ƯỜ
TR
Ạ Ọ Đ I H C THÁI NGUYÊN Ạ Ọ NG Đ I H C NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––
Ị HOÀNG TH MINH THU
Ứ
Ộ Ố Ệ
Ậ
Ỹ
Ụ
Ả
Ấ Ạ Ỉ
NGHIÊN C U M T S BI N PHÁP K THU T S N XU T KHOAI TÂY V ĐÔNG T I T NH THÁI NGUYÊN
Ọ
Ồ
Ậ
Ế
LU N ÁN TI N SĨ KHOA H C CÂY TR NG
THÁI NGUYÊN 2019
ƯỜ
TR
Ạ Ọ Đ I H C THÁI NGUYÊN Ạ Ọ NG Đ I H C NÔNG LÂM –––––––––––––––––––––
Ị HOÀNG TH MINH THU
Ứ
Ộ Ố Ệ
Ậ
Ỹ
Ụ
Ả
Ấ Ạ Ỉ
NGHIÊN C U M T S BI N PHÁP K THU T S N XU T KHOAI TÂY V ĐÔNG T I T NH THÁI NGUYÊN
ọ
ồ
ố
Ngành: Khoa h c cây tr ng Mã s : 9.62.01.10
Ọ
Ồ
Ậ
Ế
LU N ÁN TI N SĨ KHOA H C CÂY TR NG
ẫ
ọ
Ng
ườ ướ i h
ng d n khoa h c: ầ
ọ
ạ
1. GS. TS. Tr n Ng c Ngo n
ầ
ề
2. PGS. TS. Tr n Văn Đi n
THÁI NGUYÊN 2019
3
Ờ
L I CAM ĐOAN
ấ ả ữ ứ ế ả Tôi xin cam đoan t t c nh ng k t qu nghiên c u trong công trình này
ư ượ ố ở ấ ỳ ế ự là trung th c và ch a đ c công b b t k công trình nào khác. N u sai tôi
ệ ề ẫ ậ ị ượ ọ xin ch u trách nhi m hoàn toàn. M i trích d n trong lu n án đ u đã đ c ghi
ố ồ rõ ngu n g c.
ứ
Nghiên c u sinh
ị Hoàng Th Minh Thu
4
Ờ Ả Ơ L I C M N
ể ậ ậ ượ ự ỡ ệ Đ hoàn thành lu n án tôi luôn nh n đ c s giúp đ nhi ề ủ t tình c a nhi u
ứ ơ ướ ướ ế ượ ỏ cá nhân và c quan nghiên c u trong n c. Tr c h t tôi xin đ c bày t lòng
ấ ế ề ầ ạ ầ ắ ọ ớ ả ơ c m n sâu s c nh t đ n GS.TS. Tr n Ng c Ngo n, PGS.TS Tr n Văn Đi n v i
ươ ẫ ọ c ị ng v là ng ườ ướ i h ứ ề ng d n khoa h c, đã có nhi u đóng góp trong nghiên c u
ậ và hoàn thành lu n án.
ệ ườ ạ ọ ả ơ Tôi xin chân thành c m n Ban Giám hi u Tr ng Đ i h c Nông lâm Thái
ạ ọ ề ệ ạ ọ ỡ Nguyên, Khoa Sau đ i h c, Khoa Nông h c đã t o đi u ki n giúp đ tôi trong
ệ ậ ố ự su t quá trình th c hi n lu n án.
ả ơ ự ủ ầ ỡ ọ Tôi xin c m n s giúp đ quý báu c a các th y cô giáo Khoa Nông h c,
ọ ự ố ệ ườ ạ ọ Vi n Khoa h c s s ng, Tr ng Đ i h c Nông lâm Thái Nguyên. Trung tâm
ứ ủ ệ ươ ự ự ẩ ể Nghiên c u và phát tri n cây có c Vi n Cây l ng th c và Cây th c ph m, B ộ
ủ ứ ứ ể ộ môn Nghiên c u khoai tây thu c Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n cây có c .
ả ơ ệ ể ở ỉ Tôi xin c m n S Nông nghi p & Phát tri n nông thôn t nh Thái Nguyên,
ế ệ ệ ố Phòng Kinh t Thành Ph Thái Nguyên, Phòng Nông nghi p huy n Phú L ươ ng
ỡ ị ố ể ế ệ ỉ t nh Thái Nguyên đã giúp đ tôi đ a bàn t ự t đ ti n hành các thí nghi m và th c
ứ ệ hi n các mô hình nghiên c u.
Thái Nguyên, ngày 10/10/2018
ứ Nghiên c u sinh
ị Hoàng Th Minh Thu
5
Ụ
Ụ
M C L C
6
Ữ Ế
Ụ
Ắ
DANH M C CÁC CH VI T T T
ể ệ ộ ộ B NN&PTNT : B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn
ộ Cs ự : C ng s
CT : Công th cứ
ứ ố Đ/c : Đ i ch ng
ệ ủ ấ DTTLCPĐ : Di n tích tán lá che ph đ t
: Food and Agriculture Organization FAO
H : H u cữ ơ
HX : Héo xanh
ọ ỹ ệ ậ ệ KHKTNNVN : Khoa h c k thu t nông nghi p Vi t Nam
ố ượ KL : Kh i l ng
MĐ : M t đậ ộ
ố ươ MS : M c s ng
ế NSLT ấ : Năng su t lý thuy t
ự NSTT ấ : Năng su t th c thu
PK : Phân khoáng
PL : Phú L ngươ
ẩ ệ QCVN : Quy chu n Vi t Nam
RCBD : Rendomized completed block design
ể ẫ ố ỉ (ki u kh i ng u nhiên hoàn ch nh).
SAS : SAS systemversion8.SAS Inst.,Cary, NC
ở ở ọ ệ S KH&CN : S khoa h c và Công ngh
ST : Sinh tr ngưở
T : T iướ
TB : Trung bình
TCN ẩ : Tiêu chu n ngành
ờ ưở TGST : Th i gian sinh tr ng
ố TPTN : Thành Ph Thái Nguyên
TV : Th i vờ ụ
V : Vun
7
VR : Virút
Ụ
Ả
DANH M C CÁC B NG
8
Ể Ồ
Ụ
DANH M C CÁC BI U Đ
9
Ở Ầ M Đ U
ấ ế ủ ề 1. Tính c p thi t c a đ tài
ự ươ ề Cây khoai tây (Solanum tuberosum) là cây l ủ ng th c c a nhi u n
ủ ế ươ ườ ự c khoai tây là cây l châu Âu và
ở ộ ố ướ m t s n ủ ứ ượ ướ c ồ ng th c ch y u (Đ ng H ng ấ ậ 7]. C khoai tây ch a 20% l ng ch t khô, trong đó có 80 85% là
ộ ố ễ ắ D t, 2005)[ ộ tinh b t, 3 5% là protein và m t s vitamin khác (Nguy n Văn Th ng và Bùi
ị ỳ Th M , 1996) [38].
ề ấ ớ ấ i 100 120 t n/ha. Tuy nhiên
Khoai tây có ti m năng năng su t khá cao t ụ ề ề ấ ộ ớ ữ ự ế s bi n đ ng v ti m năng năng su t gi a các v và các vùng là khá l n (Caldiz
ạ ộ ủ ế ố ừ ị et al., 2001) [65]. Do khoai tây ch u tác đ ng m nh c a nh ng y u t
ủ ể ệ ộ ể ợ ngoài. Nhi
t đ thích h p cho thân lá phát tri n là 18 ưở ạ ợ ng, giai đo n c
ữ t bên 17oC; 0C, c phát tri n là 16 ạ ủ ưỡ ng sinh d ầ ề ẩ ộ ánh sáng ngày dài thích h p cho giai đo n sinh tr ắ ạ ầ
ủ ẩ ưở ướ ể
hình thành thì cây l ờ ỳ ổ đ i theo các th i k sinh tr ờ ỳ ng và phát tri n, tr ộ ấ ủ ẩ ể ạ ượ ả ạ i yêu c u ánh sáng ngày ng n. Yêu c u v m đ cũng thay ộ ầ c khi hình thành c m đ c n ấ c năng su t
là 60%, th i k hình thành c m đ đ t ph i đ t 80%. Đ đ t đ ấ ả ấ ơ ố ầ ớ ẹ ấ ặ ấ ị cao, khoai tây còn yêu c u l p đ t m t ph i r t t
ớ ợ ườ ậ ồ ờ
ư ể ả ắ ạ ế thích h p v i cây khoai tây (Đ ng H ng D t, 2005) [7]. Th i gian sinh tr ệ i là cây cho hi u qu kinh t cao, 1 ha có th thu nh p t
ứ ễ ng n nh ng khoai tây l ệ ồ i x p, đ t th t nh , đ t cát pha ưở ng ậ ừ ừ 30 40 tri u đ ng. Theo Nguy n Công Ch c (2001) [2]. Khoai tây đóng góp t 42
ậ ừ ồ ậ ủ ộ ồ ọ 48% thu nh p t ổ tr ng tr t, 4,5 22,5% trong t ng thu nh p c a h tr ng khoai
tây.
ữ ự ẩ ộ
Ở ệ Vi ệ ệ ế ệ ả t là cây hàng hóa có hi u qu kinh t
ư ề ấ ặ và đ c bi ế ấ ả s n xu t khoai tây ch a khai thác h t ti m năng, năng su t cây khoai tây ọ t Nam khoai tây là m t trong nh ng cây th c ph m quan tr ng ệ cao. Tuy nhiên hi n nay vi c ở
ấ ấ ấ ạ ớ ệ t Nam còn r t th p, đ t 73,74% (năm 2017) so v i năng su t trung bình
ế ớ Vi ủ c a th gi i (FAOSTAT, 2019) [140].
ớ ồ ằ ệ ộ ộ Đ ng b ng B c b có m t mùa đông l nh v i nhi
ợ ả t đ trung bình kho ng ủ ế ưở ể ấ
ấ ệ ố ẹ ớ ề ấ ỷ
ậ ợ ở ộ ữ ể
thu n l ệ ả ướ ả ậ ộ c dao đ ng trong kho ng 35.000 ha, t p trung ch
ả ạ ắ ộ 16,6 25,50C, phù h p cho cây khoai tây sinh tr ng, phát tri n, ch y u đ t phù ệ ỉ ị sa, đ t cát pha, đ t th t nh l n, h th ng thu nông hoàn ch nh là đi u ki n ầ ấ ả i cho phát tri n và m r ng s n xu t khoai tây. Trong nh ng năm g n ủ ợ đ ng b ng sông H ng (Đào Huy Chiên, 2002) [1]. Có kh năng thích h p đây di n tích khoai tây c n ồ ằ ế ở ồ y u
10
ề ưỡ ủ ấ ng nên khoai tây
ớ v i nhi u vùng sinh thái, cho năng su t cao, c giàu dinh d ượ ổ ế ụ ễ ẩ ạ ấ ả ồ ễ ươ c tr ng r t ph bi n. S n ph m thu ho ch d tiêu th và d th đ ạ ng m i hoá.
ế ượ ầ ư ả ượ ẽ ượ thâm canh s có s n l c đ u t ng hàng hóa
ng cao và l ế ế ệ ệ ấ ẩ ị Cây khoai tây n u đ ớ l n, có giá tr xu t kh u làm nguyên li u cho công nghi p ch bi n.
ộ ỉ ắ ộ
ấ ự ả ớ ơ ố ướ ắ ề Thái Nguyên là m t t nh trung du mi n núi phía B c thu c vùng Đông B c 2 và dân s kho ng 1,2 tri u ệ nhiên h n 3562,82 km ệ c ta v i di n tích đ t t n
ườ ị ườ ụ ố ỉ ng i (C c Th ng kê t nh Thái Nguyên, 2017) [4]. Th tr ụ ng tiêu th khoai tây
ấ ớ ề ố ườ ạ ọ ẳ ạ t i Thái Nguyên r t l n do dân s đông, có nhi u tr ng đ i h c, cao đ ng, trung
ệ ặ ơ ộ ị ị ọ h c chuyên nghi p, đ n v quân đ i, Công ty Sam Sung đóng trên đ a bàn; m c dù
ế ả ượ ụ ầ ầ ớ ủ ỉ ụ nhu c u tiêu th khoai tây l n, song h u h t s n l ng tiêu th khoai tây c a t nh
ậ ừ ỉ ả ượ ố ỉ ề đ u nh p t t nh ngoài và Trung Qu c, s n l ấ ng khoai tây trong t nh còn th p
ư ứ ủ ườ ầ ch a đáp ng nhu c u tiêu dùng c a ng i dân.
ờ ế ụ ậ ạ ấ ợ ưở Th i ti t khí h u v đông t i Thái Nguyên r t phù h p cho sinh tr ng và
0C; l
ể ủ ớ ệ ộ ừ ượ phát tri n c a cây khoai tây, v i nhi t đ bình quân t 16,6 25,5 ư ng m a
ộ ừ ầ ừ t ẩ 0,3 322,5 mm; m đ trung bình t ữ 72 75%. Trong nh ng năm g n đây khoai
ượ ư ơ ấ ụ ề ồ ỉ tây đã đ c đ a vào c c u cây tr ng v đông, t nh đã có nhi u chính sách đ h ể ỗ
ộ ị ở ộ ể ệ ế ậ ợ tr phát tri n và m r ng di n tích khoai tây, vì v y khoai tây đã chi m m t v trí
ụ ể ọ ạ ỉ ề quan tr ng trong phát tri n cây v đông t ở ộ i t nh Thái Nguyên, ti m năng m r ng
ấ ớ ủ ỉ ụ ệ ệ ồ di n khoai tây v đông r t l n. Tuy nhiên di n tích tr ng khoai tây c a t nh đang
ủ ế ủ ế ế ạ ả ầ ồ ố ấ gi m d n, nguyên nhân ch y u c a các h n ch trên do thi u ngu n gi ng ch t
ườ ủ ế ồ ồ ố ố ượ l ng ng i dân tr ng khoai tây ch y u tr ng gi ng Trung Qu c ch t l ấ ượ ng
ấ ượ ệ ề ấ ấ ả kém, sâu b nh nhi u, năng su t th p ch t l ặ ư ả ng khoai tây ch a đ m b o và đ c
ệ ờ ụ ậ ộ ư ệ ậ ỹ bi t các bi n pháp k thu t canh tác nh ; th i v , m t đ , phân bón, t ướ ướ i n c,
ư ụ ệ ố ợ ạ ể ở ộ vun g c ch a phù h p. Do đó đ m r ng di n tích khoai tây v đông t i Thái
ứ ổ ề ỹ ể ậ ầ ả ợ ộ ọ Nguyên c n ph i có nghiên c u t ng h p, sâu r ng v k thu t tuy n ch n
ế ệ ậ ấ ố ỹ ừ ạ ế ế gi ng đ n các bi n pháp k thu t. Xu t phát t h n ch đó chúng tôi ti n hành
ậ ả ứ ụ ệ ấ ỹ ề đ tài “Nghiên c u các bi n pháp k thu t s n xu t khoai tây v đông t ạ i
ỉ t nh Thái Nguyên”
ụ ứ 2. M c tiêu nghiên c u
ự ả ấ ằ ạ ị Đánh giá th c tr ng s n xu t khoai tây nh m xác đ nh các y u t ế ố ạ h n
ế ạ ỉ ấ ch năng su t khoai tây t i t nh Thái Nguyên.
11
ấ ố ấ ẩ ố ị Xác đ nh gi ng khoai tây có năng su t cao, ph m ch t t ớ ợ t phù h p v i
ề ạ ả ấ ệ ụ đi u ki n v đông t ể ư i Thái Nguyên đ đ a vào s n xu t.
ị ộ ố ệ ậ ồ ợ ỹ
ơ ở ạ ỉ ệ ổ ỉ
ở ộ ở ỉ ầ ậ ề Xác đ nh m t s bi n pháp k thu t tr ng khoai tây phù h p trong đi u ệ ụ i t nh Thái Nguyên. Trên c s đó b sung và hoàn ch nh bi n ki n v đông t ệ ỹ t nh Thái Nguyên góp ph n m r ng di n
pháp k thu t thâm canh khoai tây ụ ộ ấ tích khoai tây trên đ t ru ng hai v lúa.
ự ấ ả ấ ạ ệ Xây d ng mô hình s n xu t thâm canh khoai tây đ t năng su t và hi u
ả ế ụ qu kinh t ấ cao trên đ t hai v lúa.
ố ượ ứ ạ 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ứ 3.1. Đ i t ng nghiên c u
ố ự ể ọ ố ọ ồ
ụ ệ ấ ậ ộ ộ ố ố Gi ng khoai tây: L a ch n gi ng khoai tây có tri n v ng g m 8 gi ng ụ ứ
khoai tây nh p n i qua thí nghi m nghiên c u gi ng v đông trên đ t ru ng 2 v ạ ỉ t i t nh Thái Nguyên.
ộ ố ệ ậ ả ứ ụ ấ ỹ ồ Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t s n xu t khoai tây v đông g m
ậ ộ ờ ụ m t đ , th i v , phân bón, t ướ ướ i n c, vun.
ứ ạ 3.2. Ph m vi nghiên c u
ộ ố ặ ủ ứ ệ ể ệ ố Thí nghi m nghiên c u m t s đ c đi m c a gi ng và bi n pháp k ỹ
ậ ả ấ ố ạ ứ ố ị thu t s n xu t khoai tây b trí t i xã Th nh Đ c Thành Ph Thái Nguyên và xã
ễ ệ ấ ươ Ph n M huy n Phú L ng.
ử ệ ấ ả ạ ệ ấ ươ Mô hình s n xu t th nghi m t ễ i xã Ph n M , huy n Phú L ng, xã
ứ ố ỉ ị Th nh Đ c Thành Ph Thái Nguyên, t nh Thái Nguyên.
ớ ủ ậ 4. Đóng góp m i c a lu n án
ị ượ ố ố ọ ể ố Đã xác đ nh đ c gi ng khoai tây có tri n v ng t
ể ố ưở ưở gian sinh tr ng trung bình, sinh tr
ng phát tri n t ợ ươ ầ ố ấ ấ ấ ượ có th iờ t là gi ng KT1 ẹ ệ ễ t, nhi m sâu b nh nh , năng ế ớ t, phù h p v i nhu c u ăn t i và ch ng t
su t cao (31 32 t n/ha), ch t l bi n.ế
ị ượ ộ ố ệ ố ớ ợ ỹ Đã xác đ nh đ
ố ậ c m t s bi n pháp k thu t thích h p đ i v i gi ng ạ ờ ụ ồ ấ ừ ố ụ khoai tây KT1 v đông t ngày 01/11
ố ớ ị i Thái Nguyên. Th i v tr ng t ượ ượ c l
ậ ộ ồ ạ 10/11. Đ i v i phân khoáng xác đ nh đ 180kg N + 180 kg P2O5 + 180 kg K2O/ha, v i ớ m t đ tr ng 5 khóm/m t nh t t ồ ấ ng phân bón 15 t n phân chu ng + 2 đ t năng
12
ệ ấ ả ế ị ượ ứ su t và hi u qu kinh t cao. Phân kali đã xác đ nh đ
ồ ệ phân chu ng + 150 kg N + 150 kg P ấ c công th c bón 15 t n ả ấ
2O5 + 180 kg K2O/ha cho năng su t, hi u qu ồ
ế ấ ướ ướ ổ ầ ồ kinh t cao nh t. T i n
c b sung 3 l n (15 ngày sau tr ng, 45 ngày sau tr ng, ồ ụ ầ ồ ồ ố 75 ngày sau tr ng). Vun lu ng 2 l n/v (15 ngày sau tr ng và 45 ngày sau tr ng).
ự ễ ủ ề ọ 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a đ tài
ọ ủ ề 5.1. Ý nghĩa khoa h c c a đ tài
ế ệ ề ệ ả ố
K t qu thu đ ậ ượ ừ c t ọ ậ ả ể ổ ứ ệ ỹ ị các thí nghi m v xác đ nh gi ng và các bi n pháp ấ ỹ k thu t là căn c khoa h c đ b sung hoàn thi n quy trình k thu t s n xu t
ạ ỉ khoai tây t i t nh Thái Nguyên.
ế ứ ể ả ả ạ ả
K t qu nghiên c u có th dùng tham kh o trong gi ng d y và nghiên ể ố ọ ứ c u tuy n ch n gi ng khoai tây.
ự ễ ủ ề 5.2. Ý nghĩa th c ti n c a đ tài
ể ọ ượ ộ ố ố ể ọ Tuy n ch n đ ấ c m t s gi ng khoai tây có tri n v ng cho năng su t
ấ ượ ố ụ ụ ả ấ ụ ụ ấ ộ cao và ch t l ng t t ph c v s n xu t v đông trên đ t ru ng hai v lúa.
ọ ể ự ậ ứ ậ ổ ộ ố ợ ọ B sung lu n c khoa h c đ l a ch n gi ng khoai tây nh p n i phù h p
ụ ự ề ệ ấ ả ạ ỉ và xây d ng quy trình s n xu t khoai tây trong đi u ki n v đông t i t nh Thái
Nguyên.
13
ươ
Ch
ng 1
Ổ
Ệ
T NG QUAN TÀI LI U
ọ ủ ề ơ ở 1.1. C s khoa h c c a đ tài
ọ ế ấ ủ ụ ấ ồ ọ Tăng năng su t cây tr ng là m c tiêu quan tr ng nh t c a m i ti n b k ộ ỹ
ậ ề ố ầ ươ ố thu t v gi ng và canh tác. Dân s ngày càng tăng kéo theo nhu c u l ự ng th c
ể ứ ừ ẹ ấ ớ ị ế không ng ng tăng lên, trong khi đ t canh tác b thu h p và đ ng phó v i bi n
ả ậ ầ ườ ọ ạ ồ ổ đ i khí h u, chúng ta c n ph i th ợ ố ng xuyên ch n t o gi ng cây tr ng phù h p
ạ ả ụ ệ ề ệ ờ ồ ổ ớ v i đi u ki n ngo i c nh luôn thay đ i, đ ng th i áp d ng các bi n pháp k ỹ
ậ ấ thu t thâm canh tăng năng su t.
ầ ấ ấ ố ọ Gi ng có vai trò r t quan tr ng, góp ph n nâng cao năng su t và s n l ả ượ ng
ể ế ể ấ ồ ồ ộ ọ cây tr ng. Năng su t cây tr ng có th tăng lên m t cách đáng k n u ch n đ ượ c
ề ệ ấ ố ố ổ ị gi ng có ti m năng năng su t cao và n đ nh. Hi n nay các gi ng khoai tây đang
ổ ế ấ ạ ả ệ ph bi n trong s n xu t t i Vi t Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng ch ủ
ậ ậ ướ ấ ở ộ ư ả ầ ộ ế y u là nh p n i. Do v y tr c khi đ a vào s n xu t m t vùng nào đó c n đánh
ứ ủ ề ệ ả ớ ố ồ giá kh năng thích ng c a gi ng v i các đi u ki n sinh thái khác nhau, đ ng
ụ ệ ậ ờ ợ ỹ th i áp d ng các bi n pháp k thu t phù h p.
ứ ề ệ ậ ả ỹ Khi nghiên c u các bi n pháp k thu t cho khoai tây, nhi u tác gi ế đã k t
ờ ế ụ ậ ồ ở ắ ướ ề ừ lu n khoai tây tr ng an toàn trong th i ti t v đông mi n B c n c ta (t 15/10
ể ồ ệ ở ị ụ tr đi) và có th tr ng thêm khoai tây v xuân. Tuy nhiên, vi c xác đ nh th i v ờ ụ
ế ố ấ ậ ừ ụ ồ ộ tr ng khoai tây còn ph thu c vào y u t đ t đai và khí h u t ng vùng (Tr ươ ng
ộ Văn H , 1992) [15].
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ư ̉ ̣ ̣ ̉ Cac kêt qua nghiên c u cho thây mât đô và khoang cach trông, sô thân trên
́ ́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ơ ưở ượ ̣ ̣ ̉ ̣ môt đ n vi diên tich co anh h ng rât ro rêt đên năng suât va chât l ng khoai
ượ ằ ồ ươ ấ ố ể ậ ộ tây. Khoai tây đ c tr ng b ng ph ng pháp làm đ t t i thi u, m t đ và
ả ồ ượ ư ế ồ ố kho ng cách tr ng đ c khuy n cáo nh sau: Tr ng 2 hàng cách mép lu ng 30
ủ ủ ươ ươ 35 cm, hàng cách hàng 35 40 cm; c cách c 30 cm, t ng đ ng 5 6 v n c ạ ủ
ế ố ố gi ng/ha (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2013) [147].
ữ ạ ấ ộ ồ Khoai tây là m t trong nh ng lo i cây tr ng cho năng su t cao, do đó đòi
ề ấ ưỡ ưở ể ượ ỏ h i nhi u ch t dinh d ng phân
́ ng cho quá trình sinh tr ̀ ̀ ́ ng và phát tri n. L ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ bon cho khoai tây phu thuôc vao loai đât, đô phi nhiêu cua đât, tinh trang luân canh
́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ơ ưở ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ va canh tac, giông va th i gian sinh tr ng cua khoai tây, đô âm va mât đô trông
14
ồ ố ớ ướ ể (Smith, 1987) [123]. Khi tr ng khoai tây gi ng m i theo h ng thâm canh đ có
ệ ấ ả ấ ế ệ ướ ự ả ầ năng su t, hi u qu cao nh t thi t ph i bón phân. C n th c hi n t i rãnh nh ẹ
ọ ườ ấ ị ệ ợ ớ ể đ khoai tây nhanh m c trong tr ầ ự ng h p đ t b khô. Th c hi n vun x i 2 l n
ườ ữ ẩ ố ế ợ k t h p bón thúc. Th ng xuyên t ướ ướ i n c gi m cho khoai tây, t ấ ằ t nh t b ng
ệ ướ ế ố bi n pháp t i rãnh (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2015) [148].
ể ồ ư ậ ệ ạ ả ế Nh v y, đ tr ng khoai tây đ t hi u qu kinh t ỗ cao thì m i vùng sinh
ộ ố ầ ố ệ ợ ứ ể thái c n nghiên c u đ tìm ra b gi ng t t và bi n pháp canh tác phù h p.
ứ ề ố ớ ộ ố ạ ả ầ 1.2. M t s nghiên c u v yêu c u ngo i c nh đ i v i cây khoai tây
ầ ề 1.2.1. Yêu c u v nhi ệt độ
ệ ộ ế ố ả ưở ế ự ủ ể t đ là y u t ọ quan tr ng nh h ng đ n s phát tri n c a cây và
Nhi ấ ủ ệ ộ ụ ồ ợ
năng su t c . Nhi ấ ấ ệ ộ ự ồ năng su t cao nh t. Khi nhi t đ trong v tr ng bình quân 16°C 18°C là thích h p và cho ị
ị ả t đ cao, cây khoai tây b gi m s đ ng hóa, tăng d ẽ ả ượ ự ấ ệ ộ ả hóa; nhi t đ ban đêm cao s làm gi m s n l
ệ ộ ể ố ư ủ ủ ng ch t khô c a cây. S phát ế t đ ban ngày 20°C, ban đêm 14°C. N u tri n t
ặ ấ ơ ộ i u c a cây khoai tây khi nhi ở ứ ệ ộ m c 21°C 24°C, ban đêm 10°C ho c th p h n m t chút, t đ ban ngày nhi
ư ấ ệ ộ ướ ẽ t đ bình quân d i 10°C s làm
khoai tây cũng có năng su t cao. Nh ng khi nhi ừ ủ ưở ướ ả ưở ự gi m s sinh tr ng c a cây, d i 5°C cây ng ng sinh tr ng.
ạ ể ạ ạ
ạ Cây khoai tây có ba giai đo n: Giai đo n phát tri n thân lá, giai đo n hình ủ ệ ộ ạ ầ ỗ ủ thành c và giai đo n phình to c . M i giai đo n có yêu c u nhi
ừ ọ ế ể ầ
ệ ộ ươ t đ t ủ ầ ở T m c đ n phát tri n thân lá, cây khoai tây c n nhi ạ ừ t 16°C 24°C,
ệ ộ ấ ủ ầ ạ ơ t đ khác nhau. ổ ố ng đ i cao, thay đ i ấ ủ ớ ể giai đo n này thân lá phát tri n đ y đ thì năng su t c m i ậ t đ th p h n. Rashid năm 1974 có nh n cao. Giai đo n hình thành c c n nhi
ủ ệ ộ ấ ở t đ ban ngày 20°C 21°C và ban
nhi ệ ộ ấ ủ ầ ơ ớ ế ợ t đ th p h n k t h p v i ngày dài và
ươ ộ xét, c khoai tây hình thành nhanh nh t ạ đêm 14°C. Giai đo n phình c c n nhi ộ ườ ng Văn H , 2010) [17]. ng đ ánh sáng cao (Tr c
ệ ộ ủ ể ừ ấ t đ không khí thích h p nh t cho c khoai tây phát tri n t 1819
Nhi ệ ộ ấ ở và nhi t đ đ t 16 17 20
0C. n u nhi ế khoai tây b t đ u b kìm hãm. Nhi
ắ ầ ị ẽ ở
0C ợ ệ ộ ừ 0C tr lên quá trình hình thành c c a ủ ủ t đ t 0C s tr ng i cho quá trình ạ ệ ộ ủ t đ cao kéo dài gây
t đ lên cao quá 25 ờ ỳ ệ ộ ể ủ hình thành và phát tri n c . Trong th i k hình thành c , nhi
ệ ượ ủ ượ ủ ẫ ế ấ ầ ộ ra hi n t ng c không đ c tích lũy ch t khô m t cách đ y đ , d n đ n năng
ấ ượ ấ ệ ở ả ố ờ ươ su t và ch t l ng gi ng gi m rõ r t các đ i sau. (Tr ộ ng Văn H , 2010) [17].
