MỘT SỐ KĨ NĂNG GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
lượt xem 973
download
Trong các đề thi đại học những năm gần đây , ta gặp rất nhiều bài toán về hệ phương trình . Nhằm giúp các bạn ôn thi tốt , bài viết này tôi xin giới thiệu một số dạng bài và kĩ năng giải chúng. Đặc điểm chung của dạng hệ này là sử dụng các kĩ năng biến đổi đồng nhất đặc biệt là kĩ năng phân tích nhằm đưa một PT trong hệ về dạng đơn giản ( có thể rút theo y hoặc ngược lại ) rồi thế vào PT còn lại trong hệ . ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: MỘT SỐ KĨ NĂNG GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882 MỘT SỐ KĨ NĂNG GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH Trong các đề thi đại học những năm gần đây , ta gặp rất nhiều bài toán về hệ phương trình . Nhằm giúp các bạn ôn thi tốt , bài viết này tôi xin giới thiệu một số dạng bài và kĩ năng giải chúng I.HỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG. Đặc điểm chung của dạng hệ này là sử dụng các kĩ năng biến đổi đồng nhất đặc biệt là kĩ năng phân tích nhằm đưa một PT trong hệ về dạng đơn giản ( có thể rút theo y hoặc ngược lại ) rồi thế vào PT còn lại trong hệ . *Loại thứ nhất , trong hệ có một phương trình bậc nhất với ẩn x hoặc y khi đó ta tìm cách rút y theo x hoặc ngược lại x ( y + 1) ( x + y + 1) = 3x − 4x + 1 ( 1) 2 2 Ví dụ 1 . Giải hệ phương trình xy + x + 1 = x 2 ( 2) Giải. x2 −1 Dễ thấy x = 0 không thỏa mãn PT(2) nên từ (2) ta có : y + 1 = thay vào (1) ta được x x2 −1 x2 −1 x2 x+ = 3x − 4x + 1 ⇔ ( x − 1) ( 2x − 1) = ( x − 1) ( 3x − 1) 2 2 2 x x x = 1 ⇔ ( x − 1) ( 2x + 2x − x − 1) = ( x − 1) ( 3x − 1) ⇔ ( x − 1) ( 2x + 2x − 4x ) = 0 ⇔ x = 0 (loại) 3 2 3 2 x = −2 5 Từ đó , ta được các nghiệm của hệ là : (1;-1) , (-2; − ) 2 *Loại thứ hai , Một phương trình trong hệ có thể đưa về dạng tích của các phương trình bậc nhất hai ẩn xy + x + y = x 2 − 2y 2 ( 1) Ví dụ 2 . Giải hệ phương trình x 2y − y x − 1 = 2x − 2y ( 2) Giải . Điều kiện : x≥1 ; y≥0 PT (1) ⇔ x − xy − 2y − ( x + y ) = 0 ⇔ ( x + y ) ( x − 2y ) − ( x + y ) = 0 ( từ điều kiện ta có x+y>0) 2 2 ⇔ x − 2y − 1 = 0 ⇔ x = 2y + 1 thay vào PT (2) ta được : y 2x + 2y = 2y + 2 ⇔ ( y + 1) ( ) 2y − 2 = 0 ( do y ≥ 0 ) ⇔ y = 2 ⇒ x = 5 *loại thứ ba , đưa một phương trình trong hệ về dạng phương trình bậc hai của một ẩn , ẩn còn lại là tham số y 2 = ( 5x + 4 ) ( 4 − x ) ( 1) Ví dụ 3. Giải hệ phương trình 2 y − 5x − 4xy + 16x − 8y + 16 = 0 2 ( 2) Giải . 1
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882 Biến đổi PT (2) về dạng y − ( 4x + 8 ) y − 5x + 16x + 16 = 0 2 2 Coi PT (2) là phương trình ẩn y tham số x ta có ∆ ' = 9x 2 từ đó ta được nghiệm y = 5x + 4 ( 3) y = 4 − x ( 4) 4 Thay (3) vào (1) ta được : ( 5x + 4 ) 2 = ( 5x + 4 ) ( 4 − x ) ⇔ x = − 5 ⇒ y = 0 x = 0 ⇒ y = 4 x = 4 ⇒ y = 0 Thay (4) vào (1) ta được : ( 4 − x ) = ( 5x + 4 ) ( 4 − x ) ⇔ 2 x = 0 ⇒ y = 4 4 Vậy nghiệm của hệ là : (0;4) , (4;0) , ( − ;0) 