Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam
lượt xem 36
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam" là: Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề mang tính lý luận cơ bản về vốn đầu tư, khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào các KCN, phân tích thực trạng về hoạt động thu hút, kết quả thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Nam,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn
- ii MỤC LỤC Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP .............................................................................................. 5 1.1. VỐN ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ ................................................ 5 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư ............................................................................. 5 1.1.2. Quan niệm, nội dung thu hút vốn đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá ........... 6 1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư thu hút .................................................................. 9 1.2. KHU CÔNG NGHIỆP ..................................................................................... 14 1.2.1. Khái niệm khu công nghiệp: .................................................................. 14 1.2.2. Ban quản lý các KCN cấp tỉnh ............................................................... 15 1.2.3. Sự cần thiết hình thành các KCN ........................................................... 15 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................... 16 1.3.1. Môi trường kinh tế, chính trị xã hội .................................................... 16 1.3.2. Cơ chế chính sách và thủ tục hành chính .............................................. 17 1.3.3. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật xã hội .......................................................... 20 1.3.4. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 20 1.3.5. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .............................................................. 22 1.3.6. Chiến lược xúc tiến đầu tư .................................................................. 24 1.4. KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP VÀ BÀI HỌC CHO QUẢNG NAM .............................................................................. 25 1.4.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước .............................................. 25 1.4.2. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực ....................................... 28 1.4.3. Những bài học rút ra từ nghiên cứu cho Quảng Nam ............................ 30
- iii Chương 2 THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM .............................................................................................. 35 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾXÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG NAM 35 .... 2.2. HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 36 ................................................................................................................................. 2.2.1. Công tác tổ chức quản lý nhà nước đối với các KCN ........................... 36 2.2.2. Các hoạt động thu hút vốn đầu tư ......................................................... 38 2.3. KẾT QUẢ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 60 ..... 2.3.1. Vốn đầu tư tổng quát qua các năm ....................................................... 60 2.3.2. Vốn đầu tư theo qui mô, tiến độ thực hiện ........................................... 65 2.3.3. Vốn đầu tư theo loại hình doanh nghiệp: ............................................. 70 2.3.4. Vốn đầu tư theo ngành kinh tế .............................................................. 73 2.3.5. Vốn đầu theo đối tác ............................................................................. 74 2.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP .................... 79 2.5. NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NHỮNG NĂM QUA .............................................................................................. 80 2.5.1. Những thành công và nguyên nhân ......................................................... 80 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 82 Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM TRONG THỜI GIAN ĐẾN ................................. 85 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC KCN TỈNH QUẢNG NAM ....................................................................................................................... 85 3.1.1. Định hướng ............................................................................................ 85
- iv 3.1.2. Mục tiêu .................................................................................................. 87 3.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KCN TỈNH QUẢNG NAM .................................................................. 89 3.2.1. Thuận lợi .............................................................................................. 89 3.2.2. Khó khăn ................................................................................................. 91 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KCN TỈNH QUẢNG NAM ....................................................................................................... 94 3.3.1. Giải pháp về xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng ......................... 94 3.3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính 96 .............................................................................................................................. 3.3.3. Giải pháp đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................. 98 3.3.4. Giải pháp xúc tiến đầu tư .................................................................... 101 3.3.5. Giải pháp khuyến khích, hỗ trợ đầu tư: ............................................. 103 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 105
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQL Ban quản lý CNXD Công nghiệp xây dựng CNH, HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá DN Doanh nghiệp FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất Ha Héc ta NLN Nông Lâm Ngư ODA Viện trợ phát triển chính thức TMDV Thương mại Dịch vụ TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy Ban nhân dân QĐ Quyết định WTO Tổ chức thương mại thế giới
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang hiệu Kết quả thu hút dự án, vốn đầu tư vào KCN qua các 2.1 54 năm 2.2 Số liệu về qui mô, tiến độ vốn đầu tư các KCN 58 2.3 Kết quả thu hút vốn đầu tư theo loại hình doanh nghiệp 64 2.4 Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế 67 2.5 Kết quả thu hút dự án, vốn đầu tư theo đối tác 68 2.6 Tình hình sử dụng đất tại các KCN tỉnh Quảng Nam 70
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH Số Tên biểu Trang hiệu 2.1 Dự án đầu tư vào các KCN qua các năm 56 2.2 Vốn đăng ký vào các KCN qua các năm 56 2.3 Qui mô vốn đầu tư theo KCN đến năm 2010 61 2.4 Cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài theo đối tác 68
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) nền kinh tế quốc dân là một vấn đề có tính quy luật chung của những nước nông nghiệp, mà trong đó, khu công nghiệp (KCN) giữ một vị trí quan trọng. Xây dựng KCN chính là thực hiện ý tưởng " đi tắt, đón đầu" trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Điểm mạnh của KCN chính là thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Nhận thức được điều đó, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của đảng đã đề ra nhiệm vụ: "Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, áp dụng các hình thức thu hút đầu tư đa dạng, hấp dẫn để huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài, phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực cho phát triển" [...., tr...] Quảng Nam là tỉnh có lợi thế về vị trí địa lý và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền trung, rất thuận lợi để phát triển các KCN. Thời gian qua cùng với sự phát triển của các KCN cả nước, các KCN tỉnh Quảng Nam đã ra đời và trở thành một trong những địa điểm thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực lớn cho quá trình tiếp thu khoa học công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến từ bên ngoài, tạo thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống kinh tế và tri thức cho người dân Quảng Nam, nhờ đó thúc đẩy quá trình CNH, HĐH đất nước và chủ động hội nhập kinh tế với nước ngoài. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân nên việc thu hút số dự án, lượng vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh chưa được nhiều, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh.
- 2 Chính vì vậy, làm thế nào để thu hút được nhiều vốn đầu tư vào các KCN ở tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến là một nhiệm vụ cần thiết, cấp bách. Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi chọn đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam" làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề mang tính lý luận cơ bản về vốn đầu tư, khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào các KCN; Phân tích thực trạng về hoạt động thu hút, kết quả thu hút vốn đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Nam; từ đó đánh giá được những thành công, hạn chế và rút ra được những nguyên nhân chung của việc thu hút vốn tại các KCN. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng và dựa trên định hướng và mục tiêu phát triển các KCN từ đó đưa ra được những giải pháp chung, phù hợp và hiệu quả nhất dưới góc độ chính quyền địa phương cấp tỉnh để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các dự án đầu tư vốn của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đầu tư vào các KCN tỉnh Quảng Nam. Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Luận văn giới hạn trong việc thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế trong nước; nhà đầu tư nước ngoài vào các KCN tỉnh Quảng Nam thuộc Ban Quản lý các KCN cấp tỉnh quản lý. Không bao gồm các khu công nghiệp thuộc khu Kinh tế Mở Chu
- 3 Lai (Vì Khu Kinh tế mở Chu Lai hoạt động theo một thể chế, cơ chế riêng). Luận văn nghiên cứu vốn ở phạm vi vốn tiền tệ và được tính theo đơn vị Đồng Việt Nam. + Thời gian: Các nội dung nghiên cứu tập trung trong giai đoạn từ năm 1997 đến năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, khái quát hoá, thống kê… trên cơ sở sử dụng số liệu thống kê; tư liệu của các KCN trên địa tỉnh Quảng Nam để phân tích, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu có kế thừa các kiến thức, tài liệu liên quan; coi trọng những bài học kinh nghiệm. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư vào KCN; Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Phân tích nguyên nhân cơ bản khiến Quảng Nam chưa thu hút được nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước vào các KCN; Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn được kết cấu thành ba chương:
- 4 Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến.
- 5 Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. VỐN ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ 1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay một quốc gia. Trong thực tế, vốn bao gồm tiền mặt, tiền séc và hiện vật. Vốn tiền mặt, tiền séc là khoản tích lũy từ thu nhập chưa được tiêu dùng. Vốn hiện vật bao gồm các yếu tố vật chất như máy móc, thiết bị, nguyên liệu ... Để có vốn hiện vật, đặc biệt là máy móc thiết bị nhà xưởng, hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế (đường sá, cầu cống, các công trình thủy lợi, điện lực, thông tin liên lạc, sân bay, bến cảng, nhà ga....) cần phải tiến hành đầu tư. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng.... được gọi là vốn đầu tư. Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một số chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài sản lưu động. Vốn đầu tư là một bộ phận của nguồn lực biểu hiện dưới dạng giá trị của các tài sản quốc gia được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình nhằm sử dụng vào mục đích đầu tư để sinh lời.
- 6 Theo luật đầu tư được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2005 thì “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp” [....., tr 2]. 1.1.2. Quan niệm, nội dung thu hút vốn đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá 1.1.2.1. Quan niệm thu hút vốn đầu tư Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư bao gồm tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ( hệ thống giao thông, sân bay, bến cảng, điện, bưu chính, viễn thông, tài chính, ngân hàng…các thiết chế văn hóa, y tế, giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực, bộ máy hành chính…), các nguồn tài nguyên, môi trường …để thu hút các nhà đầu tư đầu tư vốn, khoa học công nghệ…để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt được một mục tiêu nhất định. 1.1.2.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư Để thu hút vốn đầu tư thì ngoài các điều kiện tự nhiên, xã hội sẵn có; đòi hỏi phải có các hình thức tác động vào đối tượng nhằm gây chú ý, hấp dẫn, tạo niềm tin để từ đó các nhà đầu tư biết đến, thấy được những thuận lợi và yên tâm hơn vào nơi mình dự kiến đầu tư; từ đó khả năng các doanh nghiệp bỏ vốn vào đầu tư của sẽ cao hơn. Nội dung thu hút vốn đầu tư cơ bản cần có một số hình thức sau: Công tác qui hoạch: Qui hoạch là dự báo, hoạch định phát triển trong tương lai. Qui hoạch chính là công cụ giúp cho các nhà lãnh đạo thực hiện được các định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời gian đến. Để thu hút vốn đầu tư đạt kết quả tốt thì việc cần thiết đầu
- 7 tiên là phải qui hoạch trên một số mặt như: Qui hoạch các loại hình cần đầu tư; qui hoạch về qui mô; qui hoạch về kỹ thuật thiết kế; qui hoạch việc sử dụng đất, qui hoạch về kiến trúc không gian … Việc qui hoạch nhằm tạo những điều kiện cần thiết đáp ứng tốt các yêu cầu của nhà doanh nghiệp muốn đầu tư; phát huy được thế mạnh của địa phương; tận dụng những được những nguồn lực sẵn có; đồng thời thực hiện được định hướng, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng, Trung ương nói chung. Ban hành danh mục kêu gọi đầu tư. Trên cơ sở định hướng qui hoạch thì việc ban hành các danh mục kêu gọi đầu tư phù hợp với nguồn lực tại chỗ về nguồn nguyên, nhiên vật liệu, lao động hoặc theo định hướng phát triển một mặt, một lĩnh vực nào đó là rất cần thiết đối với góc độ quản lý của chính quyền địa phương . Đồng thời giúp các doanh nghiệp có thể lựa chọn nơi đầu tư phù hợp với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của mình nhằm tận dụng được những lợi thế sẵn có mà doanh nghiệp quan tâm từ đó thu hút được nhiều các doanh nghiệp đầu tư vốn vào. Phát triển cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng tốt, đồng bộ sẽ làm giảm chi phí đầu tư, tăng khả năng cạnh tranh, mang lại lợi nhuận cao. Vì vậy, để có được nhiều doanh nghiệp quan tâm và quyết định đầu tư thì việc đầu tư, phát triển cở sở hạ tầng là một trong những nội dung thiết yếu để thu hút vốn đầu tư . Ban hành cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách là hệ thống pháp luật được nhà nước ban hành nhằm khuyến khích đầu tư. Để thu hút vốn đầu tư thì cơ chế chính sách thường là các ưu đãi về thời gian, thời hạn thực hiện; ưu đãi về các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước có thể miễn hoặc giảm …. Cơ chế chính sách để thu hút vốn đầu tư cũng là các biện
- 8 pháp để đảm bảo các ưu đãi được thực hiện trên thực tế như qui định hỗ trợ về thủ tục hành chính, hỗ trợ tín dụng …. Cơ chế chính sách cũng có thể là một số hình thức hỗ trợ bằng tài chính khác như hỗ trợ bằng tiền cho việc đào tạo lao động, khuyến khích các kết quả đạt được khi xúc tiến thu hút vốn đầu tư …. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư. Với tất cả những việc như qui hoạch phù hợp, khoa học; danh mục kêu gọi đầu tư cụ thể hợp lý; cơ sở hạ tầng đảm bảo; cùng với các chính sách ưu đãi tốt nhưng ít ai biết đến hoặc để biết được phải tốn nhiều thời gian tìm hiểu và qua nhiều kênh thông tin thì việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư là biện pháp rất quan trọng để thu hút vốn đầu tư. Xúc tiến đầu tư là sử dụng các biện pháp: Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, tiếp cận, môi giới trung gian … bằng nhiều hình thức như: ấn phẩm, hội nghị, hội thảo, truyền tin, truyền hình, tổ chức gặp gỡ, qua kênh thông tin điện tử ….. để các nhà đầu tư có cơ hội nắm bắt được thông tin, hiểu rõ về thông tin để có sự lựa chọn và đưa ra quyết định đầu tư. 1.1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư Tổng số vốn đăng kí; Tổng số vốn đầu tư thực hiện; Tỉ lệ vốn đầu tư thực hiện so với vốn đăng kí: Tỉ lệ vốn thực hiện so với đăng kí =(Vốn thực hiện/vốn đăng kí)x100% Tỉ lệ dự án thực hiện so với đăng kí: Tỉ lệ dự án thực hiện so với đăng kí =(Dự án thực hiện/dự án đăng kí)x 100%)
- 9 Vốn đầu tư bình quân của một dự án: Đánh giá suất vốn đầu tư trên dự án cao hay thấp. Vốn đầu tư trên một ha đất: Đánh giá suất vốn đầu tư trên ha đất cao hay thấp. Cơ cấu vốn đầu tư theo loại hình doanh nghiệp, theo ngành kinh tế, theo đối tác đầu tư. 1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư thu hút Nguồn vốn đầu tư phát triển của xã hội được hình thành trên cơ sở động viên các nguồn lực trong nước và ngoài nước, thông qua các công cụ chính sách, cơ chế, luật pháp. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển của một quốc gia chủ yếu được cung ứng từ các nguồn lực chính sau: 1.1.3.1. Nguồn vốn đầu tư trong nước Nguồn vốn trong nước thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc gia. Nguồn vốn này có ưu điểm là ổn định, bền vững, chi phí thấp, giảm thiểu được rủi ro và hậu quả xấu đối với nền kinh tế do những tác động từ bên ngoài. Nguồn vốn trong nước chủ yếu được hình thành từ các nguồn tiết kiệm trong nền kinh tế. Mặc dù, thời đại ngày nay các dòng vốn nước ngoài ngày càng trở nên đặc biệt không thể thiếu được đối với các nước đang phát triển, nhưng nguồn vốn từ tiết kiệm trong nước vẫn giữ vị trí quyết định. Tiết kiệm của ngân sách: Là tổng chênh lệch dương giữa tổng các khoản thu mang tính không hoàn lại (chủ yếu là thuế) với tổng chi tiêu
- 10 dùng của ngân sách. Tiết kiệm ở khâu tài chính này sẽ hình thành nên nguồn vốn đầu tư của Nhà nước. Đối với các nước đang phát triển, do tiết kiệm của nền kinh tế bị hạn chế nên để duy trì sự tăng trưởng kinh tế và mở rộng đầu tư đòi hỏi phải giá tăng tiết kiệm NSNN trên cơ sở kết hợp chính sách thuế và chi tiêu. Tiết kiệm doanh nghiệp: Là số lãi ròng có được từ kết quả kinh doanh. Đây là nguồn cơ bản để các doanh nghiệp tạo vốn cho đầu tư phát triển. Quy mô tiết kiệm của doanh nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố trực tiếp như: Hiệu quả kinh doanh, chính sách thuế, sự ổn định kinh tế vĩ mô… Tiết kiệm dân cư: Là khoản tiền còn lại của thu nhập sau khi đã phân phối và sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Quy mô tiết kiệm khu vực dân cư chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố trực tiếp như: Trình độ phát triển kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, chính sách lãi suất, sự ổn định kinh tế vĩ mô… Trong nền kinh tế thị trường, số tiền tiết kiệm của khu vực dân cư có thể chuyển hoá thành nguồn vốn đầu tư thông qua các hình thức như: Gửi tiết kiệm vào các tổ chức tín dụng, mua chứng khoán trên thị trường tài chính, trực tiếp đầu tư kinh doanh. Có thể nói, tiết kiệm khu vực dân cư giữ vị trí rất quan trọng trong hệ thống tài chính. Nếu tiết kiệm ngân sách không đáp ứng nhu cầu chi đầu tư thì buộc nhà nước phải tìm đến nguồn vốn của khu vực này để thoả mãn bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ.
- 11 1.1.3.2. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài Ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, vấn đề thu hút vốn đầu tư nước ngoài và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này để phát triển kinh tế, thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là hết sức quan trọng và cần thiết. Tuy nhiên, nguồn vốn này luôn chứa ẩn những nhân tố tiềm tàng gây bất lợi cho nền kinh tế, đó là sự lệ thuộc, nguy cơ khủng hoảng nợ sự tháo chạy đầu tư, sự gia tăng tiêu dùng và giảm tiết kiệm trong nước… Như vậy, vấn đề huy động vốn nước ngoài đặt ra những thử thách không nhỏ trong chính sách huy động vốn của các nền kinh tế đang chuyển đổi, đó là: Một mặt phải ra sức huy động vốn nước ngoài để đáp ứng tối đa nhu cầu vốn cho công nghiệp hoá; mặt khác phải giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn nước ngoài để ngăn chặn khủng hoảng. Để vượt qua những thách thức đó, đòi hỏi nhà nước phải sử dụng tốt các công cụ tài chính trong việc ổn định môi trường kinh tế vĩ mô, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi cho sự vận động vốn nước ngoài, điều chỉnh và lựa chọn các hình thức thu hút vốn sao cho có lợi cho nền kinh tế. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay gồm các nguồn chủ yếu sau: Viện trợ phát triển chính thức (ODAOfical Development Assistance): Là nguồn vốn do Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với lãi suất thấp, thậm chí không có lãi. Nguồn này thường được tập trung vào ngân sách của Chính phủ để đầu tư phát triển hoặc cho vay. Hình thức viện trợ phát triển chính thức ngoài vốn ngoại tệ, thường được đầu tư dưới dạng máy móc, thiết bị, công
- 12 nghệ, công trình hoặc chuyên gia. Đây là nguồn vốn có quy mô tương đối lớn, thời gian đầu tư dài thường tập trung vào các công trình cơ sở hạ tầng mang tầm chiến lược qu ốc gia nh ư: đường quốc lộ, cảng biển, đường dây tải điện cao thế, thủy điện, các hồ đập, thủy lợi lớn...có ý nghĩa then chốt và chủ đạo đối với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tạo ra động lực phát triển kinh tế của đất nước. Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI Foreign Direct Investement): Là những khoản đầu tư do những tổ chức và cá nhân người nước ngoài đưa vào một nước để sản xuất kinh doanh hoặc để góp vốn liên doanh với các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại nước đó. Đây là nguồn vốn lớn có ý nghĩa quan trọng, vì một mặt cũng giống như nguồn vốn ODA, vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài tạo điều kiện cho nước sở tại có thể thu hút được kỹ thuật và công nghệ tiến tiến, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của nước ngoài. Mặt khác, FDI gắn trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn với bản thân phía nước ngoài, về phía chủ nhà không làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài. Việc áp dụng hình thức đầu tư này vào lĩnh vực phát triển công nghiệp có nhiều thuận lợi hơn do công nghệ tiên tiến, máy móc thiết bị hiện đại, hiệu quả đầu tư cao. Tùy theo từng nước mà có những hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài khác nhau. Ở Việt Nam, theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì có các hình thức đầu tư trực tiếp của nước ngoài sau đây:
- 13 + Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Là doanh nghiệp do chủ nước ngoài đầu tư 100% vốn tại nước sở tại, có quyền điều hành toàn bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nước sở tại. + Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp được thành lập do các chủ đầu tư nước ngoài góp vốn chung với các chủ doanh nghiệp ở nước sở tại trên cơ sở hình thành hợp đồng liên doanh. Các bên cùng tham gia điều hành doanh nghiệp, chia lợi nhuận và chịu rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ của doanh nghiệp. Theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, phần vốn góp pháp định của bên nước ngoài không hạn chế về mức cao nhất như một số nước khác, nhưng không được ít hơn 30% vốn pháp định. Hình thức liên doanh có nhiều ưu điểm, nhưng do điều kiện phía Việt Nam có hạn chế về tiền vốn nên chủ yếu góp vốn bằng quyền sử dụng đất, giá cả của đất đai ngày càng tăng, giá trị góp vốn không được tính theo giá trị thời gian. Bên nước ngoài góp vốn bằng vật tư, máy móc thiết bị thường bị lạc hậu về công nghệ, giá cả không chính xác, bị đẩy lên quá cao, kinh nghiệm quản lý kinh doanh chưa tốt... nên chưa phát huy tác dụng tích cực của hình thức này. + Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là một văn bản được ký kết giữa một chủ đầu tư nước ngoài và một chủ đầu tư trong nước, để tiến hành một hay nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà, trên cơ sở quy định về trách nhiệm để thực hiện hợp đồng và xác định quyền lợi của mỗi bên, nhưng không hình thành một pháp nhân mới. + Các hình thức khác: Ngoài các hình thức nêu trên, ở các nước và ở Việt Nam còn có các hình thức khác như: Hợp đồng xây dựng kinh doanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta"
64 p | 2229 | 1083
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở Công ty thực phẩm Hà Nội
102 p | 1892 | 957
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ở Công ty giầy Thượng Đình
81 p | 1242 | 583
-
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty DAD"
67 p | 661 | 396
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta - Nguyễn Phương Nhung
65 p | 873 | 396
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty giầy Thượng Đình Hà Nội”
147 p | 773 | 274
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam - Lê Thị Phương Linh
76 p | 545 | 217
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An - Hoàng Thị Kiều Trang
59 p | 368 | 165
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp tăng cường hiệu lực quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Truyền thông Trực tuyến Việt Nam
66 p | 339 | 105
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Xí Nghiệp Vận Tải Biển Vinafco
65 p | 536 | 98
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Bưu điện TP. Hà Nội
80 p | 305 | 68
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP Gạch ngói Thạch Bàn
58 p | 303 | 66
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Công thương Thanh Xuân
82 p | 302 | 50
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Thành Tuyên
53 p | 235 | 47
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp Marketing để phát triển mặt hàng chăn ga gối đệm của công ty TNHH Amante Việt Nam
41 p | 241 | 39
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Thái Bình
84 p | 144 | 38
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại PGD Quang Trung Chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội
75 p | 145 | 31
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp
90 p | 225 | 30
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn