu hao 7.250 ...... VAT 6 .977 đ ầu ra .022 VAT 8 28.3 đ ầu v ào 79 VAT 6 .148 p h ải nộp .643
  16. 6 9.7 9 2.10 2 3.6 8 .2 1 .97 2 9.2 1 5.0 Tổng 70.223 7.002 52.506 16.660 5.500 61.052 47.250 2. II. Th ực trạng về công tác quản lý giá th ành sản phẩm tại Công ty tạo mẫu và q u ảng cáo PRINTAD 1 . Phân tích kho ản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. C hi phí về nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm to àn b ộ các chi phí về nguy ên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... m à doanh nghiệp đ ã b ỏ ra có liên quan trực tiếp đến v iệc sản xuất sản phẩm, đây là kho ản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá th ành sản p hẩm sản xuất. T rong quá trình sản xuất c ùng với việc nâng cao tr ình đ ộ c ơ giới hoá, tự động hoá, n ăng xu ất lao động đợc tăng lên không ngừng dẫn đến sự thay đổi c ơ c ấu chi phí trong g iá thành sản phẩm; tỷ trọng hao phí lao động sống giảm thấp v à ng ợc lại tỷ t rọng hao p hí lao động vật hoá tăng lên, vì vậy phân tích các nhân tố tác động trực tiếp đến chi phí v ề vật liệu là điều kiện khai thác khả năng tiềm t àng nh ằm giảm bớt chi phí này trong g iá thành đơn v ị sản phẩm. a . Đánh giá chung chi phí vật liệu: B ằng p h ơng pháp so sánh th ực tế với dự toán sẽ xác định số ch ênh lệch chi phí vật liệu (Tiết kiệm hoặc v ợt chi). Sau đó xác đ ịnh các nhân tố ảnh h ởng l à giá cả vật liệu đ a vào sản xuất và tình h ình thực hiện định mức hao phí vật liệu, việc thay đổi c ơ cấu vật liệu sử dụng so với kế h o ạch cũng là m ột nhân tố ảnh h ởng đến chi phí vật liệu. Vận dụng phơng pháp nên trên ta phân tích theo số l ợng hàng báo cáo: B ảng phân tích chi phí nguyên vật liệu Tên Số lợng Giá thành Danh H ao phí Giá c ả 1 kg Đơn sản vị mục đv sản cho 1 đvsp hh (1000đ) phẩm tính phẩm VTKT ( kg) SD KH TT KH TT KH TT KH TT
  17. Hộp Nh ựa Film 1 50 1 65 2 500 2 300 8 00 7 50 9 .8 9 .6 A61 Mực 1 20 1 10 1 .4 1 .2 Hộp Nh ựa A32 1 40 1 50 2 800 2 600 7 50 6 00 9 .8 9 .6 Mực 1 15 1 05 1 .4 1 .2 Tê Vật Tổng chi phí nguy ên vật liệu (1000đ) n SPSX t K TSD Lợng Số - Số Số lợng lợng TTx lợng TT x mhpcholđvskh của giá KH TTxhao hao phí h ao phí phí KHx TTx giá TTx giá g iá vật t K H vật t TT VTKH Fil Nh 1 176000 1 29 1 21 1 18 ựa m A61 3600 2750 8000 Mự 9 08157 8 42 8 70 7 96 c 118 789 678 Fil Nh 1 029000 1 10 8 82 8 64 ựa m A32 2500 000 000 Mự 8 63740 7 48 7 69 7 46 c 760 420 120 3 976897 3 98 3 73 3 59 Tổng 6978 4959 4798 Tổng chi phí vật liệu cho hai loại sản phẩm l à Film A61 và Film A32 thực tế g iảm so với kế hoạch là 3.594.798 - 3 .976.897 = - 3 82.099 (nghìn đ ồng). H ay giảm: x 100 = 9,61%. Số chi phí vật liệu giảm trên làm cho tổng giá thành sản phẩm đúng bằng giá đó. C hi phí v ật liệu giảm là do: - L ợng sản phẩm sản xuất. 3 .986.976 - 3 .976.897 = 10.081 (nghìn đ ồng). L ợng sản phẩm sản xuất tăng làm chi phí vật liệu tăng 10.081 (nghìn đ ồng). Đây là nhân tố tất yếu v ì l ợng hao phí vật liệu tỉ lệ thuận với l ợng sản phẩm sản xuất. - L ợng vật liệu hao phí cho mọt đ ơn vị sản phẩm. 3 .734.959 - 3 .986.978 = - 2 52.019 (nghìn đ ồng).
  18. H ay làm giá thành giảm là: = 0,06 hay - 6 %. N h vậy nếu loại từ ảnh h ởng của nhân tố số lợng sản phẩm sản xuất thì do m ức h ao phí và giá cả vật t giảm đi nên giá thành toàn b ộ sản phẩm thực tế so với kế hoạch đ ã giảm đợc. 3 .594.798 - 3 .986.978 = - 3 92.180 (nghìn đ ồng) hay - 1 7%. T rong đó tiết kiệm mức chi d ùng vật t n ên làm giá thành toàn b ộ sản phẩm giảm đ ợc 252.019 (ngh ìn đ ồng) hay 11%. D o giá c ả vật t h ao phí giảm nên làm toàn bộ giá thành sản phẩm gảim đợc 1 40.161 (nghìn đ ồng) hay 6%. Qua những kết luận trên ta thấy tình hình chi dùng vật liệu của doanh nghiệp có ảnh h ởng tốt đến việc hạ giá thành thực tế so với kế hoạch. b . Phân tích đơn giá c ủa nguy ên vật liệu: Đ ơn giá c ủa nguyên vật liệu bao gồm giá mua vật liệu v à chi phí thu mua v ật liệu n h chi phí b ốc xếp, vận chuyển, bốc đỡ, chi phí bảo quản v à các kho ản thuế v à chi phí k hác phải tính vào giá thành th ực tế của vật liệu theo quy định chung, nhân tố giá mua v ật liệu th ờng là nhân tố khách quan, nh ng chịu sự ả nh h ởng về t ình hình cung c ầu trên th ị tr ờng nên n ếu doanh nghiệp biết chớp lấy thời c ơ mua theo những nguồn cung cấp k hác nhau thì c ũng có thể tác động tới giá mua vật liệu. C hi phí thu mua là nhân ch ủ quan phụ thuộc v ào chất l ợng công tác cung ứng trên th ị tr ờng, chi phí này ph ụ thuộc vào nguồn nhập vật liệu, địa điểm mua, điều kiện ph ơng tiện vận chuyển... c . Phân tích nhân tố “mức tiêu hao vật liệu”. Tổng mức ti êu hao v ật liệu trong kỳ tăng, giảm so với kế hoạch th ờng chịu tác đ ộng của các nhân tố: - S j thay đ ổi mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đ ơn vị sản phẩm. - Sự thay đổi số l ợng sản phẩm sản xuất. - Sự thay đổi các nhân tố sử dụng nguy ên v ật liệu. Đ ể xác định đ ợc tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu ta tính theo công thức sau: M1 - M0 (m 1 - m 0) q 1 + (q 1 - q 0) m 0. T rong đó: M 1, M0 là tổng mức hao phí nguy ên vật liệu thị tr ờng, KH. m 1, m 0 m ức hao phí nguyên vật liệu thị tr ờng, KH cho một đ ơn vị sản phẩm. q 1, q 0 lợng sản phẩm sản xuất TT, KH.
  19. 2 . Phân tích kho ản mục chi phí nhân công trực ti ếp : Chi phí nhân công trực tiếp trong giá th ành đơn vị sản phẩm là phân tích l ơng và các kho ản tính theo tỷ lệ l ợng q uy đ ịnh. - Đ ánh giá chung: C hênh lệch tiền l ơng tuy ệt đối = quỹ lơng TT - q uỹ lơng KH chênh lệch tiền l ơng tơng đ ối = quỹ l ơng T T - (qu ỹ l ơng Kh x tỷ lệ ho àn hành KH sản xuất). - T ìm nguyên nhân làm tăng giảm. Q uỹ tiền l ơng của lao động TT (L) = số lợng lao động TT (N) x mức tiền l ơng b ình quân ng ời (I). P hân tích m ức độ ảnh h ởng tới chênh lệch tuyệt đối quỹ lơng b ằng cách t hay th ế liên hoàn. N hân tố 1: Sản lợng lao động trực tiếp. L1 = (N 2 - N hà n ớc) x I0. N hân tố 2: Lơng b ình quân /ng ời. L2 = N 1 x (I1 - I0). Q uỹ lơng lao đ ộng trực tiếp sản xuất ở Công ty tháng 8/2002 + Đ ối tợng phân tích: DL = L1 - L0 = 2 6.500 - 26.400 = 100. + Tính m ức ảnh h ởng của nhân tố. D L1 = (18 - 1 6) x 750 = 1500. N hân tố tiền l ơng b ình quân /ng ời. D L2 = 1 8 x (800 - 750) = 900. Tổng hợp ảnh h ởng = 1500 + 900 = 2400. N hận xét: Ta thấy doanh nghiệp v ợt chỉ ti êu tuyệt đối quỹ l ơng là 2400 là do sử d ụng lao động nhiều hơn d ự kiến. Chỉ ti êu % thực hiện kế hoạch sản l ợng là 112% (x 1 00) vợt kế hạch 12% tiền l ơng b ình quân ng ời tăng làm tăng quỹ l ơng c ủa công ty. Đ ể đánh giá so sánh ta có: Tỷ lệ thực hiện kế hoạch l ơng b ình quân (%): x 1 00 = 106%. Sản l ợng ng ời lao động (%) x 100 = 112,5% tỷ lệ thực hiện kế hoạch về năng 112%; 112 suất lao động b ình quân (%) = 5%(112%; 112) 5% x 100 = 9 9,5%.
  20. Q ua đó ta thấy tỷ lệ trên giữa năng suất lao động và tiền l ơng b ình quân là khá h ợp lí. Qua đó ta thấy việc quản lý nhân sự của Công ty rất có hiệu quả. Điều đó thể h iện qua mức l ơng b ình quân/ ng ời khá cao. Với sự bố trí, phân công lao động hợp lí sẽ d ẫn đến năng suất lao đ ộng cao giá thành sản phẩm sẽ hạ. 3 . Phân tích yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: K hấu hao TSCĐ là biện pháp chủ quan trong quản lí nhằm thu hồi lại bộ phận giá tr ị đ ã hao mòn TSCĐ. Th ực hiện đ ợc khâu này sẽ khiến giá thành sản xuất giảm đáng k ể. Việc p hân tích yếu tố này d ựa trên phơng pháp tính m ức khấu hao theo thời gian. = B ảng phân tích khấu hao TSCĐ của Công ty năm 2001 C h ỉ tiêu S ố KH S ố TT 1 . Giá trị sản l ợng (1000) 8 79.897 9 87.650 2 . Quỹ l ơng lao đ ộng trực tiếp (1000đ) 2 6.400 2 6.500 3 . Số lơng lao đ ộng trực tiếp (ng ời) 16 18 4 . Tiền l ơng b ình quân /ng ời (1000đ) 7 50 8 00 C h ỉ tiêu S ố KH S ố TT 1 . Nguyên giá TSCĐ đ ầu năm (1000đ) 5 04.000 5 04.000 2 . Đánh giá tăng nguyên giá vào tháng 4 6 .000 3 . Thanh lý m ột thiết bị - N guyên giá (1000đ) 3 0.000 3 0.000 - T hời gian thanh lý Tháng 6 Tháng 8 4 . Mua m ới đ a vào sử dụng - N guyên giá (1000đ) 6 0.000 4 8.000 - T hời gian b àn giao Tháng 8 Tháng 4 5 . Tỷ lệ khấu hao - á p d ụng b ình quân từ tháng 1 đến 4 của năm 6% 6% - á p d ụng b ình q uân từ tháng 5 đến 12 của năm 6% 1 0% 6 . Mức hao phí khấu hao năm b ình quân (1000) 3 0.540 4 6.280 K hấu hao nhiều hay ít phụ thuộc vào cách tính khấu hao, có hai nhân tố ảnh h ởng tới mức chi phí khấu. - N hân tố 1: Nguyên giá của máy móc thiết bị thay đ ổi do đánh giá lại, mua sắm m ới, do nh ợng bán, thanh lý... thời điểm xác định nguy ên giá. Thay đ ổi khi tính toán mức giá khấu hao l à k ỳ báo cáo liền ngay sau kỳ là sự thay đ ổi TSCĐ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2