MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
lượt xem 4
download
Tham khảo tài liệu 'một số bài tập tham khảo', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
- Hóa 12CB Nguyễn Thị Hương MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO Câu 1. Hãy viết các công thức cấu tạo có thể có của C5H8O2, C5H8O2, C6H12O2 gọi tên các CTCT đó. Câu 2. Hoàn thành chuổi phản ứng sau: ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a. CaO CaC2 C2H2 C2H4 C2H5Cl C2H5OH CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa CH4 HCHO HCOOH HCOOC2H5 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Ca CaCO3 CaO b. (C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH CH2=CH- CH=CH2 cao su Buna Cao su Buna – S c. C2H4 C2H5OH CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH d. C2H4 CH3CHO CH3COOH CH3COOCH=CH2 polime Câu 3. Từ vỏ bào mùn cưa hãy điều chế: PE, PVC, metylmetacrylat, cao su buna – S, cao su buna Câu 4. Hãy nhận biết các chất sau: a. Glucozơ, glixerol, anđêhit axetic. b. Glucozơ, glixerol, saccarozơ. c. Tinh bột, anđêhit axetic, saccarozơ. d. metylfomiat, glucozơ, saccarozơ, fomalin e. phenol, axit axetic, benzen, hồ tinh bột f. phenol, saccarozơ, mantozơ, hồ tinh bột g. anđêhit axetic, axit axetic, glucozơ, mantozơ. h. phenol, anilin, axit aminoaxetic, axit axetic k. Lòng trắng trứng, glucozo, glixerol, hồ tinh bột Câu 5.Cho 3,52 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng hết với 40ml dd NaOH 1M, thu được chất A và chất B. Đốt cháy 0,6 gam chất B cho 1,32 gam CO2 và 0,72gam H2O. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 30. Khi bị oxi húa, chất B chuyển thành anđehit. Xác định công thức cấu tạo của este, chất A và chất B, giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. ĐS ; A : H – COONa ;B : CH3 – CH2 – CH2 – OH ; este: HCOOCH2CH2CH3. Câu 6. Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (xt H2SO4). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa trên. ĐS : H = 62,5 % Câu 7. Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tìm công thức cấu tạo của este và viết phương trình phản ứng. ĐS : HCOOCH2CH3 Câu 8. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức A,B cần 200ml dd NaOH 0,75M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp và một muối duy nhất. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên A, B. ĐS: A : HCOOCH3 và B : HCOOC2H5 Câu 9. Tỉ khối của một este so với CO2 là 2. Khi thủy phân este đó tạo nên 2 chất. Nếu đốt cháy cùng một lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (cùng đk to,p). Tìm công thức cấu tạo của este và gọi tên. Viết các đồng phân có thể có của este trên. ĐS : CH3COOC2H5 (etyl axetat) Câu 10. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 500 ml dd NaOH 1,6 M, rồi cô cạn dung dich vừa thu được, ta được 44,6 gam hỗn hợp rắn B. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của 2 este trên. ĐS: HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. Câu 11. Este đơn chức X có thành phần phần trăm khối lượng giữa nguyên tố C và H lần lượt là 48,65% và 8,11%. a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên. b) Đun nóng 7,4 gam X với dd NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra ho àn toàn. Từ ddịch sau phản ứng thu , thu được 8,2 gam muối rắn, khan. Xác định công thức cấu tạo của X. Bản thảo Trang 1
- Hóa 12CB Nguyễn Thị Hương ĐS : a) CTPT X : C3H6O2 b) CTCT X: CH3COOCH3. Câu 12. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đung nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%. ĐS : 150 gam Câu 13. Hỗn hợp A gồm 4 hợp chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau. Bốn hợp chất đó đều dễ phản ứng với dd HCl. Phân tử của mỗi chất đều chứa các nguyên tố C, H và 2,7% N. Viết công thức cấu tạo của 4 hợp chất đó và tính khối lượng của hỗn hợpA, biết khi đốt cháy hỗn hợp A cho 4,48 lít N2 (đktc). ĐS : CTTQ của A : C3H9N mhh = 23,6 gam Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 16,05 gam hợp chất A đó thu được 46,2 gam CO2 ; 12,15 gam H2O và 1,68 lít N2 (đktc). a) Xác định công thức thực nghiệm của A b) 3,21 gam hợp chất A phản ứng hết 30ml dd HCl 1M. Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết A là đồng đẳng của anilin. CTPT của A : C7H9N có 3 đồng phân (HS tự viết) ĐS : CTTN : (C7H9N)n Câu 15. a) Hợp chất A là một - amino axit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn đó thu được 1,835 gam muối. Tính khối lượng phân tử của A. b) Trung hòa 2,94 gam A bằng một lượng vừa đủ dd NaOH, đem cô cạn dung dịch thu được 3,82 gam muối. Viết công thức cấu tạo của A, biết A có mạch cacbon không phân nhánh. Cho biết ứng dụng của A. a) MA = 147 đvC ĐS : b) CTCT A : HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (axit glutamic) Ứng dung : Muối natri hiđroglutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt) Câu 16. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. a) Xác định công thức phân tử của 2 amin. b)Tính thành phần phân trăm khối lượng của mỗi amin trong hỗn hợp đầu. c) Tính thể tích dd HCl đó phản ứng ĐS : a) CTPT của 2 amin là : C3H7NH2 và C4H9NH2. b) %C3H7NH2 = 70,8 % ; % C4H9NH2 = 29,2% c) VHCl = 0,32 l = 320 ml Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng dẳng liên tiếp, ta thu được hỗn hợp sản phẩm khí với tỉ lệ thể tích : V CO2 : V H2O (ở cùng điều kiện) = 8 : 17. Xác định công thức cấu tạo đơn giản của 2 amin. ĐS : CH3NH2 và C2H5NH2. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2 và 0,9g H2O và 336ml N2 (đo ở đktc). Để trung hoà 0,1 mo l X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Xác định công thức phân tử của X. ĐS : C7H11N3 Câu 19. X là một - aminoaxit no chỉ chứa một nhúm – NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1g X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 16,75g muối clohiđrat của X. Viết công thức cấu tạo có thể có của X và gọi tên ĐS : H2N(CH2)5COOH : axit 6 – aminoheptanoic. HS viết các đồng phân còn lại Câu 20. Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64g X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong chất rắn chỉ là một hợp chất vô cơ. Xác định công thức phân tử của Y. ĐS : Y : C3H7NH2. Câu 21. Thế nào là phản ứng trựng hợp ? trùng ngưng ? Phản ứng trừng hợp và phản ứng trùng ngưng giống và khác nhau ở điểm nào? Minh họa bằng phương trình phản ứng. Câu 22. Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất mỗi quá trình là 95% : Mêtan Axetilen Vinylclorua PVC. Cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (ở đktc) để điều chế 1 tấn PVC, biết mêtan chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên. Bản thảo Trang 2
- Hóa 12CB Nguyễn Thị Hương Câu 23. Hệ số polime hóa là gì ? Tính hệ số n của loại polietilen có khối lượng phân tử là 500 đvC và polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 162000 đvC. Câu 24. Bài tập thực nghiệm Nêu hiện tượng thu được và giải thích . Viết PTHH của phản ứng xảy ra. a) Khi cho một cây đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . b) Khi cho một hạt Natri vào dung dịch CuSO4 . Câu 25 Ngâm một lá niken trong những dung dịch muối sau, hãy cho biết muối nào thì có phản ứng : AgNO3, MgSO4, CuSO4, NaCl, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Giải thích và viết phương trình phản ứng (phân tử và ion thu gọn) HD : Dựa vào dãy điện hóa của kim loại để xác định cặp chất phản ứng. Câu 26. Hãy cho biết những điều kiện nào thì xảy ra ăn mòn theo kiểu hóa học? ; điện hóa ? Đối với mỗi kiểu ăn mòn, hãy dẫn ra một thí dụ thường gặp trong đời sống để minh họa. Câu 27. Một vật được chế tạo từ hợp kim Zn – Cu . Vật này để trong không khí ẩm, hãy cho biết vật đó sẽ bị ăn mòn theo kiểu nào? Vì sao? Trình bày cơ chế của sự ăn mòn này. HD : Vật bị ăn mòn theo kiểu điện hóa. Vì vật có đủ 3 điều kiện của ăn mò n điện hóa: + Vật được chế tạo từ kim loại không nguyên chất + Các tinh thể Zn và Cu nối với nhau qua vật dẫn. + Có dung dịch chất điện li phủ ngoài vật dẫn. Cơ chế ăn mòn : Cực âm (Zn), kẽm bị oxi hóa (bị ăn mòn) : Zn Zn2+ + 2e Cực dương (Cu), ion H+ bị khử thành khí hiđro : 2H+ + 2e H2 . (nếu môi trường chất điện li trung tính, sẽ xảy ra sự khử H2O và O2 : 2H2O + O2 + 4e 4OH-) Câu 28. Ngâm một lá sắt trong dd HCl, sắt bị ăn mò n chậm.Nếu thêm vài giọt dd CuSO4 vào dung dịch axit, sắt sẽ bị ăn mòn nhanh. Hãy giải thích điều quan sát được. HD : Fe bị ăn mòn chậm trong dung dịch HCl là do các bọt khí H2 sinh ra bọc kín lớp Fe, cản trở sự tiếp cận của H+ với nguyên tử Fe. Thêm vài giọt dd CuSO4, Fe sẽ bị ăn mòn nhanh vì xảy ra hiện tượng ăn mò n điện hóa. Fe khử ion Cu2+ thành Cu bám trên lá Fe, như vậy có đủ các điều kiện của ăn mòn điện hóa. Cực âm là Fe, nó sẽ bị oxi hóa thành Fe2+ (bị ăn mòn). Cực dương là Cu , tại đây các ion H+ bị khử thành khí H2 bay ra ngoài, kết quả Fe bị ăn mò n nhanh và khí hiđro thoát ra nhiều ở các tinh thể Cu Câu 29. Viết sơ đồ và phương trình điện phân các dung dịch sau ; CuCl2 và Pb(NO3)2 với điện cực trơ. Câu 30. Nhúng thanh Zn vào dung d ịch chứa 8,32 gam CdSO4 . Sau khi phản ứng xong, khối lượng lá kẽm gia tăng 2,35%. Hãy xác định khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng . HD: Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd Số mol CdSO4 tham gia phản ứng là : 8,32 : 208 = 0,04 (mol) Khối lượng Zn tăng thêm là : 0,04 (112 – 65) = 1,88 (gam) Khối lượng Zn trước phản ứng là : 1,88.100: 2,35 = 80 (g) Câu 31. Ngâm 1 lá Zn trong 100ml dd AgNO3 0,1M a. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng b. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Ag và khối lượng Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam? Câu 32. Ngâm 1 đinh Fe sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 . Sau phản ứng kết thúc lấy đinh Fe ra khỏi dd , rữa sạch, làm khô nhận thấy khối lượng đinh Fe tắng 0,8g a. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng b. Xác định nồng độ mol/l của dd CuSO4 Câu 33. Ngâm 1 vật bằng Cu có khối lượng 10g trong 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dd giảm 17% a. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng. Câu 34. Hoà tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dd CuSO4. Bản thảo Trang 3
- Hóa 12CB Nguyễn Thị Hương a. Xác định nồng độ mol/l của dd CuSO4 b. Cho mạt Fe vào dd CuSO4, có phản ứng xãy ra không? Nếu có phản ứng sẽ xãy ra như thế nào? Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn. c. Cho dần dần mạt Fe vào 50ml dd CuSO4, khuấy nhẹ cho tới khi dd hết màu xanh. Tính lượng Fe đã tham gia phản ứng? Lưu ý: đây là đề cương ôn tập không phải đề cương ôn thi Bản thảo Trang 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Hướng dẫn học sinh THCS giải một số bài tập Vật lý liên quan đến lực đẩy Ácsimét - Phạm Xuân Thắng
34 p | 493 | 71
-
Một số bài tập tự luận môn hóa học
3 p | 326 | 68
-
MỘT SỐ BÀI TẬP DÙNG CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TOÁN HỌC
2 p | 310 | 54
-
Một số bài tập toán nâng cao lớp 9
16 p | 418 | 42
-
Bài tập về tổng ba góc trong một tam giác
7 p | 347 | 35
-
Tuyển tập bài văn tham khảo 12
202 p | 185 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải nhanh một số bài tập Hóa học ở trung học cơ sở
17 p | 264 | 33
-
Một số bài tập ôn thi đại học phần quang lý và hạt nhân
4 p | 190 | 31
-
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ESTE-LIPIT HÓA HỮU CƠ I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
16 p | 241 | 18
-
Một số bài tập về giao thoa sóng
9 p | 1660 | 17
-
Một số bài tập ứng dụng đạo hàm môn toán 12 - GTLN-GTNN
1 p | 227 | 12
-
Một số bài tập toán
22 p | 102 | 12
-
Một số bài tập về dòng điện xoay chiều
5 p | 126 | 12
-
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO TỪ CÁC ĐÊ THI VÀO TRƯỜNG CHU VĂN AN Và AMSTERDAM
11 p | 102 | 8
-
Hướng dẫn giải một số bài tập số phức mức độ vận dụng cao
27 p | 105 | 5
-
MỘT SỐ BÀI TẬP HÓA (P5)
6 p | 114 | 5
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 15
4 p | 68 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn