intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lưu huỳnh điôxit

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

274
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lưu huỳnh điôxit là một hợp chất hóa học với công thức SO2. Chất khí quan trọng này là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh bị đốt cháy". Lưu huỳnh điôxit là một khí vô cơ không màu. Nó có khả năng làm mất màu dung dịch Broom và làm mất màu cánh hoa hồng

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lưu huỳnh điôxit

  1. Lưu huỳnh điôxit Sulfur dioxide sulfur(IV) oxide; Tên khác sulfurous anhydride Nhận dạng Số CAS [7446-09-5] Số RTECS WS4550000
  2. Thuộc tính Công thức SO2 phân tử Phân tử 64.054 g mol−1 gam Bề ngoài colourless gas Tỷ trọng 2.551 g/L, gas Điểm nóng −72.4 °C (200.75 K) chảy Điểm sôi −10 °C (263 K) Độ hòa tan 9.4 g/100 mL (25 °C) trong nước Độ axít 1.81 (pKa)
  3. Cấu trúc Hình dạng Bent 120°[1] phân tử Mômen 1.63 D lưỡng cực Các nguy hiểm Phân loại Toxic của EU NFPA 704 3 Chỉ dẫn R Bản mẫu:R23 R34 (S1/2) Bản mẫu:S9 S26 Chỉ dẫn S Bản mẫu:S36/37/39 S45
  4. Điểm bắt non-flammable lửa Các hợp chất liên quan Hợp chất Sulfur trioxide; sulfuric liên quan acid Ngoại trừ khi có ghi chú khác, các dữ liệu được lấy cho hóa chất ở trạng thái tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa) Phủ nhận và tham chiếu chung Lưu huỳnh điôxit là một hợp chất hóa học với công thức SO2. Chất khí quan trọng này là sản phẩm chính của sự đốt cháy hợp chất lưu huỳnh và nó là một mối lo môi trường đáng kể. SO2 thường được mô tả là "mùi hôi của lưu huỳnh bị đốt cháy". Lưu huỳnh điôxit là một khí vô cơ không màu. Nó có khả năng làm mất màu dung dịch Broom và làm mất màu cánh hoa hồng. Tính chất hóa học SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3 SO2 + H2O --> H2SO3 SO2 là chất khử khi tác dụng một chất oxi hóa mạnh
  5. SO2 + Br2 + 2H2O --> 2HBr + H2SO4 SO2 + 2KMnO4 + 2H2O --> K2SO4 + 2MnSO4 + 2 H2SO4 SO2 là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O SO2 + 2Mg --> S + 2MgO SO2 tác dụng với nước nhưng H2SO3 là axit yếu SO2 + H2O H2SO3 Tác hại Lưu huỳnh điôxit là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường . Nó sinh ra từ các chất dễ đốt cháy như than đá, dầu, khí đốt . Thoát ra ngoài gây ra mưa axit ăn mòn các công trình, phá hoại cây cối, biến đất đai thành vùng hoang mạc . Khí SO2 gây bệnh cho người như viêm phổi, mắt, da Ứng dụng Sản xuất axit sunfuric  Tẩy trắng giấy, bột giấy  Chống nấm mốc  Điều chế Trong phòng thí nghiệm :  Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O + SO2
  6. Trong công nghiệp :  - Đốt lưu huỳnh: S + O2 (to) --> SO2 - Đốt pyrit sắt ( FeS2) : 4FeS2 + 11O2 -> Fe2O3 + 8SO2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0