Nâng cao mô hình xuất nhập khẩu ủy thác - 3
lượt xem 5
download
Bên B thoả thuận ký với nhà sản xuất nhập hàng theo đúng số lượng, chất lượng,các tính năng kỹ thuật đã được ghi và qui định trong bản phụ lục của bản hợp đồng này đồng thời đảm bảo hàng nhập và đến cơ sở của bân A đầy đủ và an toàn. Thực hiện các thủ tục nhập khẩu hàng hoá với các cơ quan hữu quan và thanh toán tiền hàng cho nhà nhập khẩu nước ngoài Làm mọi thủ tục nhận hàng tại cảng hay tại sân bay và thông báo cho bên A bằng văn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nâng cao mô hình xuất nhập khẩu ủy thác - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bên B thoả thuận ký với nhà sản xuất nhập hàng theo đúng số lượng, chất lượng,các tính năng kỹ thuật đã được ghi và qui định trong bản phụ lục của bản hợp đồng này đ ồng thời đảm bảo h àng nhập và đến cơ sở của bân A đầy đủ và an toàn. Th ực hiện các thủ tục nhập khẩu hàng hoá với các cơ quan h ữu quan và thanh toán tiền hàng cho nhà nhập khẩu nư ớc ngo ài Làm mọi thủ tục nh ận hàng tại cảng hay tại sân bay và thông báo cho bên A bằng văn bản trước 8 ngày và cùng bên A giao nh ận số hàng trong hợp đồng với các cơ quan hữu quan. Bên B có trách nhiệm đưa hàng về cơ sở của bên B một cách đảm b ảo và an toàn, chi phí do bên B chịu. Làm các thủ tục kiểm hàng với các cơ quan hữu quan đảm bảo hàng nhập khẩu m ang đầy đủ tính hợp pháp và đưa được về tới cơ sở bên A. Làm các thủ tục mời các bên hữu quan giám sát (kể cả chuyên gia của h ãng sản xuất) trong suốt quá trình lắp đặt bảo hành và bàn giao đ ầy đủ thiết bị cũng như vật tư phụ, phụ kiện kèm theo đ ã được ghi trong phụ lục của hợp đồng cho bên A Làm các thủ tục khiếu nại nếu có, đòi bồi thường thiệt hại hoặc huỷ hợp đồng với phía nướci ngo ài khi các điều khoản giao hàng qui đ ịnh về bảo mật bản quyền bị vi phạm theo điều khoản phạt của hợp đồng này. Kể cả thanh toán toàn bộ số tiền m à b ên A ã achuyển vào tài khoản của bên B theo các qui đ ịnh caủ chế độ hợp đồng kinh tế Việt Nam. Tiền lãi được xác định theo lãi suất ngân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm khiếu nại. Trách nhiệm của bên A
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bên A thanh toán toàn bộ số tiền h àng của tổng giá trị hợp đồng theo diều khoản thanh toán đ ã qui đ ịnh sẵn trong hợp đồng và theo vận đơn để nhapạ khẩu số hàng hoá của hợp đồng n ày bằng tiền USD vào tài khoản ngoại tệ của bên B Phí u ỷ thác và các chi phí khác (chi phí phát sinh n ằm ngo ài các điều khoản đ ã thoản thuận) thì bên A sẽ thanh toán bằng tài khoản Việt Nam vào tài khoản của bên B trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Phí uỷ thác có thể được thanh toán theo các giai đoạn và tỉ lệ với các giá trị thanh toán của hợp đồng ngoại của từng giai đoạn theo như các bên đã thống nhất với nhau. Khi có thông báo ngày giờ hàng về bên A có trách nhiệm bố trí đầy đủ các thành phần tiếp nhận hangf hoá cũng như chuẩn bị kho bãi đ ủ điều kiện để chứa h àng hoá. Khi nhận h àng n ếu phát hiện hàng hoá không đ ảm bảo qui cách vận chuyển theo qui đ ịnh: vỡ kiện, mất hàng hoặc vỡ nứt liêm phong thì bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B đ ể b ên B có trách nhiệm yêu cầu các h ãng vận tải và các cơ quan h ữu quan lập biên bản xác nhận đồng thờ tổ chức giám định ngay. Việc kết toán hợp đồng n ày được kết toán trong vòng 0 ngày kể từ khi hết thời hạn ghi trong điều khoản bảo hành trong hợp đồng. - Trong hợp đồng uỷ thác xuất khẩu: Trách nhiệm của bên B: Bên B đảm nhận trách nhiệm ký kết với khách hàng nước ngoài h ợp đồng xuất khẩu h àng hoá theo đúng số lượng và ch ất lư ợng các tính năng kỹ thuật đ ã được quy định trong hợp đồng và bản phụ lục của hợp đồng kèm theo. Làm mọi thủ tục xuất khẩu hàng hoá với các cơ quan h ữu quan làm mọi thủ tục giao h àng, nhận tiền và chuyển tiền cho b ên A.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trách nhiệm của bên A: Bên A có trách nhiệm sản xuất và thu gom hàng hoá, đóng gói bao bì theo đúng yêu cầu mà bên B đã thông báo, ch ở hàng ra tập kết ở cảng đ úng thời hạn để cùng với b ên B làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hoá. Xin các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc cho phép xuất khẩu hàng hoá. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B phí u ỷ thác và các chi phí khác như đ ã thoả thuận, phí u ỷ thác được th ành toán theo từng giai đoạn và tỷ lệ từng giai đoạn như h ợp đồng ngoại m à cacs bên đã tho ả thuận thống nhất. * Điều VII: Các điều khoản khác: Mọi thay đổi hay điều chỉnh hợp đồng này ch ỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và được sự đồng ý của hai b ên. Hợp đồng n ày có hiệu lực kể từ ngày ký. Bằng việc ký kết hợp đồng n ày các văn bản và các cuộc đ àm phán liên quan trước đ ây đều vô giá trị. Tất cả các phụ lục kèm theo (phụlục 1…n) là các phàn không thể tách rời của hợp đồng này. Các vấn đề khác chưa nêu trong hợp đồng này sẽ được hai b ên căn cứ vào quy đ ịnh h iện hành của Nhà nước và chế độ về hợp đồng kinh tế để giải quyết. Chương II: Hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác ở công ty tocontap – Hà Nội. I. Vài nét về công ty tocontap và tình hình xuất nhập khẩu uỷ thác ở công ty trong m ấy năm qua: 1 . Giới thiệu tóm tắt về Công ty TOCONTAP - Hà nội
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (1). Công ty xuất nhập khẩu từ ngày 5/3/1956, là một trong số ít công ty xuất nhập khẩu lâu đời nhất của Việt Nam. Trụ sở chính của Công ty đặt tại 36 Bà Triệu, Hoàn Kiếm – Hà Nội. Công ty có 2 chi nhánh như sau: - Chi nhánh TOCONTAP tại Hải Phòng ở 96A Nguyễn Đức Cảnh . - Chi nhánh TOCONTAP tại TP. Hồ Chí Minh ở 1168D đư ờng 3/2 Q.11. Công ty TOCONTAP là doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, hoạch toán độc lập, có tài kho ản (tiền Việt Nam và ngoại tệ) tại ngân hàng và có con dấu theo quy định của Nh à nước. (2). Mục đích kinh doanh của Công ty là thông qua các hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, sản xuất liên doanh và hợp tác đầu tư để khai thác một cách có hiệu quả các nguồn vật tư, nguyên liệu, nhân lực và cơ sở sản xuất trong nước nhằm đẩy m ạnh sản xuất, xuất khẩu tăng thu ngoại tệ cho Nhà nước. (3). Ch ức năng và nhiệm vụ chủ yếu của TOCONTAP đ ã th ể hiện tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 597/TM –TCCB ngày 19/7/1995 theo đó TOCONTAP: * Xu ất khẩu: Các mặt hàng nông sản, lâm sản, hải sản, thực phẩm, thủ công mỹ n ghệ, tạp phẩm, công nghệ, sản phẩm dệt, may, da giày. * Nh ập khẩu: Vật tư, máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu xây dựng, phương tiện vận tải, hàng nông sản, thực phẩm và hàng tiêu dùng thiết yếu để phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. - Được kinh doanh khách sạn, và d ịch vụ khách sạn, đại lý bán hàng theo quy định h iện hành của Nhà nước.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Được mở cửa h àng buôn bán, bán lẻ h àng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nước theo quy định hiện hành. - Được tổ chức gia công chế biến, hợp tác đầu tư, liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước. 2 . Cơ cấu tổ chức của Công ty TOCONTAP: a. Nhân sự: Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty như sau: Tổng giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước Nh à nước và bộ chủ quản về to àn bộ hoạt động của Công ty. Các phòng trực tiếp tổ chức kinh doanh hạch toán nội bộ được quyền chủ động hạch toán kinh doanh trên cơ sở các ph ương án được giám đốc duyệt, đảm bảo trang trải các chi phí và kinh doanh có lãi. Công tác quản lý tài chính chuyển từ h ình thức tập trung sang hình thức kế toán vừa tập trung vừa kế toán theo từng đ ơn vị. Một số đơn vị thực hiện báo sổ cho phòng tài chính kế toán của công ty trưởng các phòng là người chịu trách nhiệm trước giám về toàn bộ hoạt động của phòng mình và trực tiếp chịu trách nhiệm trước nh à nước và pháp luật theo giấy uỷ quyền của giám đốc. NKK 1 NKK 2 NKK 3 NKK 4 NKK 5 NKK
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 6 NKK 7 NKK Xí nghiệp TOCAN 8 b . Mô hình tổ chức: Do cơ chế thị trường nên các phòng XNK của công ty tự tìm kiếm, khai thác đư ợc b ất cứ mặt hàng nào đ ều được phép XNK mặt h àng đó (trừ những hàng hoá Nhà nước cấm xuất, cấm nhập). Tuy vậy, mỗi một phòng XNK của TOCONTAP đều có mặt hàng chính, chủ lực cuả mình, cụ thể: Phòng XNK 1: Chuyên về hàng máy vi tính + giấy loại. Phòng XNK 2: Chuyên về hàng văn phòng phẩm, hàng thể thao, nguyên vật liệu và m áy móc phục vụ sản xuất. Phòng XNK 3: Chuyên về hàng may mặc, dệt. Phòng XNK 4: Chuyên về hàng giày, dép, cao su… Phòng XNK 5: Đồ ăn uống, thực phầm, mỹ phẩm. Phòng XNK 6: Đồ điện. Phòng XNK 7: Nông sản thực phẩm. Phòng XNK 8: Mây tre đan, m ỹ nghệ. Xí nghiệp TOCAN: chuyên sản xuất các loại chổi quét sơn. 3 . Tình hình hoạt động của TOCONTAP trong những năm vừa qua. Mặc dù có sự biến động về kinh tế, tiền tệ mọi hoạt động của các nước trong khu vực cũng như trên toàn th ế giới, đặc biệt là sự tác động của cuộc khủng khoảng kinh tế tài chính Châu á và toàn cầu, có thể nói khó khăn lớn hơn thời kỳ khủng hoảng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com do khối các nước XHCN đổ vỡ, phải đối mặt với sự khốc liệt của cơ chế thị trường, song TOCONTAP đã đứng vững, ổn định, kinh doanh đạt kinh ngạch năm sau cao h ơn năm trước, có hiệu quả. Nguồn: Báo cáo tổng kết kế hoạch kim ngạch XNK ngày 16/1/2001. Qua bảng tông kết trên đây ta th ấy kim ngạch năm 1998 cao nhất kể từ năm 1995 trở lại đây. Đó là một năm đầy sôi động và thử thách. Nh ìn chung hoạt động kinh doanh của TOCONTAP tập trung nhiều cho nhập khẩu. Tỷ trọng nh ập khẩu cao h ơn nhiều so với xuất khẩu. Nhập khẩu chính của TOCONTAP là máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, ngoài ra TOCONTAP còn nhập h àng tiêu dùng và đồ điện gia dụng phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong nước. Trong đó hàng nhập khẩu u ỷ thác chiếm tỷ trọng chủ yếu (hơn 50% tổng kim ngạch thực hiện). Hiện mặt hàng xu ất khẩu cao nhất ở TOCONTAP là chổi quét sơn (trung b ình mỗi n ăm xu ất đư ợc xấp xỉ 1 triệu USD). Những mặt h àng xuất khẩu truyền thống TOCONTAP tập trung vào: gốm, sứ, mây tre đan, m ỹ nghệ, may mặc + dệt len, nông sản… Ta có thể lấy thí dụ năm 1998 để minh hoạ cho việc XNK uỷ thác chiếm kinh ngạch quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của TOCONTAP. a. Hợp đồng đối nội: 11.890.588 USD = 308 hợp đồng Trong đó : Tự doanh 6 .717.316 USD Uỷ thác 5 .173.272 USD. b . Hợp đồng ngoại: 13.654.742 USD = 499 hợp đồng. Trong đó: Xuất khẩu 2.765.874 USD.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: Một số biện pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại công ty xuất nhập khẩu Hà Tây
51 p | 285 | 105
-
Xác định kết quả sản xuất kinh doanh của các mô hình trang trại trên địa bàn xã Đình Dù – Văn Lâm – Hưng Yên
20 p | 173 | 43
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu về Công ty TNHH Hansoll Việt Nam với mô hình gia công xuất - nhập khẩu trên toàn thế giới
56 p | 284 | 38
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xác lập mô hình tổ chức cho hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trong xu thế hội nhập
29 p | 142 | 19
-
Luận văn Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần Docimexco
68 p | 71 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu ở công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Lạng Sơn
44 p | 99 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
81 p | 60 | 12
-
Nâng cao mô hình xuất nhập khẩu ủy thác - 2
7 p | 93 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình trồng cây dưa chuột Hà Lan trong nhà lưới tại trang trại công nghệ cao Nhật Huy huyện Đồng Hỷ - Tỉnh Thái Nguyên
52 p | 35 | 11
-
Nâng cao mô hình xuất nhập khẩu ủy thác - 6
7 p | 70 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Công tác xã hội: Xây dựng mô hình công tác xã hội hỗ trợ thanh niên lao động nhập cư cải thiện đời sống văn hóa tinh thần tại xã Hiếu Liêm, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
168 p | 16 | 7
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế phát triển: Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc theo mô hình tưới tiêu của các nông hộ huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
122 p | 68 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả tài chính các mô hình sản xuất nông nghiệp trên vùng xâm nhập mặn và chưa bị xâm nhập mặn trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
93 p | 22 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp góp phần phát triển Xí nghiệp Chế biến xuất nhập khẩu điều và nông sản thực phẩm Bình Phước
128 p | 43 | 5
-
Nâng cao mô hình xuất nhập khẩu ủy thác - 1
7 p | 64 | 5
-
Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Phát triển mô hình cao su tiểu điền tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
128 p | 49 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng chè xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
27 p | 55 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn