intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ BỔ SUNG KIẾN THỨC CHO CÁC VẤN ĐỀ KHÓ VÀ ĐÁNG QUAN TÂM TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIN LỚP 12 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chia sẻ: Batman_1 Batman_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

132
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của phần này là đƣa ra một số vấn đề khó và đáng quan tâm qua các chƣơng của chƣơng trình Tin học lớp 12 THPT. Các vấn đề này đƣợc chúng tôi tham khảo từ tài liệu Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa Tin học lớp 12 của Bộ GDĐT – NXB Giáo dục 2008 ([1]). Qua đó, chúng ta sẽ thảo luận bàn bạc dƣới góc độ tƣơng tác giữa ngƣời giảng và ngƣời học nhằm làm rõ hơn nữa các khó khăn sẽ gặp phải khi dạy học Tin học lớp 12...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ BỔ SUNG KIẾN THỨC CHO CÁC VẤN ĐỀ KHÓ VÀ ĐÁNG QUAN TÂM TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIN LỚP 12 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

  1. PHẦN III. MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ BỔ SUNG KIẾN THỨC CHO CÁC VẤN ĐỀ KHÓ VÀ ĐÁNG QUAN TÂM TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIN LỚP 12 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. Mục đích của phần này là đƣa ra một số vấn đề khó và đáng quan tâm qua các chƣơng của chƣơng trình Tin học lớp 12 THPT. Các vấn đề này đƣợc chúng tôi tham khảo từ tài liệu Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa Tin học lớp 12 của Bộ GDĐT – NXB Giáo dục 2008 ([1]). Qua đó, chúng ta sẽ thảo luận bàn bạc dƣới góc độ tƣơng tác giữa ngƣời giảng và ngƣời học nhằm làm rõ hơn nữa các khó khăn sẽ gặp phải khi dạy học Tin học lớp 12 ở THPT. Bên cạnh đó, chúng tôi bổ sung một số kiến thức mở rộng mà theo chúng tôi là cần thiết cho các vấn đề cần quan tâm nói trên, hoặc qua kinh nghiệm của chúng tôi thấy rằng ít đƣợc quan tâ m trong chƣơng trình đại học mà ngƣời học đã học trƣớc đây, nhằm giúp các giáo viên dự lớp bồi dƣỡng nâng cao thêm năng lực trong giảng dạy. Các kiến thức mở rộng đƣợc đƣa thêm trong phần phụ lục để ngƣời học có thể đọc thêm mà không làm nặng nề buổi học. Huế, Ngày 20 tháng 11 năm 2008 Nguyễn Thế Dũng Khoa Tin học – ĐHSP Huế. 0914203620 – zungnguyen2003@yahoo.com 1
  2. Môđun 1: MỘT SỐ NỘI DUNG KHÓ, CẦN QUAN TÂM Ở CHƢƠNG I I. Mục tiêu Học viên nắm lại một số vấn đề khó và đáng quan tâm trong chƣơng mà tài liệu [1] đã đƣa ra. Bên cạnh đó, một số lƣu ý và kiến thức bổ sung để làm rõ thêm các khái niệm quan trọng trong chƣơng cũng đƣợc đƣa ra. II. Giới thiệu chung về môđun Các chủ đề (nội dung chính) của môđun. - Đƣa ra một số vấn đề khó và cần quan tâm trong chƣơng. - Một số phần nhỏ của chƣơng cần lƣu ý khi giảng dạy. - Bổ sung một số kiến thức mở rộng trong chƣơng: Sơ đồ hệ quản trị cơ sở dữ liệu (QTCSDL), Các bƣớc thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL), qui tắc chuyển từ sơ đồ E/R (mô hình khái niệm) sang mô hình dữ liệu quan hệ (mô hình logic), vai trò con ngƣời trong hệ cơ sở dữ liệu, tƣ tƣởng chủ đạo khi dạy một hệ QTCSDL cụ thể nhƣ Access…. Thời gian để học môđun: 1 buổi (4 tiết). III. Tài liệu và thiết bị để thực hiện môđun. - Sách giáo khoa (SGK) và Sách giáo viên (SGV) Tin học lớp 12, tài liệu [1]. - Phụ lục của chƣơng này. - Máy tính và máy chiếu. IV. Hoạt động Hoạt động 1: Nhắc lại và thảo luận về các vấn đề khó, cần quan tâm trong chương theo tài liệu [1]. Thời gian: 1 tiết. Dự kiến một số câu hỏi để thảo luận: + Cho một số ví dụ để minh họa các khái niệm: các mức thể hiện dữ liệu, hệ cơ sở dữ liệu, một số chức năng của hệ QTCSDL như kiểm soát điều khiển, an toàn và toàn vẹn dữ liệu…? + Yêu cầu về kỹ năng đối với học sinh khi học xong chương I? Hoạt động 2: Một số vấn đề cần quan tâm khi dạy học chương này. Thời gian: 1 tiết. Tổ chức thảo luận một số vấn đề sau để làm rõ hơn nữa một số kiến thức trong chƣơng, giúp học viên (HV) nâng cao năng lực giảng dạy. + Quản lý là gì? và làm gì? + Các bài toán kỹ thuật có cần tổ chức và lưu trữ cơ sở dữ liệu (CSDL) không? (trang 7 – SGK). + Xem xét lại định nghĩa về CSDL ở trang 8 – SGK, có cần thiết đưa cụm từ “của một tổ chức nào đó” không? + Xem xét lại hình vẽ minh họa hệ CSDL ở trang 9 – SGK và vai trò của con người trong hệ CSDL. Vấn đề này cần được quan tâm, nếu không học sinh sẽ hiểu sai và không nhận thức được hết vai trò của con người trong hệ CSDL, hơn nữa qua đây chúng ta chỉ ra được phần nào qui trình của công nghệ phần mềm và định hướng một số nghề nghiệp của học sinh trong lĩnh vực công nghệ thông tin. + Anh chị có suy nghĩ về câu hỏi ở trang 20 – SGK? (câu hỏi không chỉ kiếm tra chức năng của hệ QTCSDL mà còn định hƣớng học sinh hiểu rõ các chức năng của hệ QTCSDL gần gũi và cần thiết nhất với vai trò của từng nhóm ngƣời trong hệ CSDL). 2
  3. + Vai trò của con người trong hệ CSDL – trang 18 – SGK - có cần thiết bổ sung thêm người phân tích và thiết kế CSDL không? + Ở bài tập 3 trang 21 – SGK có cần xem xét nhân viên thủ thư không? và có lưu ý gì giữa khái niệm “đối tượng cần quản lý” trong bài tập này và khái niệm “cá thể” “chủ thể” ở trang 27? (điều này sẽ làm học sinh khi học dễ lẫn lộn khái niệm và khó hiểu). Hoạt động 3: Giới thiệu một số kiến thức bổ sung và giải thích thêm một khái niệm khó mà học viên đưa ra. Thời gian: 2 tiết + Trình bày sơ lƣợc một số kiến thức bổ sung để làm rõ hơn một số khái niệm quan trọng và một số lƣu ý khi giảng dạy. Kiến trúc của hệ QTCSDL. - Sự tương tác của hệ QTCSDL và chương trình ứng dụng (Nhằm - làm rõ hơn trang 18 – SGK). Sơ đồ thiết kế CSDL (Làm rõ hơn qui trình thiết kế CSDL với mô - hình phát triển phần mềm - trang 19- SGK). Sơ đồ quan hệ thực thể ER và qui tắc chuyển đổi từ sơ đồ ER sang - các lược đồ quan hệ và ý nghĩa của các qui tắc chuyển đổi (Nhằm giúp cho HV rõ hơn, khi họ bƣớc sang dạy chƣơng II có một số chồng chéo khái niệm giữa đối tƣợng quản lý, cá thể, chủ thể, đối tƣợng của Access. Bên cạnh đó giúp HV có một cái nhìn rộng hơn về mối liên hệ giữa mô hình dữ liệu khái niệm và mô hình logic và mô hình dữ liệu vật lý, sự hợp lý trong thiết kế CSDL (cụ thể là các bảng), điều này sẽ giúp họ dạy tốt hơn trong các chƣơng tiếp theo - trang 21 – SGK). + Giải thích thêm một khái niệm khó mà học viên đƣa ra. + Tổng kết môđun. Nhiệm vụ: Giảng viên nêu vấn đề và tổ chức thảo luận. HV thảo luận và giảng viên tổng kết các ý kiến trên cơ sở tƣơng tác nhằm giúp HV giảng dạy tốt hơn. Thông tin cho hoạt động: - Xem phụ lục kèm theo môđun. - Tài liệu tham khảo: [1]. Quách Tất Kiên và một số tác giả, Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa lớp 12 – môn Tin học, NXB Giáo dục 2008. [2]. Nguyễn Thế Dũng, Bài giảng Cơ sở dữ liệu, ĐHSP Huế 2008. [3]. Hồ Thuần, Hồ Cẩm Hà, Các hệ cơ sở dữ liệu – lý thuyết và thực hành, NXB Giáo dục 2004. V. Đánh giá GV nêu một câu hỏi vận dụng trong thực tế và một số câu hỏi liên quan đến thực tiễn đổi mới dạy và học hiện nay ở cơ sở giáo dục. VI. Phụ lục 3
  4. Trình ứng dụng Truy vấn Lƣợc đồ CSDL D Bộ tiền xử lý Bộ xử lý truy Chƣơng trình dịch B ngôn ngữ thao ngôn ngữ khai báo vấn M tác dữ liệu dữ liệu S Bộ quản lý Bộ quản lý từ Mã chƣơng trình điển CSDL Phƣơng thức truy cập Bộ quản lý tệp Bộ đệm hệ thống Database Các thành phần chính của một DBMS Mã đích Bộ xử lý yêu Bộ quản lý từ chƣơng trình cầu điển Trình QL DM quyền truy cập Trình xử lý câu Trình tối ƣu Trình kiểm tra lệnh hóa câu hỏi. tính toàn vẹn Trình lập lịch Trình QL giao tác Trình QL bộ Trình QL khôi nhớ đệm phục dữ liệu Phƣơng pháp Bộ quản lý tệp truy cập Vùng nhớ đệm CSDL+thƣ mục hệ của hệ thống thống+từ điển dữ liệu 4