5 II.HỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ Điểm quan trọng nhất trong hệ dạng này là phát hiện ẩn phụ a = f ( x, y ) ; b = g ( x, y ) có ngay trong từng phương trình hoặc xuất hiện sau một phép biến đổi hằng đẳng thức cơ bản hoặc phép chia cho một biểu thức khác 0. x 2 + 1 + y ( y + x ) = 4y ( 1) Ví dụ 4. Giải hệ phương trình 2 ( x + 1) ( y + x − 2 ) = y ( 2 ) Giải . x2 +1 y +y+x = 4 Dễ thấy y=0 không thỏa mãn PT(1) nên HPT ⇔ 2 x + 1 ( y + x − 2 ) = 1 y x2 +1 a + b = 2 x 2 + 1 = y Đặ t a = ,b = y + x − 2 ⇒ giải hệ ta được a=b=1 từ đó ta có hệ y ab = 1 x + y = 3 Hệ này bạn đọc có thể giải dễ dàng. 3 4xy + 4 ( x + y ) + =7 2 2 ( x + y) 2 Ví dụ 5. Giải hệ phương trình 2x + 1 = 3 x+y Giải . Điều kiện : x +y ≠0 3 3 ( x + y ) + ( x − y ) + 2 2 =7 ( x + y) 2 HPT ⇔ x + y + 1 + x − y = 3 x+y 2
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882 1 3a 2 + b 2 = 13 ( 1) Đặ t a = x + y + ( a ≥ 2 ) ; b = x − y ta được hệ x+y a + b = 3 ( 2) 1 x + y + =2 x + y = 1 x = 1 Giải hệ ta được a=2 , b=1 ( do |a|≥2 ) từ đó ta có hệ x+y ⇔ ⇔ x − y = 1 x − y = 1 y = 0 III.HỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ Hệ loại này ta gặp nhiều ở hai dạng f(x)=0 (1)và f(x)=f(y) (2) với f là hàm đơn điệu trên tập D và x,y thuộc D .Nhiều khi ta cần phải đánh giá ẩn x,y để x,y thuộc tập mà hàm f đơn điệu * Loại thứ nhất , một phương trình trong hệ có dạng f(x)=f(y) , phương trình còn lại giúp ta giới hạn x,y thuộc tập D để trên để trên đó hàm f đơn điệu x 3 − 5x = y3 − 5y ( 1) Ví dụ 6 . Giải hệ phương trình 8 x + y = 1 4 ( 2) Giải . Từ PT (2) ta có x ≤ 1; y ≤ 1 ⇔ x ≤ 1; y ≤ 1 8 4 Xét hàm số f ( t ) = t − 5t; t ∈ [ −1;1] có f ' ( t ) = 3t − 5 < 0; ∀t ∈ [ −1;1] do đó f(t) nghịch biến trên 3 2 khoảng (-1;1) hay PT (1) ⇔ x = y thay vào PT (2) ta được PT : x 8 + x 4 − 1 = 0 −1 + 5 −1 + 5 Đặt a=x4 ≥0 và giải phương trình ta được a= ⇒ y = x = ±4 2 2 *loại thứ hai , là dạng hệ đối xứng loại hai mà khi giải thường dẫn đến cả hai trường hợp (1) và (2) x + x 2 − 2x + 2 = 3y −1 + 1 Ví dụ 7. Giải hệ phương trình x −1 y + y − 2y + 2 = 3 + 1 2 Giải . a + a 2 + 1 = 3b ( 1) Đặt a = x − 1; b = y − 1 ta được hệ b + b 2 + 1 = 3a ( 2) Trừ vế với vế 2 PT ta được : a + a 2 + 1 + 3a = b + b 2 + 1 + 3b (3) t2 +1 + t Xét hàm số f ( t ) = t + t + 1 + 3 ;f ' ( t ) = 2 t + 3t ln 3 t +1 2 Vì t 2 + 1 > t 2 ≥ − t ⇒ t 2 + 1 + t > 0 ⇒ f ' ( t ) > 0, ∀t do đó hàm số f(t) đồng biến trên R Nên PT (3) ⇔ a = b thay vào PT (1) ta được a + a 2 + 1 = 3a (4) ( ) Theo nhận xét trên thì a + a 2 + 1 > 0 nên PT (4) ⇔ ln a + a + 1 − a ln 3 = 0 ( lấy ln hai vế ) 2 ( Xét hàm số g ( a ) = ln a + a + 1 − a ln 3; 2 ) g' ( a ) = a2 +1 1 − ln 3 < 1 − ln 3 < 0, ∀a ∈ R hay hàm g(a) nghịch biến trên R và do PT (4) có nghiệm a=0 nên PT (4) có nghiệm duy nhất a=0 3
