intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ

Chia sẻ: Dong Ba Liem | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

125
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm đánh giá tổng quát thực trạng hoạt động đầu tư tín dụng của ngân hàng MHB Cần Thơ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời đưa ra một số giải pháp tín dụng nhằm góp phần phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ***** LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện NGUYỄN THANH NGUYỆT LÊ NGỌC MINH THUỲ MSSV: 4053836 Lớp: Tài chính – Ngân hàng K31 CẦN THƠ - 2009 1
  2. MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.3.1 Không gian ........................................................................................... 2 1.3.2 Thời gian .............................................................................................. 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 2 1.4 Lược khảo tài liệu ......................................................................................... 3 CHƢƠNG 2:PHƢƠNG PHÁP LUẬN & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 2.1 Phương pháp luận ......................................................................................... 4 2.1.1 Vị trí và vai trò của DNVVN trong nền kinh tế .................................... 4 2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển các DNVVN ..... 10 2.1.3 Những lợi thế và khó khăn chủ yếu của DNVVN ............................... 14 2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 15 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 15 2
  3. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 16 CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG MHB - CẦN THƠ ......... .... 17 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 17 3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................................... 19 3.2.1 Bộ máy tổ chức quản lý...................................................................... 19 3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................... 20 3.3 Khái quát kết quả kinh doanh ...................................................................... 22 3.4 Tình hình thuận lợi và khó khăn của ngân hàng .......................................... 24 3.4.1 Thuận lợi........................................................................................... 24 3.4.2 Khó khăn .......................................................................................... 24 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TÍN DỤNG CHO DNVVN TẠI NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ ......................................................... 25 4.1 Thực trạng hoạt động của DNVVN trên địa bàn Tp. Cần Thơ ..................... 25 4.1.1 Thực trạng DNVVN trên phạm vi cả nước ........................................ 25 4.1.2 Số lượng DNVVN trên phạm vi Tp. Cần Thơ ................................... 26 4.2 Thực trạng đầu tư tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng MHB Cần Thơ . 28 4.2.1 Phân tích hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ .......................... 28 4.2.2 Phân tích thực trạng đầu tư tín dụng đối với phát triển DNVVN tại ngân hàng MHB Cần Thơ .................................................................................................. 34 3
  4. 4.2.3 Đánh giá kết quả hoạt động đầu tư tín dụng đối với DNVVN tại MHB Cần Thơ .................................................................................................................. 43 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DNVVN TẠI NGÂN HÀNG MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................ 47 5.1 Chủ trương phát triển DNVVN tại Tp. Cần Thơ ........................................ 47 5.2 Định hướng phát triển tín dụng đối với DNVVN của MHB Cần Thơ .......... 47 5.3 Một số giải pháp tín dụng đối với phát triển DNVVN tại ngân hàng ....... ... 48 5.3.1 Tổ chức tốt công tác huy động vốn .................................................... 48 5.3.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ............................. 49 5.3.3 Hoàn thiện qui trình nghiệp vụ cho vay ............................................. 51 5.3.4 Các chính sách về lãi suất vay ........................................................... 51 5.3.5 Đa dạng hoá các phương thức cho vay .............................................. 52 5.3.6 Thực hiện tốt cơ chế bảo đảm tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro .. 52 5.3.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ........................................................ 53 5.3.8 Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay ..... 53 5.3.9 Củng cố và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .................. 54 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ .... 56 6.1 Kết luận ................................................................................................. .... 56 6.2 Kiến nghị ............................................................................................... .... 57 6.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ, chính quyền địa phương và các cơ quan ban ngành có liên quan ............................................................................................ 57 4
  5. 6.2.2 Kiến nghị đối với DNVVN ............................................................... 58 6.2.3 Kiến nghị đối với ngân hàng MHB Cần Thơ ..................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 60 5
  6. DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Tiêu chí phân loại DNVVN ở một số nước ...................................... ......5 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ........................... .. 22 Bảng 3: Tình hình biến động của số lượng DNVVN phân theo qui mô lao động ...27 Bảng 4: Tình hình biến động của số lượng DNVVN phân theo qui mô nguồn vốn 27 Bảng 5: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua các năm 2006 -2008 ... ... 29 Bảng 6: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng qua các năm 2006 - 2008 ..................................................................................................................... ... 30 Bảng 7: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng từ 2006 - 2008 ..................... .... 32 Bảng 8: Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng qua các năm 2006 - 2008 ............ .... 33 Bảng 9: Doanh số cho vay DNVVN qua các năm 2006 - 2008 ..................... ... 35 Bảng 10: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay của các DNVVN ............. ... 37 Bảng 11: Doanh số thu nợ cho vay DNVVN năm 2006 - 2008 ..................... ... 39 Bảng 12: Tình hình dư nợ cho vay của DNVVN tại Chi nhánh ..................... ... 41 Bảng 13: Tình hình tăng trưởng dư nợ của các DNVVN .................................... 42 Bảng 14: Cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn cho vay của Ngân hàng từ 2006 – 2008 43 6
  7. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức MHB Cần Thơ ............................................... .... 20 Hình 2: Doanh số cho vay phân theo ngành kinh tế ...................................... .... 36 Hình 3: Doanh số cho vay phân theo thời gian .............................................. .... 38 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ  NHTM: Ngân hàng thương mại  NHPTN – ĐBSCL: Ngân hàng phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long  Công ty TNHH: Công ty Trách nhiệm hữu hạn  Tp: Thành phố 7
  8. LỜI CẢM TẠ Sau thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, được sự truyền đạt kiến thức quý báu của các thầy cô trong trường và đặc biệt là các thầy cô ở khoa Kinh Tế & QTKD. Đồng thời được nhà trường tạo cơ hội cho em tìm hiểu thực tế, thông qua thời gian thực tập tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Cần Thơ đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Qua đó em xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn đến: - Quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ. - Cô Nguyễn Thanh Nguyệt đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn này. - Ban lãnh đạo Ngân hàng MHB – Chi nhánh Cần Thơ. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe Quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, chúc Ngân hàng MHB – chi nhánh Cần Thơ ngày càng phát triển vững mạnh. Ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện LÊ NGỌC MINH THÙY 8
  9. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện LÊ NGỌC MINH THÙY 9
  10. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 10
  11. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 11
  12. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 12
  13. CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là một tế bào không thể thiếu bởi nó ngày càng có nhiều của cải đóng góp cho xã hội. Kinh nghiệm thực tế của một số nước trên thế giới cho thấy việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ tạo điều kiện khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nguồn công nghệ… Tạo ra nhiều của cải vật chất, phân phối lưu thông sẽ giúp nền kinh tế ổn định, đứng vững khi mà chu kì khủng hoảng và suy thoái trên thế giới đang có xu hướng ngắn lại. Những nước có nền kinh tế phát triển mạnh thì tỉ lệ DNVVN chiếm phần lớn trong tổng số các doanh nghiệp. Cụ thể ở Mỹ, DNVVN chiếm 90% tổng số hãng kinh doanh có thể thuê công nhân, còn ở Nhật DNVVN chiếm 99,7% tổng số doanh nghiệp và sử dụng 70% lao động.. Như vậy loại hình DNVVN đã rẩ phổ biến ở tất cả các nước trên thế giới, ở Việt Nam trước đây loại hình doanh nghiệp này chưa thực sự được đầu tư quan tâm. Nhưng trước nhu cầu phát triển của đất nước cũng như quá trình hội nhập với thế giới thì vai trò của DNVVN đã phát huy tác dụng. Với đường lối đổi mới kinh tế và định hướng phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước hiện nay đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của DNVVN. Hiện nay nước ta có khoảng 70% đến 80% DNVVN trong tổng số các doanh nghiệp và hàng năm các doanh nghiệp này đóng góp khoảng 25% GDP cho ngân sách Nhà Nước. Tuy nhiên, do xuất phát điểm của nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu, thị trường vốn kém phát triển nên gây ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm các nguồn vốn mở rộng phát triển sản xuất. Bên cạnh đó, nhiều DNVVN chưa đủ uy tín để vay vốn, lại chưa có chính sách hỗ trợ hợp lý cho các doanh nghiệp này. Vì thế Nhà nước cũng như bản thân các doanh nghiệp phải tìm ra những giải pháp thích hợp để đẩy lùi khó khăn. 13
  14. Một trong những yếu tố đầu tiên để DNVVN phát triển là nhu cầu vốn, ngoài nguồn vốn tự có nhỏ bé doanh nghiệp cần được hỗ trợ từ các nguồn bên ngoài nhất là nguồn vốn tín dụng của ngân hàng. Nhưng có một thực tế là có những doanh nghiệp vay vốn ngân hàng song lại sử dụng không có hiệu quả, vì thế mà việc tìm ra giải pháp tín dụng đối với DNVVN đang là mối quan tâm đặc biệt của các ngân hàng thương mại. Từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên cứu của luận văn. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá tổng quát thực trạng hoạt động đầu tư tín dụng của Ngân hàng MHB Cần Thơ cho các DNVVN, đồng thời đưa ra một số giải pháp tín dụng nhằm góp phần phát triển DNVVN trên địa bàn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá lý luận về tín dụng làm cơ sở cho vấn đề nghiên cứu. - Phân tích và đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Ngân hàng. - Phân tích thực trạng đầu tư tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MHB Cần Thơ. - Đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng nhằm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Không gian Đề tại được nghiên cứu trên địa bàn thành phố Cần Thơ. 1.3.2. Thời gian Thu thập số liệu phân tích từ năm 2006 đến năm 2008. 1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng cho các DNVVN của chi nhánh Ngân hàng MHB Cần Thơ. 14
  15. 1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về vấn đề hoạt động tín dụng của ngân hàng, cụ thể hơn là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với DNVVN, một thành phần kinh tế quan trọng của quốc gia; em đã đọc, tham khảo nhiều bài viết của nhiều nhà kinh tế đầu ngành, của thầy cô, của các anh (chị) sinh viên khoá trước và trên một số báo, tạp chí. Nhìn chung, mỗi vấn đề nghiên cứu đều thể hiện được thực trạng và đưa ra giải pháp ở một khía cạnh cụ thể nào đó, đều giúp cho người đọc, người nghiên cứu có cái nhìn đúng đắn hơn về nền kinh tế đất nước, cũng như thấy được những vấn đề tích cực để phát huy và xem xét những thiếu sót để nghiên cứu thêm và hoàn thiện hơn. Cụ thể như sau: - Chuyên đề tốt nghiệp “Hỗ trợ tín dụng cho DNVVN tại Ngân hàng MHB Sài Gòn”, năm 2003 của sinh viên Lê Minh Hiếu trường Đại Học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Đề tài phân tích khá mạch lạc tình hình tài trợ tín dụng của ngân hàng đối với DNVVN và đưa ra giải pháp. Tuy nhiên chưa khái quát được thực trạng của DNVVN ở nước ta hiện nay, DNVVN cần những gì và làm gì để đẩy mạnh phát triển. - Các đề tài luận văn tốt nghiệp của các anh (chị) khoá trước thực tập tại Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ như đề tài “Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ”, năm 2008 của sinh viên Nguyễn Thị Xuân Trang, Đại Học Nha Trang đã phân tích được tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng theo ngành nghề và theo thành phần kinh tế nhưng chưa đi vào khai thác quan hệ giữa Ngân hàng với DNVVN; hoặc đề tài khác như “Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng MHB Cần Thơ”, năm 2007 của sinh viên Nguyễn Thuý Nga, Đại học Kinh tế TP.HCM. Mỗi đề tài nghiên cứu đều có cái hay, có sự hữu ích riêng song cũng không thể bao trùm lên tất cả các lĩnh vực cụ thể. Do đó, gắn với tình hình kinh tế chung của Tp.Cần Thơ cùng với hoạt động tín dụng của Ngân hàng MHB chi nhánh Cần Thơ thì nhu cầu phân tích dánh giá quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các DNVVN để đưa ra giải pháp hoạt động trong tương lai là cần thiết. 15
  16. CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN & PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Vị trí và vai trò của DNVVN trong nền kinh tế 2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế, nhưng để đưa ra một khái niệm cụ thể về doanh nghiệp thì lại có nhiều quan điểm khác nhau. Theo Dlarue-Acitlat: “Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất và là một đơn vị phân phối… doanh nghiệp là một hệ thống mở, có mục tiêu và quản lý theo hướng tạo ra lợi nhuận hùng mạnh, vĩnh cửu…” (Kinh tế nông nghiệp – NXB Khoa học kỹ thuật 1994). Còn theo Luật Doanh Nghiệp hiện hành của Việt Nam: “ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng kí kinh doanh theo qui định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh” Như vậy doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức hoạt động kinh tế có tư cách pháp nhân, được thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một lĩnh vực nhất định với mục đích thu được lợi nhuận hoặc công ích. Trong nền kinh tế thị trường có rất nhiều doanh nghiệp ta có thể phân theo một số tiêu thức: - Theo qui mô sản xuất hoạt động: doanh nghiệp qui mô lớn, doanh nghiệp qui mô vừa và nhỏ. - Theo cấp quản lí: doanh nghiệp trung ương, doanh nghiệp địa phương, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp. - Theo ngành kinh tế kỹ thuật: doanh nghiệp ngành công nghiệp, doanh nghiệp ngành thương mại và dịch vụ, doanh nghiệp ngành nông – lâm nghiệp, doanh nghiệp ngành tài chính, doanh nghiệp ngành phi tài chính. DNVVN là một trong số các doanh nghiệp được phân loại theo tiêu thức trên, nó đang tồn tại và phát triển rộng trong nền kinh tế thị trường. DNVVN cũng mang những đặc điểm chung giống như cấc loại hình doanh nghiệp khác nhưng lại có những đặc điểm 16
  17. riêng mà chỉ có ở những doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ. Vậy doanh nghiệp thế nào thì được coi là DNVVN, tuỳ vào điều kiện của từng nước khác nhau mà đưa ra các khái niệm khác nhau. Nhưng để căn cứ chính xác thường phải dựa vào vốn tự có, số người lao động làm việc trong doanh nghiệp, giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp… Tại các quốc gia các tiêu chí được dùng để xác định quy mô doanh nghiệp rất đa dạng. Sau đây là các tiêu chí phân loại DNVVN ở một số quốc gia: Bảng 1: Tiêu chí phân loại DNVVN ở một số nƣớc Nƣớc Tiêu chí phân loại Australia Số lao động < 500 người Canada Số lao động < 500 người, Doanh thu nhỏ hơn 20 triệu đô la Canada Số lao động < 100 người trong bán buôn, vốn đầu tư < 30 triệu JPY, nhỏ Nhật Bản hơn 50 người trong bán lẻ, vốn đầu tư 10 triệu JPY và < 300 người trong ngành khác vốn đầu tư < 100 triệu JPY Malaysia Số lao động < 300 người, tỷ lệ góp vốn < 17 triệu USD Thái Lan Số lao động < 200 người, vốn đầu tư < 50 triệu Bath Mỹ Số lao động < 500 người Mexico Số lao động < 250 người, giá trị tài sản < 7 triệu USD Số lao động < 200 người, tổng giá trị tài sản < 0,6 tỷ Rupi, doanh thu < 2 Indonesia tỷ Rupi. Singapore Số lao động < 100 người, tổng giá trị tài sản < 500 triệu đôla Singapore (Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư) Còn ở Việt Nam, theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 23/11/2001 thì DNVVN được hiểu: “ DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng kí kinh doanh theo luật hiện hành có vốn đăng kí không quá 10 tỷ đồng, hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Theo nghị định này thì DNVVN sẽ bao gồm các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà Nước, các doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp, các hợp tác xã hoạt động theo luật Hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể. 17
  18. 2.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN cũng là một tổ chức kinh tế, ngoài những đặc trưng vốn có của một doanh nghiệp thì nó cũng mang những đặc trưng riêng xuất phát từ chính khái niệm của nó. Một là: Vốn tự có thấp không quá 10 tỷ đồng, chu kỳ kinh doanh ngắn nên các doanh nghiệp này có thời gian hoàn vốn ngắn hơn nhiều so với các tổ chức kinh tế có quy mô lớn. Hai là: Những DNVVN sản xuất thường không có tính ổn định trên thị trường, nên cơ cấu mặt hàng sản phẩm dịch vụ thường xuyên thay đổi và không lớn về số lượng. Ba là: Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh gọn nhẹ, các mối quan hệ nội bộ dễ điều chỉnh, vì thế có tính linh hoạt cao, dễ thích ứng với biến động của nền kinh tế. Công tác điều hành mang tính trực tiếp và quan hệ giữa người quản lý và người lao động thường rất chặt chẽ. Bốn là: Ngành nghề hoạt động của DNVVN rất đa dạng và phong phú nhờ vậy mà việc mở rộng tín dụng cho các doanh nghiệp này sẽ giúp ngân hàng phân tán rủi ro hoặc gây rủi ro nhưng biến động không nhiều đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Năm là: Tỷ suất vốn đầu tư trên lao động thấp hơn doanh nghiệp lớn nên hiệu suất làm việc cao hơn. Sáu là: Khả năng cạnh tranh của những doanh nghiệp này còn thấp do hạn chế vốn, trình độ công nghệ, phương thức quản lý, khả năng tiếp cận thị trường kém. Đây chính là yếu tố tiềm ẩn gây rủi ro cho ngân hàng khi cho các DNVVN vay vốn. 2.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị trƣờng Trong nền kinh tế thị trường luôn đòi hỏi các doanh nghiệp phải linh hoạt, nhạy bén thích ứng nhanh với sự biến động trên thị trường và thường các DNVVN rất dễ đáp ứng được các yêu cầu đó. Vì thế loại hình doanh nghiệp này ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhất là ở nước ta khi nhu cầu của người tiêu dùng tăng, lực lượng lao động dồi dào, môi trường kinh doanh lại đang được Đảng và Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi. - DNVVN góp phần thu hút tối đa mọi nguồn lực trong dân, giải quyết nạn thất nghiệp tạo ra sự phát triển cân đối trong nền kinh tế: 18
  19. Trình độ của lực lương lao động nước ta còn thấp, tiềm năng phát triển của nền kinh tế lại lớn nên với qui mô tổ chức gọn nhẹ đa dạng nhiều ngành nghề, các DNVVN đã thu hút được nhiều lao động, giải quyết tình trạng thất nghiệp và tận dụng tốt sự bỏ ngỏ một số ngành kinh tế mà các doanh nghiệp lớn chưa kinh doanh hay không đủ sức đảm trách vì đó không phải là ngành có tầm quan trọng sống còn đối với nền kinh tế. - DNVVN tạo thêm nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tăng thu nhập cho người lao động và cải thiện đời sống dân cư: Do có lợi thế là chỉ cần một số vốn nhỏ cũng có thể thành lập được doanh nghiệp nên đã thể hiện tính năng động linh hoạt cao, có khả năng thích ứng với nhu cầu thay đổi thường xuyên của người tiêu dùng. Đây là lực lượng đóng góp to lớn vào sự tăng trưởng của nền kinh tế tạo ra 25% GDP của cả nước mỗi năm. Đời sống của người lao động được cải thiện, kỹ thuật sản xuất của DNVVN chủ yếu là trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, chế biến nông lâm sản… nên có khả năng tạo nhiều công ăn việc làm, đảm bảo đời sống cho người lao động hơn là các doanh nghiệp lớn kỹ thuật sản xuất hiện đại, công nghệ tiên tiến tự động hoá. - DNVVN đáp ứng tích cực nhu cầu hàng hoá tiêu dùng của xã hội ngày càn phong phú và đa dạng, và tham gia vào quá trình lưu thông. Đối với nhu cầu tiêu dùng của xã hội có những loại hàng hoá mà người tiêu dùng có nhu cầu ít, cá biệt nhưng chất lượng, chủng loại và mẫu mã không ngừng thay đổi. trong trường hợp đó, doanh nghiệp lớn không thể đáp ứng được nhưng DNVVN do có qui mô sản xuất nhỏ nên có khả năng điều chỉnh sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh chóng thuận tiện. Nên hàng năm giá trị sản xuất của DNVVN luôn chiếm tỉ trọng khoảng hơn 50% tổng giá trị sản xuất của tổng các doanh nghiệp cả nước. Trong quá trình tái sản xuất hàng hoá từ khâu sản xuất đến khâu tiêu dùng phải trải qua khâu trung gian, đó là khâu lưu thông do các cửa hàng buôn bán lẻ đảm nhận. Với lợi thế sẵn có DNVVN đã thực hiện vai trò này rất tốt vì hệ thống cửa hàng kinh doanh thương mại dịch vụ vừa và nhỏ đặt ở khắp các đường phố, khu công nghiệp, các tụ điểm dân cư có thể đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách nhanh chóng. 19
  20. - DNVVN có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương và khai thác thế mạnh tiềm năng của từng vùng Xuất phát từ lợi thế qui mô vừa và nhỏ dễ thuận lợi cho việc thành lập ở mọi nơi nên tuỳ vào từng đặc điểm của từng loại lãnh thổ, thì có các DNVVN kinh doanh sản xuất các mặt hàng khác nhau để phục vụ người tiêu dùng và kiếm lợi nhuận cho mình từ các thế mạnh tiềm năng của vùng. - DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh trong nền kinh tế, thúc đẩy thị trường vốn, thị trường tín dụng phát triển. Phát triển DNVVN tạo ra ngày càng nhiều hàng hoá dịch vụ với chất lượng cao là cơ hội thuận tiện cho người tiêu dùng lựa chọn so sánh. Chính điều này đã tạo ra sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất luôn phải nâng cao chất lượng sản phẩm để thoả mãn nhu cầu khách hàng làm cho nền kinh tế thị trường trở nên sôi động. Sự xuất hiện của các DNVVN tạo ra một nhóm khách hàng thường xuyên cho các ngân hàng. Do vốn tự có cửa các doanh nghiệp này thường nhỏ bé nên để sản xuất kinh doanh các DNVVN cần phải đi vay mượn. Hiện nay các DNVVN không chỉ vay vốn mà còn tiến hành thanh toán qua ngân hàng, với tốc độ phát triển nhanh chóng cả về qui mô và chất lượng các DNVVN đã tạo ra một nhu cầu lớn với ngân hàng đó là nhu cầu về vốn và nhu cầu thanh toán dịch vụ qua ngân hàng. Có thể nói loại hình doanh nghiệp này là thị trường đầy triển vọng của ngân hàng. 2.1.1.4. Điều kiện để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị trƣờng Phát triển doanh nghiệp có nghĩa là làm cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, sản xuất ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt, từ đó tăng thu nhập cho người lao động, tăng tích luỹ để mở rộng sản xuất, muốn cho nền kinh tế đất nước phát triển thì quốc gia đó phải quan tâm tới phát triển mọi loại hình doanh nghiệp. Đặc biệt là DNVVN vì số lượng của nó ngày càng chiếm đại đa số trong nền kinh tế, để các DNVVN phát triển cần phải tạo các điều kiện nhất định như: - Điều kiện về vốn tài chính: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1