  5. Vùng đệm Chƣơng trình Lƣợc đồ của chƣơng ứng dụng A ngoài trình ứng dụng A DBMS Lƣợc đồ khái niệm Vùng đệm làm việc của DBMS Hệ điều hành Lƣợc đồ vật lý Hệ quản lý nhập/xuất (I/O) Database Hoạt động một chƣơng trình ứng dụng thông qua một DBMS 5
  6. Thế giới thực tại Phân tích yêu cầu Các yêu cầu về chức năng Các yêu cầu về dữ liệu Phân tích chức năng Không phụ Phân tích khái niệm thuộc vào Các đặc tả chức năng DBMS Lược đồ khái niệm Thiết kế mức logic Phụ thuộc vào Thiết kế Lược đồ logic DBMS chương trình ứng dụng Thiết kế mức vật lý Chương trình ứng dụng Lược đồ trong Quá trình thiết kế một CSDL trong quá trình thiết kế hệ thống thông tin. A. Tóm lƣợc một số nguyên tắc thiết kế sơ đồ ERD + Phân tích yêu cầu: Phân tích yêu cầu là bƣớc quan trọng của vòng đời CSDL. Ngƣời thiết kế phải khảo sát, phỏng vấn ... nhằm xác định CSDL đáp ứng đƣợc gì và cần cái. Mục tiêu cơ bản của bƣớc này là: • Xác định rõ yêu cầu của từng bộ phận, khách quan trung thực. Phân loại thực thể, thuộc tính. • Mô tả thông tin về các đối tƣợng và xác định mối quan hệ giữa các đối tƣợng cần thiết kế. Nội dung thực thể. • Xác định các loại giao dịch trên CSDL và tƣơng tác giữa các giao dich. • Xác định các ràng buộc toàn vẹn, tính bảo mật để áp đặt lên CSDL. • Xác định phần cứng hệ thống, điều kiện cài đặt. • Tài liệu khảo sát. + Các bước thiết kế: • (1) Xác định tập thực thể. • (2) Xác định mối quan hệ. 6
  7. • (3) Xác định thuộc tính và gắn thuộc tính cho tập thực thể và mối quan hệ. • (4) Quyết định miền giá trị cho thuộc tính. • (5) Quyết định thuộc tính khóa. • (6) Quyết định (min, max) cho mối quan hệ. + Các nguyên tắc thiết kế: • Khảo sát kỹ qui trình nghiệp vụ của ngƣời dùng và ứng dụng. • Giao tiếp với nhiều nhóm ngƣời dùng. • Sử dụng các thuật ngữ của thế giới thực. • Chính xác, đơn giản, dễ hiểu và tránh trùng lắp. + Phương pháp tiếp cận: • Nhận dạng các thành phần cơ bản của lƣợc đồ - Các kiểu thực thể, kiểu liên kết và các thuộc tính. - Các thuộc tính khóa, tỉ lệ lực lƣợng và ràng buộc tham gia. - Các kiểu thực thể yếu. - Các chuyên biệt hóa và tổng quát hóa. • 2 phƣơng pháp tiếp cận - Thiết kế trực tiếp lƣợc đồ tổng thể. - Thiết kế lƣợc đồ tổng thể bằng cách tích hợp các lƣợc đồ con. + Tinh chỉnh lược đồ: Để tinh chỉnh lƣợc đồ ERD sau khi thiết kế, cần lƣu ý một số điểm sau. • Kiểu thực thể hay thuộc tính. Ví dụ Tên của Khoa có thể là thuộc tính của các thực thể sau: Sinh viên, Giảng viên, Môn học… có thể đƣợc tách ra thành một thực thể KHOA. • Kiểu liên kết hay thuộc tính. • Sắp xếp các thuộc tính. • CBH hay TQH. • Liên kết nhị phân hay liên kết n-phân. Nên tìm cách để chuyển các liên kết n- phân về thành các liên kết nhị phân. B. Chuyển đổi từ sơ đồ thực thể - quan hệ (ERD) sang lƣợc đồ quan hệ Nếu xem mô hình ER là mô hình dữ liệu ngoài (khái niệm) và mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình logic, ta có một số qui tắc chuyển đổi từ sơ đồ thực thể - quan hệ (ERD) sang lƣợc đồ quan hệ, nhằm chuyển đổi một cách “hợp lý” các dữ liệu ở mức khái niệm sang mức logic để tổ chức lƣu trữ và xử lý. Qui tắc 1: Biến đổi một tập thực thể thành một quan hệ. Đối với tập thực thể thông thƣờng (regular entity type): khóa của quan hệ là khóa của tập thực thể. Lƣu ý : Thuộc tính của quan hệ là thuộc tính của tập thực thể ; Quan hệ chỉ chứa các thuộc tính thành phần của thuộc tính phức hợp; Quan hệ không chứa các thuộc tính đa trị. 7
  8. MANV NGSINH LUONG DCHI MAPHG TENPHG HONV (1,1) (1,n) Lam_viec NHANVIEN PHONGBAN TENNV PHAI (1,1) (1,1) La_truong_phong Đƣợc chuyển thành các lƣợc đồ tƣơng ứng: PHONGBAN(TENPHG, MAPHG) NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, PHAI, LUONG) Qui tắc 2: Biến đổi thuộc tính đa trị thành một quan hệ. Quan hệ chứa khóa của tập thực thể và thuộc tính đa trị. Khóa của quan hệ gồm khóa của tập thực thể và thuộc tính đa trị. Ví dụ: Xét mô hình thực thể quản lý CÔNG TY với kiểu thực thể ĐƠNVỊ. Kiểu thực thể này có thuộc tính ĐịađiểmĐV là một thuộc tính đa trị (có thể nhận một lúc nhiều giá trị - vì một đơn vị có thể có nhiều địa điểm đặt khác nhau). Khi chuyển thành mô hình quan hệ nó sẽ đƣợc chuyển thành một quan hệ có khoá chính là MãsốĐV, Địa điểm và có thể có thêm một số thuộc tính khác lƣu thông tin về địa điểm. Qui tắc 3: Biểu diễn mối liên kết 1-ngôi (đệ qui) hoặc 2-ngôi có quan hệ một- một. Đặt khóa của kiểu thực thể bên phía bắt buộc và các thuộc tính của mối liên kết vào quan hệ của kiểu thực thể bên phía tùy chọn. MANV NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG HONV NG_NHANCHUC NHANVIEN PHONGBAN TENNV (1,1) (1,n) PHAI La_truong_phong Khi chuyển đổi về các lƣợc đồ quan hệ thì quan hệ PHONGBAN cần lƣu ý PHONGBAN(MAPHG, TENPHG, MANV, NG_NHANCHUC) Qui tắc 4: Biểu diễn mối liên kết 1-ngôi hoặc 2-ngôi có quan hệ một-nhiều. Đặt khóa của kiểu thực thể bên phía một và các thuộc tính của mối liên kết vào quan hệ của kiểu thực thể bên phía nhiều. MANV NGSINH LUONG DCHI TENPHG MAPHG 8 HONV
  9. Khi đó ta chuyển MAPHG vào lƣợc đồ NHANVIEN lam khoa ngoại của lƣợc đồ này.. NHANVIEN(MANV, TENNV, HONV, NGSINH, DCHI, PHAI, LUONG, MAPHG) Qui tắc 5: Biến đổi mối liên kết 1-ngôi hoặc 2-ngôi có quan hệ nhiều-nhiều thành một quan hệ. Quan hệ chứa các khóa của các kiểu thực thể tham gia vào mối liên kết. Khóa của quan hệ gồm cả hai khóa của hai kiểu thực thể. Thuộc tính của quan hệ là thuộc tính của mối liên kết. MANV NGSINH LUONG DCHI DDIEM_DA HONV MADA NHANVIEN DEAN THOIGIAN TENNV TENDA (1,n) (1,n) PHAI Phan_cong Liên kết Phan_cong đƣợc chuyển thành lƣợc đồ quan hệ: PHANCONG(MANV, MADA, THOIGIAN) Qui tắc 6: Biến đổi mối liên kết tam phân (3-ngôi) thành một quan hệ. Quan hệ chứa ba khóa của ba kiểu thực thể tham gia vào mối liên kết. Mối liên kết có bao nhiêu kiểu thực thể bên phía một thì quan hệ có bấy nhiêu khóa: đối với một kiểu thực thể bên phía một thì khóa của quan hệ gồm cả hai khóa của hai kiểu thực thể còn lại. Nếu không có kiểu thực thể bên phía một thì khóa của quan hệ bao gồm cả ba khóa của ba kiểu thực thể. Thuộc tính của quan hệ là thuộc tính của mối liên kết. Ví dụ: Giả sử chúng ta có kiểu liên kết ĐẠILÝ VẬTTƢ DỰÁN. Đây là một kiểu liên kết cấp ba. Giả sử rằng kiểu thực thể ĐẠILÝ có thuộc tính khoá là MãsốĐL, kiểu thực thể VẬTTƢ có thuộc tính khoá là MãsốVT, kiểu thực thể DỰÁN có thuộc tính khoá là MãsốDA còn kiểu liên kết có thuộc tính là Sốlƣợng để lƣu số lƣợng vật tƣ mà một đai lý cung cấp cho môt dự án. Khi đó kiểu liên kết sẽ đƣợc chuyển thành một quan hệ có tên là CUNGCẤP với các thuộc tính MãsốĐL, MãsốVT , MãsốDA, Sốlƣợng và khoá chính gồm ba thuộc tính MãsốĐL, MãsốVT, MãsốDA. Qui tắc 7: Thực thể yếu 9
  10. Chuyển thành một quan hệ có cùng tên với thực thể yếu, thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ liên quan. MANV NGSINH LUONG DCHI HONV (1,n) NHANVIEN QUANHE Co_than_nhan TENNV NGSINH (1,1) PHAI PHAI THANNHAN TENTN Ta có lƣợc đồ sau tƣơng ứng với thực thể yếu THANNHAN trong sơ đồ trên. THANNHAN(MANV, TENTN, PHAI, NGSINH, QUANHE) 10
  11. Môđun 2: MỘT SỐ NỘI DUNG KHÓ, CẦN QUAN TÂM Ở CHƢƠNG II I. Mục tiêu Học viên nắm lại một số vấn đề khó và đáng quan tâm trong chƣơng mà tài liệu [1] đã đƣa ra. Bên cạnh đó, một số lƣu ý và kiến thức bổ sung để làm rõ thêm các khái niệm quan trọng trong chƣơng cũng đƣợc đƣa ra. II. Giới thiệu chung về môđun Các chủ đề (nội dung chính) của môđun. - Đƣa ra một số vấn đề khó và cần quan tâm trong chƣơng. - Một số phần nhỏ của chƣơng cần lƣu ý khi giảng dạy. - Bổ sung một số kiến thức mở rộng cho chƣơng: Tƣ tƣởng chủ đạo khi dạy một hệ QTCSDL cụ thể nhƣ Access, các lọai mối liên kết trong sơ đồ ER, các phép kết nối trong đại số quan hệ, bản chất của truy vấn dữ liệu và câu lệnh Select. Thời gian để học môđun: 1 buổi (4 tiết). III. Tài liệu và thiết bị để thực hiện môđun. - SGK và SGV Tin học lớp 12, tài liệu [1]. - Phụ lục của chƣơng này. - Máy tính và máy chiếu. IV. Hoạt động Hoạt động 1: Nhắc lại và thảo luận về các vấn đề khó, cần quan tâm trong chương theo tài liệu [1]. Thời gian: 1 tiết. Dự kiến một số câu hỏi để thảo luận: + Phân biệt một số khái niệm: đối tượng cần quản lý, cá thể, chủ thể, đối tượng của Access? (chủ yếu cho ví dụ và Giáo viên nên vẽ hình minh họa sẵn trên slide hoặc giấy khổ lớn) + Mẫu hỏi là gì? danh từ hay động từ? + Mối liên hệ giữa mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo với truy vấn dữ liệu? + Yêu cầu về kỹ năng đối với học sinh khi học xong chương II? Hoạt động 2: Một số vấn đề cần quan tâm khi dạy học chương này. Thời gian: 2 tiết. Tổ chức thảo luận một số vấn đề sau để làm rõ hơn nữa một số kiến thức trong chƣơng, giúp học viên (HV) nâng cao năng lực giảng dạy. + Cần liên hệ thế nào giữa các chức năng của một hệ QTCSDL với cách dạy, cách đặt vấn đề khi dạy chương II? + Cần phân biệt rõ các chế độ thiết kế (Design View) và chế dộ trang dữ liệu (Datasheet) ở trang 31 – SGK. Ý nào trong các mô tả của SGK là chính? + Lưu ý trong Access còn có thêm chế độ câu lệnh truy vấn SQL. + Ở trang 38 – SGK cần lưu ý khi thay đổi hay xóa 1 trường của bảng có làm mất dữ liệu trong trường đó không (nếu bảng đã có trước đó)? 11
  12. + Có suy nghĩ về câu hỏi 1 ở trang 39 – SGK? + Biểu mẫu (form) còn có một số công dụng khác như: tạo thuận lợi cho việc nhập (âm thanh, hình ảnh…), xem (giảm lật trang, giống biểu mẫu thực tế), tu sửa dữ liệu, tạo các nút lệnh thực hiện thao tác… + Có suy nghĩ gì về câu hỏi 1 ở trang 54 – SGK? + SGK đã nêu được ý nghĩa của liên kết và cách thức liên kết nhưng chưa làm rõ được thế nào là liên kết và các loại mối liên kết. Vì vậy khi dạy học phần liên kết các bảng cần nắm rõ liên kết là gì và nhìn nhận sự liên kết của Access qua các loại mối liên kết. + Ở trang 64 - SGK chưa nêu rõ trường tính toán là gì. + Trang 65 – SGK không nêu rõ là khi tạo mẫu hỏi các bảng đã thiết lập liên kết chưa và cần lưu ý nếu công thức điều kiện lọc có chứa phép and thì thế nào? + Bài tập 3 trang 68 – SGK nên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi trắc nghiệm đúng sai để kiểm tra cách viết biểu thức trong Access. + Có suy nghĩ gì về câu hỏi 1 và câu hỏi 3 trang 74 – SGK? Hoạt động 3: Giới thiệu một số kiến thức bổ sung và giải thích thêm một khái niệm khó mà học viên đưa ra. Thời gian: 1tiết + Trình bày sơ lƣợc một số kiến thức bổ sung để làm rõ hơn một số khái niệm quan trọng và một số lƣu ý khi giảng dạy. - Lƣu ý một CSDL bao giờ cũng phải gắn liền với mục đích? Và có thể có nhiều bảng dữ liệu cùng với các thành phần khác nữa, do đó không nên gọi 1 file *.mdb (management data base) là một file CSDL. - Một số kiến thức về ràng buộc toàn vẹn dữ liệu nhằm giúp dạy tốt hơn các bài tập1 và 4 trang 39 – SGK (xem tài lệu tham khảo [2]). - Nhắc lại các lọai mối quan hệ trong sơ đồ ER và các phép kết nối trong đại số quan hệ. - Nhắc lại bản chất của truy vấn dữ liệu là gì và câu lệnh Select trong SQL. Đồng thời lƣu ý trong báo cáo của Access nếu có điều kiện lọc các bản ghi cần báo cáo (điều kiện Where) thì sao? Qua đó liên hệ giữa câu lệnh Select với mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo trong Access. + Giải thích thêm một khái niệm khó mà học viên đƣa ra. + Tổng kết môđun. Nhiệm vụ: Giảng viên nêu vấn đề và tổ chức thảo luận. HV thảo luận và giảng viên tổng kết các ý kiến trên cơ sở tƣơng tác nhằm giúp HV giảng dạy tốt hơn. Thông tin cho hoạt động: - Xem phụ lục kèm theo môđun. - Tài liệu tham khảo: 12
  13. [1]. Quách Tất Kiên và một số tác giả, Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa lớp 12 – môn Tin học, NXB Giáo dục 2008. [2]. Nguyễn Thế Dũng, Bài giảng Cơ sở dữ liệu, ĐHSP Huế 2008. [3]. Hồ Thuần, Hồ Cẩm Hà, Các hệ cơ sở dữ liệu – lý thuyết và thực hành, NXB Giáo dục 2004. V. Đánh giá GV nêu một câu hỏi vận dụng trong thực tế và một số câu hỏi liên quan đến thực tiễn đổi mới dạty và học hiện nay ở cơ sở giáo dục. VI. Phụ lục A. Định nghĩa ràng buộc toàn vẹn. Trong một CSDL luôn luôn có nhiều mối liên hệ, nhiều sự ràng buộc qua lại giữa các thuộc tính, giữa các bộ với nhau. Các mối liên hệ ràng buộc này là những điều kiện bất biến mà tất cả các bộ của những quan hệ có liên quan trong CSDL đều phải thoả mãn ở bất kỳ thời điểm nào. Những điều kiện bất biến đó đƣợc gọi là “ràng buộc toàn vẹn”. Trong thực tế, ràng buộc toàn vẹn thƣờng là các qui tắc quản lí đƣợc áp đặt lên trên các đối tƣợng của thế giới thực. Việc xác định rõ ràng và đầy đủ các ràng buộc toàn vẹn trên cơ sở dữ liệu không những nâng cao tính ngữ nghĩa của cơ sở dữ liệu mà còn là những ràng buộc, yêu cầu để phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Nhằm bảo đảm tính kết dính của các thành phần cấu tạo nên CSDL, tính nhất quán của dữ liệu và làm cho CSDL luôn biểu diễn đúng ngữ nghĩa thực tế. Ví dụ: Cho CSDL quản lý sinh viên, gồm các lƣợc đồ quan hệ sau. 1. Sinh viên (MASV, HOSV, TENSV, NGSINH , MAKH, HBONG) 2. Kết quả (MASV, MAMH, LANTHI, DIEM). 3. Khoa (MAKH, TENKH, DIACHI). Trong CSDL này, chúng ta có một số ràng buộc toàn vẹn sau: R1: Mỗi sinh viên có một mã số (MASV) riêng biệt không trùng với bất kì với một sinh viên nào khác. R2: Mỗi sinh viên phải đăng kí vào một khoa của một trƣờng nhất định. R3: Mỗi sinh viên chỉ đƣợc thi tối hai lần cho một môn học... Công việc kiểm tra ràng buộc toàn vẹn có thể tiến hành vào một trong các thời điểm sau: + Kiểm tra ngay sau khi thực hiện một thao tác cập nhập CSDL (thêm, sửa, huỷ,...). Thao tác cập nhập đƣợc xem là hợp lệ nếu nhƣ nó không vi phạm bất c ứ một ràng buộc toàn vẹn nào (nghĩa là không làm cho CSDL rơi vào tình trạng mất tính kết dính). + Kiểm tra định kì hay đột xuất. Đối với những trƣờng hợp vi phạm ràng buộc toàn vẹn hệ thống sẽ có xử lí ngầm hoặc yêu cầu ngƣời sử dụng xử lí những sai sót một cách tƣờng minh. Các yếu tố của ràng buộc toàn vẹn. Một ràng buộc toàn vẹn có 3 yếu tố: + Nội dung. + Bối cảnh. + Tầm ảnh hƣởng. 13
  14. B. Phép kết nối Đƣợc dùng để kết hợp các bộ của các quan hệ lại với nhau. Ký hiệu Cho R(A1, A2, …, An) và (B1, B2, …, Bm). Kết quả của phép kết là một quan hệ Q, có n + m thuộc tính Q(A1, A2, …, An, B1, B2, …, Bm). Mỗi bộ của Q là tổ hợp của 2 bộ trong R và S, thỏa mãn một số điều kiện kết nào đó có dạng Ai Bj, với: Ai là thuộc tính của R, Bj là thuộc tính của S Ai và Bj có cùng miền giá trị là một trong các phép so sánh , , , , , Có thể phân loại các phép kết nhƣ sau: Kết theta (theta join) là phép kết có điều kiện. Ký hiệu R CS. C gọi là điều kiện kết trên thuộc tính. Kết bằng (equi join) khi C là điều kiện so sánh bằng. Kết tự nhiên (natural join). Ký hiệu R S hay R S. Kết quả của phép kết bằng hay kết nối tự nhiên bỏ bớt đi 1 cột với các cột giống nhau. Cho hai quan hệ r1 và r2 nhƣ sau: r1 B C H A B C 5 4 9 6 5 4 4 6 8 7 5 5 7 5 3 4 2 r2 6 Với điều kiện kết nối C = “B>=H”. Ta đƣợc kết quả r1 là quan hệ sau: C r2 A B C B C H 6 5 4 7 5 3 6 5 5 7 5 3 Còn r1* r2 là quan hệ sau: A B C H 6 5 4 9 Phép kết nối ngoài Phép kết nối ngoài nhằm mở rộng phép kết để tránh mất mát thông ti n. Phép toán này bao gồm các bƣớc: - Thực hiện phép kết - Lấy thêm các bộ không thỏa điều kiện kết Có 3 hình thức Mở rộng bên trái Mở rộng bên phải Mở rộng 2 bên 14
  15. Ví dụ: Với 2 quan hệ r1, r2 cho ở phần phép kết, ta có: r1 r2 là quan hệ sau: A B C H 6 5 4 9 7 5 5 Null 4 2 6 Null Phép nửa nối Cho hai quan hệ r xây dựng trên R(U1)và s trên S(U2). Phép nửa nối của r và s, ký hiệu là r < s là một quan hệ trên lƣợc đồ R1 gồm các bộ của r s chiếu lên R, tức là: r < s ={t: t r s .U1} Ví dụ: Giả sử r và s là các quan hệ sau: r= A B C s= B C D a b c b c d d b c b c e b b f a d b c a d Khi đó ta có r < s A B C a b c d b c c a d Tƣơng tự có thể định nghĩa r > s nhƣ là r*s rồi lấy chiếu trên S Ta có thể chứng minh hoặc đƣa ra các ví dụ để kiểm chứng: r < s = r *(s.U1 U2) r < s r > s Phép nửa nối rất có ý nghĩa khi tối ƣu hoá các biểu thức quan hệ tƣơng ứng với các yêu cầu vấn tin. Hãy cho một ví dụ trong thực tiễn có sử dụng đến phép nửa nối. 15
  16. Môđun 3: MỘT SỐ NỘI DUNG KHÓ, CẦN QUAN TÂM Ở CHƢƠNG III I. Mục tiêu Học viên nắm lại một số vấn đề khó và đáng quan tâm trong chƣơng mà tài liệu [1] đã đƣa ra. Bên cạnh đó, một số lƣu ý và kiến thức bổ sung để làm rõ thêm các khái niệm quan trọng trong chƣơng cũng đƣợc đƣa ra. II. Giới thiệu chung về môđun Các chủ đề (nội dung chính) của môđun. - Đƣa ra một số vấn đề khó và cần quan tâm trong chƣơng. - Một số phần nhỏ của chƣơng cần lƣu ý khi giảng dạy. - Bổ sung một số kiến thức mở rộng cho chƣơng: Ngôn ngữ CSDL SQL, Ràng buộc dữ liệu với SQL, quy tắc xây dựng khóa của lược đồ quan hệ từ khóa của thực thể trong sơ đồ ER… Thời gian để học môđun: 1 buổi (4 tiết). III. Tài liệu và thiết bị để thực hiện môđun. - SGK và SGV Tin học lớp 12, tài liệu [1]. - Phụ lục của chƣơng này. - Máy tính và máy chiếu. IV. Hoạt động Hoạt động 1: Nhắc lại và thảo luận về các vấn đề khó, cần quan tâm trong chương theo tài liệu [1]. Thời gian: 1 tiết. Dự kiến một số câu hỏi để thảo luận: + Các đặc trưng chính của mô hình dữ liệu là gì? + Mô hình dữ liệu là gì? và dùng để làm gì? + Trình bày các khái niệm chính của mô hình dữ liệu quan hệ? (Giúp cho HV thấy đƣợc mô hình dữ liệu quan hệ là mô hình dữ liệu ở mức lôgic) + Ngôn ngữ CSDL gồm các nhóm ngôn ngữ con nào? (Qua đây làm rõ các thao tác trên cơ sở dữ liệu quan hệ) + Có nhận xét gì về việc phân chia các thao tác: cập nhật dữ liệu – khai thác dữ liệu (thao tác dữ liệu); Truy vấn dữ liệu – xem dữ liệu – kết xuất báo cáo (Truy vấn dữ liệu) của tài liệu [1/51]. Hoạt động 2: Một số vấn đề cần quan tâm khi dạy học chương này. Thời gian: 1 tiết. Tổ chức thảo luận một số vấn đề sau để làm rõ hơn nữa một số kiến thứ c trong chƣơng, giúp học viên (HV) nâng cao năng lực giảng dạy. + Hãy cho biết ý nghĩa của Khóa (tìm kiếm, kết nối…) và tại sao khóa là tập thuộc tính vừa đủ để phân biệt 2 bô khác nhau? + Cho nhận xét câu “hệ QTCSDL là một ngôn ngữ - ngôn ngữ CSDL” [1/49]? + Phân tích sơ đồ chức năng của hệ QTCSDL [1/50]. + Tổ chức lớp HV làm slide vẽ hình vẽ 40 sách giáo viên Tin hoc 12 THPT. 16
  17. + Cho nhận xét về chú ý ở trang 85 – SGK? (khóa của lƣợc đồ quan hệ chứ không phải là khóa của quan hệ). + Vì sao khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất?. + So sánh các khái niệm sau: Khóa, mã số, mã vạch, sêri… + Lưu ý: quan hệ  một tập hợp; bảng  ?; trường  ? (của sơ đồ ER) (nhằm lƣu ý với HV về quá trình xây dựng các bảng của CSDL sao cho hợp lý, không dữ thừa dữ liệu và có cơ sở); + Có nhận xét gì về việc chọn khóa chính ở trang 89 – SGK? Có liên hệ gì với ID và Auto number trong Access và quy tắc xây dựng khóa của lược đồ quan hệ từ khóa của thực thể trong sơ đồ ER? + Cho nhận xét về câu “SQL là một công cụ mạnh“ ở trang 92 – SGK (SQL là ngôn ngữ dữ liệu khác với SQL Server là một hệ QTCSDL) và bài tập 1 – trang 93 – SGK (quản lý là gì? và làm những việc gì?). Hoạt động 3: Giới thiệu một số kiến thức bổ sung và giải thích thêm một khái niệm khó mà học viên đưa ra. Thời gian: 2 tiết + Trình bày sơ lƣợc một số kiến thức bổ sung để làm rõ hơn một số khái niệm quan trọng và một số lƣu ý khi giảng dạy. - Tính phi thủ tục của ngôn ngữ CSDL – SQL. - Lƣu ý mã số chƣa hẳn đã là khóa và hãy cho ví dụ trong đó một lược đồ có khóa khác mã số. - Ràng buộc dữ liệu với SQL (Constraint). - Bản chất của truy vấn dữ liệu quan hệ? (chọn các cột (thuộc tính) và các hàng (bản ghi) từ các bảng trong CSDL để tạo thành bảng chứa kết quả truy vấn (mẫu hỏi)) + Giải thích thêm một khái niệm khó mà học viên đƣa ra. + Tổng kết môđun. Nhiệm vụ: Giảng viên nêu vấn đề và tổ chức thảo luận. HV đọc tài liệu ở mục III, thảo luận và giảng viên tổng kết các ý kiến trên cơ sở tƣơng tác nhằm giúp HV sẽ giảng dạy tốt hơn. Thông tin cho hoạt động: - Xem phụ lục kèm theo môđun. - Tài liệu tham khảo: [1]. Quách Tất Kiên và một số tác giả, Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa lớp 12 – môn Tin học, NXB Giáo dục 2008. [2]. Nguyễn Thế Dũng, Bài giảng Cơ sở dữ liệu, ĐHSP Huế 2008. [3]. Hồ Thuần, Hồ Cẩm Hà, Các hệ cơ sở dữ liệu – lý thuyết và thực hành, NXB Giáo dục 2004. V. Đánh giá 17
  18. GV nêu một câu hỏi vận dụng trong thực tế và một số câu hỏi liên quan đến thực tiễn đổi mới dạy và học hiện nay ở các cơ sở giáo dục. VI. Phụ lục A. Quy tắc xây dựng khóa của lƣợc đồ quan hệ từ khóa của thực thể trong sơ đồ ER? Một thực thể đƣợc chuyển thành 1 lƣợc đồ quan hệ, nếu thực thể không có khóa thì ta lấy tên của tập thực thể và số thứ tự làm khóa của lƣợc đồ (ID và Auto number trong Access). B. Ràng buộc dữ liệu với SQL (Constraint) Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu nhóm các câu lệnh đƣợc sử dụng để định nghĩa và quản lý các đối tƣợng CSDL nhƣ bảng, khung nhìn, chỉ mục,... - ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DLL). Về cơ bản, ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh: • CREATE: định nghĩa và tạo mới đối tƣợng CSDL. • ALTER: thay đổi định nghĩa của đối tƣợng CSDL. • DROP: Xoá đối tƣợng CSDL đã có. B.1. Tạo bảng dữ liệu Câu lệnh CREATE TABLE đƣợc sử dụng để định nghĩa một bảng dữ liệu mới trong cơ sở dữ liệu. Câu lệnh CREATE TABLE có cú pháp nhƣ sau: CREATE TABLE tên_bảng ( tên_cột thuộc_tính_cột các_ràng_buộc [,... ,tên_cột_n thuộc_tính_cột_n các_ràng_buộc_cột_n] [,các_ràng_buộc_trên_bảng] ) Ví dụ 1: Câu lệnh dƣới đây định nghĩa bảng NHANVIEN với các trƣờng MANV (mã nhân viên), HOTEN (họ và tên), NGAYSINH (ngày sinh của nhân viên), DIENTHOAI (điện thoại) và HSLUONG (hệ số lƣơng) CREATE TABLE nhanvien ( manv NVARCHAR(10) NOT NULL, hoten NVARCHAR(50) NOT NULL, ngaysinh DATETIME NULL, dienthoai NVARCHAR(10) NULL, hsluong DECIMAL(3,2) DEFAULT (1.92) ) B.1.1 Ràng buộc CHECK Ràng buộc CHECK đƣợc sử dụng nhằm chỉ định điều kiện hợp lệ đối với dữ liệu. Mỗi khi có sự thay đổi dữ liệu trên bảng (INSERT, UPDATE), những ràng buộc này sẽ đƣợc sử dụng nhằm kiểm tra xem dữ liệu mới có hợp lệ hay không. Ràng buộc CHECK đƣợc khai báo theo cú pháp nhƣ sau: [CONSTRAINT tên_ràng_buộc] CHECK (điều_kiện) 18
  19. Trong đó, điều_kiện là một biểu thức logic tác động lên cột nhằm qui định giá trị hoặc khuôn dạng dữ liệu đƣợc cho phép. Trên mỗi một bảng cũng nhƣ trên mỗi một cột có thể có nhiều ràng buộc CHECK. Ví dụ 2: Câu lệnh dƣới đây tạo bảng DIEMTOTNGHIEP trong đó qui định giá trị của cột DIEMVAN và DIEMTOAN phải lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10. CREATE TABLE diemtotnghiep ( hoten NVARCHAR(30) NOT NULL, ngaysinh DATETIME, diemvan DECIMAL(4,2) CONSTRAINT chk_diemvan CHECK(diemvan>=0 AND diemvan=0 AND diemtoan
  20. khoa SMALLINT NULL , hedaotao NVARCHAR(25) NULL, namnhaphoc INT NULL , makhoa NVARCHAR(5), CONSTRAINT chk_lop CHECK (namnhaphoc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0