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882 Từ đó ta được nghiệm của hệ ban đầu là : x=y=1 IV.HỆ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Với phương pháp này, cần lưu ý phát hiện các biểu thức không âm và nắm vững cách vận dụng các bất đẳng thức cơ bản 2xy x + 3 2 = x2 + y x − 2x + 9 Ví dụ 8 . Giải hệ phương trình y + 2xy = y2 + x 3 y − 2y + 9 2 Giải. 2xy 2xy Cộng vế với vế hai PT ta được + = x 2 + y 2 (1) 3 x − 2x + 9 2 3 y − 2y + 9 2 2xy 2 xy 2 xy ( x − 1) 2 Ta có : 3 x 2 − 2x + 9 = 3 +8 ≥ 2 ⇒ ≤ ≤ = xy 3 x − 2x + 9 2 3 x − 2x + 9 2 2 2xy Tương tự ≤ xy mà theo bất đẳng thức Côsi x 2 + y 2 ≥ 2 xy nên VT(1)≤VP(1) x − 2x + 9 3 2 x = y = 1 Dấu bằng xảy ra khi thử lại ta được nghiệm của hệ là : (0;0) , (1;1) x = y = 0 y = − x 3 + 3x + 4 Ví dụ 9 . Giải hệ phương trình x = 2y − 6y − 2 3 Giải. y − 2 = − ( x 3 − 3x − 2 ) y − 2 = − ( x + 1) 2 ( x − 2 ) ( 1) HPT ⇔ ⇔ x − 2 = 2 ( y − 3y − 2 ) x − 2 = 2 ( y + 1) ( y − 2 ) ( 2 ) 3 2 Nếu x>2 từ (1) suy ra y-2
- PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – GIÁO VIÊN : NGUYỄN MINH NHIÊN – ĐT : 0976566882 x + x + 2 + x + 4 = y −1 + y − 3 + y − 5 3 x + y = 2 2 5) 6) 2 x + xy + y − y = 0 2 x + y + x + y = 44 2 2 x y e = 2007 − x 2 y 2 − 2x + y 2 = 0 y2 − 1 7) 8) 3 2x + 3x + 6y − 12x + 13 = 0 2 e y = 2007 − x x2 −1 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
5 p | 5274 | 374
-
28 Đề kiểm tra 1 tiết Toán 9 - Đại số - (Kèm lời giải)
88 p | 622 | 180
-
Ôn tập: Hệ phương trình mũ và lôgarit
8 p | 565 | 148
-
Một sô bài phương pháp giải phương trình-Nguyễn Minh tiến
5 p | 344 | 140
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng tính đơn điệu của hàm số vào giải toán THPT - Nguyễn Minh Tiên
9 p | 361 | 93
-
PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ VỚI CÁC BÀI TOÁN PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA THAM SỐ
5 p | 347 | 81
-
Tiết 38 MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN
5 p | 425 | 56
-
LUYỆN TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
7 p | 1791 | 47
-
BÀI 15: LUYỆN TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÀ MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN
11 p | 281 | 26
-
Một số phép biến đổi thường dùng khi giải phương trình lượng giác
9 p | 284 | 21
-
Bài giảng Giải tích 12 chương 4 bài 4: Phương trình bậc hai với hệ số thực
11 p | 189 | 20
-
BÀI 14: LUYỆN TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
8 p | 343 | 19
-
Một số kĩ năng giải hệ phương trình - GV. Nguyễn Minh Nhiên
5 p | 75 | 3
-
Một số dạng Toán chủ đề Phương trình bậc hai
4 p | 54 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số thủ thuật sử dụng máy tính cầm tay Casio để định hướng nhanh cách giải các bài toán hệ phương trình trong kì thi THPT Quốc Gia
20 p | 42 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 10 năm 2010-2011 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
1 p | 206 | 2
-
Hướng dẫn giải bài 20,21,22,23,24,25,26,27 trang 19,20 SGK Toán 9 tập 2
10 p | 222 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn