Ngân hàng câu hỏi học phần: Chi tiết máy - Kỳ 2 (Năm 2014)
lượt xem 20
download
Ngân hàng câu hỏi học phần "Chi tiết máy - Kỳ 2" năm 2014 giới thiệu đến các bạn những câu hỏi bài tập về những vấn đề cơ bản trong thiết kế máy và chi tiết máy, truyền động cơ khí, các chi tiết máy đỡ nối, các chi tiết máy ghép. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngân hàng câu hỏi học phần: Chi tiết máy - Kỳ 2 (Năm 2014)
- I. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: Kiến thức lý thuyết: Phần I - Những vấn đề cơ bản trong thiết kế máy và chi tiết máy Phần II – Truyền động cơ khí Phần III – Các chi tiết máy đỡ nối Phần IV – Các chi tiết máy ghép Bài tập: 1. Phân tích lực cho các bộ truyền 2. Tính toán chọn ổ. 3. Tính toán sức bền cho các mối ghép (tất cả các đề thi đều có bài tập phần này) II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ: Sinh viên thực hiện bài thi theo hình thức tự luận trong thời gian 120 phút III. NGUYÊN TẮC TỔ HỢP CÂU HỎI LÀM ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN: Nguyên tắc: Đề thi gồm 4 câu được tổ hợp từ 02 câu hỏi lý thuyết và 02 bài tập. Thang điểm: 10 điểm IV. NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN CHI TIẾT MÁY A- LÝ THUYẾT PHẦN I: NHỮNG VẪN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ MÁY VÀ CHI TIẾT MÁY Câu 1. Trình bày định nghĩa chi tiết máy, nhóm tiết máy, bộ phận máy. Phân loại chi tiết máy. Câu 2. Trình bày về các yêu cầu đối với chi tiết máy. Khả năng làm việc của chi tiết máy được đánh giá thông qua các chỉ tiêu nào? Nêu và giải thích về chỉ tiêu tính toán thiết kế trục. Câu 3. Trình bày khái niệm về chu trình ứng suất, các thông số đặc trưng cho chu trình ứng suất, phân loại các chu trình ứng suất. Khảo sát các chu trình ứng suất ở một chi tiết máy cụ thể. Câu 4. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn mỏi và các biện pháp nâng cao sức bền mỏi của chi tiết máy. Câu 5. Trình bày các khái niệm về độ bền. Phương pháp tính toán độ bền và lấy ví dụ các trường hợp áp dụng các phương pháp tính đó. Câu 6. Trình bày về dạng hỏng tróc rỗ bề mặt vì mỏi. Liên hệ với bộ truyền bánh răng để giải thích tại sao tróc rỗ lại xảy ra ở chân răng bánh răng lớn trước. Câu 7. Trình bày khái niệm về độ cứng. Cách tính độ cứng và các biện pháp nâng cao độ cứng. 1
- Câu 8. Trình bày khái niệm về độ bền mòn, tác hại của mòn. Diễn biến quá trình mòn, cách tính mòn và các biện pháp hạn chế mài mòn. Hãy giải thích tại sao bộ truyền xích được tính thiết kế theo độ bền mòn. Câu 9. Trình bày về độ chịu nhiệt của CTM: Khái niệm, tác hại của nhiệt độ, cách tính và các biện pháp hạn chế nhiệt độ. Câu 10. Trình bày ý nghĩa và các yêu cầu của việc chọn vật liệu trong chế tạo máy. Nêu các nguyên tắc sử dụng vật liệu. Liên hệ với việc chọn vật liệu cho các bộ truyền. Câu 11. Trình bày khái niệm về ứng suất tiếp xúc, ứng suất dập. Cách tính các loại ứng suất đó. Liên hệ với cách tính ứng suất dập trong mối ghép then. Câu 12. Trình bày về dạng hỏng vì mỏi, đường cong mỏi, giới hạn mỏi. Phân biệt các loại giới hạn mỏi. PHẦN II- TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ Câu 13: Nêu vai trò và các thông số cơ bản của các bộ truyền trong các thiết bị và dây chuyền công nghệ. Câu 14: Trình bày các thông số hình học của truyền động đai. Tại sao phải quy định góc ôm tối thiểu của bộ truyền đai và số vòng chạy của đai trong một giây. Câu 15: So sánh về kết cấu và phạm vi sử dụng của các loại đai. Khi tốc độ quay lớn nên sử dụng các loại đai nào, khi tải trọng lớn thì nên sử dụng những loại đai nào, tại sao ? Câu 16: Trình bày khả năng kéo, đường cong trượt, đường cong hiệu suất của truyền động đai. Từ đó rút ra chỉ tiêu tính toán truyền động đai Câu 17: Trình bày về dịch chỉnh bánh răng và hệ số dịch chỉnh. Nêu các phương pháp dịch chỉnh khi cắt răng bánh răng và cách phối hợp các bánh răng dịch chỉnh để được bộ truyền dịch chỉnh. Câu 18: Kết cấu bánh răng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vẽ hình và trình bày về các dạng kết cấu bánh răng. Khi nào thì chế tạo bánh răng liền trục. Nêu các ưu nhược điểm của bánh răng liền trục. Câu 19: Trình bày về các đặc điểm ăn khớp của bánh răng ngiêng, từ đó rút ra các nguyên nhân làm bộ truyền bánh răng nghiêng có khả năng tải cao hơn bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng. Câu 20: Trình bày về các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền bánh răng. Giải thích tại sao tróc rỗ lại xuất phát từ tâm ăn khớp và lan về phía chân răng. Câu 21: Nêu ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền trục vít bánh vít. Tại sao bộ truyền trục vít bánh vít có thể đạt tỉ số truyền lớn mà kích thước vẫn nhỏ gọn? Câu 22: Trình bày các thông số cơ bản của bộ truyền trục vít– bánh vít : Môđun, hệ số đường kính q, số đầu mối ren trục vít, số răng bánh vít, góc vít . 2
- Câu 23: Hãy trình bày về vận tốc, tỷ số truyền trong truyền động trục vít bánh vít, nêu nhận xét. Tại sao khi chọn vật liệu bánh vít phải căn cứ vào vận tốc trượt VT? Câu 24: Hãy trình bày về hiệu suất trong truyền động trục vít bánh vít? Nêu nhận xét về hiện tượng tự hãm? Tại sao không nên lấy góc nâng quá lớn Câu 25: Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán của bộ truyền trục vít bánh vít? Câu 26: Trình bày về yêu cầu và cách chọn vật liệu chế tạo bộ truyền trục vít bánh vít. Câu 27: So sánh các ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền xích với bộ truyền đai. Câu 28: Trình bày về vận tốc và tỷ số truyền trong truyền động xích. Giải thích tại sao bộ truyền xích không được sử dụng trong các cơ cấu yêu cầu tỉ số truyền chính xác. Nêu các biện pháp giảm sự biến thiên của vận tốc xích và tỉ số truyền. Câu 29: Trình bày các dạng hỏng và giải thích về chỉ tiêu tính toán của truyền động xích. Câu 30: Nêu cách chọn số răng đĩa xích, khoảng cách trục và số mắt xích của bộ truyền xích . PHẦN III - CÁC CHI TIẾT ĐỠ NỐI Câu 31- Trình bày về kết cấu trục. Nêu cơ sở xác định kết cấu trục và các biện pháp nâng cao sức bền mỏi cho trục. Câu 32- Trình bày về tải trọng tác dụng trên trục. Nêu cách xác định các loại tải trọng trong tính toán thiết kế trục. Câu 33 . Các loại ứng suất trong trục tâm và trục truyền. Nêu cách tính, vẽ và khảo sát sự thay đổi của các ứng suất đó trong tiết diện trục. Tại sao độ bền mỏi là chỉ tiêu cơ bản để tính trục, nêu các biện pháp nâng cao sức bền mỏi cho trục. Câu 34 - Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu tính trục. Trình bày ý nghĩa và cách tính sơ bộ trục theo độ bền mỏi. Câu 36- Trình bày ý nghĩa và nội dung bước tính gần đúng trục theo độ bền mỏi. Vẽ hình minh hoạ cho các bước tính gần đúng trục. Câu 37- Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sức bền mỏi của trục? Trình bày ý nghĩa và nội dung bước tính chính xác trục theo độ bền mỏi. Nêu các biện pháp xử lý khi không thoả mãn điều kiện s [s]. Câu 38- Trình bày về ý nghĩa độ cứng và cách tính độ cứng trục. Nêu các biện pháp xử lý khi trục không đủ cứng Câu 39 - Trình bày về ứng suất trong ổ lăn. Tại sao ổ có vòng trong quay lại có tuổi thọ lớn hơn ổ có vòng ngoài quay khi có cùng các thông số khác. 3
- Câu 40- Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán ổ lăn. Trình bày công thức tính tải trọng qui ước Q khi tính ổ lăn theo khả năng tải động. Nêu các biện pháp xử lý khi ổ không đảm bảo khả năng tải động. Câu 41- So sánh ổ trượt với ổ lăn về ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng. Tại sao không nên sử dụng ổ lăn khi làm việc ở tốc độ cao Câu 42- Nêu các dạng ma sát và các phương pháp bôi trơn ma sát ướt cho ổ trượt. Câu 43- Nêu các dạng hỏng và chỉ tiêu ổ trượt. Trình bày cách tính ổ trượt theo các chỉ tiêu này. PHẦN IV CÁC CHI TIẾT MÁY GHÉP Câu 44- Trình bày về kết cấu và cách tính mối ghép then ghép lỏng. Câu 45- Trình bày khái niệm về ren, các thông số hình học cơ bản của ren. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính mối ghép ren. Câu 46- Trình bày về các biện pháp phòng lỏng cho mối ghép ren. So sánh ưu nhược điểm của các biện pháp đó. Câu 48- So sánh mối ghép hàn và đinh tán về ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng. Câu 49- Trình bày về kết cấu, các đặc điểm trong tính toán và cách tính mối hàn giáp mối. Câu 50- Nêu kết cấu và các đặc điểm tính toán mối hàn chồng. Chú ý: Đây chỉ là ngân hàng câu hỏi ôn tập. Các câu hỏi thi có thể cắt ngắn hoặc kết hợp và liên hệ giữa các câu hỏi với nhau. 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ngân hàng câu hỏi thi học phần Chi tiết máy
17 p | 1155 | 461
-
Đo lường điện và thiết bị đo - NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
20 p | 1394 | 306
-
Ngân hàng câu hỏi môn học Robot công nghiệp
29 p | 1033 | 261
-
Ngân hàng câu hỏi - Thông tin vệ tinh
6 p | 405 | 190
-
Ngân hàng câu hỏi - Xử lý tín hiệu số
8 p | 500 | 182
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT MẠCH 1a
10 p | 356 | 102
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT MẠCH C
8 p | 287 | 74
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT MẠCH 1b
10 p | 245 | 64
-
Tài liệu ôn thi, đáp án ngân hàng câu hỏi học phần: Vi xử lý - Vi điều khiển
0 p | 315 | 43
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI (Theo chương trình đào tạo 150 TC) Cơ học ứng dụng
20 p | 234 | 32
-
Ngân hàng câu hỏi môn Robot Công nghiệp
5 p | 166 | 32
-
Ngân hàng câu hỏi thi hết học phần Thông tin vệ tinh
4 p | 162 | 17
-
Ngân hàng câu hỏi thi kết thúc học phần: Robot và điều khiển chuyển động
11 p | 146 | 13
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm học phần Hệ thống tiện nghi và an toàn trên ô tô
163 p | 25 | 10
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm học phần Chẩn đoán, sửa chữa, hệ thống điện
98 p | 21 | 8
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm online học phần Chẩn đoán, sửa chữa, hệ thống điện điện tử trên ô tô: Phần 1
41 p | 34 | 6
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm online học phần Chẩn đoán, sửa chữa, hệ thống điện điện tử trên ô tô: Phần 2
45 p | 15 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn