intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về hiệu quả hoạt động huy động NLTC tại ngân hàng thương mại, để đề xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động nguồn lực tài chính cho Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt

  1. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HOÀNG THỊ THANH NGA CQ53/61.01 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM ( TECHCOMBANK ) – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT Chuyên ngành : Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính Mã số : 61 Người hướng dẫn : Th.S Nguyễn Vũ Minh HÀ NỘI – 2019 SV: Hoàng Thị Thanh Nga i Lớp: CQ53/61.01
  2. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt”đã được tiến hành nghiên cứu chủ yếu tại Ngân hàng TechcomBank chi nhán+h Hoàng Quốc Việt. Đây là công trình nghiên cứu độc lập, số liệu sử dụng và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Em đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ cho việc nghiên cứu, các nguồn thông tin đã được xử lý và trích dẫn rõ nguồn tài liệu tham khảo theo quy định. Hà Nội, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Thanh Nga SV: Hoàng Thị Thanh Nga i Lớp: CQ53/61.01
  3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................ viii CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................ 1 1.1. Lý luận chung về nguồn lực tài chính ................................................. 1 1.1.1. Khái niệm NLTC ............................................................................. 1 1.1.2. Phân loại NLTC .............................................................................. 1 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới NLTC ................................................... 2 1.2. Lý luận chung về huy động NLTC của NHTM .................................. 3 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò huy động NLTC .............................. 3 1.2.2. NHTM và Các kênh huy động NLTC của NHTM............................. 7 1.3. Lý luận chung về hiệu quả huy động NLTC của NHTM .................. 12 1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động NLTC ............................................. 12 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động NLTC tại NHTM ........... 13 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động NLTC .................. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NLTC TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ............................................................................... 20 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam .......... 20 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam .................. 20 2.1.2 Chức năng và tầm nhìn sứ mệnh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ................................................................................................... 23 2.1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh .............................................. 25 2.2 Chức năng , nhiệm vụ của Techcombank và chi nhánh TechcomBank Hoàng Quốc Việt ( 98 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội) .................... 26 SV: Hoàng Thị Thanh Nga ii Lớp: CQ53/61.01
  4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh 2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Techcombank và cơ cấu các bộ phận trong TechcomBank Hoàng Quốc Việt ( 98 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội) ........................................................................................................... 26 2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận của TechcomBank ............. 27 2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận tại TechcomBank chi nhánh Hoàng Quốc Việt ....................................................................................... 30 2.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TechcomBank chi nhánh Hoàng Quốc Việt............................................... 34 2.4 Thực trạng huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt........................................................... 36 2.4.1 Tình hình huy động NLTC tại TechcomBank Hoàng Quốc Việt..... 36 2.4.2 Kết quả kinh doanh ....................................................................... 44 2.5 Hiệu quả huy động NLTC của TechcomBank chi nhánh Hoàng Quốc Việt ........................................................................................... 45 2.5.1 Chi phí huy động NLTC cho một đồng vốn huy động .................... 45 2.5.2 Hiệu suất sử dụng NLTC huy động ............................................... 46 2.5.3 Quy mô và cơ cấu NLTC ............................................................... 47 2.5.4 Mức lợi nhuận và lợi ích của khách hàng gửi tiền......................... 48 2.5.5 Mức độ đa dạng hóa của các hình thức huy động NLTC ............... 51 2.6 Đánh giá hiệu quả huy động NLTC của Ngân hàng TechcomBank - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ..................................................................... 52 2.6.1 Những thành tựu đạt được ............................................................ 52 2.6.2 Những hạn chế, tồn tại cần khắc phục........................................... 53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NLTC TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ........................................... 56 3.1. Bối cảnh nền kinh tế hiện nay .......................................................... 56 3.2. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động NLTC tại Chi nhánh đến năm 2025 .................................................................................................. 57 SV: Hoàng Thị Thanh Nga iii Lớp: CQ53/61.01
  5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động NLTC tại Chi nhánh Hoàng Quốc Việt .................................................................................................. 60 3.3.1. Đa dạng hình thức huy động NLTC và đối tượng khách hàng. ...... 60 3.3.2. Xây dựng một chiến lược khách hàng hợp lý ................................. 62 3.3.3. Chính sách lãi suất, phí suất cho vay ............................................ 62 3.3.4. Giải pháp hiện đại hóa công nghệ, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngân hàng. .......................................................................................... 63 3.3.5. Đẩy mạnh hoạt động marketing, phát triển thương hiệu và mạng lưới .. 64 3.3.6. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ ngân hàng, đặc biệt là cán bộ huy động vốn.............................................. 64 3.4. Một số kiến nghị và đề xuất ............................................................. 65 3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ......................................... 65 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TechcomBank.................................. 68 3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TechcomBank chi nhánh Hoàng Quốc Việt ...................................................................................... 69 KẾT LUẬN ................................................................................................. 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 73 SV: Hoàng Thị Thanh Nga iv Lớp: CQ53/61.01
  6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 NHTM Ngân hàng Thương mại 2 L/C Thư tín dụng Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ 3 TechcomBank Thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ TechcomBank Hoàng 4 Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt Quốc Việt 5 TMCP Thương mại cổ phần SV: Hoàng Thị Thanh Nga v Lớp: CQ53/61.01
  7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số hiệu Nội dung Trang Tình hình huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế 1 Bảng 2.1 tại TechcomBank Hoàng Quốc Việt (Giai đoạn 2016- 37 2018) Tình hình huy động vốn theo tiền tệ tại TechcomBank 2 Bảng 2.2 40 Hoàng Quốc Việt (Giai đoạn 2016-2018) Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại TechcomBank 3 Bảng 2.3 42 Hoàng Quốc Việt (Giai đoạn 2016-2018) Dư nợ tín dụng của TechcomBank chi nhánh Hoàng 4 Bảng 2.4 45 Quốc Việt (Giai đoạn 2016-2018) Kết quả kinh doanh chi nhánh TechcomBank chi 5 Bảng 2.5 47 nhánh Hoàng Quốc Việt (Giai đoạn 2016-2018) Chi phí huy động vốn của Ngân hàng TechcomBank 6 Bảng 2.6 48 chi nhánh Hoàng Quốc Việt (Giai đoạn 2016-2018) Hiệu suất sử dụng vốn huy động (Giai đoạn 2016- 7 Bảng 2.7 49 2018) Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng vốn huy động của Chi 8 Bảng 2.8 nhánh TechcomBank Hoàng Quốc Việt (Giai đoạn 50 2016-2018) 9 Bảng 2.9 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm 51 10 Bảng 2.10 Lãi suất tiền gửi thanh toán không kỳ hạn 52 11 Bảng 2.11 Lãi suất tiền gửi định kỳ trả lãi trước 13 tháng 52 12 Bảng 2.12 Lãi suất sản phẩm tiền gửi Phát Lộc 53 SV: Hoàng Thị Thanh Nga vi Lớp: CQ53/61.01
  8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT Số hiệu Nội dung Trang Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Kỹ 1 Sơ đồ 2.1 33 Thương Việt Nam Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Kỹ 2 Sơ đồ 2.2 Thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Quốc 34 Việt 3 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng 39 4 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền 41 5 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn 43 SV: Hoàng Thị Thanh Nga vii Lớp: CQ53/61.01
  9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với các ngành khác trong nền kinh tế, ngành ngân hàng ở Việt Nam đang ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình trong công cuộc phát triển đất nước. Hệ thống ngân hàng với chức năng của mình trực tiếp “hút” (nghiệp vụ huy động) nguồn lực tài chính (NLTC) và “bơm” (cho vay) NLTC vào nền kinh tế, vào khắp các ngõ ngách của hoạt động kinh tế, điều tiết NLTC giữa các ngành, các vùng một cách tối ưu nhất. Hoạt động huy động NLTC là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà ngân hàng thương mại huy động được tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu - hoạt động tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, trong thời gian vừa qua tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - TechcomBank, hoạt động huy động NLTC đã ngày càng được nâng cao, để có thể đáp ứng cho hoạt động sử dụng NLTC của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì hiệu quả huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - TechcomBank vẫn còn bộc lộ những hạn chế, nhất là trong điều kiện thị trường tài chính tiền tệ trong và ngoài nước diễn biến phức tạp, cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng. Để có thể giữ vững và tiếp tục phát triển hơn nữa, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - TechcomBank phải có những điều chỉnh thích hợp trong hoạt động huy động NLTC của mình. Xuất phát từ lý do trên, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt” đã được em chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu - Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về hiệu quả hoạt động huy động NLTC tại ngân hàng thương mại, để đề xuất ra các SV: Hoàng Thị Thanh Nga viii Lớp: CQ53/61.01
  10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động NLTC cho Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp nào cho việc nâng cao hiệu quả huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả huy động NLTC của ngân hàng thương mại. + Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt, đưa ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. + Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt. - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về hiệu quả huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Dựa trên tình hình huy động NLTC hiện tại của ngân hàng để phân tích từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt. 3. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu : Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt. - Thời gian nghiên cứu : Đề tài được nghiên cứu trong giai đoạn 2016- 2018. Số liệu chủ yếu được lấy trực tiếp từ đơn vị, trên website của Ngân hàng TechcomBank và một số trang web về chứng khoán. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp xử lý định lượng và định tính - Đối với thông tin định tính, đặt nó trong mối liên hệ một cách logic đối với các hiện tượng thực tế, rút ra bài học cũng như dự đoán cho tương lai. - Đối với các thông tin định lượng, cần xử lý theo các mức độ khác nhau như số rời rạc, bảng số liệu, biểu đồ, đồ thị, phân tích số liệu trung bình. SV: Hoàng Thị Thanh Nga ix Lớp: CQ53/61.01
  11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh  Phương pháp đánh giá Trong đó, có thể sử dụng các phương pháp nhỏ sau: - Phương pháp so sánh, cần có gốc so sánh, đối tượng so sánh và kỹ thuật so sánh. - Phương pháp phân chia chi tiết, chia nhỏ các quá trình thành các bộ phận khác nhau theo các cách như chia theo yếu tố cấu thành, chia theo thời gian phát sinh, chia theo không gian phát sinh. - Phương pháp liên hệ đối chiếu, đặt các chỉ số trong mối liên hệ với các thành phần khác và so sánh.  Phương pháp phân tích nhân tố - Phương pháp thay thế liên hoàn, dùng để phân tích nhân tố dưới dạng phương trình tích hoặc thương. - Phương pháp phân tích tính chất của các nhân tố (phương pháp phương trình Dupont), đây là phương pháp rất quan trọng dùng để chỉ rõ mức độ ảnh hưởng, xác định tính chất chủ quan, khách quan của từng nhân tố, đánh giá và dự đoán tổng thể, xác định ý nghĩa từng nhân tố. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương lớn như sau: Chương 1: Một số lý luận chung về huy động nguồn lực tài chính và hiệu quả huy động nguồn lực tài chính của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động NLTC tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động NLTC tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - chi nhánh Hoàng Quốc Việt. SV: Hoàng Thị Thanh Nga x Lớp: CQ53/61.01
  12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về nguồn lực tài chính 1.1.1. Khái niệm NLTC Nguồn lực kinh tế gồm: nhân lực, vật lực, tài lực. Kinh tế học hiện đại chia nguồn lực kinh tế gồm 4 yếu tố: nhân lực, vật lực, tài lực, khoa học công nghệ và quản lý. Nguồn lực tài chính: là sản phẩm xã hội được biểu hiện dưới hình thức giá trị. Nguồn lực tài chính là khối lượng giá trị dưới hình thái tiền tệ được hình thành trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, phản ánh các mối quan hệ kinh tế - xã hội trong phân phối nhằm đáp ứng các yêu cầu chi tiêu bằng tiền để thực hiện quá trình tái sản xuất các mặt hoạt động của các chủ thể trong xã hội. 1.1.2. Phân loại NLTC Có nhiều cách phân loại Nguồn lực tài chính tùy theo mục đích sử dụng: quy mô hình thành, phương thức tạo ra thu nhập, chủ thể kinh tế và hình thái biểu hiện.  Căn cứ vào quy mô hình thành, nguồn lực tài chính bao gồm: + NLTC loại 1: Ngân sách Nhà nước. + NLTC loại 2: Ngân sách Nhà nước + Vốn ngoài Ngân sách. + NLTC loại 3: NLTC loại 2 + NLTC từ Ngân hàng - Tổ chức tín dụng. + NLTC loại 4: NLTC loại 3 + NLTC trong dân. + NLTC loại 5: NLTC loại 4 + NLTC từ nước ngoài.  Căn cứ vào phương thức tạo ra thu nhập, nguồn lực tài chính bao gồm: + NLTC khu vực công. SV: Hoàng Thị Thanh Nga 1 Lớp: CQ53/61.01
  13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh + NLTC khu vực tài chính: nguồn lực tài chính tại các tổ chức trung gian tài chính: Ngân hàng, Tổ chức tín dụng, Bảo hiểm, Chứng khoán… + NLTC khu vực phi tài chính: nguồn lực tài chính tại các doanh nghiệp sản xuất. + NLTC khu vực khác bao gồm: Hộ gia đình và tổ chức vô vị lợi.  Căn cứ theo chủ thể kinh tế, nguồn lực tài chính bao gồm: + NLTC khu vực công. + NLTC trong doanh nghiệp. + NLTC của các Hộ gia đình.  Căn cứ theo hình thái biểu hiện, bao gồm: + NLTC hữu hình: có hình thái biểu hiện cụ thể. + NLTC vô hình: không có hình thái biểu hiện cụ thể. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới NLTC NLTC trong nền kinh tế chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau: Thứ nhất, mức độ phát triển của sức sản xuất xã hội. Mức độ phát triển của sức sản xuất xã hội được đánh giá bởi tổng lượng của cải vật chất mà toàn xã hội đã tạo ra được trong một thời kỳ. Tổng lượng này càng lớn thì tổng nguồn lực tài chính sẽ càng lớn và ngược lại. Thứ hai, mức độ hiệu quả kinh tế của nền sản xuất xã hội. Mức độ hiệu quả kinh tế của nền sản xuất xã hội hay hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế được xem xét thông qua một số chỉ tiêu như: tỷ suất doanh lợi, tỷ suất vốn- sản lượng tăng thêm thông qua chỉ số ICOR, TFP: Năng suất các nhân tố tổng hợp. Thứ ba, mức độ phát triển giáo dục, đào tạo, khoa học kỹ thuật của mỗi quốc gia. Mức độ phát triển giáo dục đào tạo của mỗi quốc gia xét trên bình diện chung toàn xã hội được đánh giá thông qua tỷ lệ số người có trình độ học vấn ở các cấp học khác nhau trên tổng số dân, phản ánh trình độ dân trí của một dân tộc. Ngoài ra còn được phản ánh ở tỷ lệ lao động đã qua đào tạo, lao SV: Hoàng Thị Thanh Nga 2 Lớp: CQ53/61.01
  14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh động có chuyên môn cao. Đây là nhân tố quyết định đến chất lượng của đội ngũ người lao động, quyết định đến năng suất lao động, nâng cao sức sản xuất và hiệu quả của nền sản xuất xã hội, nhân tố làm tăng tổng nguồn lực tài chính. Thứ tư, chính sách nguồn lực tài chính hợp lý. Chính sách nguồn lực tài chính là một chính sách quan trọng trong chính sách tài chính quốc gia. Chính sách này bao gồm: khai thác và huy động nguồn lực tài chính; phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính; chuyển giao nguồn lực tài chính, giám sát, kiểm soát và điều tiết và quản lý nguồn lực tài chính. Thứ năm, tinh thần dân tộc và ý thức tư tưởng.Một quốc gia, một dân tộc có phát triển và sánh vai với các cường quốc khác, thì người dân nước đó phải có tình yêu đất nước, có lòng tự hào dân tộc.Người dân phải có ý chí tự lực tự cường, hăng say lao động vì sự phát triển của đất nước. Vì vậy, sức mạnh tinh thần trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng có ý nghĩa đặc biệt làm tăng sức sản xuất xã hội, dẫn đến gia tăng tổng nguồn lực tài chính. 1.2. Lý luận chung về huy động NLTC của NHTM 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò huy động NLTC 1.2.1.1. Khái niệm huy động NLTC Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, ở mỗi nước khác nhau các trung gian tài chính lại được phân chia khác nhau. Tuy nhiên, luôn tồn tại một điểm chung là các ngân hàng thương mại đóng góp khối lượng tài sản và đóng vai trò chủ đạo đối với các hoạt động của nền kinh tế. NLTC là cơ sở để ngân hàng tổ chức hoạt động kinh doanh; NLTC không chỉ là điều kiện để kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của NHTM. NLTC của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. SV: Hoàng Thị Thanh Nga 3 Lớp: CQ53/61.01
  15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh NLTC của ngân hàng được hình thành qua các nguồn khác nhau. Để bắt đầu hoạt động của ngân hàng thì chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định, được gọi là vốn ban đầu. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng khối lượng vốn của mình thông qua các hoạt động huy động vốn như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ đi vay và các nghiệp vụ khác (dịch vụ uỷ thác, trung gian thanh toán,…) NLTC huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác…Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.2.1.2. Đặc điểm huy động NLTC Tổng nguồn vốn của một ngân hàng, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một phần rất nhỏ, còn đại bộ phận là nguồn vốn huy động từ các đối tượng khác nhau. Phải có vốn huy động ngân hàng mới có thể hoạt động bình thường và phát triển bởi chức năng chủ yếu của nguồn vốn chủ sở hữu là bảo vệ an toàn và điều chỉnh hoạt động ngân hàng. Quá trình hoạt động kinh doanh các ngân hàng dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu để đưa ra các quyết định kinh tế cho phù hợp với các quy định của luật pháp. Còn nguồn vốn được sử dụng vào các hoạt động kinh doanh sinh lời của một ngân hàng chính là từ vốn huy động. Nguồn vốn huy động càng nhiều ngân hàng càng có khả năng cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng cũng như làm giàu cho ngân hàng. Do đó, chỉ với vốn huy động ngân hàng mới có thể làm tốt chức năng trung gian tín dụng - chức năng quyết định sự duy trì và phát triển của ngân hàng, đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng còn lại. SV: Hoàng Thị Thanh Nga 4 Lớp: CQ53/61.01
  16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh Ngân hàng muốn hoạt động trước hết phải có vốn. Nhu cầu về vốn của ngân hàng được đáp ứng từ những nguồn vốn sau: Vốn tự có Nguồn vốn tự có của ngân hàng được hình thành từ hai bộ phận: * Vốn điều lệ: Là số vốn ban đầu của ngân hàng, là tiêu chuẩn để một ngân hàng thành lập và đi vào hoạt động: Về quy mô thì vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định (vốn do Nhà nước quy định). Tuy nhiên với mỗi loại hình hoạt động khác nhau của từng ngân hàng thì vốn điều lệ cũng có nguồn hình thành khác nhau. Vốn điều lệ nói lên sức mạnh và khả năng hoạt động ban đầu của một ngân hàng. * Vốn tự có bổ sung: Được hình thành trong quá trình hoạt động của ngân hàng thông qua việc trích lập các quỹ. Hàng năm ngân hàng căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của mình mà trích một phần lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn tự có của ngân hàng. Nguồn lực tài chính vay từ trung ương Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới nhiều hình thức như: cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với các giấy tờ có giá trị của ngân hàng thương mại. NLTC hình thành từ nguồn này đảm bảo cho khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại. Nguồn lực tài chính điều hoà trong hệ thống Các ngân hàng thương mại có nhiều chi nhánh nằm trên các địa bàn khác nhau nên luôn luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn đối với các chi nhánh trong cùng một hệ thống. Sở dĩ xuất hiện tình trạng này là do trên mỗi địa bàn có những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, do đó nó tác động đến NLTC và khả năng sử dụng của từng chi nhánh. Nguồn lực tài chính huy động SV: Hoàng Thị Thanh Nga 5 Lớp: CQ53/61.01
  17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh Đây là NLTC quan trọng nhất của một ngân hàng thương mại. NLTC huy động có nhiều hình thức khác nhau. Từ dân cư, các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp trên địa bàn hoặc trên toàn quốc. Bên cạnh đó còn có thể đẩy mạnh huy động từ các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, doanh nghiệp liên doanh liên kết với nước ngoài,…Đây là nguồn vốn rất đa dạng và quan trọng đối với ngân hàng cho nên cần phải chú ý cũng như nâng cao hiệu quả huy động nguồn vốn này. 1.2.1.3. Vai trò huy động NLTC đối với hoạt động kinh doanh của NHTM - NLTC là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Khác với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường, hoạt động của ngân hàng có những đặc trưng riêng, NLTC không chỉ là phương tiện kinh doanh chính mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh loại hàng hoá đặc biệt trên thị trường tiền tệ (thị trường vốn ngắn hạn) và thị trường chứng khoán (thị trường vốn dài hạn). Quá trình kinh doanh tiền tệ của ngân hàng được mã hoá bằng công thức T- T’, trong đó T là nguồn vốn bỏ ra ban đầu, T’ là nguồn vốn thu về sau một quá trình đầu tư, tiến hành hoạt động kinh doanh: T’>T. Từ công thức này, có thể khẳng định ngân hàng nào trường vốn là ngân hàng có nhiều thế mạnh trong cạnh tranh. Vì vậy, ngoài nguồn vốn ban đầu cần thiết (vốn điều lệ) theo quy định thì ngân hàng luôn phải chăm lo tới việc tăng trưởng nguồn vốn trong suốt quá trình hoạt động của mình. - NLTC quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thương trường. Ngân hàng hoạt động dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau, nếu không có uy tín thì ngân hàng không thể tồn tại và ngày càng mở rộng hoạt động của mình. Uy tín được thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng của ngân SV: Hoàng Thị Thanh Nga 6 Lớp: CQ53/61.01
  18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh hàng. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì NLTC khả dụng của ngân hàng càng lớn. Vì vậy, loại trừ các nhân tố khác, khả năng thanh toán của ngân hàng tỷ lệ thuận với NLTC của ngân hàng nói chung và NLTC khả dụng của ngân hàng nói riêng. Với khả năng huy động vốn cao, ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả, góp phần vừa giữ được chữ tín, vừa nâng cao thanh thế của ngân hàng trên thương trường. - NLTC quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp có khả năng tự hoàn thiện mình hơn. Với ngân hàng vốn chính là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thực tế đã chứng minh: quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện đại là điều kiện tiền đề cho việc thu hút NLTC, và NLTC lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng tín dụng, chủ động về thời hạn, lãi suất. Kết quả của sự gia tăng trên giúp ngân hàng kinh doanh đa năng trên thị trường, phân tán rủi ro, tạo thêm vốn cho ngân hàng và khi đó, tất yếu trên thương trường sức cạnh tranh của ngân hàng sẽ tăng lên. 1.2.2. NHTM và Các kênh huy động NLTC của NHTM 1.2.2.1. Lý luận chung về NHTM a. Khái niệm Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi SV: Hoàng Thị Thanh Nga 7 Lớp: CQ53/61.01
  19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ, Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Ở Việt Nam, Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. b. Chức năng của NHTM - Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò nhận tiền gửi, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại. - Chức năng trung gian thanh toán SV: Hoàng Thị Thanh Nga 8 Lớp: CQ53/61.01
  20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Vũ Minh Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. - Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng SV: Hoàng Thị Thanh Nga 9 Lớp: CQ53/61.01
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2