15
ưở ư ậ ể ấ
ề ệ ộ ấ ệ ộ ể ợ t đ thích h p cho thân lá phát tri n là 18 20
0C. Tuy nhiên, nhi
Nh v y, cây khoai tây sinh tr ệ đi u ki n nhi ủ t đ th p. Nhi ể ệ ộ ế ấ ị thân c phát tri n là 18 19
ệ ộ ủ ệ
ng, phát tri n và cho năng su t cao trong 0C, t đ quá th p làm cây b ch t rét, ể t đ cao thì c hình thành kém, nhanh thoái hóa và b nh virút phát tri n ể còn nhi ạ ấ ượ ủ ứ ể ấ ầ ng c khoai tây c n nghiên c u đ có m nh. Đ nâng cao năng su t và ch t l
ờ ụ ớ ừ ợ th i v thích h p v i t ng vùng.
ầ ề 1.2.2. Yêu c u v ánh sáng
ụ ư ấ ả ộ ấ Khoai tây là cây a sáng, năng su t khoai tây ph thu c vào kh năng h p
ệ ệ ử ụ ả ủ ể ổ ượ ấ ợ
ỉ ố ườ ự ạ ộ ợ thu và hi u qu c a vi c s d ng năng l ng ánh sáng đ t ng h p nên ch t khô ủ ủ ủ c a c và ch s thu ho ch. C ng đ ánh sáng thích h p cho s hình thành c và
ấ năng su t khoai tây là 20.000 50.000 lux (Allen and Scott
ế ề ệ ậ ướ ặ ố đi u ki n khí h u gi ng nhau, không thi u n .,1980) [50]. Trong ấ ưỡ ng và không xu t
ề ệ ệ ạ ưở c ho c dinh d ể ấ ự hi n sâu b nh h i thì s khác nhau v sinh tr
ng, phát tri n và năng su t là do ố ả ấ ữ kh năng h p thu ánh sáng khác nhau gi a các gi ng (Spitter, 1987; Van der Zaag
and Doombos JH, 1987) [124], [132].
ả ộ ưở ưở ủ ấ ớ ự Đ dài ngày nh h ể ng phát tri n c a cây
ế ng r t l n đ n s sinh tr ờ ế Ở ề ệ ủ chi u sáng/ngày c a mùa xuân và mùa khoai tây.
đi u ki n ngày dài trên 14 gi ưở ớ ở ướ ớ ơ ủ ờ c ôn đ i, th i gian sinh tr các n ng c a cây khoai tây dài t
ờ i h n 4 tháng ạ ớ ế ể
hè ầ g n 5 tháng, có th i gian phát tri n thân lá dài, sau đó m i đ n giai đo n hình ấ ằ ườ ủ ủ ệ ề thành c và phình to c . Ng
ượ ự ậ
ngày có hàm l ờ ưở ấ ở i ta th y r ng cây khoai tây trong đi u ki n dài ủ ng hoomon gibberellin cao, nên đã làm ch m s hình thành c . ề ớ vùng ôn đ i khá cao, v Do th i gian sinh tr
ề ướ ạ ơ ớ ề ề ng dài nên năng su t khoai tây ấ ủ i 100 120 t n c /ha, nhi u n ấ c đ t năng su t bình quân ti m năng nhi u n i t
ấ 35 40 t n/ha.
ướ ệ ớ ề ệ ồ ữ Nh ng n c vùng nhi ắ t đ i tr ng khoai tây trong đi u ki n ngày ng n,
ướ ờ ủ ớ ạ d i 12 gi /ngày nên hình thành c s m ngay khi thân lá còn trong giai đo n đang
ể ậ ờ ưở ắ ỉ ướ phát tri n. Vì v y, th i gian sinh tr ng ng n, ch trên d i 3 tháng, nên năng
ấ ủ ấ ữ ề ấ ố ở su t c th p, ti m năng năng su t không cao. Nh ng gi ng khoai tây vùng ôn
ồ ở ệ ẽ ắ ồ ờ ở ớ đ i đem tr ng Vi ả t Nam s rút ng n kho ng 30% th i gian tr ng vùng ôn
ươ ớ đ i (Tr ộ ng Văn H , 2010) [17].
ề ế ề ệ ả ơ Trong đi u ki n ngày dài, cây khoai tây ra hoa, k t qu nhi u h n ngày
ế ở ắ ệ ộ ấ ệ ề ặ ắ ng n. N u nhi ề t đ th p trong đi u ki n ngày dài ho c ng n, khoai tây đ u
16
ủ ớ ề ườ ộ ớ ườ ra c s m. V c ng đ ánh sáng v i khoai tây, ánh sáng có c ộ ạ ng đ m nh
ậ ợ ể ợ ẽ s làm cho quá trình quang h p tăng lên, cây phát tri n thu n l ế i. N u c ườ ng
ế ề ờ ộ ợ ấ đ ánh sáng y u, tr i nhi u mây âm u kéo dài, cây quang h p kém, năng su t
ặ ườ ạ ộ ấ khoai tây th p. M t khác c ủ ớ ng đ ánh sáng quá cao cũng gây ra t o c s m,
ẫ ờ ưở ấ ủ ấ ắ ế ra hoa nhanh d n đ n th i gian sinh tr ng ng n, năng su t c th p.
1.2.3. Yêu c u v n ầ ề ước
ế ố ướ ữ ộ ế ự ế ị ưở N c là m t trong nh ng y u t quy t đ nh đ n s sinh tr ể ng, phát tri n
ấ ượ ấ ủ ủ ố ế ủ c a cây khoai tây, đ n năng su t và ch t l ng c a c khoai tây. Mu n cây khoai
ả ủ ẩ ộ ễ ủ ượ ệ ể ấ ợ ấ tây có hi u su t quang h p cao, đ t ph i đ m đ cho b r hút đ l ng n ướ c
ế ể ề ấ ế ệ ộ ủ ế ấ ạ ầ c n thi t và ch t khoáng đ đi u ti t nhi t đ c a cây. N u đ t khô h n, lá khô
ổ ạ ợ ủ ẽ ả ệ ế ấ ẽ ị s b héo, khí kh ng khép l ế i, hi u su t quang h p c a cây s gi m sút. N u thi u
ẽ ế ề ướ ẽ ế ế ầ ọ ướ n c kéo dài tr m tr ng thì cây s ch t. N u quá nhi u n c s gây nên y m khí,
2 s làm cho b r b ch t, đ ng th i nh ng khí kh ng trên v c
ế ộ ễ ị ế ữ ẽ ồ ờ ổ ấ trong đ t thi u O ỏ ủ
ướ ẽ ơ ể ố ủ ẩ ậ ươ ị ươ b tr ng n ấ c s là n i đ vi khu n và n m xâm nh p làm th i c (Tr ng Văn
ộ H , 2010) [17].
ố ưở ầ ấ ể ờ Trong su t th i gian sinh tr ề ng, phát tri n cây khoai tây c n r t nhi u
ướ ấ ủ ừ ộ ố ứ ộ n c. Theo m t s nghiên c u, m t héc ta khoai tây cho năng su t c t 1933
3 n
ầ ừ ướ ể ạ ầ ấ t n/ha thì c n t 2.800 2.900 m ủ c. Đ t o ra 100 kg c khoai tây c n 12 15
ướ ứ ệ ễ ắ m3 n c (Ngô Đ c Thi u và Nguy n Văn Th ng, 1978) [41].
ứ ấ ỉ ủ Nghiên c u c a Deblonde et al., (1999) [70] ch rõ, năng su t và y u t ế ố
ở ổ ấ ị ạ ộ ượ ấ c u thành năng su t b tác đ ng m nh b i t ng l ng n ướ ướ c t i. Tuy nhiên tác
ủ ụ ứ ế ạ ạ ồ ờ ộ ộ đ ng c a h n đ n cây tr ng ph thu c vào th i gian, giai đo n và m c đ ộ
ủ ạ ọ ạ ườ ạ nghiêm tr ng c a khô h n (Jefferies, 1995) [96]. H n th ộ ng tác đ ng m nh ở 3
ưở ế ướ ở ủ ố ủ ạ ạ giai đo n: sinh tr ng, phình to c và chín. Thi u n c ờ giai đo n cu i c a th i
ưở ưỡ ấ ấ ấ gian sinh tr ng sinh d ế ng làm cho khoai tây có năng su t th p nh t, thi u
ủ ạ ạ ấ n ướ ở c giai đo n chín thì c khoai tây l i to nh t (Fabeiro et al., 2001) [78].
ế ả ạ ấ ứ ủ Nghiên c u c a Iqbal ệ et al., (1999) [94] cũng cho k t qu là, h n xu t hi n
ẽ ả ệ ấ ấ ấ ạ ả ớ vào giai đo n chín làm gi m năng su t ít nh t, xu t hi n s m s nh h ưở ng
ấ ế ủ ế ề ạ ạ ấ m nh nh t đ n năng su t, ti p theo là giai đo n hình thành c . Đi u đó đ ượ c
17
ả ế ằ ầ ạ ạ ả Kashyap et al., (2003) [99] gi ớ i thích r ng, h u h t các giai đo n nh y c m v i
ế ướ ở ờ ỳ ưở ưỡ ế ự s thi u n c là th i k sinh tr ng sinh d ng nên thi u n ướ ở c ạ giai đo n
ưở ế ạ ấ ả này nh h ấ ng đ n năng su t m nh nh t.
ướ ấ ầ ưở ể ế ạ ư ậ Nh v y, n
ế ủ c a cây khoai tây. Thi u n c r t c n thi ướ ở c ả ng nh h
t cho sinh tr ạ giai đo n sinh tr ậ ng sinh d ề ấ ế ệ ở ề ề ệ ắ ấ mi n B c Vi t Nam, v
ượ ườ ế ấ ớ ộ ấ ng, phát tri n và t o năng su t ưở ưỡ ưở ng ụ nhi u nh t đ n năng su t. Vì v y trong đi u ki n ầ ữ ư ng m a th p và bi n đ ng gi a các vùng khá l n nên c n đông th ng có l
ừ ề ứ nghiên c u ch đ t ế ộ ướ ướ ợ i n ệ ụ ể c h p lý cho khoai tây trong t ng đi u ki n c th .
ầ ề ấ ưỡ ủ 1.2.4. Yêu c u v đ t đai và dinh d ng c a khoai tây
ủ ể ể ả ị C khoai tây khi phát tri n có kh năng d ch chuy n các phân t
ạ ễ ủ ỏ ớ ề ặ ấ ớ ơ ử ấ ế đ t y u ơ h n so v i nhi u lo i r c khác nên đòi h i l p đ t m t, là n i khoai tây hình
ả ấ ơ ố ạ ấ ủ ẹ ấ ậ thành c ph i r t t ấ i x p. Các lo i đ t cát pha, đ t nh , th m chí là đ t cát là
ợ ớ ạ ấ ặ ẩ ướ t, cây khoai tây phát
thích h p v i cây khoai tây. Các lo i đ t n ng và quá m ị ệ ạ ấ ặ ố ướ ườ ể ạ ố t và th
ng b b nh th i ủ ủ ả ề ặ tri n không t ộ ượ l t gây h i. Trên các lo i đ t n ng, hàm ỏ ng tinh b t trong c gi m, c cũng nh đi nhi u. M t khác khoai tây còn sinh
ưở ế ừ ụ ể ấ ầ ả ồ v này sang
ng, phát tri n và cho năng su t gi m d n khi tr ng liên ti p t ậ ườ ề ấ ồ ộ tr ụ v khác trong nhi u năm trên cùng m t chân đ t (Đ ng H ng D t, 2005) [7].
ợ ồ ấ ấ ẹ ấ ấ Đ t tr ng khoai tây thích h p là đ t phù sa nh , đ t cát pha, đ t nh t
ố ớ ượ ữ ẩ m t ố x p có l ấ ng mùn cao, l p đ t canh tác dày, gi
ồ ấ ế ướ ề t, có đi u ki n t ề ị ặ ủ ẽ ể và thoát n
ủ ấ ẹ ơ i ệ ướ ướ c i n ị c. N u tr ng trên đ t th t n ng, c s phát tri n không đ u, b méo ượ ừ ể ể ấ ộ c trên đ t có đ pH t
mó, mã c x u. Khoai tây có th phát tri n đ ặ ượ ở ị c chua m n nên Do ch u đ
ớ ấ ưở ể ấ ộ ớ ộ
trên đ t m i l n bi n có đ chua cao. Tuy nhiên, đ pH lý t ễ ề ễ ị ế ệ ấ ộ
ẽ ả ượ ươ ủ ủ ấ 4,8 7,1. ồ Hà Lan đã dùng khoai tây là cây tiên phong tr ng ng v i khoai tây là ẻ ủ ấ 5,2 6,4. N u đ t có đ pH ki m trên 7, khoai tây d b nhi m b nh gh c . Đ t ộ ượ ng Văn H , ng clo cao s gi m hàm l ng ch t khô c a c (Tr có hàm l
2010) [17].
ơ ố ố ầ ấ ả i x p kh năng gi c và thông khí t t là
ấ ấ ừ ữ ướ n ấ Đ t có t ng canh tác dày và t ẽ ợ ấ ớ thích h p nh t v i khoai tây và s cho năng su t cao nh t. Đ t có pH t 5 7,
ư ấ ợ nh ng thích h p nh t là 6 6,5.
ưở ấ ự ể ấ t, d v ướ ố c t
Đ t lý t ấ ủ ng cho s phát tri n c a khoai tây là đ t tiêu n ượ ử ượ ệ ầ ặ ư ụ v n. Đ t có hàm l ng sét cao c n đ
c x lý đ c bi ớ ễ ỡ ồ t nh luân canh cây tr ng ể ủ ợ ồ ạ ộ thích h p, tr ng cây che ph và các ho t đ ng cày x i đúng cách đ duy trì năng
18
ữ ơ ạ ấ ế ấ ộ ờ ướ ầ su t trong m t th i gian dài. Các lo i đ t có h u c cao, n u thoát n
ể ả ấ ượ ệ ị ườ ặ ấ cũng có th s n xu t khoai tây ch t l t cho th tr ủ c đ y đ , ươ i. ng ăn t
ấ ấ ứ ấ ữ ặ ng cao, đ c bi ơ ượ ướ c t i tiêu và bón phân
Đ t cát, có ch a ít đ t sét ho c ít ch t h u c khi đ ấ ấ ượ ế ế ẽ ị ặ ng ch bi n cao. M c dù, khoai tây ch u
đúng cách, s cho năng su t và ch t l ợ ượ ư ẽ ấ ấ ế c đ t có tính axít nh ng s có l i khi nâng pH đ t đ n 6,0 6,5 giúp gia tăng
ụ ượ ủ ự ấ ậ ạ ng P và K trong đ t, làm tăng ho t tính c a vi sinh v t, tăng s phân
ấ ữ ơ ể ả ả ấ ổ đ ấ h p th l ỷ ủ hu c a ch t h u c đ gi i phóng N và tăng kh năng trao đ i cation đ t (Bohl
và Johnson, 2010) [61].
ấ ồ ả Ở
ằ Đ t tr ng khoai tây có pH n m trong kho ng 5,5 6,8. ̀ ầ ỗ ỏ ị ệ ượ ẻ ượ ̣ ̉ v . Ham l ít b b nh gh hay s n l pH này khoai tây ́ c cao nhât
́ ́ ̀ ́ ̀ ng tinh bôt cua khoai tây thu đ ứ ̣
̀ ̀ ậ ượ ̉ ở ̣ ̉ ̣
̀ ́ ̀ ́ ̀ ng tinh bôt cua cu ́ ở ế ơ ơ
̀ ́ nh n ham l ̀ ả c . Khi trông ượ ể ạ ộ ẩ ấ ̉ ̉ khi trông trên đât kiêm yêu hoăc trung tinh. Tuy nhiên, nghiên c u khác đã ghi ́ ơ pH đât trông trong pham vi 5,4 6,05 cao h n ̀ ́ đât chua y u co pH = 5 thi khoai tây chin s m h n, điêu nay lam ủ ng chât khô cua cây. Đ đ t năng su t cao nên duy trì đ m c a
ả ộ ệ ộ ể ủ ạ
ướ ướ ượ t đ ngày và giai đo n phát tri n c a cây mà ủ ấ ộ ẩ ướ ằ giam ham l ấ đ t kho ng 65%. Tùy thu c vào nhi ượ l ng n c t i đ i sát ngày thu
c tính toán nh m duy trì đ m c a đ t. T ữ ấ ộ ứ ư ề ạ ả ho ch làm gi m đ c ng và gia tăng các v n đ trong l u tr (Kader và Rolle,
2004) [97].
ượ ể ồ ạ ấ ấ ị Khoai tây có th tr ng đ
ầ ưở ề ể ng t
ấ đ t phù sa có t ng canh tác dày, nhi u mùn. Đ cây khoai tây sinh tr ấ ấ ấ ầ ố ồ
ệ ướ ậ ẹ ấ c trên các lo i đ t: đ t cát pha, đ t th t nh , ố t, ộ ơ i ườ ng t. Khoai tây đông th i tiêu và thoát n ướ ố c t
năng su t cao thì c n b trí tr ng trên các chân đ t vàn, vào cao; đ t có đ t ệ ố x p, thu n ti n trong vi c t ượ ụ ấ ố c b trí trên chân đ t 2 v lúa (lúa đông xuân + lúa mùa + khoai tây đông). đ
ấ ừ ỏ ơ ạ ụ ướ ỏ ạ ư ồ
Cày b a, làm đ t nh v s ch c d i, tàn d cây tr ng v tr ố ặ ố ố ơ ộ ồ cao càng t
ừ ố ố ộ ố c. Lên lu ng càng ố t, lên lu ng đ n, lu ng r ng 0,6 0,7 m (tr ng 1 hàng) ho c lên lu ng ừ ộ ồ kép, lu ng r ng 1,2 1,4 m (tr ng 2 hàng). Rãnh lu ng r ng t 30 40 cm, sâu t
ế ằ ố 15 25 cm (Thái Hà và Đ ng Mai, 2011; Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2015)
[12], [148].
ầ ộ ượ ưỡ ủ ầ ớ ố Khoai tây yêu c u m t l đa
ể ả ươ ượ ng dinh d ủ ộ ấ ng. Trung bình m t t n c khoai tây (k c thân lá t ng l n và đ y đ các nguyên t ứ ng ng)
2O5, 8,92 kg K2O. V i năng su t 15 t n/ha cây
ng và vi l ừ ấ ấ ấ ớ ượ l ấ l y đi t đ t là 5,68 kg N, 1,11 kg P
ấ khoai tây đã l y đi 88 kg N, 17 kg P
2O5, 134 kg K2O, 19 kg CaO và 16 kg MgO. ộ ấ ế Rasco và Aromin, (1994) [116] cũng k t lu n r ng, năng su t khoai tây ph thu c
ậ ằ ụ
19
ề ưỡ ấ ườ ủ ả ấ ầ nhi u vào dinh d
ườ ợ ng đ t và kh năng cung c p c a con ng ự ươ ố ượ ữ ấ các tr ng h p có s t ế i. Trong h u h t ộ ồ ng ch t khô và n ng đ N, P, K. ng quan gi a kh i l
ỗ ố ưỡ ề ế ưở ể Tuy nhiên m i nguyên t ộ ng đ u tác đ ng đ n sinh tr ng, phát tri n và
ấ dinh d ộ năng su t khoai tây theo góc đ khác nhau.
ộ ữ ạ ấ ồ
ụ ụ ưỡ ưở ể ể ấ ỏ h i nhi u ch t dinh d ng đ ph c v quá trình sinh tr
ng và phát tri n. Nit ế ấ ầ ế ố ữ ố ọ Khoai tây là m t trong nh ng lo i cây tr ng cho năng su t cao, do đó đòi ơ ề ệ t cho vi c quan tr ng nh t c n thi (N), ph t pho (P) và kali (K) là nh ng y u t
Ở ề ấ ả ượ ấ hình thành năng su t và s n l
ng khoai tây. ượ ử ụ ườ ạ ượ c s d ng r ng rãi, trong khi kali th ự ả nhi u khu v c s n xu t khoai ị ộ ng b ng phân bón đ m và lân đ
tây, l ỏ b qua (Pervez et al., 2013) [111].
̀ ộ ẩ ầ ấ 1.2.5. Yêu c u vê đ m đ t
́ ́ ́ ả ế ứ ấ ả ̣ ữ ướ c,
́ K t qu nghiên c u cho th y cac loai đât khac nhau co kh năng gi ́ ệ n ự ưở ưỡ ữ ̉ ổ t, trao đ i dinh d ng khác nhau đên s sinh gi nhi
̀ ́ ́ ̀ ưở ượ ng khác nhau nên có anh h ượ ưở ̉ ̉ ́ ng đên ham l
ụ ướ ố ng chât khô, hàm l ự ế ầ tr ộ b t trong c . ng cua khoai tây va qua đo anh h ạ ấ ấ ủ Lo i đ t h p th n c t t và thoáng khí là c n thi ng tinh ể t cho s phát tri n
ủ và hình thành c (Brandenberger et al., 2012) [ 63].
́ ̀ ́ ̀ ưở ượ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ Đô âm đât co anh h
́ ́ ́ ́ ́ ́ ng đên ham l ̀ ̃ ư ươ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ượ l ́ ng chât khô cua khoai tây va chât ̀ ́ i la
́ ̀ ̀ ̀ ng chê biên cua chung. Trong nh ng vung han hoăc ban han, biên phap t ̣ ợ ̃ ư Ở ơ ̉ ̉ ̣
̃ ̀ ́ ̀ ơ ư ̣ ượ ̉ ̉ ̣ không thê thiêu khi trông khoai tây. ́ ươ n c tr i qua m a cung cân phai bô sung môt l ng n
i dung nh ng vung âm h n, ngoai viêc l ̀ ́ ́ ̣ ươ ươ i nhât đinh. Điêu kiên c t ̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ưở ̉
́ ́ ̃ ư ̣ ̉ ̉ ̉ đông nhât trong đât trong suôt qua trinh sinh tr ̀ ́ ́ ̀ ư ư ươ c hoăc khoang cach gi a hai lân t d th a n
́ ̀ ́ ̀ ưở ượ ượ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ng lai hoăc lam n t cu. Đê thu đ hoăc cây co sinh tr
c khoai tây co ham l ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ư ̉ ̣ ̣ đât đu đô âm se đam bao khoai tây co năng suât cao, tôt nhât nên duy tri môt đô âm ́ ́ ̣ ươ i qua ng cua cây khoai tây. Viêc t ́ ̀ ́ ươ i qua xa co thê lam giam năng suât ́ ng chât ́ ́ ̣ ươ i qua ́ ươ i qua muôn vao luc thu hoach. M a qua nhiêu hoăc t
̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̀ khô cao cân phai tranh t ̀ ươ ng lam giam năng suât va lam giam ty trong cua cu (Smith, 1987) [123 ]. muôn th
̀ ́ ́ ̃ ́ ơ ự ̣ ươ ̣ ̉ Khoai tây la môt cây rât mân cam v i s thiêu hut n
̃ ́ ́ c trong đât. Ngay ca ̀ ̀ ́ ươ ̣ ̣ ̣ ́ i, đôi khi khoai tây vân bi stress n
khi đ ́ ̀ ̀ ượ ươ c t ự ươ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ̃ ́ ư c, đăc biêt la nh ng ngay năng va ́ ́ ơ c cua khoai tây phu thuôc vao th i điêm bi thiêu
̀ nong. S thiêt hai do stress n ươ ươ ơ ̣ ̀ ́ c, th i gian va c n ̀ ng đô stress (Costa và MacKerron, 2000) [68].
̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ế ươ ̣ ̉ ̉
Tai Nam Phi, thi u n ́ ̀ ́ ́ c xay ra vao luc băt đâu hinh thanh cu cho đên luc ̀ ́ ́ ̀ ưở ự ̣ ̉ ̣ ̉ tao cu la nhân tô quan trong nhât anh h ́ ng đên s hinh thanh sinh khôi ̀ va năng
20
́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ượ ươ c t
̀ ̀ ̀ ́ ươ ̀ ơ ̉ ̣ i đây đu trong điêu kiên nay, cu cho năng suât cao nhât. Hiêu ́ ̉ ươ i ́ ươ i va th i gian trông, hiêu qua t ng phap t
suât cu. Khi đ ́ ́ ươ ươ i n c thay đôi tuy theo ph ̀ ̣ ̣ ́ suât t ́ ơ ươ c vao vu thu cao h n vu đông (Steyn n et al., 2007) [126].
́ ́ ̃ ưở ̉ ̉ Đa có nghiên c u vê anh h
̀ ́ ̣ ̣
́ ́ ́ ươ ̣ ̉ ̉
́ ́ ̀ ơ ở ̀ ́ ư ̣ ̣ ̉ ̣
ơ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉
ự ̉
́ ủ ấ
ạ ượ ặ ng n
ưở ơ ọ ế ồ ổ ng c h c và th i h ng. Th i ti
ứ ấ ở ế ứ ể ặ
ư ừ ế
ướ ờ ế khoai tây. Nhi ơ ế ế ườ ầ ng đ
ộ ẩ ấ ở ng cao và tinh b t th p ướ ạ ộ ế ạ ộ
ộ
ứ ộ ́ ́ ̀ ́ ́ ư ̉ ươ ượ ng cua t ng chê biên cua khoai i đên chât l ̀ ́ ́ ́ ư ư ươ ở i, khoai tây ch a thanh thuc vao luc thu công th c khoai tây co t tây, nhân thây ̀ ́ ̃ ́ ́ ̀ ́ ư ử ng kh dân đên mau săc cua chip sau khi ran co hoach. Trong cu co ch a nhiêu đ ́ ́ ươ ươ c cho khoai tây i n cac m c đô âm đât đat 25, 50 và mau đâm h n. Khi t ́ ́ ở ưở ng đên ty trong cua cu, trong khi đo đô âm cao h n gây 75% không gây anh h ̀ ệ ề ể ườ ờ ế ấ ̣ Đi u ki n th i ti ượ t b t th ra s giam sut ham l ng có th làm cho ng tinh bôt. ạ ủ ứ ấ ầ ặ ả ườ ng ho c n y m m, t o c th c p, làm đen khoai tây có c có hình d ng b t th ư ả ạ ự ượ ế ỗ ị ủ c và s nh y ng đ n hàm l th t c ho c tim r ng. L ng m a nh h ủ ạ ố ỏ ươ ả t khô h n, c m c a cây tr ng đ n các t n th ệ ư ồ ưở t r i m a có th làm phát sinh v t n t ho c sinh tr ng th c p ế ờ ủ ộ ấ ấ gây hàm đ đ t cao, thi u đ m t m th i c a đ t và thi u hay d th a nit ượ ủ ở ố khoai tây ch bi n làm nâu ph n cu ng c l ặ ổ ữ ế ế ị ủ c gây ra nh ng thay đ i trong ho t đ ng ho c th t c khi ch bi n. Do thi u n ể ừ ứ ể ợ ổ các enzyme chuy n hóa cacbohidrat chuy n t ch c năng t ng h p tinh b t thành ộ et al., 2008) [128]. ch c năng huy đ ng tinh b t (Thompson
ế ớ ệ ụ ả ấ 1.3. Tình hình s n xu t và tiêu th khoai tây trên th gi i và Vi t Nam
ế ớ ả ệ ấ 1.3.1. Tình hình s n xu t khoai tây trên th gi i và Vi t Nam
ế ớ ả ấ 1.3.1.1. Tình hình s n xu t khoai tây trên th gi i
ượ ế ớ ừ ướ ồ ở i, t
Khoai tây đ ế c trên th gi ấ 130 n ả ế 71 đ vĩ tuy n i 5 năm
ở ả ượ ộ ế ớ ắ B c đ n 40 đ vĩ tuy n Nam. Tình hình s n xu t khoai tây trên th gi ầ g n đây đ ộ c tr ng r ng rãi ế ộ c trình bày b ng 1.1.
ả ả ấ B ng 1.1. Tình hình s n xu t khoai tây trên th gi ế ớ i
ạ giai đo n 2013 2017
Năm ấ ệ Di n tích ệ (tri u ha) Năng su tấ (t n/ha) ả ượ ng S n l ệ ấ (tri u t n)
19,29 19,39 374,07 2013
18,88 20,14 380,26 2014
18,91 19,91 376,58 2015
19,08 19,62 374,25 2016
19,30 20,11 388,91 2017
21
ồ (Ngu n: FAO, 2019 ) [140]
ố ệ ở ả ủ ệ ấ ế ớ ữ i trong nh ng
b ng 1.1 cho th y, di n tích khoai tây c a th gi ể ừ ệ S li u ầ ế ả năm g n đây tăng gi m không đáng k , t
ạ ệ ế ấ ộ 19,29 tri u ha (năm 2013), đ n 19,30 ấ ấ ừ 19,39 20,14 t n/ha, đ t cao nh t tri u ha (năm 2016). Năng su t bi n đ ng t
ả ượ ấ ấ ạ năm 2014 (20,14 t n/ha) và s n l ng khoai tây đ t cao nh t năm 2017 (388,91
ệ ấ tri u t n).
ứ ộ ộ ả ệ ề ấ Do đi u ki n sinh thái, m c đ thâm canh và trình đ s n xu t khác nhau
ấ ớ ệ ả ấ ấ ở nên năng su t khoai tây chênh l ch r t l n. Tình hình s n xu t khoai tây các
ụ ượ ở ả châu l c năm 2016 đ ố c th ng kê b ng 1.2.
ả ấ ả ở B ng 1.2. Tình hình s n xu t khoai tây ụ các châu l c năm 2017
Châu l cụ
Châu Á ệ Di n tích ệ (tri u ha) 10,21 Năng su tấ ấ (t n/ha) 19,17 ả ượ ng S n l ệ ấ (tri u t n) 195,67
Châu Âu 5,37 22,69 121,76
Châu Mỹ 1,80 24,58 44,17
Châu Phi 1,89 13,22 25,01
ạ ươ Châu Đ i d ng 0,38 41,08 1,57
ồ (Ngu n: FAO, 2019) [140]
ố ệ ở ả ệ ấ S li u ớ b ng 1.2 cho th y năm 2017, châu Á có di n tích khoai tây l n
ệ ầ ấ ở ướ nh t th gi ế ớ 10,21 tri u ha), g n đây khoai tây i ( vùng này có xu h ng phát
ủ ể ấ ấ ạ tri n m nh. Song năng su t khoai tây c a châu Á còn th p (năm 2017: 19,17
ế ớ ủ ấ ấ ơ ộ ố ụ ấ t n/ha), th p h n năng su t trung bình c a th gi i và m t s châu l c khác. Tuy
ả ượ ệ ớ ồ ủ ấ nhiên do di n tích tr ng l n nên s n l ng khoai tây c a châu Á cao nh t th ế
ớ ệ ấ ả ượ ế ạ gi i (năm 2017 đ t 195,67 tri u t n), chi m 50,56% s n l ng khoai tây toàn th ế
ớ ượ ồ ở ướ ư ố gi i. Khoai tây châu Á đ ậ c tr ng t p trung các n ậ c nh : Trung Qu c, Nh t
ề ả ố ổ B n, Tri u Tiên, Hàn Qu c, Mông C ...
ẩ ầ ồ ọ ồ Khoai tây là cây tr ng quan tr ng trong kh u ph n ăn và là ngu n dinh
ưỡ ấ ố ề ườ ế ồ d ng r t t t cho nhi u ng i dân châu Âu. Vì th khoai tây là cây tr ng chính
ượ ề ở ồ ướ ứ ư và đ c tr ng nhi u các n c nh Ba Lan, Đ c, Pháp, Hà Lan…Năm 2017
ủ ế ệ ệ ệ ồ di n tích tr ng khoai tây c a châu Âu là 5,37 tri u ha, chi m 27,82% di n tích
22
ế ớ ư ấ ấ khoai tây toàn th gi i, nh ng do năng su t cao (22,69 t n/ha) nên s n l ả ượ ng
ệ ấ ủ ế ấ ạ ạ khoai tây c a châu Âu đ t cao nh t năm 2017 đ t 121,76 tri u t n, chi m 31,31%
ế ớ ả ượ s n l ng khoai tây th gi i.
ệ ủ ồ ỹ ươ Năm 2017, di n tích tr ng khoai tây c a châu M và châu Phi t ng đ ươ ng
ệ ư ấ ấ ỹ nhau (1,80 1,85 tri u ha), nh ng năng su t khoai tây châu M cao (24,58 t n/ha)
ả ượ ệ ấ ủ ấ ạ nên s n l ng đ t 44,17 tri u t n. Trong khi đó năng su t khoai tây c a châu Phi
ả ượ ấ ỉ ạ ằ ầ ấ ấ r t th p (13,22 t n/ha) nên s n l ả ệ ấ ng ch đ t 24,01 tri u t n, g n b ng 1/2 s n
ạ ươ ủ ệ ấ ấ ượ l ỹ ng c a châu M . Châu Đ i d ệ ng có di n tích khoai tây th p nh t (0,38 tri u
ụ ệ ấ ấ ấ ớ ha), năng su t khoai tây châu l c này l n nh t (41,08 t n/ha). Song do di n tích ít
ả ượ ế ớ ủ ấ ấ ệ ấ nên s n l ụ ng khoai tây c a châu l c này th p nh t th gi i (1,57 tri u t n).
ủ ấ ả ệ 1.3.1.2. Tình hình s n xu t khoai tây c a Vi t Nam
ướ ế ỷ ữ ủ ệ ồ c nh ng năm 70 c a th k XX, di n tích tr ng khoai tây ở ướ n c ta
Tr ả ỉ ớ ượ ứ
ch kho ng 2.000 ha. Sau năm 1970, khoai tây m i đ ươ ươ ư ự ộ ọ ộ
xem nh là m t cây l ổ ể ệ ng th c quan tr ng (Tr ớ ồ ệ ấ đi m Vi t Nam có t ng di n tích tr ng khoai l n nh t là năm 1979 v i
c chính th c quan tâm và ờ ng Văn H , 1992) [15]. Th i ớ 104.700 ầ ủ ệ ả ấ ầ ả t Nam 5 năm g n đây
ha, sau đó gi m d n. Tình hình s n xu t khoai tây c a Vi ượ ể ệ ở ả c th hi n b ng 1.3. đ
ấ ả ượ ệ ả ủ ệ B ng 1.3. Di n tích, năng su t, s n l ng khoai tây c a Vi t Nam
ạ giai đo n 2013 2017
ệ ả ượ Di n tích S n l ng Năng su t ấ Năm ấ (t n/ha) (ha) (t n)ấ
2013 23.077 13,58 313.383
2014 22.823 14,09 321.700
2015 21.767 14,62 318.321
2016 21.173 14,27 302.229
2017 20.480 14,83 303.675
(Ngu n: ồ FAOSTAT, 2019) [140]
ủ ệ ệ ầ ầ ả Di n tích khoai tây c a Vi t Nam gi m d n trong 5 năm g n đây, t ừ
ế ả ỉ 23,077 ha (năm 2013) đ n năm 2017 ch còn 20,480 ha, gi m 2.597 ha.
23
ấ ệ ấ ấ Năng su t khoai tây Vi ằ t Nam còn th p, năm 2017 là 14,83 t n/ha, b ng
ế ớ ủ ả ượ ạ ấ 73,74% năng su t trung c a th gi i và s n l ấ ng đ t 303.675 t n (FAOSTAT,
2019) [140].
ệ ượ ả ề ở ư ỉ Hi n nay ở ướ n c ta, khoai tây đ ấ c s n xu t nhi u các t nh nh Thái
́ ươ ư ắ ả ả ̣ Bình, Nam Đinh, H i Phòng, H i D ng, H ng Yên, Băc Giang, B c Ninh, Ha ̀
̀ ̉ ự ượ ư ộ ố ồ N i, và Vĩnh Phúc. Khoai tây la cây tr ng chu l c đ ơ ấ c đ a vào c c u gi ng cây
́ ̀ ̀ ụ ồ ượ ư ̣ ̉ tr ng v đông, các giông khoai tây đ ́ c nông dân a chuông va trông phô biên
ư ụ ụ ươ nh : Solara, Marabel, Diamond và VT2 ph c v cho ăn t i; Atlantic và Sinora
ụ ụ ế ế ph c v ch bi n.
ồ ồ ằ ấ ả ồ
́ ̀ ́ ủ ả ướ ̣ ̣ ứ quan tr ng th 2 c a c n ủ c. Diên tich khoai tây c a Lâm Đông biên đông t
́ ớ ơ
Sau vùng đ ng b ng sông H ng, Lâm Đ ng là vùng s n xu t khoai tây ừ ọ ́ ơ 2.5003.000 ha/năm v i năng suât khoai tây trung bình cao h n 20 30% so v i ồ ấ ố ở ằ
ụ ụ ươ năng su t khoai tây trung bình ố ượ ả ủ ế ấ ồ vùng đ ng b ng sông H ng. Các gi ng khoai tây ố i; các gi ng đ c s n xu t ch y u là gi ng Utatlan (07) và PO3 ph c v ăn t
ụ ụ ế ế ạ Atlantic, FL2215, FL2027 và FL2137 ph c v ch bi n (Ph m Xuân Tùng và cs.,
2003, 2008) [43], [44].
ướ ể ớ ụ ề ệ ụ c ta có ti m năng phát tri n l n, m c tiêu
Di n tích khoai tây v đông n ệ ư ớ ả ổ trong 5 năm t ị i (20182023), đ a di n tích n đ nh kho ng xung quanh 30.000 ha,
ạ ế ấ ấ ị
ụ ể ể ệ ậ ồ ớ
ế ế ấ ả ụ ả ự ẩ ả ắ ớ 5 năm ti p theo đ t 35.000 40.000 ha; năng su t bình quân 18 20 t n/ha, giá tr thu ề nh p là 100 120 tri u đ ng/ha/v (trong 3 tháng) v i quan đi m phát tri n b n ữ v ng g n v i ch bi n, tiêu th , s n xu t b o đ m an toàn th c ph m, nâng cao
ị ạ ệ ậ ỗ ườ ụ ọ chu i giá tr , t o vi c làm, nâng cao thu nh p cho ng ồ i dân (C c Tr ng tr t, 2017)
[6].
ư ậ ệ ệ ủ c a Vi
Nh v y, di n tích ổ ấ ị ượ ấ và năng su t bình quân ư ề th p và không n đ nh
ể , ch a khai thác đ ơ ậ ả ề ẩ ổ khoai tây còn có th đóng góp nhi u h n n a
ệ ủ ướ ệ ượ nghi p c a n c ta. Nguyên nhân chính c a hi n t
ấ ượ ủ ố ả ấ ố ư ệ t Nam nh hi n nay là ớ ủ c ti m năng to l n c a khoai tây, cây ữ vào t ng thu nh p s n ph m nông ệ ử ụ ủ ng trên là do vi c s d ng ệ ấ ả ng c gi ng th p làm gi m năng su t, gi m hi u gi ng đã thoái hóa, ch t l
ấ ả ả ề ệ ậ ở ệ ậ ợ Vi i cho khoai tây
qu s n xu t khoai tây. Đi u ki n khí h u ể ệ ộ ưở t Nam ít thu n l ệ ề ắ ậ sinh tr
ng, phát tri n: Nhi ả ự ế ớ ề ấ ấ ợ t đ cao, ngày ng n và đi u ki n khí h u không ấ ữ v i ti m năng năng su t là r t
ờ ụ ỉ ồ ỉ ằ ắ ồ ượ ụ ế thích h p nên kho ng cách gi a năng su t th c t ớ l n (ch b ng 10%) và th i v gieo tr ng ng n, ch tr ng đ c 1 đ n 2 v /năm
24
ỉ ồ ượ ắ ồ c ít
ấ ề ồ
ậ ợ ưở ủ ậ ờ ố
ờ ụ (Caldiz, D. O., et al., 2001) [65]. Th i v gieo tr ng ng n không ch tr ng đ ệ ụ v mà năng su t cây tr ng cũng không cao (Hunt, 1993) [92]. Do đi u ki n khí ộ ậ ng c a các gi ng khoai tây nh p n i h u không thu n l ỉ ở i nên th i gian sinh tr ị ườ ệ ễ ắ ả ồ khi tr ng t Nam th Vi
ế ố ấ ợ ưở ắ ắ ng b rút ng n, ch kho ng 85 115 ngày (Nguy n Văn ế ờ Th ng và cs, 1996) [38]. Th i gian sinh tr ạ i, h n ch b t l
ề ế ấ ấ ẩ ng ng n là y u t ộ ươ nhi u đ n năng su t và ph m ch t khoai tây (Tr ng Văn H và cs, 1990) [14].
ả ấ ạ ệ 1.3.1.4. S n xu t khoai tây hàng hóa t i Vi t Nam
ấ ả ạ ệ ượ i Vi t Nam đang đ ề c quan tâm và có đi u
ệ S n xu t khoai tây hàng hóa t ể ệ ệ ề ấ ố t Nam có nhi u gi ng khoai tây năng su t cao,
ụ ụ ừ ệ ươ ề ấ
ể ki n đ phát tri n. Hi n nay Vi ế ế ạ s ch b nh v a ph c v ch bi n và ăn t ự ượ ệ ạ ả i, nhi u mô hình s n xu t khoai tây ả ế c xây d ng và mang l hàng hóa đ cao. i hi u qu kinh t
ứ ủ ế ề ả ự ố K t qu nghiên c u c a đ tài ả “Xây d ng mô hình nhân gi ng và s n
ệ ả ấ ế ố ớ ố xu t khoai tây hàng hoá cho hi u qu kinh t cao đ i v i gi ng Sinora và
ạ ứ ỳ ỉ ươ ệ ả ấ Marabel” t i huy n Nam Sách và T K , t nh H i D ng cho năng su t trung
ừ ệ ệ ấ ọ ệ bình t 18,5 19,9 t n/ha (Vi n Khoa h c nông nghi p Vi t Nam, 2011) [150].
ự ỉ ụ ệ ệ ẩ ạ ị ạ T i huy n Nam Tr c, t nh Nam Đ nh, v đông năm 2018, huy n đ y m nh
ế ả ụ ả ẩ ấ ườ liên k t s n xu t, tiêu th s n ph m cây khoai tây giúp ng i nông dân duy trì,
ụ ữ ể ề ệ ế ố ỗ phát tri n v đông b n v ng. Vi c hình thành m i liên k t “4 nhà” trong chu i
ệ ề ề ệ ả ấ ấ ạ ả s n xu t nông nghi p, t o ti n đ cho vi c hình thành các vùng s n xu t hàng
ứ ả ả ủ ệ ấ ầ ậ hóa t p trung và nâng cao hi u qu c a các hình th c s n xu t, góp ph n thúc
ơ ấ ơ ấ ể ệ ồ ớ ị ắ ẩ đ y chuy n d ch c c u cây tr ng g n v i tái c c u ngành Nông nghi p h ướ ng
ề ữ ộ ề ệ ệ ạ ị ớ t i m t n n nông nghi p hi n đ i, b n v ng (Báo Nam Đ nh, 2018) [137].
ạ ạ ệ ả ế ườ T i Vĩnh Phúc, mô hình mang l i hi u qu kinh t cao cho ng i dân là
ế ả ấ ướ ệ mô hình liên k t s n xu t cây khoai tây theo h ng hàng hóa. Doanh nghi p đã
ẽ ớ ế ườ ụ ụ ấ ậ ỗ ợ ặ liên k t ch t ch v i ng ấ i nông dân, h tr máy móc ph c v làm đ t, t p hu n
ộ ả ẩ ậ ươ ế ả ứ ỹ k thu t chăm sóc và thu mua toàn b s n ph m. Ph ấ ng th c liên k t s n xu t
ữ ệ ạ ệ ả ế ườ gi a doanh nghi p và nông dân đã mang l i hi u qu kinh t cao. Ng i nông
ượ ỗ ợ ố ậ ư ướ ớ ề ả ế ậ ấ dân đ c h tr gi ng, v t t ừ và t ng b c ti p c n v i n n s n xu t hàng hóa
ườ ỏ ượ ọ ứ ả ề ệ ế ớ l n, giúp ng i nông dân h c h i đ ấ c nhi u kinh nghi m, ki n th c s n xu t
ầ ừ ỏ ỏ ẻ ả ấ ớ ạ ậ m i và d n t b thói quen s n xu t nh l , manh mún và l c h u. Doanh
ự ệ ượ ủ ả ệ ổ ầ ấ ị nghi p đã xây d ng đ ả c vùng nguyên li u, n đ nh đ u vào c a s n xu t, đ m
ệ ử ả ả ầ ệ ả b o đ u ra cho nông dân (Báo Đi n t ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam, 2014) [135].
25
ữ ệ ệ ế ạ ộ ườ T i Hà N i, vi c liên k t gi a doanh nghi p và ng i nông dân đã thành
ấ ắ ế ả ụ ả ể ệ ớ ẩ công trong vi c tri n khai mô hình liên k t s n xu t g n v i tiêu th s n ph m.
ượ ự ệ ạ ỹ ứ ệ Mô hình đã đ c xây d ng trên di n tích 100 ha t ơ i huy n Sóc S n, M Đ c và
Ứ ả ượ ệ ố ng Hòa trên gi ng khoai tây Marabel. Mô hình đã cho hi u qu v ộ t tr i, là
ườ ấ ế ự ộ đ ng l c cho ng ể ả i dân yên tâm phát tri n s n xu t (Báo Kinh t ị và Đô th , 2018)
[136].
ự ề ạ ượ ể ằ ề T i Thái Nguyên, nhi u đ tài, d án đã đ ự c tri n khai nh m xây d ng
ả ướ ự ị ỉ ấ mô hình s n xu t khoai tây theo h ng hàng hóa trên đ a bàn t nh. D án “Xây
ả ấ ướ ị ỉ ự d ng mô hình s n xu t khoai tây theo h ng hàng hóa trên đ a bàn t nh Thái
ượ ệ ừ ự ự ượ ế Nguyên” đ c th c hi n t năm 2009 2010. D án đ c ti n hành trên hai
ố ệ ụ ề ạ ạ ừ ệ ị gi ng Sinora và Eben trong đi u ki n v đông t i huy n Đ i T và Đ nh Hóa. D ự
ự ượ ả ướ ạ án đã xây d ng đ ấ c mô hình s n xu t khoai tây theo h ng hàng hóa t o vùng
ụ ụ ế ế ả ầ ệ ẩ ả ả ượ nguyên li u ph c v ch bi n, đ m b o đ u ra cho s n ph m, nâng cao đ ệ c hi u
ả ế ủ ộ ơ ị ệ ở ọ qu kinh t c a cây khoai tây trên m t đ n v di n tích (S Khoa h c và Công ngh ệ
Thái Nguyên, 2010) [142].
ự ự ấ ả ố D án “xây d ng mô hình s n xu t khoai tây hàng hóa trên gi ng Atlantic
ạ ị ệ ỉ ươ ự và Marabel t i đ a bàn t nh Thái Nguyên” (do Vi n Cây l ự ng th c và Cây th c
ủ ẩ ượ ế ừ ệ ị ph m làm ch trì) đã đ c ti n hành t ị năm 20102011 trên đ a bàn 3 huy n Đ nh
ạ ừ ự ổ ượ ệ ấ ả Hóa, Ph Yên và Đ i T . Đã xây d ng đ c vùng s n xu t nguyên li u ph c v ụ ụ
ươ ế ế ệ ề ăn t i và cho ch bi n công nghi p. Thông qua mô hình canh tác v khoai tây
ạ ự ể ể ạ ệ ả ế cho nông dân t i các đi m tri n khai d án và đã đem l i hi u qu kinh t cao,
ứ ủ ườ ề ả ấ ươ ậ nâng cao nh n th c c a ng i dân v s n xu t khoai tây hàng hóa và th ạ ng m i
ề ệ ể ầ ả ẩ ạ ớ hóa s n ph m, t o đi u ki n đ nông dân làm quen d n v i kinh t ế ị ườ th tr ng v ề
ấ ướ ệ ở ọ ả s n xu t khoai tây theo h ng hàng hóa (S Khoa h c và Công ngh Thái
Nguyên, 2011) [143].
ế ớ ệ ụ 1.3.2. Tình hình tiêu th khoai tây trên th gi i và Vi t Nam
ế ớ ụ 1.3.2.1. Tình hình tiêu th khoai tây trên th gi i
ả ượ ươ ố ạ ở ứ S n l ng khoai tây t ủ i năm 2016 2017 c a Trung Qu c đ t m c trên
ệ ấ ệ ấ ả ớ 100 tri u t n, tăng kho ng 3% so v i 97 tri u t n trong năm 20152016 do s m ự ở
ờ ế ệ ề ệ ườ ở ộ r ng di n tích khoai tây và các đi u ki n th i ti t bình th ng ự ả các khu v c s n
26
ấ ở ứ ắ ố xu t chính, phía B c Trung Qu c. T Xuyên, Cam Túc, Quý Châu, Vân Nam và
ấ ở ữ ấ ộ ớ ỉ ả N i Mông là nh ng t nh s n xu t khoai tây l n nh t ế ố Trung Qu c, chi m
ả ượ ả ổ ươ ủ ố kho ng 60% t ng s n l ng khoai tây t i c a Trung Qu c (Global Agricultural
Information Network, 2016) [83].
ả ượ ổ ủ ạ ố ộ T ng s n l ng tinh b t khoai tây c a Trung Qu c trong giai đo n 2016
ấ ả ấ ạ ớ ả 2017 đ t kho ng 600.000 t n, tăng kho ng 9% so v i 550.000 t n vào năm 2015
ả ượ ươ ủ ầ 2016, do s n l ng khoai tây t i tăng và nhu c u ngày càng tăng c a ngành ch ế
ả ượ ự ế ẩ ế ụ ủ ố bi n th c ph m. S n l ng khoai tây chiên c a Trung Qu c ti p t c xu h ướ ng
ưở ị ườ ứ ầ ằ ụ tăng tr ng nh m đáp ng nhu c u ngày càng cao th tr ng. Trong niên v 2016
ả ượ ố 2017, s n l ng khoai tây chiên thái lát và ạ ủ khoai tây chiên c a Trung Qu c đ t
ấ ươ ứ ớ ướ 430.000 t n ấ và 310.000 t n, t ng ng tăng 9 và 13% so v i các năm tr ả c. S n
ấ ạ ạ ả ượ l ng khoai tây chiên đông l nh 2016 2017 đ t kho ng 230.000 t n, tăng 9% so
ấ ớ v i 210.000 t n trong năm 2015 2016 (Global Agricultural Information Network,
2016) [83].
ậ ẩ ả ạ Nh p kh u khoai tây chiên đông l nh trong năm 2016 2017 kho ng
ấ ầ ấ ớ 160.000 t n, tăng 5% so v i 152.000 t n trong năm 2015 2016 do nhu c u trong
ướ ị ườ ố ị ậ ẩ n ỳ ế ụ c tăng. Hoa K ti p t c th ng tr th tr ủ ng nh p kh u khoai tây chiên c a
ế ầ ớ ố ỉ ị ế Trung Qu c, v i th ph n 72% trong 2015 2016, ti p theo là Canada và B , chi m
ượ ủ ạ ậ ẩ ố ổ 23% t ng l ng nh p kh u khoai tây chiên đông l nh c a Trung Qu c trong năm
2015, 2016 (Global Agricultural Information Network, 2016) [83].
ừ ẩ ấ ươ ủ T năm 2010 và năm 2011, hàng năm, xu t kh u khoai tây t i c a Trung
ố ị ừ ụ ấ ướ ạ ổ Qu c đ t n đ nh t 300.000 450.000 t n, trong niên v 20152016 ạ c tính đ t
ấ ệ ị ườ ấ 381,424 t n. Malaysia, Vi t Nam và Nga là 3 th tr ẩ ng xu t kh u khoai tây t ươ ủ i c a
ả ượ ế ố ổ ấ ươ ủ Trung Qu c chi m trên 65% t ng s n l ẩ ng xu t kh u khoai tây t i c a Trung
ụ ố Qu c trong niên v 2015 2016 (Global Agricultural Information Network, 2016) [83].
́ ̃ ượ ở ế ổ ượ ở L ́ ng khoai tây chê biên My chi m 64% t ng l ng khoai tây M ỹ
ớ ậ ậ
ỗ ộ ườ ạ ỹ m i năm, trung bình m t ng i M tiêu th
ả khoai tây t
ế ế ườ ỗ trong th p niên 2000 (so v i 35% trong th p niên 1960). Trong th p niên 2000, (cid:0) 19 kg i, ươ (cid:0) 7,7 kg khoai tây chiên và (cid:0) 6,4 kg s n ph m khoai tây khô. Năm i. Trong khoai tây ỳ 2016, Hoa K tiêu th h n
́ ́ ́ ỏ ̉ ̉ ̣ ậ ụ (cid:0) 25 kg khoai tây đông l nh, ẩ ụ ơ (cid:0) 34 kg khoai tây ch bi n m i ng chê biên, san phâm khoai tây th i đông lanh chiêm 59%, khoai tây chiên lát t ừ
27
̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ 21%. Theo điêu tra, san phâm khoai tây rán va khoai tây chiên tăng rât manh trong
̃ ư ơ nh ng năm t ́ i (USDA, 2017) [130].
ủ ế ừ ế ế ạ ả ẩ ủ ỳ Các lo i s n ph m ch bi n ch y u t ồ khoai tây c a Hoa K bao g m
ạ ả ư ẩ ộ ộ khoai tây chiên lát, các lo i s n ph m khô (nh tinh b t, b t khoai tây), khoai tây
ạ ả ả ạ ẩ ẩ ạ ỏ ộ chiên th i đông l nh, các lo i s n ph m đông l nh khác, s n ph m đóng h p và
ộ ố ạ ả ượ ế ạ m t s lo i s n ph m ẩ khác. Trong đó, l ng khoai tây chiên đông l nh chi m đa
ế ế ạ ả ả ẩ ổ ố ố s trên 50% t ng s các lo i s n ph m ch bi n trong c 3 năm, 2014, 2015 và
ạ ả ế ế ẩ ộ ộ 2016. Ti p đ n là khoai tây rán và các lo i s n ph m khô (tinh b t và b t khoai
tây) (USDA, 2017) [130].
ế ế ủ ụ ệ 1.3.2.2. Tình hình ch bi n và tiêu th khoai tây c a Vi t Nam
́ ở ệ ượ ươ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ Khoai tây Vi t Nam hiên đ c tiêu thu chu yêu phuc vu ăn t ̣ i thi
̀ươ ẩ ượ ấ ế ế ỏ ̣ ̣ tr ng nôi đia, xu t kh u l ng nh sang Indonesia. Ngành ch bi n khoai tây
ớ ấ ể ấ ượ ư ư ệ ạ m i xu t hi n ch a đ
ẽ ở c 10 năm, nh ng đang phát tri n r t m nh m m ra ́ ́ ́ ượ ướ ấ ẩ ̣ ng đi cho xu t kh u khoai tây. Khoai tây chê biên hiên đang đ c cac công ty h
́ ̀ ư ̉ ư ̣ ̀ đâu t san xuât vung nguyên liêu nh PepsiCo, Orion… Tiêu dùng khoai tây đang
ể ừ ị ườ ụ ươ ế ế ả ẩ ị chuy n t th tr ng tiêu th t i sang các s n ph m ch bi n có giá tr gia tăng.
ế ế ừ ả ẩ ạ S n ph m ch bi n t ư khoai tây đã khá đa d ng nh khoai tây chiên lát, khoai tây
ẩ ả ộ ỏ ở ỏ chiên th i và tinh b t. S n ph m khoai tây chiên là và chiên th i đã tr nên quen
ớ ộ ườ ệ ươ ư ệ thu c v i ng i Vi ớ t Nam, v i các th ng hi u nh Zon Zon, Snack, Bim Bim
và Wavy.
ệ ầ ả ấ ỗ Hi n nay, m i nhà máy có nhu c u kho ng 180.000 t n khoai tây nguyên
ệ ấ ướ ứ ỉ ượ ả li u/năm. Tuy nhiên, s n xu t khoai tây trong n c ch đáp ng đ ả c kho ng 30
ầ ầ ạ ẩ ừ ấ ề ướ ậ ả 40% nhu c u, ph n còn l i là ph i nh p kh u t r t nhi u n ổ c khác nhau. T ng
ế ế ư ả ấ ầ ỉ nhu c u khoai tây dành cho ch bi n kho ng 15.000 t n/năm, nh ng ch có 35%
ử ụ ệ ố ướ ế ế ả ẫ trong s đó là s d ng nguyên li u trong n ậ c, các nhà ch bi n v n ph i nh p
ẩ ừ ố kh u khoai tây/năm t Anh, Trung Qu c, Hà Lan.
ỷ ọ ị ườ ế ế ộ ị ả ẩ T tr ng th tr ng khoai tây ch bi n n i đ a là: 40% s n ph m tiêu th ụ
ở ụ ạ ạ ị siêu th ; 20% bán cho các nhà hàng khách s n; 30% tiêu th qua đ i lý; 5% bán
ườ ọ ườ ạ ệ cho các tr ng h c; 5% cho ng i bán rong. Tuy nhiên, t i Vi t Nam khoai tây
ự ự ượ ế ế ư ẫ ổ ế ườ ch bi n v n ch a th c s đ c coi là món ăn ph bi n, mà th ỉ ng ch dùng đ ể
ẻ ữ ặ ặ ị ệ ậ ễ ộ ư làm quà cho tr em, ho c vào nh ng d p đ c bi t nh sinh nh t, l ế h i, T t...
28
ủ ế ạ ả ượ ườ ư ộ ẩ D ng s n ph m ch y u đ c ng ấ i tiêu dùng a chu ng là khoai tây chiên, r t
ườ ớ ề ả ẩ ạ ít ng i quan tâm t ở i các d ng s n ph m khác, b i nhi u nguyên nhân: khoai tây
ớ ớ ầ ế ế ế ấ ườ ề ườ ừ ch bi n còn r t m i v i h u h t ng i tiêu dùng, nhi u ng ử ụ i t ng s d ng
ư ủ ể ẩ ấ ả nh ng không đ ý đ y là s n ph m c a khoai tây.
ấ ạ ả 1.3.3. Tình hình s n xu t khoai tây t i Thái Nguyên
ấ ả 1.3.3.1. Tình hình s n xu t khoai tây
ượ ổ ế ạ ồ ố ị Khoai tây đ c tr ng ph bi n t i Thành Ph Thái Nguyên, th xã Sông
ạ ừ ệ ồ ổ ỷ ị ươ Công, các huy n Đ ng H , Phú Bình, Đ nh Hóa, Đ i T , Ph Yên và Phú L ng.
ữ ầ ượ ậ ể ấ Nh ng năm g n đây, bà con nông dân đã đ ệ c t p hu n và chuy n giao các bi n
ậ ồ ự ụ ả ấ ằ ộ ỹ pháp k thu t đ ng b nh m xây d ng mô hình s n xu t khoai tây v đông hàng
ạ ả ả ạ ằ ớ ớ ẩ hóa v i quy mô l n nh m t o ra s n ph m hàng hóa có kh năng c nh tranh cao
ị ườ ơ ấ ụ ể ố ồ ị trên th tr ng, chuy n d ch c c u gi ng cây tr ng v đông, thâm canh tăng v ụ
ậ ơ ả ộ ố ỹ ỉ ị ượ ể ớ trên đ a bàn toàn t nh, m t s k thu t c b n đã đ c chuy n giao v i ch ủ
ươ ọ ủ ỉ ữ ư ộ ồ tr ng đ a cây khoai tây thành m t trong nh ng cây tr ng mũi nh n c a t nh (S ở
ệ ỉ ọ Khoa h c và Công ngh t nh Thái Nguyên, 2013) [145].
ộ ố ố ượ ổ ế ạ ồ ư M t s gi ng khoai tây đ c tr ng ph bi n t
ữ ả i Thái Nguyên nh Solara, ố ấ t
ộ ố ố ượ ơ ấ ư ệ ạ ố ồ ợ ng sâu, b nh h i, phù h p đ a vào c c u gi ng tr ng trong
ủ ỉ ệ ỉ ở ọ ố Sinora, Atlantic và Marabel là nh ng gi ng có năng su t cao, kh năng kháng t ớ v i m t s đ i t ụ v đông c a t nh Thái Nguyên (S Khoa h c và Công ngh t nh Thái Nguyên,
2012, 2013) [144], [145].
ả ấ ả ạ B ng 1.4. Tình hình s n xu t khoai tây t i Thái Nguyên
ạ giai đo n 2014 2017
ệ ươ Thàn h Phố Thái Huy n Phú L ng Toàn t nhỉ Nguyê
n Năm
Năng su tấ ấ (t n/ha Năng su tấ ấ (t n/ha Năng su tấ ấ (t n/ha Di nệ tích (ha) Di nệ tích (ha) S nả ngượ l (t n)ấ Di nệ tích (ha) ) S nả nượ l g (t n)ấ ) ) S nả nượ l g (t n)ấ
29
2014 500 12,62 6.311 15,18 425 28 45 14,20 639
2015 627 13,01 8.207 14,96 763 51 38 15,11 574
2016 624 13,18 8.225 14,89 670 45 29 14,41 417
2017 511 13,63 6.965 15,43 1034 67 23 15,13 347
ụ ồ ố ỉ (Ngu n: C c Th ng kê t nh Thái Nguyên năm 2017 ) [4]
ố ệ ở ả ủ ệ ấ ồ ổ ỉ S li u b ng 1.4 cho th y, T ng di n tích tr ng khoai tây c a toàn t nh
ạ ạ ạ Thái Nguyên đ t 500 ha trong năm 2014, đ t trên 620 ha trong giai đo n 2015
ế ả ả ổ ỉ ệ 2016 và gi m ch còn trên 511 ha trong năm 2017, chi m kho ng 2 3% t ng di n
ủ ả ướ ồ tích tr ng khoai tây c a c n c.
ủ ấ ộ ỉ Năng su t khoai tây trung bình c a toàn t nh dao đ ng xung quanh 13
ủ ả ướ ấ ớ ơ ấ ấ t n/ha th p h n so v i năng su t khoai tây trung bình c a c n ấ c (>14 t n/ha).
ả ượ ổ ủ ộ ỉ ừ ế T ng s n l ng khoai tây c a toàn t nh dao đ ng t ấ trên 6.000 đ n trên 8.000 t n
ả ượ ế ả ổ ủ ả ướ chi m kho ng 2% t ng s n l ng khoai tây c a c n c.
ạ ố ổ ồ ệ Thành Ph Thái Nguyên có t ng di n tích tr ng khoai tây đ t 28 ha trong
ướ ữ ạ năm 2014 và có xu h ng tăng trong nh ng năm qua và đ t 67 ha trong năm 2017.
ạ ừ ấ ấ ấ ơ Năng su t khoai tây trung bình đ t t 14,89 15,43 t n/ha cao h n năng su t trung
ả ượ ủ ổ ủ ố ỉ bình c a toàn t nh. T ng s n l ạ ng khoai tây c a Thành Ph Thái Nguyên đ t
ế ấ ấ 425 t n trong năm 2014, chi m 6,7% và tăng lên trên 1.000 t n trong năm 2017,
ả ượ ế ổ ủ ỉ chi m 14,8% t ng s n l ng khoai tây c a toàn t nh.
ệ ươ ướ ệ ả ồ Huy n Phú L ng có xu h ng gi m di n tích tr ng khoai tây trong
ữ ế ệ ầ ồ nh ng năm g n đây. Năm 2014, toàn huy n có 45 ha tr ng khoai tây chi m 9%
ủ ệ ả ả ỉ ổ t ng di n tích khoai tây c a toàn t nh và gi m kho ng 1/2 trong năm 2017. Năng
ỉ ạ ủ ấ ấ ệ su t khoai tây trung bình c a toàn huy n ch đ t 14,20 t n/ha trong năm 2014
ữ ư ạ ấ ổ nh ng đã tăng cao trong nh ng năm qua và đ t 15,13 t n/ha trong năm 2017. T ng
ủ ệ ươ ấ ộ ả ượ s n l ng khoai tây c a toàn huy n Phú L ế ng dao đ ng 300 639 t n, chi m
ả ượ ổ ỉ 5,4 7,7% t ng s n l ủ ng khoai tây c a toàn t nh.
ậ ợ ấ ạ ộ ố 1.3.3.2. M t s thu n l ả i khó khăn trong s n xu t khoai tây t i Thái Nguyên
ậ ợ * Thu n l i
30
ệ ề ậ ấ ươ ố ưở ể ng và phát tri n
Đi u ki n khí h u, đ t đai t ề ợ ng đ i phù h p cho sinh tr ụ ấ ồ ấ ớ ả
ư ạ ưở ể ắ ờ ị ủ c a cây khoai tây, ti m năng đ t tr ng khoai tây v đông r t l n, kh năng phát ự ng ng n 8090 ngày) a l nh không b áp l c tri n khoai tây cao (th i gian sinh tr
ờ ụ th i v .
ị ườ ạ ấ ớ ề
Th tr ườ ụ ng tiêu th khoai tây t ườ i Thái Nguyên r t l n có nhi u công ty, ị ủ ậ ứ ượ ạ ọ ng đ i h c, ng c giá tr c a cây khoai tây và i dân đã nh n th c đ ề nhi u tr
ở ộ ầ ồ ệ có nhu c u m r ng di n tích tr ng khoai tây.
ổ ơ ấ ự ệ ể ặ ồ ệ Thái Nguyên đang th c hi n chuy n đ i c c u cây tr ng, đ c bi t là
ụ ề ấ ả ợ ố giá gi ng, xây
ậ ồ ướ ễ ẫ ỹ ư đ a cây màu v đông vào s n xu t nên có nhi u chính sách tr ự d ng mô hình trình di n, h ng d n k thu t tr ng khoai tây cho nông dân.
* Khó khăn
ườ ư ế ỹ ậ ồ i dân ch a bi t k thu t tr ng khoai tây, bón phân, t ướ ướ i n c, vun
Ng ư ủ ư ậ ỹ ố g c.. ch a đ , ch a đúng quy trình k thu t.
ố ư ộ ố ủ ế ườ ố ợ
t và thích h p, ng ố ẫ ừ ấ ượ ạ ẩ
Ch a có b gi ng t ẩ ươ ậ ng ph m t ễ ồ i dân ch y u tr ng gi ng khoai ố ế ng gi ng Trung Qu c d n đ n tình tr ng ch t l ả ệ ế ấ ạ ả ấ ố
tây nh p kh u th ị ấ r t kém, gi ng b nhi m sâu b nh năng su t th p, thi u kho l nh b o qu n khoai làm gi ng.ố
ệ ả ữ ụ ệ ế ấ ố Thi u m i quan h s n xu t tiêu th , gi a doanh nghi p nông dân,
ế ầ ự ả ượ s n l ng h u h t nông dân t ụ tiêu th .
ồ ộ ố ụ ơ
ầ ư ồ ề ố ớ ố Tr ng chăm sóc khoai tây khó và t n công h n m t s cây trông v đông ườ i khác. Giá khoai tây gi ng cao, đ u t
ư ề ệ ầ ư tr ng 1 ha khoai tây l n nên nhi u ng ệ . Khoai tây nhi u sâu b nh, ch a có bi n pháp
dân không có kinh phí đ u t phòng tr .ừ
ộ ố ế ọ ạ ứ ố ề ả k t qu nghiên c u v ch n t o gi ng khoai tây trên th ế
1.4. M t s ệ ớ i và Vi gi t Nam
ứ ề ọ ạ ộ ố ế ế ớ ố ả 1.4.1. M t s k t qu nghiên c u v ch n t o gi ng khoai tây trên th gi i
ả ữ ọ
ế T iạ đ o Luzon, Philippins vào nh ng năm 1980, các nhà khoa h c đã ti n ọ ạ ượ ể ệ ả ố c 3 gi ng B71.240.2, I.1035 và PO3 bi u hi n kh năng kháng hành ch n t o đ
ớ ố ươ ớ ệ ề ạ ị ươ ng và thích nghi v i đi u ki n sinh thái t
cao v i m c s ượ ố ả i đ a ph ậ ư ệ gi ng trên đ c nhóm tác gi
ọ ạ ượ ố ươ ệ ớ ố ng. Các ạ ố ẹ dùng nh các dòng b m làm v t li u lai t o Đã ch nọ ng và đã ch n t o đ c dòng LBR251. gi ng m i kháng b nh m c s
31
ế ố ể l cọ gi ng khoai tây kháng tuy n trùng
ả ệ ử ụ ằ ỉ ự khoai tây, phát tri n các dòng vô tính có ể ế ử d a trên PCR đ k t ị phân t
ế ớ Gro1 (kháng loài tuy n trùng
kh năng kháng b nh b ng cách s d ng các ch th h pợ gen Ryadg (kháng v i PVY), Globodera rostochiensis) và Rx1 (kháng virút khoai tây X) ho c ặ Sen1 (kháng v i ớ b nh ệ m nụ
cóc khoai tây, Synchytrium endobioticum) (Moloney et al., 2010) [106].
ệ ệ ứ ủ
ố
ố ữ ấ ượ ả ấ ớ là nh ng gi ng năng su t, ch t l
ạ ệ ớ ầ ư ế
ươ ữ ứ ằ ng
ố ươ . B ng ph ứ c r và m c s ệ ủ ả ườ ể Vi n Nghiên c u và Phát tri n Khoai tây và C c i đ
ấ ố ạ ứ Nhóm nghiên c u c a Vi n Nghiên c u Nông nghi p Lithuanian đã lai t o ề thành công các gi ng khoai tây Venta, VB Rasa, VB Liepa, Goda và VB Aista đ u ế ng cao, có kh năng kháng cao v i loài tuy n ẻ trùng Globodera rostochiensis, và kháng v i h u h t các lo i b nh nh virút, gh , ủ ở ổ ễ ng pháp lai h u tính, nhóm nghiên c u c a l ạ ng Rumani đã lai t o ớ ệ ề thành công gi ng khoai tây Cosiana có ti m năng năng su t cao, kháng v i b nh
ụ ố ươ Synchitrium endobioticum), kháng trung bình v i b nh m c s
m n đen ( ộ ố ệ ư ố ợ ớ m t s b nh v
ụ irút khác nhau nh PVY ồ ử ụ ế ế ươ m c đích khác nhau bao g m s d ng ăn t ớ ệ ng và 0, PLRV. Đây là gi ng phù h p v i nhi u ề et al…, i và ch bi n (Hermeziu
2016) [90].
ề ệ ệ ạ ả ồ
ệ ử ụ ườ ậ ỉ ị ể ượ ố Trong nhi u năm qua, vi c lai t o gi ng cây tr ng hi u qu và chính xác ử ỹ ng thông qua vi c s d ng k thu t ch th (marker) phân t c tăng c
ọ ạ ữ ư ố ồ ệ et al., có th đ ể đ ch n t o ra nh ng gi ng cây tr ng u vi t (Gebhardt; Holme et al; Li
2013) [81], [91], [103].
ị ỉ ệ ụ ử ạ ố
Vi c áp d ng các ch th phân t ượ ự ế ổ ự ấ ượ ể c các gen ki m soát s bi n đ i t ủ nhiên c a ch t l
ố ượ ể ệ ể ự tây có th d đoán đ ẽ ả s gi m s l
ADN trong quá trình lai t o gi ng khoai ủ ng c , ồ ng các dòng vô tính dùng đ đánh giá trong các thí nghi m đ ng ứ ế ử ụ ạ ộ ệ ậ ả ồ ộ ru ng. Vi c l p b n đ liên k t s d ng gen ch c năng ho t đ ng trong quá trình
ủ ệ ạ ấ ổ ỉ invertaga ị trao đ i ch t cacbohydrat làm ch th đã phát hi n gen c a các lo i enzym
ấ ượ ế ạ ủ và starch phosphorylaga có liên quan đ n tính tr ng ch t l ng c (Barrell et al.,
2013) [ 56].
ố ế ỷ ệ ố ươ ượ ệ c phát hi n
Vào cu i th k 20, có 11 gen kháng b nh m c s ượ ng đã đ ừ ặ .
trên loài khoai tây hoang d i ạ Solanum demissumvà đ ả ố ươ ượ ậ ệ ầ c đ t tên t ồ ả c l p b n đ và gi ế R1 đ n R11 ự ở i trình t
Gen kháng b nh m c s ắ ễ ng đ u tiên đ ữ ượ ậ ể ố tây là R1 trên nhi m s c th s V. Nh ng gen khác cũng đ c l p b n khoai ồ ả đ trên
ị ượ ị ễ ể ắ
ằ ị ừ ơ ở ữ ệ ề ỉ ể ố ắ ị các v trí khác nhau, R2 đ ượ đ c xác đ nh trên nhi m s c th IV. Gen R3, R6 và R7 đã ử ễ và T c s d li u v ch th phân t c xác đ nh n m trên nhi m s c th s XI.
32
ể ố ươ ề ủ ệ
ặ đ c đi m di truy n c a tính kháng b nh m c s ộ ố ọ ạ ượ ố ươ ờ ỉ ệ ị đã ch n t o đ c m t s dòng khoai tây kháng b nh m c s ọ ề ng khoai tây, nhi u nhà khoa h c ử ng nh ch th phân t
et al . 2006 (Colton ; Tiwari et al., 2013) [67], [129].
ể Khoai tây chuy n gen ả cry3A có kh năng kháng ớ ọ v i b cánh c ng ứ Colorado
ộ ố ệ ể (Leptinotarsa decemlineata). Cây khoai tây bi u hi n đ c t Cry3A đã đ ượ c
ậ ố ớ ố ượ Monsanto công nh n là gi ng v i tên ‘New Leaf’. Gi ng khoai tây này đ c bán
ố ớ ọ ừ ế ở ỹ ừ M t ả năm 1996 đ n năm 2000 và cho kh năng phòng tr cao đ i v i b cánh
ượ ứ ệ c ng ứ Colorado. Ngoài ra, gen Cry3B cũng đã đ ả ố c ch ng minh là có hi u qu đ i
ứ ọ ộ ớ ặ ả ệ ạ ớ v i loài b cánh c ng này. M t l p gen có kh năng đ c bi ố t ch ng l ạ i sâu h i
ụ ạ ẳ ộ ộ Phthorimaea thu c b Lepidoptera, ch ng h n nh ủ ư sâu đ c c khoai tây (
ề ượ operculella), là các gen Bt thu c l p ộ ớ cry1. Nhi u gen ư ậ cry nh v y, khi đ ể c bi u
ệ ượ ứ ả hi n trong cây khoai tây, đã đ ệ ệ c ch ng minh là có hi u qu cao trong vi c
ụ ủ phòng tr ừ sâu đ c c khoai tây (Arpaia et al.,2000) [55].
ể ố ớ ả ạ ả ị ị Đ xác đ nh QTLs c a ủ khoai tây đ i v i kh năng ch u h n và kh năng
ụ ồ ộ ả ế ổ ợ ượ ử ụ ồ ph c h i, m t b n đ liên k t t ng h p giàu ỉ ch th ị SNP đã đ ổ c s d ng. T ng
ượ ứ ố ứ ử ệ ộ c ng có 23 QTLs đã đ ụ c phát hi n trong các công th c đ i ch ng, x lý và ph c
ả ủ ự ệ ố ớ ạ ỗ ồ h i gi i thích 10,3 22,4% c a s khác bi ể ộ t đ i v i m i m t tính tr ng ki u
ễ ể ằ ắ ố hình. Trong s này, có 10 QTLs n m trên nhi m s c th II; có 3 QTLs liên quan
ề ỉ ệ ễ ồ ượ ạ ọ ị ế đ n các tính tr ng quan tr ng v t l r và ch i đ c xác đ nh trên các nhóm liên
ị ả ự ế ủ ạ ữ ế k t 2, 3 và 8. Nh ng v trí này đã gi i thích 41,1% s bi n thiên c a tính tr ng này
ụ ể ể ề ệ ố ố ớ ị ạ ả và có th là m c tiêu đ lai gi ng có kh năng ch ng ch u v i đi u ki n ngo i
ấ ợ ấ ấ ồ ộ ỉ ị ừ ả c nh b t l i và năng su t trên đ ng ru ng. Các ch th SNPs xu t phát t các trình
ỗ ợ ệ ằ ị ượ ủ ự t EST n m trong các QTLs này đã h tr vi c xác đ nh đ c các gen ch đích
ụ ứ ụ ứ ề ầ ề ệ ph c v nghiên c u thêm v cây khoai tây. Đây là nghiên c u đ u tiên v vi c
ọ ọ ủ ể ề ề ả ạ ầ ị ch n l c qu n th di truy n v kh năng ch u h n c a khoai tây (Anithakumari
et al., 2011) [53].
ộ ố ố ượ ế ớ ồ * M t s gi ng khoai tây đang đ ổ ế c tr ng ph bi n trên th gi i
ấ ố ố ượ ể Gi ng Qingshu 9 là gi ng khoai tây có năng su t cao đ ầ c phát tri n đ u
ạ ữ ượ ữ ạ ố tiên t i Peru nh ng năm 1990, đ c lai t o gi a gi ng CIP No.387521.3 và
ừ ủ ể ệ ầ “Aphrodite” t ứ qu n th khoai tây kháng b nh virút c a Trung tâm Nghiên c u
ố ế ề ấ ố ổ ị Khoai tây Qu c t ề (CIP) là gi ng có năng su t cao và n đ nh trong nhi u đi u
33
ệ ườ ế ả ộ ớ ki n môi tr ng sinh thái bi n đ ng khác nhau, kháng v i virút và có kh năng
ạ ố ị ấ ượ ỏ ủ ỏ ợ ch u h n t t; có ch t l ị ủ ng cao, v c màu đ , th t c màu vàng phù h p cho s ử
ươ ả ấ ượ ủ ế ở ồ ụ d ng t i và s n xu t khoai tây chiên, chip đ c tr ng ch y u ồ các vùng tr ng
ư ượ ủ ố ư ồ ạ ộ ố ướ khoai tây c a Trung Qu c; cũng nh đ c đ a vào tr ng t i m t s n c khác
ư nh Kenya, Rwanda, Ethiopia, Tajikista, Uzbekistan và Bangladesh (CGIAR, 2018)
[139].
ố ờ ố ưở ừ Gi ng Jizhangshu 8 là gi ng có th i gian sinh tr 100 110 ngày, ng t
ả ủ ạ
ộ ư ề ị
t/cây, ch a 16,4 mg vitamin C/100 g, th t t ạ ố ề ư ấ
ệ ể ạ ớ ấ cho ị ươ i, 17% ấ t và ti m năng năng su t cao, ư ớ ượ ng m a ề i 75 t n/ha trong đi u
ướ ệ ứ ạ ố kho ng 6 c đ t lo i t ể tinh b t, 2,25% protein. Do u đi m ch u h n t Jizhangshu 8 có th đ t 30 t n/ha trong đi u ki n có m a v i l trung bình năm kho ng 300 400 mm và có th đ t t ki n có t ể ạ ả i (CGIAR, 2018) [139].
ố
ấ ụ Gi ng Kufri Chipsona1, K. Chipnosa2, K. Chipnosa3 và Kufri Surya ch ụ ố ộ
ố ượ ệ ể ủ Ấ ụ ấ ằ
ố ụ ả ệ ụ ớ ố
c phát tri n v i m c đích ch u nhi ứ ệ ả ấ
ấ ả ộ
ườ ệ ố ng mai, có th b o qu n
ệ đi u ki n bình th ị ả ở ề ẩ ể ả ả
ủ ả ế y u ph c v ngành công nghi p s n xu t chip c a n Đ . Gi ng Kufri ầ c phát tri n đ u tiên nh m ph c v s n xu t khoai tây Chipsona1 là gi ng đ ị ể ượ t đây là gi ng có chiên. Gi ng Kufri Surya đ ố ượ ợ ủ ng phenolic cao. Gi ng c dài phù h p cho vi c s n xu t chip có ch a hàm l ợ ủ Ấ Kufri Frysona phù h p cho s n xu t khoai tây chiên c a n Đ . Kufri Frysona là ươ ng trong gi ng kháng b nh s ẹ ắ ấ ượ ầ ng cao, cho s n ph m chip có v ngon, màu s c đ p vòng 8 tu n, có ch t l (Singh và cs., 2010) [122].
ố ượ Gi ng Russet Burbank là gi ng khoai tây đ
ổ ồ ỳ
ủ ọ ố ệ ừ gi ng Burkank t
ờ ầ ưở ấ ở ng t
ể ấ ả i đa. Năng su t khá cao dao đ ng t
ấ ớ ệ ễ ẻ
ả
ớ ệ ụ ụ ồ ủ ủ ế ọ ư ượ ắ ồ ỳ ế ổ c tr ng ph bi n chi m ọ ố c ch n năm 1941 b i nhà khoa h c Lou Sweet; có đ c tính chín ấ ừ 140150 ngày đ cho năng su t và ch t ừ ố ộ 28 67 t n/ha; có kh năng thích ư t kháng cao v i b nh gh khoai tây nh ng nhi m v i b nh héo Fusarium, ế ả c tr ng ch y u các bang phía Tây B c c a Hoa K nh Idaho,
ế ố ượ ồ ả kho ng 40,9% t ng s di n tích tr ng khoai tây c a Hoa K là gi ng đ ặ ọ ừ ố l c t ộ mu n, yêu c u th i gian sinh tr ượ ng t l ứ ố ng t ả Verticillium và virút Y, Có kh năng b o qu n lâu dài ph c v tr ng tr t và ch ế bi n đ Washington, Oregon, Montana và Canada.
ố ệ ế ả ồ
ỳ
ạ ậ ố
ụ ụ ủ ế ươ ế ấ ổ Gi ng Russet Norkotah chi m kho ng 11,9% t ng di n tích tr ng khoai tây cượ ố ẹ ND95264 Russ × ND96875 Russ và đ i Bang North Dakota. Russet Norkotah là gi ng chín i, năng su t trung bình. Đây ữ ủ c a Hoa K , là con lai gi a b m ố công nh n gi ng năm 1987 t ồ ớ s m đ n chín trung bình, tr ng ch y u ph c v ăn t
34
ợ ạ ủ ấ ạ ợ
ươ ồ ng ăn t
ế ế ợ ớ ầ ớ ế ề ệ ươ
ớ ệ ư
ố ớ ư là gi ng không phù h p cho ch bi n nh ng hình d ng và lo i c r t phù h p v i ủ ỳ ố ị ườ i là gi ng phù h p v i nhi u vùng tr ng khác nhau c a Hoa K . th tr ẫ ả ấ ẫ ả ng mai, r t m n c m Russet Norkotah m n c m v i h u h t các b nh virút và s ẻ Verticillium và n m ấ Alternaria solani nh ng kháng v i b nh gh khoai ớ ệ v i b nh héo tây.
ủ ế ệ ố ồ ổ Gi ng Ranger Russet chi m 9,5% t ng di n tích tr ng khoai tây c a Hoa
ữ ặ ố ẹ ỳ ượ ậ ố K , là con lai gi a c p b m Butte × A65953 và đ c công nh n gi ng năm
ả ớ ố ơ ớ 1991. So v i gi ng Resset Burbank, Ranger Russet có kh năng kháng cao h n v i
ố ệ b nh héo Verticillium, PVX, PVY, xoăn lá và th i khô Fusarium.
ộ ố ố ư ế ổ ệ Ngoài ra, m t s gi ng khác nh Umatilla Russet (chi m 6,8% t ng di n
ệ ế ế ệ ổ ổ tích), FritoLay (chi m 4,6% t ng di n tích) và Norland (chi m 2,7% t ng di n tích)
ượ ồ ổ ế ạ ỳ cũng đang đ c tr ng ph bi n t i Hoa K (USDA, 2018) [149].
ứ ề ố ộ ố ế ả ạ ệ 1.4.2. M t s k t qu nghiên c u v gi ng khoai tây t i Vi t Nam
ạ ệ ề ứ ủ ụ ệ ế T i Vi t Nam, đã có nhi u ng d ng công ngh tiên ti n c a th gi ế ớ i
ọ ạ ằ ố ươ ư ệ ọ trong ch n t o gi ng b ng ph ng pháp công ngh sinh h c nh dung h p t ợ ế
ầ ỉ ị ử ự ề ệ ọ ố bào tr n và ch th phân t ể ạ ệ . Ch n gi ng trong đi u ki n áp l c b nh cao đ t o
ượ ụ ặ ố đ c các gi ng khoai tây theo m c tiêu có đ c tính nông sinh h c t ọ ố năng su tấ t,
ấ ố ợ ị ẩ cao, ph m ch t t t phù h p cho ăn t ươ , ch bi n ớ ệ ế ế và kháng/ch ng ch u v i b nh ố i
ạ ả ấ ợ ệ ề ạ h i và đi u ki n ngo i c nh b t l i.
ầ ư ự ừ ế ả ấ ộ T năm 2002 đ n nay, B NN&PTNT đã đ u t ố d án s n xu t gi ng
ệ ủ ố ự ệ ấ ả ạ ỗ ố ả khoai tây s ch b nh. M i năm d án s n xu t kho ng 1,5 tri u c gi ng g c và
ứ ủ ấ ậ ấ ả ấ ố cung ng cho s n xu t 200 t n gi ng nguyên ch ng và 2.000 t n xác nh n, năng
ấ ạ ụ ấ ấ ả ồ ọ su t khoai tây ngoài s n xu t đ t 1820 t n/ha (C c Tr ng tr t, 2017) [5].
ộ ố ố ổ ế ạ ả ề ắ ệ B ng 1.5. M t s gi ng khoai tây ph bi n t i mi n B c Vi t Nam
ệ
ử ụ
ụ
Tên gi ngố
ồ ố Ngu n g c
M c đích s d ng
ả Di n tích s n xuât (ha/năm)
ươ
Solara
Đ cứ
500 1.000
ử ộ i, m t ít s Ăn t ế ế ụ d ng cho ch bi n
ươ
ủ ế
Sinora
Hà Lan
3.000 5.000
Ăn t
i là ch y u
ố
ủ ế
ươ
Gi ng khác (Diamant,
10.000 15.000
Ch y u cho ăn t
i
Đ c, HL, TQ
ứ
35
VT2, KT1, 12KT3 1......)
Atlantic
Mỹ
3.000 4.000
ượ ử ụ ố c s d ng Gi ng đ ế ế 100% cho ch bi n
ụ ồ ọ (Ngu n: ồ C c Tr ng tr t, 2013 ) [5].
ỹ ợ ổ ậ ằ ệ ề ứ
ọ ệ ở ỉ Đ tài “ ấ ố ả s n xu t cây khoai tây hàng hoá
ấ ượ ừ ổ ị (Sinora và Marabel) năng su t cao và n đ nh t
ộ ủ ủ ẹ ươ ớ khô đ t t i và ch
ể Nghiên c u bi n pháp k thu t canh tác t ng h p nh m phát tri n ớ t nh Đi n Biên” ch n 02 gi ng khoai tây m i ấ ấ ng ch t 20 23 t n/ha, hàm l ế ợ ạ ừ 18,521,5%, mã c đ p, ru t c màu vàng, thích h p v i ăn t ạ ọ ạ ượ ế ệ ạ ạ bi n công nghi p đã đ
ể ễ [146]. T i Sapa, Lào c ch n t o (Nguy n Đ t Tho i, 2011) ở ứ ệ m c
ố ươ ọ ạ ạ ồ ượ ằ ồ c ch n t o. T i đ ng b ng sông H ng, P3 và ng đã đ
Cai, 3 dòng khoai tây BR: 271; BR: 246 và BR: 2100 bi u hi n tính kháng ớ ệ ộ đ khá v i b nh m c s ố ố ươ ượ ệ ặ c đánh giá cao do đ c tính kháng b nh m c s KT3 là 2 gi ng đ ị ng (Tr nh Văn
ỵ M , 2016) [25].
ạ ệ ứ Giai đo n 20052009 ổ ự , trong khuôn kh d án khoai tây Vi
ậ ệ ứ ủ ế ọ tĐ c, các nhà ượ ọ ồ khoa h c đã ti n hành đánh giá ngu n v t li u c a Đ c và đã ch n đ c các
ư ả ấ ố ố gi ng Solara, Marabel, Benlarosa, Afra, Esperit và đ a vào s n xu t các gi ng này
ố ươ ả ớ ơ ủ ố có kh năng kháng v i m c s
ủ ố ứ ể gi ng Diamant, Sinora c a Hà Lan. Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Cây có c ng cao h n các gi ng KT2, KT3 c a CIP và các ủ
ố ừ ế ố ồ ượ ọ đã ti n hành đánh giá 59 dòng/gi ng (có ngu n g c t
ệ CIP) và đã ch n đ ợ ố ươ c 3 ớ ng và phù h p v i
dòng 393073.179, 393379.4 và 393371.159 kháng b nh m c s ớ ậ ở ề ệ ệ ố ố đi u ki n khí h u t Nam. Ba dòng/gi ng trên cùng v i các gi ng Atzimba, Vi
ữ ố ượ ứ CFK69.1, B712402,07 và KT3 (là nh ng gi ng đã đ
ố ươ ồ ụ ụ ệ ậ ệ c nghiên c u đánh giá là ớ ạ v i các
ề ố ở ầ ng) là ngu n v t li u kh i đ u ph c v vi c lai t o ể ọ ạ ọ ố ố t khác đ ch n t o ra các gi ng khoai tây
ệ kháng b nh m c s ặ gi ng có nhi u đ c tính nông h c t ớ ừ ợ ớ ủ ệ m i, phù h p v i t ng vùng sinh thái khác nhau c a Vi t Nam.
ế ụ ượ Giai đo nạ 2010 2015, Trung tâm ti p t c c
ọ h n đ ưở
ệ ố ươ ấ
ng, năng su t đ t 2535 t n/ha và hàm l ượ ấ ạ ọ ạ ố Trung tâm cũng đã ch n đ
ng, phát tri n t ượ ọ ượ ố
ươ ng, ỉ ố ạ ắ
ượ ừ ế ấ ị 187(KT3×116), 4 35 (KT3×106) và 4 170 (KT3×106) sinh tr mang gen kháng b nh m c s khô đ t 18,5 20,1%. ệ b nh m c s ệ nghi m t trung bình t c 3 dòng 1 ể ố t, ấ ng ch t ể c 13 gi ng tri n v ng kháng ả c kh o trong đó có 3 gi ng 1187, 435 và 4 170 đã đ ấ i 4 t nh Thái Bình, B c Ninh, B c Giang và Hà Giang cho năng su t ừ (Tr nh Văn ắ ấ ng ch t khô t 2932 t n/ha, hàm l 18,5 đ n 19,9%
36
ọ
ọ ệ ệ ệ ậ
ộ ị ộ ố ươ ứ ộ ệ ệ ượ t Nam đã thu th p đ ố ng và virút; 9 gi ng khoai tây t
ẩ t; 5 gi ng khoai tây có t ỷ ệ l
ấ ố ợ ố ế ế ử ấ ượ ườ M , ỵ 2016; Đinh Xuân Tú và cs., 2017) [25], [42]. Vi n Sinh h c Nông nghi p ệ ạ c 7 dòng khoai tây d i thu c H c vi n Nông nghi p Vi b i mang nh b i mang gen kháng b nh m c s ộ ấ các gen cho năng su t cao, ph m ch t t tinh b t cao, hàm l ng kh th p thích h p cho ch bi n. ng đ
ạ ể Giai đo n 2012 2015 , Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Cây có c
ằ ệ ễ
ố
ồ ượ ồ đã đ
gi ng CV9 ố ạ ả
ạ ấ ng ch t khô t l
ẩ ng ph m cao trung bình đ t 8085%, hàm l ử ấ ỷ ệ ủ ươ c th ườ ế ế ả ổ
ượ ố ấ ở ứ ợ ng
ủ đã ứ ạ ố ươ ượ 10 dòng/gi ngố kháng b nh m c s ọ ạ ng b ng lây nhi m nhân t o c ch n t o đ ố ươ . ệ ọ ử; ch n đ ỉ ể ượ ọ ị ằ c 13 gi ng tri n v ng kháng b nh m c s ng và b ng ch th phân t ọ ọ T i ạ đ ng b ng sông H ng, ệ ả ố ằ c ch n l c và kh o nghi m trong ấ ấ ề ụ ế nhi u v . K t qu cho th y, đây là gi ng cho năng su t trung bình đ t 20,6 26,7 ừ ấ t n/ha, t ng kh th p, không đ i màu sau ch bi n, gi ng có kh năng 20 22%, đ ị ố ươ ệ kháng b nh m c s m c khá, thích h p cho các chân đ t cát pha và th t nh . ẹ
ứ ướ ọ ạ ử ụ Ở ệ Vi ỹ
ậ t Nam h ợ ế ượ ữ ế ề thu t dung h p t
ố ng nghiên c u ch n t o gi ng khoai tây có s d ng k ầ bào tr n đã đ ộ ố c ti n hành trong nh ng năm qua. Nhi u tác ị ộ ề ặ ả ậ
ậ ệ ướ ặ ọ gi ọ h c và đ c tính kháng virút. Đây là h
đã thu th p, đánh giá m t s dòng khoai tây nh b i v đ c tính nông, sinh ở ầ ể ạ ng đi quan tr ng đ t o v t li u kh i đ u ỗ ọ ạ ươ ủ ệ ố ng trình ch n t o gi ng khoai tây c a Vi cho ch
ễ ị ằ ị ị t Nam (Đ Th Thu Hà và cs., ị cs., 2012; Nguy n Th cs., 2012; Đinh Th Thu Lê và
2012; Vũ Th H ng và ả ươ Ph ng Th o và cs., 2011a, b) [11], [13], [23], [39], [40].
ứ ầ ị ượ ự ố Nghiên c u g n đây đã xác đ nh đ c các thông s và đã xây d ng đ ượ c
ế ấ ầ ủ
ậ ệ ị ộ bào tr n c a các dòng khoai tây ọ ạ ươ ố ị ợ quy trình tách, dung h p, nuôi c y và tái sinh t ồ ạ d i nh b i đây là ngu n v t li u có giá tr cho ch ng trình ch n t o gi ng khoai
ố ươ ị ệ tây kháng b nh m c s ng (Hoàng Th Giang và cs., 2013, 2014a,b) [8], [9], [10].
ấ ượ ả ấ ừ ỹ ậ ấ ố Mô hình s n xu t gi ng khoai tây ch t l
ượ ứ ầ ọ ng cao t ễ k thu t nuôi c y mô ạ đã đ c nghiên c u (Tr n Văn Ng c và cs., 1995; Nguy n Quang Th ch và cs.,
ễ ị 1991; Nguy n Th Kim Thanh và cs., 1995) [26], [31], [36].
ồ ố ượ ủ
Tr ng khoai tây t ủ ố c ạ ố ượ ừ ề ấ ớ ư ặ ừ ủ in vitro m c dù cho kh i l ơ ng c gi ng t o ra th p h n nhi u so v i cây tr ng t ng bình quân c cao ấ ồ cây nuôi c y nh ng s l
ọ ắ ủ ễ ạ
ệ ằ ạ ả ấ ố mô và ng n c t c a chúng (Nguy n Quang Th ch và cs., 2005a,b) [32], [33]. Quy ượ ệ c
trình s n xu t gi ng khoai tây s ch b nh b ng công ngh khí canh đã đ ố ủ ố ệ ố ứ ể ố nghiên c u và phát tri n cho phép nâng h s nhân gi ng cây và c gi ng g c lên
37
ộ ả ạ ượ ộ ả ủ ố ả ấ ả m t cách v
ấ ệ ố ơ ấ ề ạ ầ ố ớ
ươ ế ề ấ ớ ng pháp m i ph c v
ả mô (45 l n/tháng). K t qu này đã cho phép đ xu t ph ả ể ả ụ ệ ố ỏ ệ t tr i, đ m b o c gi ng s ch b nh, gi m chi phí s n xu t và năng ấ H s nhân gi ng đ t 811 l n/tháng cao h n r t nhi u so v i nuôi c y su t cao. ụ ụ ầ ở
ễ ạ ằ ồ ấ ủ ố vi c nhân gi ng cây con và s n xu t c gi ng nh khoai tây k c trong v thu ồ đ ng b ng sông H ng (Nguy n Quang Th ch và cs., 2006, 2009) [34], [35].
ủ ứ ế ể
Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Cây có c đã ti n hành đánh giá 59 ọ ố ố ừ ượ ồ dòng/gi ng (có ngu n g c t
CIP) và đã ch n đ ố ươ ậ ở ệ ề ớ ệ ợ ng và phù h p v i đi u ki n khí h u c 3 dòng 393073.179, 393379.4 ệ t và 393371.159 kháng b nh m c s
ọ ượ ố ệ ể ọ Vi ố ươ Nam. Trung tâm cũng đã ch n đ ng,
ố c 13 gi ng tri n v ng kháng b nh m c s ả ượ ệ ạ ỉ trong đó có 3 gi ng 1187, 435 và 4170 đã đ i 4 t nh Thái
c kh o nghi m t ấ ắ ừ ắ
ượ ừ ị Bình, B c Ninh, B c Giang và Hà Giang cho năng su t trung bình t ấ t n/ha, hàm l 2932 ỵ 2016; Đinh Xuân ế 18,5 đ n 19,9% (Tr nh Văn M , ấ ng ch t khô t
Tú và cs., 2017) [25], [42].
đ
ố ượ ứ ể Gi ng khoai tây KT1: c Trung tâm nghiên c u và Phát tri n cây có c
ộ ọ ọ ươ ự ự ệ ả ẩ
ệ thu c Vi n Cây L ố ng th c và Cây th c ph m ch n l c và kh o nghi m t ộ ừ ệ ậ Trung tâm Khoai tây Qu c t
ị đoàn 27 dòng ch ng ch u b nh virút nh p n i t ể ố ượ ệ ạ ủ ừ ậ t p ố ế ư c CIP ki m tra s ch các b nh virút nh : năm 2005. Các dòng gi ng này đã đ
TRV, TMV, PVTV, PVX, PAMV, PVY, PVA, PVT, PVS, PLRV, CMV, APLV,
ướ ượ ệ ố t Nam. Gi ng khoai tây KT1 đ ử c khi g i sang Vi
ố ế ệ ố APMoV, PBRV, TRSV, ToBRV, TSV, TNV, SALCV, PYDV, ToSWW, AIMV, ậ c nh p ố PYV và PYVV tr ộ ừ n i t Trung tâm Khoai tây Qu c t t Nam là 105 và mã s
ồ ừ ượ năm 2005 (mã s Vi ọ ọ ừ ổ ợ CIP 388611.22) có ngu n t Peru đ h p lai MEX32 x XY.9. c ch n l c t
t ể ố ưở ạ ờ Gi ng khoai tây KT1 sinh tr ng, phát tri n m nh, th i gian sinh tr
ử ứ ạ ả ạ ưở ng ắ kho ng 8590 ngày, d ng cây n a đ ng, lá có màu xanh nh t, có hoa màu tr ng.
ặ ạ ủ ỏ ủ ộ ủ ố ượ ủ D ng c hình oval, m t nông, v c vàng, ru t c vàng, s l
ồ ủ ụ ừ ươ ằ ồ
ứ 610 c trong v đông vùng Đ ng b ng sông H ng t ố bình t ố ng đ ạ ứ ộ ễ ố
ng c /cây trung ớ ươ ng v i ệ gi ng đ i ch ng Solara. Gi ng khoai tây KT1 m c đ nhi m sâu h i chính (r p, ạ ẹ ớ ệ ở ứ ươ ệ ễ ọ ố nh n, b trĩ)
ề ố ị ị ng, héo x nh, ụ ấ
m c trung bình, nhi m nh v i b nh m c s ệ ớ ệ ch ng ch u khá v i b nh virút, ch u nhi ằ t khá, ti m năng năng su t cao trong v ừ ộ ả ồ
ấ ạ ừ ớ ố ứ ồ đông vùng Đ ng b ng sông H ng dao đ ng trong kho ng t ơ h n so v i đ i ch ng Solara năng su t đ t t ấ 2025 t n/ha. T l
ẩ ạ ừ ứ ả ph m đ t t ấ 2532 t n/ha. Cao ỷ ệ ủ ươ ng c th ụ ệ ề ớ
7580%, và có kh năng thâm canh cao, thích ng v i đi u ki n v ồ ượ ừ ấ ạ ồ ằ đông vùng Đ ng b ng sông H ng, hàm l ng ch t kho đ t cao t 2123%, hàm
38
ộ ạ ừ ượ ườ ử ặ ệ ượ l ng tinh b t đ t t 1417%, hàm l ng đ ị
ươ ế ng kh < 0,22%, đ c bi ệ ỉ t không b ề ợ i và ch công nghi p. Các ch tiêu đ u cao
ố ố
ổ đ i màu sau rán, phù h p cho ăn t ứ ơ h n gi ng đ i ch ng Solara. ỹ ệ ậ ụ ử ụ ể ạ ượ
ố ồ ẩ ằ ả ươ ạ ượ Bi n pháp canh tác k thu t vói m c đich s d ng đ đ t đ ấ ng ph m và s n xu t gi ng nh m đ t đ
ố ồ ố ế ớ ng t
ớ ỷ ệ ụ ồ
ị l ồ ằ ồ ồ
ấ ượ ạ ố ể ệ ả ấ ấ ố năng su t cao, ch t l
t, gi m thi u sâu b nh h i, t ượ ng t ớ ướ ủ ể ả khoai tây ph i luân canh v i lúa n c). Nh
ắ ỏ ủ ỏ ỏ
ọ ạ ế ớ ư ậ ệ ấ
Nh v y, trên th gi ấ ộ ố ố ượ ạ ồ
ệ ề ạ ấ ả ố c 2 tiêu chí ấ ấ tr ng khoai th c năng su t cao, ch t ượ ậ ộ l t, chúng tôi khuy n cáo nên tr ng gi ng khoai tây KT1 v i m t đ 5 khóm/m2 , bón phân NPK v i t 150N:150P2O5: 150 K2O. Tr ng v đông trên ể ạ ấ đ t th t pha cát và phù sa vùng Đ ng b ng sông H ng (đát tr ng khoai tây đ đ t ồ ộ t nh t ru ng tr ng ố c đi m c a gi ng khoai tây KT1: ễ ầ ướ . Màu s c c c không sáng bóng, v m ng nên d tr y x c ố ọ i hi n nay đang r t chú tr ng ch n t o ra các gi ng ổ ế ệ c tr ng ph bi n khoai tây năng su t cao, s ch b nh, m t s gi ng khoai tây đã đ ở ạ ả ệ ị cho năng su t cao có kh năng ch ng ch u sâu b nh h i và đi u ki n ngo i c nh,
ệ ọ ạ ượ ộ ố ấ ả ố Vi
t Nam đã ch n t o ra đ ệ ệ ề ậ ợ ạ ả ề ệ ệ c m t s dòng, gi ng năng su t cao, có kh năng ở ộ i cho vi c m r ng kháng sâu b nh và đi u ki n ngo i c nh là đi u ki n thu n l
ệ di n tích khoai tây.
ứ ề ệ ậ ồ ộ ố ỹ 1.5. M t s nghiên c u v bi n pháp k thu t tr ng khoai tây
̀ ̀ ứ ề ơ ̣ 1.5.1. M t s ộ ố nghiên c u v th i vu trông khoai tây
̀ ́ ̀ ̀ ̀ ưở ơ Ả ượ ̉ ̣ ̣ ng cua cac th i vu trông trong cung môt năm lên ham l
́ ́ ̃ ̀ ́ nh h ố ượ ̉ ̉ ́ ng chât ́ ư c nhiêu tac gia nghiên c u.
́ ́ ̀ ́ khô cua gi ng khoai tây chê biên Atlantic cung đ ở ượ ̉ ̉ ̣ ̀ Ham l cac năm trông khac nhau trong
́ ́ ́ ̃ ̀ ́ ́ ̣ ở ̣ ̣ ̣ ̣ ng chât khô cua cu Atlantic thu hoach ̀ giai đoan 19972000 tai Han Quôc khac biêt kha ro rêt
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ượ ̣ ̣ cac vu trông khac nhau. ̀ Trong vu Đông, ham l
́ ́ ng chât khô la 16,7, 16,8, 16,6 và 17,3 va trong vu he la ̀ ươ ́ ư ơ ng ng v i cac năm trông 1997, 1998, 1999 và 2000 16,2, 16,2; 16,0 và 15,0 t
(Ekelöf et al., 2014) [72].
̃ ̀ ́ ̀ ́ ư ưở ơ ượ ̉ ̉ ̣
́ ́ ng cua th i gian thu hoach đên ham l ả ươ ế ơ ơ ̉ ̉ ̉ ́ ng chât ̀ ấ ng kinh l n h n 4,8 cm) và k t qu cho th y
̀ ́ ́ ́ Đa có nghiên c u anh h ́ ́ ̀ khô va năng suât cua cu (cu co đ ưở ưở ơ ủ ố ̉ ̣ th i gian sinh tr ng quyêt đinh đên năng suât c a gi ng Atlantic.
̀ ́ ̀ ̀ ượ ơ ưở ư ở ̣ Khoai tây đ vu xuân khi keo dai th i gian sinh tr ng t ̀ 80 ngay cho
̀ ́ ̃ ́ ng co anh h ̀ c trông ̃ ̀ ố ̣ ̉ ̀ ́ ư 11 tân/ha
́ đên 100 ngay đa lam tăng năng suât ro rêt cua gi ng khoai tây Atlantic t ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀
̀ ́ ̀ ́ ̃ ̃ ̣ ự ượ ̉ (80 ngay) lên 15 tân/ha (85 ngay) lên 24 tân/ha (90 ngay) lên 3133 tân/ha (95100 ̀ ̣ ̣ ư 17,5%, đat c c đai ng chât khô cung thay đôi ro rêt t ngay). Trong khi đo, ham l
39
̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ượ ở ̉
̀ 100 ngay. Ham l ́ ̀ ̀ ̀ ́ ử ̀ 18,7% vao luc 90 ngay va sau đo giam xuông 18,4% ̀ ươ ̉ đ ̀ ng kh giam dân t
̀ ̀ ́ ́ ̀ ng ̀ ̀ ư 0,25 xuông con ươ ưở ơ ̣ ̣ ̉ ̉ ng bên ng đên cac tôn th
̀ ư ngay 80 cho đên ngay 100 sau trông, t ̀ ̀ 0,17%. Th i vu trông va ngay thu hoach con anh h ́ ̃ ̣ ̉ ̣ trong ruôt cu (rông ruôt, vêt đen trong cu) ̉ (Ekelöf et al., 2014) [72].
ưở ư ờ
Khoai tây là cây hàng năm nh ng th i gian sinh tr ề ờ ụ ồ ừ ệ ậ ọ
ả ủ ưở ạ ấ ấ ả ự ậ ng dài do v y ph i l a ề ch n th i v tr ng theo các đi u ki n khí h u khác nhau, theo t ng vùng mi n ệ ể c a Vi n đ cây khoai tây sinh tr
ng và đ t năng su t cao nh t. Nhóm tác gi ế ộ ố ệ ứ ả ưở ủ ọ ệ
ệ ạ ừ ậ ồ ố ng c a m t s bi n pháp ấ khí canh trong s n xu t khoai tây s ch b nh.
Sinh h c Nông nghi p đã ti n hành nghiên c u nh h ả ỹ k thu t tr ng cây gi ng nhân t ố ấ ạ ộ t nh t t i Sa Pa, Lào
ờ ụ ồ Th i v tr ng t ạ ừ ị ươ ễ Cai, đ t t 118,2175,2 c /m ạ i Gia Lâm, Hà N i là 15/11 và tháng 8 t ủ 2 (Nguy n Th H ng và cs., 2009) [22].
ề ườ ừ ữ ế ố Vùng Trung du mi n núi phía B c ắ ; th ồ ng tr ng t gi a đ n cu i tháng
ầ ạ ồ ớ 10, thu ho ch tháng 1 năm sau. V i vùng trung du, tr ng vào đ u tháng 10, thu
ụ ấ ắ ạ ố ề ho ch vào cu i tháng 12. Vùng núi mi n B c: Vùng núi th p 1000 m: V thu
ụ ạ ầ ồ ồ ạ đông tr ng đ u tháng 10, thu ho ch tháng 1. V xuân tr ng tháng 2, thu ho ch
ụ ụ ầ ắ ộ ồ ạ tháng 5. Vùng B c Trung b : có 1 v là v đông tr ng đ u tháng 11, thu ho ch
ố cu i tháng 1.
ồ ườ ượ ầ ố ằ Vùng đ ng b ng sông H ng ồ , th ng đ ồ c tr ng cu i tháng 10 đ u tháng
ầ ạ ố ả ỹ ế 11, thu ho ch cu i tháng 1 đ n đ u tháng 2 năm sau. Các gi ậ ồ i pháp k thu t tr ng
ế ế ạ ằ ồ ồ ượ ứ khoai tây ch bi n chip t i vùng đ ng b ng sông H ng đã đ ố c nghiên c u đ i
ẩ ừ ậ ố ỳ ớ ụ ế ế ớ v i gi ng khoai tây ch bi n Atlantic nh p kh u t Hoa K v i m c đích nâng
ể ả ệ ầ ấ ậ ỹ cao các bi n pháp k thu t góp ph n phát tri n s n xu t khoai tây ph c v ch ụ ụ ế
ờ ụ ồ ế ừ ờ ớ ưở ủ bi n. Th i v tr ng t ợ 25/10 15/11 phù h p v i th i gian sinh tr ng c a khoai
ấ ượ ấ ố ả ưở ụ ế ế tây cho năng su t cao, ch t l ng t t và không nh h ng đ n v lúa ti p theo
ụ ấ ở ắ trên đ t hai v lúa B c Ninh.
ắ ườ ầ ạ ồ Vùng B c Trung b ộ; th ng đ ố ượ r ng đ u tháng 11, thu ho ch cu i c t
ế ố tháng 1 năm sau (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2015) [148].
ụ ụ ắ ồ ớ ườ ở ằ Vùng đ ng b ng B c b : ộ có 3 v V đông xuân s m (th ng vùng
ụ ắ ầ ồ ở ạ trung du, tr ng vào đ u tháng 10, thu ho ch vào tháng 12); v chính ( kh p trong
ầ ầ ạ ố ồ ố vùng, tr ng cu i tháng 10, đ u tháng 11, thu ho ch cu i tháng 1, đ u tháng 2); và
40
ườ ở ồ ầ ạ ằ ồ ồ ụ v xuân (th ng đ ng b ng sông H ng, tr ng tháng 12, thu ho ch đ u tháng
3).
ụ Vùng Tây Nguyên (Lâm Đ ng)ồ ờ ạ : V mùa chính thu ho ch kéo dài trong th i
ừ ụ ế ạ ị gian mùa khô t tháng 12 đ n tháng 5. V mùa ngh ch thu ho ch trong mùa m a t ư ừ
ụ ế ồ ố ầ ư ầ đ u tháng 6 đ n tháng 11. Tuy nhiên, c n l u ý khi tr ng trong v xuân vì gi ng
ớ ệ ố ươ ấ ẫ ễ ả Atlantic r t m n c m v i b nh m c s ồ ng (Nguy n Văn H ng và cs., 2010a,b)
[18,19].
ằ ồ ươ ấ ố ủ ơ ể ạ Tr ng khoai tây b ng ph ng pháp làm đ t t i thi u có ph r m r đã
ượ ộ ỹ ể ươ ế ậ ậ ậ ỹ ụ ớ đ c công nh n là ti n b k thu t, k thu t này có th đ c áp d ng v i các
ờ ụ ồ ổ ế ạ ố ồ ớ ượ ư ế lo i gi ng khoai tây tr ng ph bi n, v i th i v tr ng đ c khuy n cáo nh sau:
ụ ượ ừ ế ậ ồ V đông đ ồ c tr ng t 20/10 đ n 15/11 hàng năm, nên t p trung tr ng t ừ ầ đ u
ữ ụ ượ ừ ế ế đ n gi a tháng 11; và v xuân đ ồ c tr ng t 20/12 đ n 05/1 năm sau (Trung tâm
ế ố Khuy n nông Qu c gia, 2013) [147].
ờ ụ ế ố ả ữ ộ ưở ế ự ế ị Th i v là m t trong nh ng y u t nh h ng quy t đ nh đ n s thành
ủ ứ ề ấ ả ả ế công trong s n xu t khoai tây. Nghiên c u c a nhi u tác gi ậ đã k t lu n, khoai
ờ ế ụ ồ ở ắ ướ ề ừ tây tr ng an toàn trong th i ti t v đông mi n B c n c ta (t ở 15/10 tr đi) và
ờ ụ ồ ể ồ ụ ệ ị có th tr ng thêm khoai tây v xuân. Tuy nhiên, vi c xác đ nh th i v tr ng khoai
ế ố ấ ậ ừ ụ ộ ươ tây còn ph thu c vào y u t đ t đai và khí h u t ng vùng (Tr ộ ng Văn H ,
ể ậ ạ ứ ể ầ ể 1992) [15]. Vì v y đ phát tri n khoai tây t i Thái Nguyên c n nghiên c u đ có
ố ờ ụ ồ th i v tr ng t ấ t nh t.
̀ ộ ố ̣ ồ ư ̣ ́ 1.5.2. M t s nghiên c u vê mât đô tr ng khoai tây
ả ộ ỡ ủ ế Kho ng cách tr ng khoai tây tác đ ng r t rõ đ n c c , kh i l ng trung
ả ớ ồ ộ ố ượ ố ượ ủ bình c và s l ng c /m ủ ng c ,
ồ ấ ố ượ ủ 2. Tr ng v i kho ng cách r ng làm tăng kh i l ữ ố ượ ủ ẹ ả ả ớ ồ còn tr ng v i kho ng cách h p làm tăng s l ng c . Kho ng cách gi a các cây
ủ ườ ủ ườ là 20 cm thì có 87,4% c có đ ng kính >30 mm, trong đó c có đ ng kính > 40
ữ ế ấ ả ộ ạ mm là 61,8%. Kho ng cách gi a các cây tác đ ng đ n năng su t không m nh
ữ ả ườ ố ượ ủ ả ể ằ b ng kho ng cách gi a các hàng. Th ng thì s l ng c gi m đáng k khi
ượ ồ ớ ộ ề ưở đ c tr ng v i hàng r ng ( ự ạ > 90 cm), vì ít có s c nh tranh v sinh tr ng và c ủ
ố ữ ả ơ ồ ớ ạ đ t kích t i đa nhanh h n. Tuy nhiên khi tr ng v i kho ng cách gi a các hàng quá
ả ấ ộ r ng thì năng su t gi m (Berga et al., 1994) [58].
41
̃ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ư ́ ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ Đa co hang loat nh ng công trinh nghiên c u nhăm xac đinh mât đô va
́ ̀ ́ ́ ́ ́ ượ ̉ ̉ ̣ ̣ khoang cach trông tôi thich đê thu đ
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ượ ợ ̉ c năng suât khoai tây tôi đa. Mât đô khoai ̀ tây chê biên thich h p nhât la 60 nghin cây/ha (70 × 23 cm/cu) kem theo l ng
2O5/ha + 60 kg
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ phân bon tôi thich la 40 tân phân chuông + 90 kg N/ha + 60 kg P
̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ơ K2O/ha. Trông s m va nâng mât đô t
̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ư 50.000 lên 60.000 cu/ha co thê lam tăng ham ng tinh bôt lên thêm 0,91,7%. Trong khi tăng mât đô cây lên 70.000 cây/ha có ượ l
̀ ́ ̀ ơ ượ ̣ ư ̉ ̉ thê lam giam b t ham l ng tinh bôt t ̀ 1,23,9% (Smith, 1987) [123].
̀ ́ ̃ ́ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ư ̉ ̣ ̉ ̣ ̣
̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ơ ươ ̉ ̉ ̉ ̣ Nhiêu tac gia đa nghiên c u va thây ro tac đông cua mât đô trông đên kich ̀ ư ́ c cua cu vi đôi v i khoai tây chê biên chip đoi hoi kich th th
́ ươ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ 510 cm và có ý nghĩa quyêt đinh hiêu qua kinh tê cua ng
̀ ́ ượ ̉ ̣ ̣ ́ chip. Năng suât khoai tây th
̀ ng phâm la 55 tân/ha thu đ ̀ ́ ́ ́ ượ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ c tôi thiêu la 50 cu/m
̀ thiêu la 8 cây/m ́ ươ 2 va sô cu thu đ ́ ́ ́ ̀ ư ươ ̉ ̣ ̉ năng suât tăng thêm 7 tân/ha nh ng kich th
̀ ̀ ́ ươ ơ ̉ ̣ ̣ cu không đat yêu câu vê măt kich th ́ c tăng t ́ ươ ủ c c dao đông t ́ ̀ i san xuât khoai tây ́ ́ c khi co mât đô tôi 2. Nêu mât đô tăng gâp đôi, ̀ ̀ ́ c trung binh cu bi giam 20% va phân ́ i 10% (Alvin et al., 2007) [51].
ậ ộ ủ ể ề ấ ợ ấ Đ năng su t và c to đ u, m t đ phù h p nh t là 45 c /m
ủ ạ ặ ủ ượ ủ ố ầ ừ ủ 2, kho ngả ấ 4 5 v n c /ha; cho năng su t cách đ t c là 3035 cm, l ng c gi ng c n t
ỷ ệ ủ ạ ẩ ướ ế ế cao, t c đ t tiêu chu n kích th l ấ ạ c ch bi n cao nh t đ t 77,44%, hàm l ượ ng
ấ ượ ộ ượ ườ ch t khô 23,19%, hàm l ạ ng tinh b t cao đ t 19,47%, hàm l ng đ ử ạ ng kh đ t
ả ợ ươ ậ ộ ứ ậ ộ 0,026%. Kho ng cách, m t đ thích h p 0,9 × 0,8 m t ng ng m t đ 13.800
ở ề ậ ấ ấ ấ ố ể ồ ư cây/ha; vùng đ t x u, m a nhi u t p trung, đ t d c có th tr ng dày h n; ơ ở
ề ặ ằ ỷ ệ ẩ ầ ươ ộ mi n Nam đ t hom n m ngang có t n y m m cao (Tr l ng Văn H , 2005)
[16].
ố ớ ố ừ ả ấ Đ i v i cây gi ng nhân t ạ khí canh trong s n xu t khoai tây s ch
2 và tu i cây tr ng sau c t ng n t
ệ ở ậ ộ ồ ọ ừ ắ ổ ồ b nh, m t đ tr ng 20 cây/m 2025 ngày
ấ ỷ ệ ủ ố ố ượ ợ là thích h p nh t, t c gi ng có kh i l l ạ ng trên 10 g đ t 51,8974,77%
ị ươ ễ (Nguy n Th H ng và cs., 2009) [22].
ượ ằ ồ ươ ấ ố ậ ộ ể Khoai tây đ c tr ng b ng ph ng pháp làm đ t t i thi u, m t đ và
ả ồ ượ ư ế ồ ố kho ng cách tr ng đ c khuy n cáo nh sau: Tr ng 2 hàng cách mép lu ng 30
ủ ủ ươ ươ 35 cm, hàng cách hàng 35 40 cm; c cách c 30 cm, t ng đ ng 5 6 v n c ạ ủ
ố ố ế gi ng/ha. (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2013) [147].
42
2 tr ng: đ i ố
ậ ộ ồ ỡ ủ ố ể ớ ị ồ Tùy theo kích c c gi ng đ xác đ nh m t đ tr ng. V i 1 m
ỏ ồ ố ớ ạ ủ ạ ủ ủ ả ớ v i lo i c nh , tr ng kho ng 10 c , cách nhau 1720 cm; đ i v i lo i c trung
ớ ượ ủ ồ ả ố bình, tr ng 67 c , cách nhau 2530 cm v i l ng gi ng kho ng 3240 kg/sào
ắ ộ ố ớ ậ ố ỹ ọ ủ ố B c b (900 1.100 kg/ha). Đ i v i gi ng khoai tây PO3, k thu t ch n c gi ng
ượ ọ ủ ố ủ ư ệ ế ạ ồ và tr ng đ ầ c ti n hành nh sau: Ch n c gi ng s ch b nh (3050 g/c ), m m
ẻ ề ừ ả ồ ớ ề đ u, kho có chi u dài t
ủ ế ố 40 cm (3.7003.800 c /1.000 m 1,01,5 cm. Tr ng hai hàng so le v i kho ng cách cây 2) (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2015) [148].
ậ ộ ồ ố ớ ụ ấ ả ố Đ i v i m c đích s n xu t gi ng Atlantic, duy trì m t đ tr ng ở ậ ộ m t đ
ươ ươ ộ ớ ủ ủ ả ắ ồ 6 c /mủ 2, t ng đ ng 1.800 c /sào B c B v i kho ng cách tr ng hàng và c là:
ể ả ấ ở ộ ố 40 × 25 cm (S KH&CN Hà N i, 2013). Đ s n xu t gi ng khoai tây Sinora và
2 cho t
ướ ồ ở ậ ộ Marabel theo h ng hàng hóa nên tr ng m t đ 5 khóm/m ỷ ệ ỡ ủ c c a l
ươ ấ ạ ễ ấ ạ ẩ th ạ ng ph m đ t 6070% và năng su t đ t 20,722,8 t n/ha sau (Nguy n Đ t
ạ Tho i, 2011) [146].
ậ ộ ố ố ớ ố ượ ư ế Đ i v i gi ng khoai tây Solara, m t đ gi ng đ c khuy n cáo nh sau:
2, cách nhau 1720 cm. V i c bình th
ớ ủ ủ ỏ ớ ủ ườ ồ V i c nh : Tr ng 10 c /1 m ồ ng: Tr ng
2, cách nhau 2530 cm. L
ượ ố ộ ừ 57 c /1 mủ ng gi ng dao đ ng t 1.0001.200 kg/ha
2) (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2015) [148].
ắ ộ ế ố (3540 kg/sào B c b 360 m
ế ế ể ễ Theo Nguy n Văn Vi
ể ồ ớ ấ ấ ặ ậ ộ có th tr ng v i m t đ dày 7 8 khóm/m ố ồ t và cs (1995) [45] n u tr ng khoai tây đ làm gi ng 2, năng su t khá cao (18,8 t n/ha), m c dù
ướ ủ ỏ ư ố ủ ệ ố ủ ề ố kích th c c nh nh ng s c nhi u nên tăng h s nhân gi ng (14,6 c /khóm) và
ấ ơ ụ ả ả ườ ồ ợ ươ ự s hao h t trong b o qu n cũng th p h n. Tr ng h p tr ng khoai tây th ẩ ng ph m,
ườ ậ ả ớ ồ ồ ặ ầ c n tr ng v i kho ng cách 50 x 25 cm ho c 60 x 2530 cm (Đ ng H ng D t, 2005)
[7].
́ ́ ́ ̀ ́ ư ́ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ Nh vây, cac kêt qua nghiên c u trên cho thây mât đô trông, khoang cach
́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ưở ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ơ trông, sô thân trên môt đ n vi diên tich co anh h ̀ ́ ng rât ro rêt đên năng suât va
́ ̀ ́ ̀ ̀ ượ ươ ượ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ chât l ́ ng cua khoai tây chê biên ca vê măt kich th
ố ượ ồ ậ ộ ấ ̣ ậ ộ tinh bôt. Tr ng m t đ cao làm tăng s l ng c /m ̃ ́ c cua cu lân vê ham l ng ủ 2, m t đ th p thì tăng kh i ố
ủ ừ ụ ể ộ ồ ọ ượ l ậ ộ ồ ng c . Do đó tùy thu c vào t ng m c đích gieo tr ng đ ch n m t đ tr ng
ậ ộ ồ ụ ấ ặ ợ ộ ố thích h p. M t khác m t đ tr ng khoai còn ph thu c vào đ t đai, gi ng nên khi
ượ ứ ả ấ ầ ố ợ ị xác đ nh đ c gi ng thích h p cho s n xu t khoai tây c n nghiên c u m t đ ậ ộ
ể ả ệ ạ ả ấ ồ ế ấ tr ng đ s n xu t khoai tây đ t hi u qu kinh t cao nh t.
43
ứ ề ệ ộ ố ử ụ 1.5.3. M t s nghiên c u v bi n pháp s d ng phân bón cho khoai tây
ượ ụ ạ ưỡ ủ ấ L ộ ng phân bón ph thu c vào tình tr ng dinh d ng c a đ t. Bón phân
ầ ồ ướ ơ ả ể ề ồ chu ng 13 tu n tr c khi tr ng. N n phân c b n đ bón cho khoai tây là 150 kg
ề ạ N, 60 kg P2O5, 350 kg K2O, 90 kg CaO và 30 kg MgO. Bón quá nhi u đ m có th ể
ấ ượ ạ ả ụ ủ ấ ẩ gây h i và làm gi m ch t l ậ ấ ủ ng, ph m c p, năng su t c và c thành th c ch m.
ượ ơ ạ ừ ừ ạ ấ Các lo i đ t có l ng nit d ng nitrat cao t quá trình bón phân t mùa tr ướ c,
ẽ ặ ồ ỏ ơ ơ bón phân xanh ho c phân chu ng s đòi h i ít nit h n. Kali sunfate đ ượ ư c a
ể ả ơ ộ ưở ế ắ chu ng h n là kali clorua vì kali clorua có th nh h ọ ng đ n màu s c và tr ng
ủ ủ ượ l ng riêng c a c (Brandenberger et al., 2012) [63].
̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ượ ơ ươ ̉ ̉ ̉ Khoai tây đoi hoi môt l ng l n vê dinh d ̃ ng khoang đê co thê sinh
̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ưở ơ ̣ ̣ tr ng va cho năng suât tôi đa, đăc biêt la yêu câu vê nit ́ va kali. Thiêu phân bon
́ ̀ ̀ ́ ̀ ưở ươ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ co thê lam cho cây sinh tr ng coi coc, kich th ́ c cu nho không đat yêu câu cho
́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ượ ̣ ̣ ̣ ̣ chê biên. L ̉ ng phân bon cho khoai tây phu thuôc vao loai đât, đô phi nhiêu cua
̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ơ ưở ̣ ̉ đât, tinh trang luân canh va canh tac, giông va th i gian sinh tr ng cua khoai tây,
̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ đô âm va mât đô trông (Smith, 1987) [123].
ế ế ặ ặ ọ Ngoài các đ c tính nông sinh h c quý, khoai tây ch bi n đ c bi ệ ử ụ t s d ng
ế ế ấ ượ ả ẩ ầ ư ọ ả trong ch bi n chip c n đ m b o các tiêu chu n ch t l ng quan tr ng nh : hàm
ấ ượ ộ ượ ườ ượ l ng ch t khô > 20%, hàm l ng tinh b t >17%, hàm l ng đ ử ng kh <
ế ố ả ưở ấ ủ ự ế ế 0,035%. Các y u t nh h ng tr c ti p đ n hình thành năng su t c a khoai tây
ờ ụ ồ ấ ấ ế ố ể ạ ấ ồ ồ ị bao g m: th i v tr ng, lo i và ch t đ t, pH đ t, đ a đi m tr ng, y u t dinh
ưỡ ừ ệ ạ ệ ộ ưở d ng, phòng tr sâu, b nh h i, nhi t đ trong quá trình sinh tr ờ ng và th i gian
ế ố ạ ả ưở ế ấ thu ho ch. Các y u t khác nhau có nh h ấ ng khác nhau đ n năng su t và ch t
ấ ủ ề ượ ủ ụ ộ ượ l ng c khoai tây. Năng su t c khoai tây ph thu c 33 82% vào li u l ng và
ậ ử ụ ờ ồ ậ ỹ k thu t s d ng phân bón, 5,5 31,6% vào th i gian tr ng, 0,8 3,5% vào m t
ế ộ ả ưở ấ ượ ự ế ế ộ ồ đ tr ng. Ch đ phân bón có nh h ng tr c ti p đ n ch t l ng khoai tây ch ế
ượ ế ế bi n, t ỷ ệ l N:P:K đ c khuy n cáo là 1:2:1, 1:2:2, và 2:3:3. Khi bón 60 kg/ha cho
ượ ủ ễ ơ ồ hàm l ng glucoga trong c cao h n khi bón 200 kg N/ha (Nguy n Văn H ng và
cs., 2011) [20].
ế ắ ằ ả ồ ọ ầ Sau khi tr ng kho ng 1520 ngày, c n ti n hành ng t ng n, nh m kích
ấ ượ ể ố ủ ề ầ
ấ ầ ượ ướ ấ ơ ị thích cho khoai tây ra nhi u c . Khoai tây đ gi ng yêu c u có ch t l ả ớ v i hàm l c th p h n khoai th t nên tùy theo chân đ t c n ph i bón đ ng cao ủ ng n
44
2) bón: 45 t
ấ ạ ượ l phân
ng phân, nh t là phân lân và kali. Trung bình 1 sào (360 m ồ ụ ạ
ượ ư ộ ợ ồ chu ng hoai m c + 9 10 kg đ m urê + 20 kg supe lân và 6 7 kg kali. Cách bón ế c ti n nh sau: bón lót toàn b phân chu ng, lân và 2 kg urê. Bón thúc đ t 1 đ
ồ ớ ượ ng 5 kg urê và 2 3 kg kali. Bón thúc
ượ ế ợ ừ ộ ượ ng phân
hành sau khi tr ng 20 25 ngày bón v i l ợ đ t 2 đ ạ c ti n hành sau bón thúc đ t 1 t ươ ư ồ 1520 ngày, bón toàn b l ợ ế ử ụ ổ i, n u s d ng phân t ng h p NPK thì
i. L u ý, không bón phân chu ng t ươ ề ủ ượ ươ ặ còn l ỉ ầ c n đi u ch nh cho đ l ng bón t ng đ ng (Thái Hà và Đ ng Mai, 2011)
[12].
ữ ơ ặ ơ ạ ả ồ ồ ưở Phân bón h u c bao g m phân chu ng ho c r m r có nh h
ệ ng rõ r t ứ ố ấ ớ ố ứ
ấ ơ ữ ặ ấ ạ ơ ồ
ử ụ ữ ứ ứ ấ ấ ớ ơ ố ế đ n năng su t gi ng khoai tây Atlantic so v i đ i ch ng không bón. Công th c có ử ụ s d ng phân bón h u c (15 t n phân chu ng ho c 20 t n r m r ) cho năng ỉ su t 22,04 t n/ha so v i công th c đ i ch ng (không s d ng phân h u c ) ch
ứ ử ụ ấ ơ ố ớ ấ ấ ạ ỷ ệ l khoai
cho năng su t 17,13 t n/ha. Đ i v i công th c s d ng 20 t n r m r : t ấ ạ ủ ừ ạ ế ế ườ
ấ ấ ng kính c t ỷ ệ ủ ứ ỷ ệ ủ ị ẩ tây đ t tiêu chu n ch bi n (đ ỷ ệ ủ t c xanh th p nh t (3,23%), t l l
l ấ 4,59 cm) cao nh t đ t (82,92%), ẻ ấ c b gh th p ỷ ệ ủ ạ c n t (6,45%) và t ồ ấ ứ ử ụ ố ớ nh t (6,45%). Đ i v i công th c s d ng 15 t n phân chu ng: t l
ẩ ế ỷ ệ ủ ứ ỷ ệ ủ ấ ạ l l
ế chu n ch bi n đ t 77,74%, t ỷ ệ ủ ị c xanh (4,17%), t ứ ố ố ớ ứ ẻ (6,24%), t
l ơ ấ ấ ỷ ệ ủ ạ ẩ c đ t tiêu ấ c n t th p nh t ử ụ c b gh (8,33%). Đ i v i công th c đ i ch ng (không s d ng ỷ ệ ủ c ế ế c đ t tiêu chu n ch bi n th p nh t (66,67%), t l ữ phân h u c ), t
ủ ứ ấ ầ ượ ẻ l ủ xanh, c a n t và c gh cao nh t l n l
ưở ả ữ ứ ơ t là (8,77; 10,53 và 7,02%). Tuy nhiên, ấ ệ ế ng rõ r t đ n ch t
ế ế ễ ồ các công th c bón phân h u c khác nhau không nh h ượ l ng khoai tây ch bi n (Nguy n Văn H ng và cs., 2010b) [19].
ệ ử ụ ữ ơ ể ượ
Vi c s d ng phân bón h u c có ề ấ ự ổ ị th làm tăng hàm l ậ ạ ộ ủ c a vi sinh v t trong ấ ữ ng ch t h u đ tấ và có đ tấ , ho t đ ng
ượ ả ở ứ ầ ộ c /caơ cbon, s n đ nh v c u trúc ị ấ thể gi m l đ mạ và lân b th t thoát. cùng m t m c đ u vào N,
ấ ệ ề ấ ơ ớ ơ ị Tuy nhiên, ữ ng ườ năng su t th ng th p h n so v i vi c phân bón h u c . Các quy đ nh v môi
ệ ườ ớ ạ ử ụ ữ ơ ươ ươ ớ tr i h n s d ng phân bón h u c t ng đ ng v i 170 kg N
ng hi n hành gi ố ể ả ự ấ ể ha/năm đ gi m t i thi u s th t thoát nitrat (Bulluck et al., 2002; Eyre et al.,
2009; Hepperly et al., 2009; Herencia et al., 2007; Warman et al., 2009) [64], [77],
[88], [89], [133].
ồ ố ớ ướ ể ấ Tr ng khoai tây gi ng m i theo h ệ ng thâm canh đ có năng su t, hi u
ả ấ ế ả ượ ữ ơ ụ qu cao nh t thi t ph i bón phân, ngoài l ng phân h u c , hàng v nên bón 40
ượ ấ ồ 80 N + 20 40 P2O5 + 80 K2O/ha. L ng phân bón (ha): 2025 t n phân chu ng;
45
ố ớ ủ ố 250300 kg Urê + 150200 kg KCl. Đ i v i c gi ng không b
ồ Đ i v i c
phân chu ng + 100% lân và ½ Urê+ ½ KCl; bón thúc: ½ Urê + ½ KCl. ồ ầ ố ọ gi ng b
ổ: Bón lót 100% ố ớ ủ ổ: Bón lót: 100% phân chu ng + 100% Lân; bón thúc l n 1 (cây m c cao ớ ế ợ ẹ ầ 1520 cm): ½ Urê + ½ KCl (k t h p vun x i nh ); bón thúc l n 2 (1015 ngày
ầ ự ầ ệ ướ ẹ ể i rãnh nh đ khoai tây nhanh
sau l n 1): ½ Urrê + ½ KCl. C n th c hi n t ệ ấ ị ườ ự ợ ọ ế ợ ầ ớ m c trong tr
ườ ấ ằ ữ ẩ ệ ố Th ng xuyên t ng h p đ t b khô. Th c hi n vun x i 2 l n k t h p bón thúc. ướ ướ ướ i i n t nh t b ng bi n pháp t m cho khoai tây, t c gi
ế ố rãnh (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2015) [148].
ố ố ớ ụ ặ ạ
ự ồ ợ ấ ơ 2) là phù h p cho s sinh tr phân chu ng/ha, 111,78 kg N/ha (0,025 kg Urê/m
ư ế ế ấ ấ ẩ ẩ ấ ấ Đ i v i gi ng khoai tây Atlantic, bón 20 t n r m r hoai m c ho c 15 t n ưở ng ấ cũng nh năng su t khoai tây, ph m c p và ph m ch t ch bi n cao nh t
ễ ồ (Nguy n Văn H ng và cs., 2010b) [19].
ố ớ ệ ố ượ Đ i v i gi ng khoai tây Solara, bi n pháp bón phân đ ế c khuy n cáo nh ư
ữ ơ ạ
ộ sau: 2.500 kg phân h u c vi sinh + 330 kg phân đ m urê + 600 kg phân lân supe + ộ 250350 kg phân kaliclorua + 700800 kg vôi b t/ha. Trong đó, bón lót toàn b
ồ ữ ơ ầ ạ
ầ ầ ạ
cây cao 1520 cm, bón 1/3 đ m + 1/3 kali. Bón thúc l n 2: Sau bón thúc l n 1 t ạ ố ượ ự ể ế phân chu ng, lân và phân h u c vi sinh + 1/3 đ m + 1/3 kali. Bón thúc l n 1: Khi ừ ớ ế i. Không đ phân ti p xúc tr c ti p v i
ng phân còn l ế ố 15 20 ngày, bón n t l ố g c cây (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2015) [148].
ố ớ ứ ố Đ i v i hai gi ng khoai tây Sinora và Marabel, trong các m c phân vô c ơ
ượ ề ượ ả ụ ấ ồ đ c kh o sát thì li u l ng bón 10 t n phân chu ng hoai m c + 150 kg N + 150
ệ ồ ợ ố ấ kg P2O5 + 150 kg K2O/ha là thích h p nh t cho vi c tr ng 2 gi ng khoai tây này
ở ấ ủ ươ ạ ệ ụ trong v đông Đi n Biên và cho năng su t c t ấ i đ t cao nh t 21,6 22,6
ễ ạ ạ ấ t n/ha (Nguy n Đ t Tho i, 2011) [146].
ỉ ử ụ ằ ạ ạ ơ ỉ T i các t nh L ng S n, Cao B ng và Thái Nguyên, ch s d ng phân
ủ ụ ệ ố ồ chu ng m c, tuy t đ i không dùng phân t ươ ượ i; l ng phân cho 1 ha bao g mồ
ấ ồ 1520 t n chu ng + 120150 kg N + 6090 kg K2O + 100120 P2O5 kg . Bón lót vào
ạ ộ ồ ố h c toàn b phân chu ng, phân lân và 1/3 phân kali, 1/4 phân đ m. Bón thúc toàn
ạ ạ ầ ượ ế ộ b phân đ m và phân ka li còn l ờ ỳ i vào hai th i k : L n 1 đ c ti n hành sau
ồ ượ ạ ượ ạ tr ng 2025 ngày bón 1/2 l ng đ m và 1/2 l ng phân ka li còn l ầ i. L n 2 đ ượ c
ế ợ ố ượ ế ầ ả ố ti n hành sau l n 1 kho ng 15 ngày, k t h p vun cao lu ng, bón n t l ng phân
ễ ạ đ m và kali (Nguy n Thúy Hà, 2013) [141].
46
́ ̀ ́ ̃ ́ ưở ̉ ̣ ̀ Nhin chung, phân bon dung cho khoai tây co anh h
́ ̀ ́ ́ ́ ng ro rêt đên chât ̀ ́ ượ ươ ượ ượ l
̀ ng khoai tây trông trên đât không đ ́ ́ ng chê biên, th ́ ́ ́ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ c bon co ham l ́ chât khô rât cao nh ng năng suât lai thâp. Viêc chon ra môt giai phap
́ ̀ ̀ ́ ̀ ư ơ ̣ ̣ ng ́ bon phân tôi ́ va phân kali la hai loai phân bon co ́ u cho khoai tây chê biên la quan trong. Phân nit
̀ ̀ ́ ́ ượ ̉ ̉ ̉ khuynh h ng chât khô cua cu khoai tây. Theo nguyên ly chung,
̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ượ ượ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ươ ng lam giam ham l ̀ ́ ươ ng thi ty trong va ham l c tăng c ng chât khô cua cu trông trên
́ đô phi cua đât đ ̃ ̣ ̉ đât se bi giam (Pervez et al., 2013) [110].
ộ ố ứ ề ả ưở ủ ạ ế ấ ấ ng c a đ m đ n năng su t và ch t
1.5.4. M t s nghiên c u v nh h ượ l ng khoai tây
́ ́ ́ ́ ́ ạ ưở ơ ̉ ̉ Phân đ m co anh h ́ ng l n nhât đên năng suât cua khoai tây, thuc đây s ̉ ự
̃ ̀ ̀ ́ ưở ơ ưở ̣ ̉ ̉
sinh tr ́ ̀ ng manh me cua cây va keo dai th i gian sinh tr ̀ ́ ̀ ng cua cây. Tuy nhiên, ́ ́ ̀ ạ ̉ ̉ ̣
̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ơ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ khi bon quá nhiêu đ m co thê lam cho cu khoai tây không chin môt cach thanh thuc ́ vao th i điêm thu hoach, gây kho khăn cho viêc bao quan va gây tôn thât vê khôi
́ ́ ́ ̀ ơ ̉ ̣ ượ l ng so v i cac cu chin thanh thuc.
́ ́ ̀ ́ ượ ơ Khi bon 67,25 kg N/ha cho khoai tây co ham l
̀ ́ ượ ư ở ̣ ̉ ̣ ̉ bon 134,5 kg N/ha; ham l ng chât khô cao h n khi ̀ 17%
́ ́ ́ công ́ ́ ư ươ ng tinh bôt trong cu khoai tây bi giam t ́ ư ở th c không bon N xuông d ́ i 13% ơ Khi bon nit
công th c bon 235,4 kg N/ha. ́ ̃ ̀ ự ư ố ̣ ượ ̉ ̣ ̉ con gây ra hiên t
̃ ́ ̀ ́ ượ ̉ ̉ ng giam s hâp phu ph t pho cung nh canxi cua khoai 2+ có vai trò
ự tây, dân đên s giam ham l ́ ̀ ng chât khô cua khoai tây. Ion Ca ́ ́ ̀ ́ ơ ự ̣ ̉
́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ươ ự ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ quan trong đôi v i s hinh thanh chât khô trong cu khoai tây, bon clorua canxi ́ ư nh bon ng t
́ ̀ ư ơ ̉ ̉ ̣ tăng t
clorua kali (KCl). Khi bon nit ́ ́ ̉ Ở ư ở ̉ ̉ ̣ ̉ cua cu. giông
́ ư ư ở (CaCl2) vao đât lam tăng ty trong cua cu va co tac dung t ̃ ̀ 67,5123,3 kg/ha đa lam giam ty trong ́ ̀ 1,088 xuông 1,072; ́ ̀ 1,09 xuông 1,076. giông Katahdin ty trong giam t ́ ̀ 1,087 xuông 1,062; giông Russet Burbank t Kennebec t
ạ ở ạ ặ ầ ệ ấ t là trên đ t cát làm cho l
ề Bón nhi u đ m ễ ị ấ ố giai đo n đ u, đ c bi ễ ướ ư ả ướ ậ khi m a to, th m chí c khi t ượ ng ề i nhi u
ạ đ m d b m t xu ng d ạ ướ i vùng r ở ể ạ ấ n
c. Bón đ m cho khoai tây ạ ệ ạ ấ ấ ổ ế ở ề ầ ượ ụ su t cao nh t. Hi n t ủ ạ giai đo n phát tri n c m nh nh t thì cho năng ề nhi u c áp d ng ph bi n i bón đ m làm nhi u l n đ
ả ấ vùng s n xu t khoai tây (Errebhi et al., 1998) [75].
ữ ệ ả ồ ơ ệ Vi c bón phân qua lá (bao g m c phân khoáng và phân h u c ) là bi n
ả ọ ưở ưở ủ ế pháp quan tr ng nh h ể ng và phát tri n c a lá, hình
ấ ượ ợ ơ ng đ n quá trình sinh tr ủ ệ ủ thành c và ch t l ng c khoai tây. Bi n pháp bón phân urê qua lá có l i h n vì
47
ủ ấ ặ ộ ộ ặ ụ ề ệ ấ ộ ấ ít ph thu c vào đi u ki n đ t và đ m n ho c đ khô c a đ t khi quá trình h p
ơ ủ ễ ị ể ễ ấ ả ơ thu nit
c a r b suy gi m thì cây khoai tây có th d dàng h p thu nit ể ệ ử ụ ấ ủ ể qua lá. ụ Vi c s d ng phân urê qua lá có th làm tăng năng su t c vì có th áp d ng
ố ụ ệ bi n pháp này vào cu i v (Eleiwa et al., 2012) [73].
ự ủ ề ạ ớ ớ ơ ờ Bón đ m s m thì s hình thành c cũng s m h n, cây có nhi u th i gian
ấ ủ ượ ế ả ố ượ ề c hình thành nhi u, kh i l
ủ ơ Ở ấ ng ch t khô ộ ố Quebec (Canada) và m t s vùng
ể đ tích lũy ch t khô, k t qu là c đ ủ c a c cao h n (Kormondy, 1996) [101]. ề ườ ậ ạ ở ờ ỳ ồ ng bón nhi u đ m t p trung khác, th th i k gieo tr ng (Li et al., 1999) [104].
ệ ử ụ ạ ượ ộ ế ố ữ Vi c s d ng phân đ m đ
c coi là m t trong nh ng y u t ấ ả ử ụ ệ ạ ấ ạ ấ ế ả ấ ọ quan tr ng ễ
ườ ồ nh t làm h n ch s n xu t khoai tây. Đ m có hi u qu s d ng r t th p và d ị ấ b th t thoát ra ngoài môi tr
ị ầ ư ộ ơ ể ử ụ ạ ng do cây tr ng nói chung và khoai tây nói riêng ị trên m t đ n v
ượ ử ụ ả ượ ệ ả ở ị ấ ồ không th s d ng lo i phân này và do đó làm tăng giá tr đ u t ạ ng gi m. Đ m không đ di n tích do s n l
ư ử ồ ướ ầ ơ do quá trình r a trôi do m a, ngu n n
ị ấ ễ ạ ượ ướ ế ả ng đ m b m t này làm tăng ô nhi m n c s d ng b i cây tr ng b m t đi ử ạ c ng m, bay h i và quá trình kh đ m. ả c và khí th i nhà kính. N u gi m
ị ấ ệ ạ ồ ạ ủ ể ượ L ượ l ả ử ụ ng đ m b th t thoát, hi u qu s d ng đ m c a cây tr ng có th đ
ườ ể ượ ạ ấ ả ể c ng. Quá trình th t thoát đ m có th đ
ươ ử ụ ợ ươ ph ng pháp s d ng phù h p. Ph ử ụ ng pháp s d ng dinh d
ấ ế ươ c tăng ệ ử ụ c gi m thi u thông qua vi c s d ng ệ ưỡ ng qua lá là bi n ươ ở ng ọ pháp quan tr ng thay th ph ng pháp bón phân qua đ t và đã tr thành ph
ả ồ ố ư
ấ ủ i u trong quá trình qu n lý cây tr ng nói chung và cây khoai tây nói riêng ấ ố i đa hoá năng su t c a cây khoai tây. Trong quá trình bón phân vào đ t,
ưỡ ượ ấ ễ ượ ầ ậ ể pháp t ằ nh m t ấ các ch t dinh d ng đ c h p thu qua r và đ
ấ ưỡ ậ ượ trong khi quá trình bón phân qua lá, ch t dinh d
ng đ ườ c v n chuy n lên ph n trên, ớ ể c v n chuy n qua l p ợ ể ế
ng h p bón phân qua lá cây ườ ơ ớ bi u bì lá và sau đó vào trong t ậ ứ ả ứ ồ bào. Do đó, trong tr ắ ờ ợ ng h p bón tr ng ph n ng ngay l p t c trong th i gian ng n h n so v i tr
ấ phân qua đ t (Fageria et al., 2009) [79].
ả ế ứ ữ ươ ấ ờ
Nh ng k t qu nghiên c u trên cho th y, th i gian và ph ề ề ặ ấ ọ
ư ứ ừ ể ề ậ ờ
ng pháp bón ề ạ đ m đã và đang là v n đ mà nhi u nhà khoa h c quan tâm. M c dù có nhi u ả quan đi m khác nhau nh ng các nhà nghiên c u đ u th a nh n th i gian bón nh ưở ấ ế ng rõ ràng đ n năng su t. h
ề ả ứ ưở ủ ế ấ ộ ố nghiên c u v nh h ấ ng c a lân đ n năng su t và ch t
1.5.5. M t s ượ l ng khoai tây
48
ượ ụ ạ ộ ồ ố ộ Khoai tây đ c xem là m t lo i cây tr ng ph thu c vào ph t pho (P) do
ế ượ ứ ượ ng phân bón ch a lân đ
ườ ễ ạ ủ ệ ố h th ng r c n c a nó và l ế ườ ầ ơ ạ ồ c khuy n cáo cho khoai ượ c
tây th ồ ng cao h n h u h t các lo i cây tr ng khác. Vì khoai tây th ữ ng đ ạ ạ ấ ộ i, nên khoai tây là m t trong nh ng lo i cây ượ ướ c t tr ng trên lo i đ t cát và đ
ị ử ồ ộ tr ng có nguy b r a trôi lân cao (Chien
et al., 2011) [66]. Lân đóng m t vai trò ự ậ ưở ệ ặ ọ ề ưỡ t là giúp tăng tr
ố ớ ấ quan tr ng đ i v i v n đ dinh d ả ứ ớ ồ ng th c v t, đ c bi ộ ượ ng cây ố ng ph t pho
tr ng s m. Cây khoai tây ph n ng khác nhau tùy thu c vào hàm l ố ượ ấ ế ợ ớ ộ ấ ấ ủ
có trong đ t k t h p v i đ pH đ t. Năng su t khoai tây, s l ớ ướ ủ ủ ị ả ưở ở ố ố ượ c c a c ch u nh h ng c và kích ấ ng và ch t
ng l n b i quá trình bón ph t pho. S l ố ử ụ ủ ng c khoai tây cũng tăng lên khi s d ng ph t pho (Maier et al., 2002) [105]. th ượ l
ồ ặ ấ ặ ướ ượ ườ c cung c p tr
ử ụ ng đ ượ Phân lân th ế ượ ừ ả ầ h u h t l
ng lân đ ọ c cây khoai tây s d ng trong kho ng th i gian t ề ệ ử ụ ế ể ẫ 80 ngày sau khi m c. Đi u này có th d n đ n vi c s d ng lân không hi u qu
ị ấ ị ố ị ứ ế ấ ả ấ ặ
ả ơ ượ ề ế ợ c ho c khi tr ng khoai tây m c dù ế ờ 40 đ n ả ệ ệ do lân b th t thoát ho c b c đ nh trong đ t. K t qu nghiên c u cho th y vi c ẽ ệ ử ụ s d ng phân lân s hi u qu h n n u chia l
ể ả ỷ ệ ả ượ ừ ấ c t nhau. T l
lân thu đ ớ ộ ượ ề ầ ượ ấ ng l n phân lân vào đ t và khi đ bón m t l
ự ủ ề ầ ệ ồ ng phân lân thành nhi u đ t khác ề đ t và tích lũy trong cây gi m đáng k c khi nhi u ộ c chia thành nhi u l n. Tác đ ng ớ tích c c c a bi n pháp bón phân lân làm nhi u l n trong quá trình thu h i P là l n
ấ ấ ượ nh t trong đ t có hàm l ấ ng lân th p (Ekelöf et al., 2014) [72].
ươ ử ụ ộ Ph ng pháp s d ng phân lân chung cho cây khoai tây là bón toàn b vào
ộ ượ ướ ệ ặ ồ c ho c khi tr ng khoai tây; đôi khi, vi c bón phân P qua
ấ đ t toàn b l ượ ng P tr ế ạ ưở lá cũng đ c khuy n cáo trong giai đo n sinh tr ể ủ ng và phát tri n c a cây khoai
ủ ế ừ ề ế ạ ầ tây. Tuy nhiên, cây khoai tây ch y u có nhu c u v P t
ộ ượ ặ ạ ướ ệ ọ ờ ngày sau khi m c. Vi c bón toàn b l
c ho c t ặ ng P tr ử ể ấ
ử ụ ườ ế ệ ả ộ ỉ giai đo n 40 đ n 80 ồ ể i th i đi m tr ng ấ ị ố ị khoai tây có th gây th t thoát P qua quá trình r a trôi ho c b c đ nh trong đ t, ầ ẫ ng ch có m t ph n d n đ n cây khoai tây s d ng P không hi u qu ; và th
ỏ ủ ượ ượ ử ụ nh c a l ng phân P đ c cây khoai tây s d ng (Börling et al., 2001) [62].
ệ ử ụ ả ủ ứ ệ ố Đã có nghiên c u đánh giá giá hi u qu c a vi c s d ng ph t pho trong
ử ụ ố ớ ưở
ấ đ t (DAP) và s d ng phân bón urê qua lá đ i v i quá trình sinh tr ủ ấ ượ ượ ệ ể ấ ng c a khoai tây. Thí nghi m đ ng, phát ằ c đánh giá b ng
2O5) và nit
ứ ử ủ ố ơ tri n, năng su t và ch t l ố b n công th c x lý khác nhau c a ph t pho (DAP, 46% P (Urê, 46%
ứ ứ ử ệ ả ồ ố N) trong đó bao g m c công th c đ i ch ng. Các bi n pháp x lý là T0 (DAP
400 + Urê 740 kg/ha), T1 (DAP 395 + Urê 12 kg/ha), T2 (DAP 247 + Urê 15 kg/ha)
49
ượ ướ ồ và T3 (DAP 296 + Urê 20 kg/ha). Phân bón DAP đ
ượ c bón lót tr ẫ ắ ạ c khi tr ng. ỗ ầ
Phân urê đ ầ ồ c bón qua lá sau khi tr ng 30 ngày và nh c l ẫ ố ơ ứ ế ấ ả i 5 l n, m i l n cách ấ ấ ề t h n v năng su t và ch t
ủ nhau 1 tu n. K t qu cho th y công th c T3 v n t ượ l ng c a khoai tây. (Qadri et al., 2015) [113].
ề ả ứ ưở ủ ế ấ ộ ố nghiên c u v nh h ấ ng c a kali đ n năng su t và ch t
1.5.6. M t s ượ l ng khoai tây
ưỡ ế ế ự ủ ồ ấ Kali là ch t dinh d ng thi
ượ ạ chung và khoai tây nói riêng (Dampney et al., 2011) [69]. Sau đ m, kali đ ể t y u cho s phát tri n c a cây tr ng nói ấ c h p
ụ ở ớ ượ ồ ơ ớ ấ ỳ ấ ưỡ th b i cây tr ng v i l ng nào khác (Havlin
ợ ng l n h n b t k ch t dinh d ọ al., 2005) [86]. Kali đóng vai trò quan tr ng trong quá trình quang h p, tăng c et ườ ng
ộ ạ ạ ệ ề ủ ổ ợ
ấ ự ậ ấ ạ ợ
ợ ấ ủ ể ấ ộ ơ
ế ự ể ế ả ớ quang h p đ cho năng su t c khoai tây cao h n. Kali là m t ch t dinh d ưở ầ c n thi t cho khoai tây và có nh h
ạ ả ư ứ ề ệ ẻ ả ớ ố ị
ươ ư ệ ạ ạ ạ ố ả ho t đ ng c a nhi u lo i enzym, c i thi n quá trình t ng h p protein, ể cacbohydrate và ch t béo, s v n chuy n các h p ch t t o ra trong quá trình ưỡ ng ấ ủ ng l n đ n s phát tri n và năng su t c a ấ khoai cũng nh s c kho và kh năng ch ng ch u v i đi u ki n ngo i c nh b t ợ l i nh sâu b nh h i, khô h n, l nh và s ng mu i (Abd ElLatif et al., 2011)
[46].
́ ̀ ́ ̃ ́ ̀ ưở ượ ̉ ̉ ́ ng đên ham l
́ Kali cung la phân bon co anh h ̀ ̀ ́ ử ̣ ̣ ̉ ̣ Dang kali s dung lam phân bon cho khoai tây chu yêu la KCl. Khi s
̀ ́ ̀ ở ư ̉ ợ ượ ẽ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ m c kali
hoăc tô h p co thê lam giam ham l ̀ ́ ̀ ượ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ cua khoai tây. Tac đông lam giam ham l
̀ ́ ́ ̉ ử ̣ ̣ ̉
la do ion clo (Cl ̀ ́ ̀ ượ ượ ̉ ̣ ng chât khô cua khoai tây. ử dung quá ́ ng chât khô dang riêng r ́ ́ ng chât khô cua phân KCl chu yêu ) gây ra. Do đó, co thê s dung dang muôi kali khac đê lam ̀ ́ ́ ng chât
tăng ham l ̀ ́ ̀ ́ ng chât khô cua cây. Dang sunfat kali luôn cho ham l ượ ượ ơ ̣ ơ ng tinh bôt cao h n khi bon cung l ng v i clorua kali. ̀ khô va ham l
̀ ́ ̀ ́ ưở ượ ̉ ̉ ̣ ̉ ng cua kali đên ham l
́ Anh h ưở ̉ ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ng cua pH dung dich đât. ̀ pH nho h n 5,5 viêc bon nhiêu
chiu anh h ̀ ̀ ́ ượ ợ ố ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣
thê lam giam ham l ́ ̀ ̀ ́ ́ ở ự ̣ ̉ kali trong phân bon ̀ ng chât khô va tinh bôt cua khoai tây con kali có Ở ̀ ng tinh bôt cua cây. Ty lê thich h p cho ph t pho va ̀ ư
khoai tây la 1/3; s hâp thu ca hai nguyên tô nay t ̀ ́ ̀ ́ ưở ̣ ̣
ng manh (50 70 ngay sau moc). Năng ̀ ́ ̀ ́ ́ ượ ́ phân bon cao nhât vao luc sinh tr ượ ̉ ̣ c bon theo t suât cua tinh bôt khoai tây khi đ
́ ́ ươ ơ i v i liêu l ́ ́ ̀ ở ư ươ ̉ ̣ ̉ ́ m c bon theo t ng tôi đa la 300 ́ i 120 kg kg K2O/ha va ty trong cua khoai tây tôi đa
K2O/ha.
50
ệ ạ ọ
ượ ể ấ ổ ợ ộ ụ th năng l
ư ả ủ ế ể ạ ạ ầ Kali tham gia vào vi c kích ho t các enzym quan tr ng trong quá trình tiêu ấ ng, t ng h p tinh b t, chuy n hóa N và hô h p. Các enzym này r t ơ i các giai đo n phát tri n (nh n y m m c ), n i bào t phong phú trong mô t
ế ượ các t bào phân chia và các mô chính đ c hình thành (Havlin et al., 2005) [86].
ồ ậ ườ ố ớ ấ ố
ướ ủ ố Theo Đ ng H ng D t (2005) [7] đ i v i khoai tây t ậ ạ ọ
ườ phân t p trung vào d ạ i c gi ng. Các lo i phân hóa h c khi hòa tan vào n ề ướ ủ ả ứ ố th
ng t o ph n ng ki m, cho nên khi bón vào d ầ ượ ể ị ạ ớ ấ ế ầ ộ ớ bón c n đ
ướ ủ ể ậ ộ
ấ ạ ố t nh t là nên bón ướ c i c khoai tây gi ng, phân ọ c tr n v i đ t, n u không m m khoai tây có th b h i khi m i m c. ạ i c đ tránh tác đ ng có h i Riêng kali clorua không nên bón t p trung vào d ơ ủ c a ion Cl, phân supe ph t phát d ng viên bón vào rãnh làm năng su t tăng h n
ả ử ụ ệ ầ 30%, hi u qu s d ng phân bón tăng 2,5 l n.
ộ ố ứ ệ ố 1.5.7. M t s nghiên c u bi n pháp t ướ ướ i n c và vun g c cho khoai tây
̃ ̀ ́ ́ ́ ư ưở ượ ̉ ̉ Đa có nghiên c u vê anh h ́ ng chê biên cua khoai
́ ́ ̀ ở ̣ ̣ ́ tây, nhân thây
́ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ư ́ ư ươ ử ̣ ̉ ̉ ̉ ươ ng cua t ̀ ́ ́ ươ i, khoai tây ch a thanh thuc vao luc thu công th c khoai tây co t ́ ́ ́ i đên chât l ư ́ ̀ ng kh dân đên mau săc cua chip sau khi ran co hoach. Trong cu co ch a nhiêu đ
̀ ́ ́ ơ ở ́ ư ̣ ̣ ̉ ̣ mau đâm h n. Khi t ́ ươ ươ i n cac m c đô âm đât đat 25, 50 và
́ c cho khoai tây ́ ưở ơ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ 75% không gây anh h ́ ở ng đên ty trong cua cu, trong khi đo đô âm cao h n gây
̀ ́ ự ượ ̉ ̣ ra s giam sut ham l ng tinh bôt.
ị ổ ộ ượ ấ ể ả ộ ượ ấ ượ
ng n đ nh khoai tây ch t l ớ ầ ầ ủ c h p lý phù h p v i nhu c u c a cây là c n thi ấ c p n
ượ ứ ươ ướ ng cao, m t l ệ ố ế t. H th ng t ả ệ ng pháp t
Đ s n xu t m t l ướ ợ ợ ỏ ọ đã đ t nh gi ạ ề c ch ng minh là ph ồ ứ ạ nhi u lo i cây tr ng nói chung và cho cây khoai tây nói riêng. T i Đ c, h
ả ệ ụ ế ỏ ọ ượ ố th ng t ướ ướ i n c nh gi
ấ ượ ủ ặ ấ t đã đ ể ộ ng c khoai tây đ c bi
ỉ ượ ệ ặ ả này đã tăng m t cách đáng k năng su t và ch t l ớ ấ ố ị ng cung ướ ướ i n c ấ i tiêu hi u qu nh t cho ệ c áp d ng cho khoai tây k t qu bi n pháp ệ t ậ c ghi nh n trong ấ trên đ t cát pha. Đ i v i đ t th t n ng, hi u qu ch đ
ờ ế ữ ạ nh ng năm th i ti t khô h n (Demmel et al., 2014) [71].
ồ ượ ồ ổ ế ở ấ ạ Khoai tây là lo i cây tr ng đ
ạ ấ ơ ấ ượ c tr ng ph bi n ủ ượ ở ỹ ẩ c thúc đ y b i k thu t t
bán khô h n n i năng su t và ch t l ướ ấ ủ ị ả ưở ng c đ ể ườ ế ả ợ c. Năng su t c ch u nh h n ặ ạ vùng đ t khô h n ho c ậ ướ i ướ c ng h p thi u n
ặ ướ ướ ho c t i n ề c quá nhi u (Amer ng đáng k trong c 2 tr et al., 2016) [52].
ề ể ệ ạ ợ ế ố ớ ả ượ Đi u ki n khô h n có th là l
ấ ủ ề i th so sánh đ i v i s n l ố ộ ươ ặ ờ ẩ ng đ i th p. m đ
ỏ ủ ứ ấ ợ ố ồ ở ọ su t c khoai tây do có nhi u ánh sáng m t tr i và m đ t ươ t ng đ i th p phù h p cho s c kh e c a cây tr ng. Tuy nhiên, ng và năng ộ ấ Ẩ ạ m i giai đo n
51
ể ừ ủ ế ể
phát tri n t ể ủ quá trình phát tri n thân lá, cho đ n quá trình hình thành c , phát ấ ớ ộ ẩ ẩ ướ ẫ ả ề ặ tri n c , khoai tây đ u m n c m v i đ m đ t quá khô ho c quá m
ể ố ấ ấ ỡ ượ ổ tây phát tri n t t nh t trên đ t màu m , thoát n ướ ố c t t và đ t. Khoai ề c b sung nhi u
ấ ữ ơ ướ ệ ố ủ ế ố ở ễ ồ ả c khi tr ng. H th ng r , ch y u phân b trong kho ng 40
ch t h u c tr ớ ể ấ ấ ề ặ ượ ố ệ ướ ướ ầ i n
ề ể c c n đ ướ ướ ế ế ặ ạ c ho c quá khô h n. N u thi u n
50 cm l p đ t b m t, phát tri n r t nhanh. Vi c t ị l ch đ tránh quá nhi u n ủ ườ ư ủ ể ế ạ d ng không bình th
ể phát tri n c có th làm cho c có hình ệ ố ủ ặ ố ễ ướ ứ ề ể ơ
ưở ủ ệ ố c b trí theo ạ c trong giai đo n ấ ng, nh ng n u đ t ệ ố c, có th làm cho b nh th i r , th i c n ng h n. H th ng ả ử ụ ấ t và hi u qu s d ng ch a quá nhi u n ướ ướ ớ ầ t i n
c v i t n su t cao giúp c khoai tây tăng tr ấ ướ ướ ừ ướ ế ả ầ ơ ng t ầ i n t ố i 1 l n/ngày xu ng còn 8 ngày
c cao h n. N u gi m t n su t t ấ ủ ả c t ể ừ ầ i 1 l n làm cho năng su t c gi m đáng k t ướ n ướ t 33,4% và 29,1% trong năm 2001 và
ươ ứ 2002, t ng ng (Satchithanantham et al., 2014) [121]
ướ ướ ế ủ i n
ế N u ti n hành t ố ủ ủ ổ ủ ạ ệ ượ l
ng/c và t ng s c /10 cây, s l ệ ơ ấ ề ớ ứ ướ ố ấ c hàng ngày, năng su t c khoai tây, kh i ấ ử ụ ẩ ố ượ ng c đ t tiêu chu n và hi u su t s d ng ượ ố c n
c cao h n r t nhi u so v i vi c đ i ch ng. Quá trình t ể ạ ượ ả ả ệ ấ ả ộ ợ ướ ướ i n ấ ầ c c n đ ệ ả qu n lý m t cách h p lý đ đ t đ
ườ ầ ấ ấ ả ế ố ở ứ ộ ố ư tr ng. C n xem xét t t c các y u t
ấ ủ ả ứ ồ ặ ặ ế ượ m c đ t ị c hi u qu s n xu t cao nh t và b o v môi ế ả i u nh t liên quan đ n s n ừ ướ c
ớ ườ ủ ồ xu t, ph n ng c a cây tr ng đ ễ ướ t
i vào vùng r cây so v i nhu ệ ướ ề ng c a cây tr ng (Amer ượ c xác đ nh ho c khi thi u ho c quá th a n ầ c u bình th ớ ướ ủ ầ i quá nhi u n
2016) [52]. Vi c t ể ế ể ả ầ c so v i nhu c u c a cây c n đ ả ưỡ ấ ỉ
ạ ủ ầ ch đ gi m thi u quá trình th t thoát dinh d ự ướ ậ ồ v t vào ngu n n
ấ ượ ướ ẽ ế ả ấ ạ ng c h i cây khoai tây. N u thi u n
c s làm gi m năng su t và ch t l ượ ỹ ậ ướ ướ ủ ấ ề ệ ế ẫ ả ớ et al., ạ c h n ệ ự ố ng và rò r thu c b o v th c ệ c ng m; và kích thích s phát sinh và gây h i c a b nh ủ ế ướ c c. K thu t t ng n
do c r t m n c m v i đi u ki n thi u n ướ ượ ự ế ạ ị i, l ấ ướ c quy t đ nh d a trên tình tr ng n ầ i c n đ t c trong đ t (Pereira and
Shock, 2006) [109].
ố ớ ả ệ ố ấ ướ ườ ư ế ơ Đ i v i s n xu t khoai tây, h th ng t i phun th ng có u th h n h
ướ ỏ ọ ượ ử ụ ườ ố ệ ố i nh gi c s d ng trong các tr t đ
ử ụ ướ ườ ệ ứ ng s d ng trong nghiên c u chuyên sâu. Tuy nhiên, t ệ ấ ợ ả ng h p s n xu t ỏ ọ t i nh gi th ng rãnh. H th ng t ặ đ c bi
t và th ượ ử ụ ổ ế ủ ế ế ầ ạ ồ
đã đ ả ả ử ụ ướ ưỡ ệ ấ c s d ng ph bi n cho h u h t các lo i cây tr ng hàng hoá, ch y u là rau ắ ằ ng do chi phí l p
ố ớ ươ ệ ả c và cung c p dinh d ượ ả ế ớ ướ et qu , nh m nâng cao hi u qu s d ng n ặ đ t đã gi m t ng đ i v i công ngh đã đ c c i ti n so v i tr c đây (Onder
al., 2005) [108].
52
ế ộ ướ ế ế ả ưở ế ấ ớ Ch đ t i cho khoai tây ch bi n nh h ấ ng l n đ n năng su t và ch t
ế ế ủ ườ ẽ ẩ ộ ợ ượ l ng ch bi n c a khoai tây. Trong tr ng h p ru ng khô, lúc m s làm c b ủ ị
ị ố ứ ượ ệ ầ ướ ứ n t, b th i không đáp ng đ ế ế c yêu c u ch bi n. Bi n pháp t ộ ẩ i duy trì đ m
ế ầ ướ ộ ẩ ả ấ ả ấ đ t theo các l n vun và khi khoai tây thi u n c, đ m b o đ m đ t 7080% là
ươ ễ ấ ố ồ ph ng pháp t ướ ố i t t nh t cho gi ng khoai tây Atlantic (Nguy n Văn H ng và
cs., 2010b) [19].
ứ ệ ọ ỹ ậ Trung tâm Nghiên c u Khoai tây, Rau và Hoa Vi n Khoa h c K thu t
ứ ệ ệ ề ướ Nông nghi p Mi n Nam đã nghiên c u các bi n pháp t ệ ấ i và cho th y các bi n
ướ ượ ạ ạ pháp t i sau đây đang đ ụ c áp d ng t i Đà L t.
̀ ́ ậ ươ ỹ ươ ̣ ̉ K thu t t ̃ ́ i ranh : la môt ph ng phap t ́ ́ c cho khoai tây phô biên
́ ươ ươ i n ̃ ́ ́ ̃ ̃ ̀ ư ở ươ ượ ̣ ̣ Viêt Nam. N c đ c dân vao ranh gi a hai luông khoai đê n ́ ̉ ươ ự c t
́ ́ ượ ừ ế ồ hiên nay ́ thâm. L ng n ̀ ươ ươ ư 1/2 cho đên 1/3 luông. T khi tr ng đ n khi khoai 60 ́ c t ́ i t
ườ ầ ướ ướ ướ ủ ẩ ể ọ ướ 70 ngày th ng có 3 l n t i n c, t i đ m không đ đ ng n c trong
ộ ướ ả ế ợ ớ ớ ỏ ướ ầ ru ng khoai. T i ph i k t h p v i x i xáo, làm c , bón phân thúc + T i l n 1:
ấ ả ọ ấ khi khoai m c cao kho ng 2025 cm, đ t khô thì t ướ ướ i n ậ c, đ t cát pha cho ng p
ỗ ầ ủ ướ ả ố ỉ ế ½ lu ng, m i l n ch cho vào 34 r nh, khi đ n ả c thì cho ti p vào 3 4 r nh
ớ ể ướ ủ ầ ầ ấ ề ố khác, l p đ y rãnh c , tháo đ u rãnh m i đ n ớ ấ c thêm đ u vào lu ng; v i đ t
ẹ ậ ố ị ướ ề ơ ướ ầ th t nh cho ng p 1/3 lu ng, cho n c vào cùng 1 lúc nhi u rãnh h n. T i l n 2:
ấ ả ầ ướ ẹ ấ ậ ố ị ầ kho ng 23 tu n sau l n 1, đ t cát pha cho n c ng p 2/3 lu ng, đ t th t nh cho
ố ậ ư ầ ướ ầ ấ ầ ầ ng p ½ lu ng làm nh l n 1. T
́ ̃ ̀ ư ầ ̉ ươ ươ ợ c ranh thi phai t ́ ươ ượ i đ
làm nh l n 2. Trong tr ̀ ̀ ng h p không t ́ ́ ́ ́ ́ ́ ượ ươ ự ợ ơ ̉ c t đ
ả i l n 3: khi đ t khô, kho ng 23 tu n sau l n 2, ́ ́ ươ i ganh. N c ̀ ́ ̀ ́ i tr c tiêp vao luông khoai. Co thê kêt h p v i bon phân băng cach hoa ́ ươ ươ c t trong n ́ i.
́ ́ ̀ ̃ ậ ươ ỹ ử ơ ̉ ươ ượ ̣ K thu t t ́ i phun : s dung may b m n
́ ̀ ́ i. L ̀ ́ ươ ượ ự ượ ươ ư n ́ c phun tr c tiêp vao la cây. L ng n ́ ươ c vao ông dân đê t ́ ́ ́ c hao phi it nh ng sô lân t ng ́ ươ i
́ c đ ̀ ế ợ ỗ ầ ệ ề ộ ớ ớ ờ nhiêu M i l n bón thúc nên k t h p v i vun x i và tùy thu c vào đi u ki n th i
ế ể ộ ế ẩ ặ ti ế t mà ti n hành t ướ ướ i n c, không nên đ ru ng quá khô ho c quá m. K t thúc
ướ ể ạ ế ượ ạ ướ ụ ướ ướ t i n c tr c khi thu ho ch 20 ngày đ h n ch l ng n c tích t trong c ủ
ặ (Thái Hà và Đ ng Mai, 2011) [12].
ớ ượ ằ ồ ươ ấ ố V i khoai tây đ c tr ng b ng ph ng pháp làm đ t t ể i thi u, th ườ ng
ổ ướ ủ ẩ ế ế ấ ấ xuyên theo dõi và b sung n c khi đ t không đ m. N u đ t khô ti n hành
ặ ấ ậ ố ướ ướ t i n ố ề c vào các rãnh ng p 1/3 2/3 chi u cao lu ng, khi th y m t lu ng
53
ầ ẫ ể ướ ướ ụ ẽ ể ầ chuy n sang m u s m thì rút n c. T ợ i rãnh 23 l n/v , có th xen k các đ t
ằ ướ ướ ầ ượ ế ướ t i rãnh b ng t i ôdoa. T i l n 1 đ ế ồ c ti n hành sau tr ng 23 ngày (n u
ầ ướ ầ ướ ầ ượ ế ồ ấ ẩ đ t m không c n t i l n 1); t i l n 2 đ c ti n hành sau tr ng 1520 ngày,
ầ ớ ướ ầ ượ ế ồ ế ợ k t h p v i bón thúc l n 1; t i l n đ c ti n hành sau khi tr ng 35 40 ngày,
ầ ớ ướ ạ ế ợ k t h p v i bón thúc l n 2. Tr c thu ho ch 15 20 ngày không t ướ ướ i n c đ ể
ố ủ ố ế tránh th i c (Trung tâm Khuy n nông Qu c gia, 2013) [147].
ứ ướ ướ ả ố Khi kh o sát 5 công th c t i n c cho 2 gi ng khoai tây Sinora và
ầ ướ ụ ể ờ ớ Marabel, v i 3 l n t i/v vào các th i đi m (5 ngày, 25 ngày và 45 ngày sau
ồ ưở ể ố ệ tr ng) cây khoai tây sinh tr ng phát tri n t ấ ạ t, ít sâu b nh và cho năng su t đ t
ễ ạ ạ ấ 20,3 21,5 t n/ha (Nguy n Đ t Tho i, 2011) [146].
ướ ướ ả ự ủ ầ ặ ệ ả T i n c ph i d a trên yêu c u c a cây, đ c bi t ph i xem xét đ bi ể ế t
ủ ả ạ ồ ướ ạ ả ị ượ đ c giai đo n nào cây tr ng kh ng ho ng n ớ ạ c. Xác đ nh giai đo n nh y c m v i
ế ướ ủ ộ ệ ồ ờ ế ấ ệ ự s thi u n ố c c a m t gi ng riêng bi ề t tr ng trong đi u ki n th i ti ủ t đ t đai c a
ươ ế ế ế ộ ướ ợ ạ ượ ể ồ ỗ ị m i đ a ph ng cho phép thi t k ch đ t i h p lý đ cây tr ng đ t đ c năng
ả ử ụ ấ ấ ự ế ấ ườ ệ su t cao nh t và hi u qu s d ng n ướ ố c t t nh t. Trong th c t ng i nông dân
ườ ấ ướ ầ ế ạ th ng cung c p n c cho khoai tây mà không c n bi ầ t giai đo n đó cây có c n
ườ ể ấ ả et al., ướ n c hay không. Tr ợ ng h p này t ướ ướ i n c có th làm gi m năng su t (Iqbal
1999) [94].
ả ố ưở ủ ể ả ề ố ượ ự ạ ế ớ Vun g c có nh h ng l n đ n s t o c k c v s l ố ng và kh i
ả ơ ủ ệ ầ ầ ố ừ ề ượ l ng c , vun 2 l n hi u qu h n 1 l n. Vun g c làm tăng t ố 10,5 47% v kh i
ề ố ượ ủ ờ ỳ ủ ầ ượ l ng c và 2,5 51,4% v s l ng c . Vun 2 l n vào th i k 15 và 30 ngày sau
ố ượ ọ ố ủ ớ ủ ấ ấ m c cho năng su t tính theo kh i l ng c cao nh t và s c l n. Trong khi vun
ố ủ ầ ọ ướ ủ ả 2 l n vào 30 và 45 ngày sau m c cho s c cao tuy kích th ợ c c gi m thích h p
ễ ệ ạ ố cho vi c làm gi ng (Nguy n Quang Th ch và cs, 2005a) [32].
ộ ố ệ ạ ứ ề 1.5.8. M t s nghiên c u v sâu b nh h i khoai tây
ữ ệ ạ Khoai tây có 250 loài sâu b nh h i, tùy theo vùng sinh thái, có nh ng loài
ứ ử ệ ể ạ ộ ị ủ sâu b nh khác nhau và m c đ gây h i khác nhau. Trong l ch s phát tri n c a
ữ ệ ạ ị ị ệ ạ cây khoai tây đã có nh ng vùng b sâu b nh h i thành d ch và thi t h i nghiêm
ả ệ ể ả ệ ấ ọ ừ ệ ạ tr ng. Đ s n xu t khoai tây có hi u qu vi c phòng tr ộ sâu b nh h i là m t
ệ ố ể ệ ổ ờ ợ ừ trong h th ng bi n pháp t ng h p không th tách r i phòng tr ệ sâu b nh riêng
ệ ướ ệ Ở ử ụ ế ạ ố bi t, tr c h t là s d ng gi ng s ch b nh. châu Âu, Pháp, Hà Lan đang áp
54
ươ ệ ố ọ ọ ự ấ ả ố ừ ụ d ng ph ng pháp ch n l c dòng và xây d ng h th ng s n xu t gi ng t in
ụ ươ ọ ọ ụ ầ ố vitro. Cuba áp d ng ph ể ng pháp ch n l c qu n th , Hàn Qu c, áp d ng ph ươ ng
ư ệ ố ỷ pháp invitro và công ngh thu canh (Lê H ng Qu c) [29].
ườ ệ ệ ệ ọ
t Nam Vi n Công ngh sinh h c nông nghi p, tr ạ Ở ệ Vi ớ ệ ố ự ệ ấ ố ả nghi p I m i xây d ng h th ng s n xu t gi ng khoai tây s ch b nh t ạ ọ ng Đ i h c Nông ấ ừ ả ệ s n xu t
ễ ế ạ ả ấ ố ậ cây invitro đ n s n xu t gi ng xác nh n (Nguy n Quang Th ch và cs, 2006)
[34].
ồ ế ự ề ạ ạ ằ
ạ ệ ể ề ế ệ ặ ệ ệ Tr ng khoai tây b ng h t cũng là bi n pháp h n ch s lan truy n b nh ạ ệ ầ t là b nh nguy hi m không truy n qua h t
virút. H u h t các lo i b nh, đ c bi ệ ứ ệ ủ ế ự ả khoai tây. Các tri u ch ng b nh trên cây th c sinh ch y u là kh m lá và nhăn lá
ứ ư ế ệ ệ ấ ả ặ ờ ớ ọ ố nh n, đ n đ i vô tính m i xu t hi n tri u ch ng nh kh m n ng, cu n lá và
ắ ễ ứ ộ ủ ệ ề ằ ạ ấ ơ ồ
ỷ ệ ệ Ở ờ ủ ằ ờ l
xo n lùn. M c đ nhi m b nh c a khoai tây tr ng b ng h t th p h n nhi u so ớ ồ v i tr ng b ng c vô tính. ỉ ự đ i th c sinh t ủ ố ể ồ ấ ố ộ b nh 6,06 8,38%, đ i vô tính ỳ ừ ạ 15,7 18,76%. T t nh t ch nên dùng c gi ng t h t lai đ tr ng m t chu k
ụ ễ ắ ế ng n là 2 3 v (Nguy n Văn Vi t và cs, 1995) [45].
ệ ố ươ ng khoai tây, do n m
ế ớ ấ ố ớ B nh m c s ọ i và gây thi
ạ h i quan tr ng nh t đ i v i cây khoai tây trên toàn th gi ố ớ đ i v i cây khoai tây (
ệ ạ ố ươ Thi ệ t h i do b nh m c s ả c tính kho ng trên 5 t ng gây ra trên toàn th gi
ỹ ỗ i ố ươ ượ ệ ư ậ Đô la M m i năm và nh v y tác nhân gây b nh m c s ng đ
ọ ươ ự ầ ng th c toàn c u (
ố ớ đe d a đ i v i an ninh l ố ươ ệ ể ệ ệ ể ấ ỉ B nh m c s
ấ ỳ ơ ừ ị ế ạ
ệ ạ ể
t h i 100% năng su t ( ơ ệ ộ ưở ễ ể ả ấ m c đ nhi m b nh th p h n, cũng có th làm nh h
ồ và gây h i cho b t k n i nào tr ng khoai tây. N u không phòng tr ệ b nh có th gây thi ở ứ ậ và th m chí ả ừ ệ ả ả i pháp phòng tr hi u qu
ố ươ ự ế ậ ổ ệ ỏ ợ ỹ
ng đòi h i nhi u bi n pháp, k thu t t ng h p. Th c t ọ ố ả quá trình b o qu n sau này ( Henfling, 1987) [87]. Gi ề ệ b nh m c s ộ ố ạ ệ ự ố ớ ệ ệ ự ậ ấ Phytophthora infestans gây ra, là b nhệ ệ ạ ớ t h i l n Erwin and Ribeiro, 1996; Garrett et al., 2001) [76], [80]. ỷ ế ớ ướ ố c xem là m i Latijnhouwers et al., 2004) [102]. ng không ch là b nh n m nguy hi m, b nh còn có th phát sinh ờ k p th i, ấ Rubio Covarrubias et al., 2005) [118] ế ng đ n ả ấ cho th y, ố ươ ng. m t s lo i thu c b o v th c v t hóa h c có hi u l c đ i v i b nh m c s
ệ ử ụ ứ ạ ọ ộ ố Tuy nhiên, vi c s d ng quá m c thu c hóa h c đ c h i là nguyên nhân gây ô
ễ ườ ữ ệ ơ
ệ ấ ọ ơ phòng tr
ở b ng thu c hóa h c tr ộ ự ệ ậ ớ ơ
nhi m môi tr ừ ằ ấ P. infestans m i có đ c tính cao h n. Do v y, bi n pháp phòng tr ố ươ ệ ử ụ ợ ổ ố Ragunathan và Divakar, 1996) [115]. H n n a, bi n pháp ng ( ữ ố nên khó khăn h n do s xu t hi n nh ng ừ ng t ng h p thông qua vi c s d ng dòng/gi ng khoai tây kháng ủ ch ng n m ệ b nh m c s
55
ố ừ ệ ỹ ả ả ệ ệ ệ b nh, thu c tr ậ b nh và k thu t canh tác là gi
i pháp qu n lý b nh hi u qu ậ ấ ả ồ ấ ỹ ừ ằ ả t c các
nh t (Abewoy, 2018) [47]. Phòng tr ả ạ ộ ấ b ng k thu t canh tác bao g m t ổ ể ệ ằ
ả ả ặ ệ ủ
ố ầ ệ ạ ủ
ở ể ệ ữ ướ t là
ề ệ ấ ồ ơ ồ nh ng n i tr ng có t ầ ạ ộ ướ ố c t t và thông thoáng đ trên đ ng ru ng. Đ t tr ng c n t o đi u ki n thoát n
ộ ồ ấ ặ ề ệ ẩ ướ tránh đi u ki n m
ở ồ ằ ạ ệ ư ư ệ khoai tây nh m h n ch ngu n b nh t n d trong tàn d cây b nh
ố ế ầ ử ụ ế ử ụ tr c (
ở ầ ạ ượ ữ ồ nh ng v ướ Kirk et al., 2013) [100]. C n s d ng gi ng kháng n u có. N u s d ng c ữ ố ề ậ ỉ c mua
ễ nh ng đ a ch tin c y vì nhi u tr ư ứ ệ ệ ể ị ườ ấ P. infestans nh ng không bi u hi n tri u ch ng (
ử ụ ố
ố ươ ệ ệ ệ ạ ả ả ọ i hi u qu kinh t
ng vì mang l ế ổ ấ ườ ể ầ ả i nông dân, gi m thi u kh năng bi n đ i c u trúc qu n th n m
ử ụ ừ ệ ể ệ ả ố
b nh hóa h c ( ộ ẩ ệ
ấ ố ớ ể ệ ẩ ạ
ủ ộ ộ ọ ự ậ ch r ng trên 200 loài thu c 50 h th c v t khác nhau và là tác nhân có m c đ
ệ ạ ấ ớ ế ớ ố ộ ề t h i r t l n v kinh t ế Ướ .
i và gây thi ệ ướ ả ả ạ ở kho ng 80 n c trên th gi
phân b r ng trên toàn th gi ệ b nh gây h i cho kho ng 1,7 tri u ha khoai tây ệ ệ ạ ỹ ỗ ể t h i trên 950 tri u Đô la M m i năm (CABI, 2015) [138]. Đ phòng tr
ộ ả ế ợ ề ệ ệ ề ệ ậ ầ ồ ộ ỹ ho t đ ng trong s n xu t nông nghi p trong đó nh m làm thay đ i ti u vùng khí ạ ừ ậ đó tránh ho c làm gi m kh năng ho t h u, cây ký ch và tác nhân gây b nh t ợ ượ ờ ụ ồ ộ c b trí thích h p, đ ng gây h i c a tác nhân gây b nh. Th i v tr ng c n đ ự ệ ạ ặ i tiêu, đ tránh giai đo n có áp l c b nh cao đ c bi ể ồ t trên lá khoai tây ho c vùng đ t. Không tr ng đ c canh ụ ế ủ ợ ệ ng h p gi ng s ch b nh thì c n đ ị ủ ố c gi ng b nhi m n m Pérez và Forbes, 2010; Abewoy, 2018) [47],[110]. S d ng gi ng kháng có ý nghĩa quan ế lâu dài tr ng trong vi c qu n lý b nh m c s ể ấ P. ả cho ng ọ Hakiza, 1999; infestans, gi m thi u vi c s d ng thu c tr ữ Mukalazi et al., 2000) [84],[107]. B nh héo xanh vi khu n là m t trong nh ng ổ ệ b nh h i nguy hi m nh t đ i v i cây khoai tây. Vi khu n gây b nh có ph ký ứ ộ c tính, ế ớ i, ừ gây thi ệ b nh c n k t h p nhi u k thu t m t cách đ ng b . C i thi n đi u ki n v sinh
ộ ụ ượ ươ ừ ệ c áp d ng r ng rãi trong phòng tr
là ph ẩ ng pháp đang đ ồ ư ử ụ ệ ộ
ừ ỏ ạ ạ ỏ ừ ủ ư ệ ệ
b nh héo xanh vi ủ ố ồ khu n khoai tây trên đ ng ru ng. Bao g m các bi n pháp nh s d ng c gi ng ạ c d i, cây s ch b nh, cày b a, lo i b và tiêu h y tàn d cây b nh, phòng tr ớ ệ ự ậ ế ợ ụ ủ ủ ệ ẩ ị
ư ủ ả ả ớ ồ ể ký ch ph c a vi khu n gây b nh, ki m d ch th c v t. K t h p v i bi n pháp ệ canh tác nh : luân canh v i cây tr ng không ph i là ký ch , xen canh và c i thi n
tính ch t đ t ấ ấ (Yuliar et al., 2015) [134].
ệ ữ ể ệ
ủ ế ượ ự ệ ở nhiên ch y u b i loài r p ề c lan truy n trong t
cây khoai tây. B nh đ ệ ươ ượ ề ế c lan truy n qua v t th ng c gi i.
persicae; ngoài ra, b nh còn đ ượ ộ ố ệ ư ử ụ ừ ằ ế ố ủ ộ B nh vi rút khoai tây Y (PVY) là m t trong nh ng b nh nguy hi m c a ệ Myzus ơ ớ PVY có thể ạ c phòng tr b ng m t s bi n pháp nh s d ng gi ng kháng (n u có), lo i đ
56
ệ ự ụ ệ ử ụ ủ ả ồ ộ ố ầ ỏ b cây ký ch ph , v sinh đ ng ru ng, s d ng thu c b o v th c và d u
ừ ể ớ khoáng đ phòng tr môi gi i (Hussain et al., 2016) [93].
ộ ữ ạ ủ ụ ủ ố ượ ắ ng sâu h i c a khoai tây trên kh p
ị ạ ố ớ ố ượ i ( ng d ch h i chuyên tính đ i v i cây
ổ ả ứ ờ ụ
ớ ọ ả ả ạ ố ả ệ ự ậ
ả ả ủ ủ có kh năng phá h y c khoai tây trong quá trình b o qu n (
ệ ừ ằ Binyam, 2015) [49], [60]. Phòng tr b ng bi n pháp canh tác là gi
ằ ạ ả ế ệ ấ ượ ệ ạ ấ ệ t h i gây ra và c i thi n năng su t và ch t l
ặ ọ ự ụ ủ ủ ề ể
hi u nh m h n ch thi ạ d i ho c cây m c t ượ ủ ự ạ ồ Sâu đ c c là m t trong nh ng đ i t ế ớ Rondon, 2007) [117]. Đây là đ i t th gi ố ớ ự ọ h cà, có kh năng thích ng cao đ i v i s thay đ i theo ngày, theo th i v , có ề kh năng sinh s n nhanh, kháng v i nhi u lo i thu c b o v th c v t hóa h c và ả Afonin et al., 2009; ữ ả i pháp h u ủ ỏ ng c . C ụ ủ ầ nhiên đ u có th là cây ký ch ph c a sâu đ c c , c n ụ ủ
ộ c làm s ch và tiêu h y trên đ ng ru ng và khu v c xung quanh. Sâu đ c c ạ ủ ư ồ ộ i trong tàn d thân cây, c còn sót l
đ ồ ạ t n t ủ ạ ỏ ủ ố ệ ệ ồ ộ
ch chính. Do đó, bi n pháp v sinh đ ng ru ng đúng lúc và lo i b c gi ng b ể ạ ạ ủ ế ố ữ ụ ệ ễ ệ i trên đ ng ru ng khi không có cây ký ị ủ i đa tác h i c a sâu đ c c .
nhi m là bi n pháp h u hi u có th h n ch t ề ụ ẽ ệ ề ồ
ụ ủ ậ ộ ườ ể ể ầ ộ
ậ ỹ Adane, et al., 2010) [48]. Do đó, k thu t luân canh cây tr ng s
ủ cây ký ch chính ( ậ ộ ấ ự ổ ụ ủ ể ể ầ ả ầ ị
ậ ướ ấ ằ ữ ẩ ệ ỹ Không nên tr ng liên t c cây khoai tây trong nhi u năm vì s là đi u ki n thích ặ ủ ồ ợ ng m t đ qu n th trên đ ng ru ng khi có m t c a h p đ sâu đ c c tăng c ẽ ồ ủ làm gi m m t đ qu n th và làm m t s n đ nh c a qu n th sâu đ c c . ứ ớ ẽ s không làm n t l p i phun hàng ngày
m đ t b ng k thu t t ế ự ậ ủ ạ ế ứ ủ ấ ụ ủ đó h n ch s xâm nh p c a sâu đ c c qua v t n t c a đ t. Sâu
ể ị ế ệ ế ề ấ ở ạ
ấ ị ạ ể ủ ặ ự ế tr ng thái bão hòa ả ả Vi c luôn gi ấ ề ặ ừ đ t b m t, t ụ ủ đ c c cũng có th b ch t trong đi u ki n thi u oxy khi đ t ướ n c, và/ho c s di chuy n c a chúng trong đ t b h n ch và gi m kh năng tìm
ấ ủ ễ ể th y c khoai tây đ xâm nhi m (Abewoy, 2018) [47].
ụ ủ ạ ủ ệ ề ả ả Sâu đ c c là tác nhân gây h i c quanh năm trong đi u ki n b o qu n do
ụ ể ề ệ ả ườ ợ chúng có th sinh s n liên t c trong năm do đi u ki n môi tr ng phù h p và
ứ ẵ ồ ngu n th c ăn s n có ( Pucci et al., 2003; Sporleder, 2007) [112], [125]. Do đó,
ụ ủ ụ ộ ấ ớ ờ ủ ệ ộ ố ượ ủ vòng đ i c a sâu đ c c ph thu c r t l n vào nhi t đ và s l ng c khoai tây
ệ ả ườ tích lũy trên giá b o qu n ( ả Bayeh et al., 2004) [57]. Do đó, vi c th ng xuyên
ủ ệ ả ả ấ ọ theo dõi c khoai tây trong quá trình b o qu n là r t quan tr ng giúp phát hi n và
ụ ủ ầ ạ ủ ừ ể ả ngăn ng a kh năng lây lan, phát tri n và gây h i c a sâu đ c c . C n lo i b c ạ ỏ ủ
ự ả ễ ệ ử ị b nhi m sâu, v sinh và kh trùng khu v c b o qu n ( ả Gill et al., 2014) [82]. Có
ể ử ủ ằ ố ọ ướ ả ủ ụ ả ớ th x lý c b ng thu c hóa h c tr c khi b o qu n c khoai tây v i m c đích
57
ế ẩ ố ẩ Bacillus thurigiensis ể ử ụ làm gi ng; tuy nhiên, có th s d ng ch ph m có vi khu n
ả ủ ử ụ ể ả đ b o qu n c s d ng ăn t ươ Anonymous, 2013) [54] . i (
ứ ề ờ ộ ố ả ạ ả 1.5.9. M t s nghiên c u v th i gian thu ho ch và b o qu n
ể ạ ố ộ ồ ọ ấ Thu ho ch là khâu quan tr ng cu i cùng trên đ ng ru ng. Đ có năng su t
ấ ượ ể ầ ạ ẩ ả ị và ch t l ờ ng s n ph m cao, c n xác đ nh th i đi m thu ho ch khoai tây thích
ỏ ủ ễ ị ế ế ấ ấ ạ ợ h p. N u thu ho ch khoai còn non, năng su t th p, v c d b sây sát, n u thu
ẩ ủ ư ể ấ ấ ạ ho ch khoai tây quá già, năng su t cao nh ng n m và vi khu n c a cây có th lây
ủ ể ố ờ ợ ạ lan vào c gây th i. Th i đi m thu ho ch khoai tây thích h p là khi thân lá cây
ắ ầ ể ươ ộ khoai tây chuy n sang màu vàng và b t đ u có màu nâu. (Tr ng Văn H , 2010)
[17].
ạ ể ầ ạ ơ ớ
ệ ố ượ ướ ượ ấ Thu ho ch s m h n 57 ngày, khi th y lá vàng, cây r c d n là có th thu ộ c vào ru ng c, sau khi khoai đ
ạ ho ch đ ế ư ả khoai, n u m a thì ph i tháo ki c 6070 ngày tuy t đ i không cho n ặ ắ ệ ướ t n
ắ ạ ố ạ ướ ơ c, không c t lá cho l n ho c trâu bò ăn, thu ủ c khi thu ho ch 10 ngày nên c t cách g c 1520 cm, c
ạ ồ ủ ẹ ạ ạ ộ ị i đ ng ru ng,
ẽ ể ễ ẹ ỏ ọ ho ch vào ngày khô ráo, tr ẽ s không b xây xát mà mã c đ p, khi thu ho ch nên phân lo i ngay t ồ ủ c to và nh riêng r , đ nh nhàng cho vào s t (Nguy n Văn H ng và cs., 2011)
[20].
ộ ố ề ả ưở ủ ứ ố ỹ
Đã có m t s nghiên c u v nh h ọ ế ế ế ấ ẩ ấ ẩ ấ ồ ậ ng c a gi ng, biên pháp k thu t ố ớ tr ng tr t đ n năng su t, ph m ch t và ph m c p ch bi n khoai tây. Đ i v i
ố ở ờ ể ạ ồ
ế ế ố ấ ạ ấ ấ ấ
ế ế t nh t. Thu ho ch sau 110 ngày làm tăng t ủ ứ ủ ị ệ ễ ạ ẩ gi ng khoai tây Atlantic, thu ho ch ẩ su t cao nh t, ph m ch t ch bi n t ệ ủ l th i đi m 100 ngày sau khi tr ng cho năng ỷ ẻ ư ủ c không đ t tiêu chu n ch bi n nh c xanh, c n t, c b nhi m b nh gh
ễ ồ (Nguy n Văn H ng và cs., 2010b) [19].
ố ế ế ủ ờ
ệ ộ ấ ệ ặ ả ở
ả Trong quá trình b o qu n nguyên li u, m c dù ườ ỉ oC, hàm l ề t đ th p 14 ầ ộ ủ ủ ị ả nhi ử ượ ầ ơ Các gi ng khoai tây dùng ch bi n luôn có th i gian ng ngh dài h n. ngượ ả ng kh tăng d n, đi u này có nh ng đ
tinh b t c a c b gi m d n, hàm l ưở ấ ượ ế ế ể ả ạ ự ế ng tiêu c c đ n ch t l h
ể ố
ế ế ượ ườ ượ ớ ng ch bi n chip k c ngay sau khi thu ho ch. Các ờ gi ng Altantic, Beacon chipper, Marcy, Megachip, Chipperta có th kéo dài th i ử ộ ng tinh b t, hàm l ng kh ng đ
gian ch bi n chip cho t ẩ ạ i 90 ngày, hàm l ế ế không còn đ t tiêu chu n cho phép ch bi n chip.
58
ươ ệ ế ọ Năm 1995, các nhà khoa h c Vi
t Nam đã khuy n cáo ph ề ươ ế ả ằ ạ ng pháp tiên ti n, nhi u n
qu n khoai tây b ng kho l nh. Đây là ph ừ c trên th ạ ụ ế ể ả ớ ả ng pháp b o ế ướ ớ i đã áp d ng. T năm 1996 đ n nay đã phát tri n kho ng 500 kho l nh, v i
ố ượ ượ ả ả ả ệ ấ ng b o qu n đ
ể ả ả ố c kho ng 2.500 t n gi ng/năm. Hi n nay đã áp ươ ươ gi ổ t ng kh i l ạ ụ d ng kho l nh đ b o qu n khoai tây th ộ ng Văn H , 2010) [17]. ẩ ng ph m (Tr
ả ả ượ ể ạ
B o qu n khoai tây trong nhà l nh đ ả ườ ạ ả ả c lâu trên 4 tháng có th trong vòng ạ ả i ta b o qu n trong kho l nh. Khoai tây b o qu n trong nhà l nh
1 năm, ng ượ ả ứ ỗ ụ ủ ế ạ ạ đ c đóng vào bao t
ệ ộ ổ ườ ả ạ ị đ c th ng và x p vào kho l nh. Kho l nh luôn ượ ử c s ng đ
i d a có l oC. Khoai tây b o qu n trong kho l nh th ả ế t đ n đ nh 4 ụ ố ố có nhi ụ d ng làm gi ng cho v sau (Trung tâm Khuy n nông qu c gia, 2015) [148].
ậ ừ ầ ổ ệ ộ ố ế 1.6. M t s k t lu n t ph n t ng quan tài li u
ị ưỡ ệ ả ế ồ Khoai tây là cây tr ng có giá tr dinh d ng và hi u qu kinh t cao thích
ứ ề ớ ượ ở ấ ề ố ng v i nhi u vùng sinh thái nên đ ồ c tr ng r t nhi u qu c gia trên th gi ế ớ i.
ữ ứ ề ằ ỉ ấ Nh ng công trình nghiên c u trên ch ra r ng khoai tây có ti m năng năng su t
ề ề ệ ự ự ậ cao, tuy nhiên do s khác nhau v đi u ki n t nhiên, t p quán canh tác và trình
ự ữ ệ ề ấ ậ ọ ỹ ộ đ khoa h c k thu t nên s chênh l ch v năng su t khoai tây gi a các vùng,
ề ớ mi n còn l n.
ượ ừ ệ lâu, hi n nay khoai tây đã tr
Ở ệ Vi ụ t Nam, khoai tây đã đ ủ ự ở ề ồ c tr ng t ề ậ ờ ế ệ ở ậ t khí h u ít thu n
ơ ấ ấ nhi u vùng. Do đi u ki n th i ti ề ấ ở ướ n c ta còn th p h n r t nhi u so năng su t bình thành cây v đông ch l c ợ l
ấ i nên năng su t khoai tây ệ ế ớ ướ ề ậ c châu Âu, vì v y đã có nhi u công trình ặ i, đ c bi
ủ quân c a th gi ằ ứ ả ả ệ ệ ấ t là các n ấ nghiên c u nh m nâng cao năng su t và hi u qu s n xu t khoai tây. Vi t Nam
ộ ố ố ọ ạ ấ ượ ệ đã ch n t o m t s gi ng khoai tây ch t l ng cao, kháng sâu b nh. Tuy nhiên
ủ ế ở ứ ề ậ ằ các công trình nghiên c u v khoai tây t p trung ch y u ồ vùng đ ng b ng.
ượ ư ữ ở ồ ầ Trong nh ng năm g n đây, khoai tây đã đ c đ a lên tr ng
ề ề ắ ỉ ề ỉ nhi u t nh ả mi n núi phía B c nói chung và t nh Thái Nguyên nói riêng, nhi u mô hình s n
ấ ộ ở ộ ư ử ệ ệ ố
ề ậ ố ợ ớ ị xu t khoai tây th nghi m đã thành công nh ng t c đ m r ng di n tích còn ề ch m, do nhi u nguyên nhân trong đó xác đ nh gi ng khoai tây phù h p v i đi u
ệ ủ ế ầ ầ ố ở
ở ọ ọ ừ ượ ề ặ ồ ằ vùng đ ng b ng ho c nh p t Thái Nguyên đ u đ c ch n l c t
ồ tây tr ng ố ư ứ ệ ề ạ Trung qu c. Bên c nh đó, ch a có công trình nghiên c u nào v các bi n pháp k
ụ ể ớ ở ể ậ ố ki n sinh thái c a vùng là nguyên nhân đ u tiên. B i vì h u h t các gi ng khoai ậ ừ ỹ ở các vùng sinh thái c th . Đ khoai tây tr thu t thâm canh cho gi ng m i
59
ủ ự ụ ạ ệ ả ế ườ thành cây v đông ch l c, mang l i hi u qu kinh t cho ng
ơ ở ế ớ ứ ỉ i dân t nh Thái ẽ ề ướ c, đ tài s i và trong n
ộ ố ấ ề Nguyên, trên c s các nghiên c u khoai tây trên th gi ứ ậ t p trung vào nghiên c u m t s v n đ sau:
ấ ố ị ấ ượ ố ợ ng t ớ t, thích h p v i
Xác đ nh gi ng khoai tây có năng su t cao, ch t l ệ ề ở Thái Nguyên. đi u ki n sinh thái
ậ ả ứ ệ ề ệ ấ ỹ Nghiên c u bi n pháp k thu t s n xu t khoai tây trong đi u ki n v ụ
đông.
ệ ụ ễ ả ự ề ấ Xây d ng mô hình trình di n s n xu t khoai tây trong đi u ki n v đông.
60
ươ Ch ng 2
Ậ Ệ ƯƠ Ứ Ộ V T LI U, N I DUNG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
ậ ệ ứ 2.1. V t li u nghiên c u
ậ ồ ố ộ ượ ả ả G m 8 gi ng khoai tây nh p n i đã đ ệ c kh o nghi m s n xu t ấ ở ộ ố m t s
vùng sinh thái khác nhau.
ộ ừ ậ 1 KT1, nh p n i t CIP, năm 2005
ộ ừ ậ ố 2 K3, nh p n i t Hàn Qu c, năm 2012
ộ ừ ứ ậ 3 12KT31, nh p n i t Đ c, năm 2012
ộ ừ ậ 4 KT9, nh p n i t CIP, năm 2005
ộ ừ ứ ậ 5 Georgina, nh p n i t Đ c, năm 2011
ộ ừ ứ ậ 6 Concordia, nh p n i t Đ c, năm 2011
ộ ừ ứ ậ 7 Jelly, nh p n i t Đ c, năm 2007
ộ ừ ứ ậ 8 Solara (đ/c), nh p n i t Đ c, năm 2007
ứ ộ 2.2. N i dung nghiên c u
ế ố ạ ệ ấ ả ả ạ ị 2.2.1. Kh o sát hi n tr ng s n xu t khoai tây và xác đ nh y u t ế ả h n ch s n
ấ ủ ỉ xu t khoai tây c a t nh Thái Nguyên
ả ệ ự ề ề ệ ế ưở ộ ả xã h i nh h ế ng đ n
Kh o sát đi u ki n t ấ nhiên, đi u ki n kinh t ả ủ ỉ ấ ả s n xu t khoai tây c a t nh Thái Nguyên, tình hình s n xu t khoai tây
ế ố ạ ế ấ ỉ ị Xác đ nh y u t h n ch năng su t khoai tây t nh Thái Nguyên.
ứ ả ưở ể ủ ố 2.2.2. Nghiên c u kh năng sinh tr ng, phát tri n c a 8 gi ng khoai tây
ậ ộ ụ ạ nh p n i v đông t i Thái Nguyên
ộ ố ệ ứ ố ậ ỹ 2.2.3. Nghiên c u m t s bi n pháp k thu t cho gi ng khoai tây KT1 v ụ
ạ đông t i Thái Nguyên
ả ưở ờ ụ ồ ủ ế ưở ng c a th i v tr ng đ n sinh tr ấ ng và năng su t Nghiên c u ứ
ố ạ nh h ụ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
ưở ủ ậ ế Nghiên c u ứ nhả h ng c a m t đ ộ và l ngượ phân khoáng đ n sinh
ưở ấ ố ụ ạ ỉ tr ng và năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông 201 6 và 2017 t i t nh Thái
61
Nguyên.
ưở ủ Nghiên c u ứ nhả h ng c a m t đ ậ ộ và l ngượ phân h u cữ ơ vi sinh đ nế sinh
ưở ụ ạ ỉ tr ấ ố ng và năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông 201 6 và 2017 t i t nh Thái Nguyên.
ưở ề ượ ủ ưở Nghiên c u ứ ảnh h ng c a li u l ế ng kali đ n sinh tr ấ ng và năng su t
ụ ố ạ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên.
ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ưở Nghiên c u ứ ảnh h ng c a s l n t i n c đ n sinh tr ng và năng
ụ ấ ạ su t khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên.
Nghiên c u ứ ảnh h ụ
ưở ủ ố ầ ế ưở ng c a s l n vun đ n sinh tr ấ ng và năng su t
ạ khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên.
ụ ự ấ ấ ả ộ 2.2.4. Xây d ng mô hình s n xu t khoai tây v đông năm 2017 trên đ t ru ng
ụ ạ hai v t i Thái Nguyên
ệ ậ ố ỹ ừ Mô hình 1: Gi ng KT1 + Bi n pháp k thu t rút ra t ứ quá trình nghiên c u
ủ ề c a đ tài.
ậ ủ ệ ố ỹ ườ Mô hình 2: Gi ng Solara + Bi n pháp k thu t c a ng i dân
ươ ứ 2.3. Ph ng pháp nghiên c u
ươ ạ ấ ả ả ạ 2.3.1. Ph ệ ng pháp kh o sát đánh giá hi n tr ng s n xu t khoai tây t i Thái
Nguyên
ế ươ ủ ự Ti n hành theo ph ng pháp đánh giá nhanh nông thôn có s tham gia c a
ườ ồ ướ ng i dân PRA g m các b c sau:
ứ ấ ậ ố ệ * Thu th p s li u th c p:
ệ ự ề ờ ế ậ Đi u ki n t nhiên khí h u, th i ti t.
ử ụ ơ ấ ồ ấ Tình hình s d ng đ t đai, c c u cây tr ng.
ề ế ứ ố ộ ồ ỉ ệ ộ ệ Đi u ki n kinh t ỉ xã h i g m các ch tiêu: m c s ng, t l h nghèo.
ấ ả ượ ệ ủ ỉ Di n tích, năng su t, s n l ng khoai tây c a t nh Thái Nguyên.
ị ườ ề Đi u tra th tr ụ ng tiêu th khoai tây.
ể ạ ậ ị ượ ủ ố Đ a đi m thu th p: T i Trung tâm Khí t ụ ng th y văn, C c Th ng kê, S ở
ệ ở ươ ỉ ể Nông nghi p & Phát tri n nông thôn, S Công Th ng t nh Thái Nguyên.
ế ố ạ ả ấ ả * Kh o sát tình hình s n xu t khoai tây và y u t ế ế ả h n ch đ n s n
62
ấ ạ ộ xu t khoai tây t i h nông dân
ấ ả ượ ệ ộ ề ủ Di n tích, năng su t, s n l ng khoai tây c a các h đi u tra.
ử ụ ụ ệ ậ ố ỹ Tình hình s d ng gi ng và áp d ng bi n pháp k thu t.
ụ ủ ườ Tinh tiêu th khoai tây c a ng i dân
ậ ợ ị ị ướ ả Xác đ nh thu n l i, khó khăn và đ nh h ấ ng s n xu t khoai tây.
ệ ễ ề ể ạ ấ ộ ị ươ Đ a đi m đi u tra: xã Ph n M , xã Đ ng Đ t huy n Phú L ng; xã
ứ ị ườ ố ố ượ Th nh Đ c, Ph ng Cam Giá Thành Ph Thái Nguyên, xã Hu ng Th ng, xã
ồ ơ ỷ ệ Linh S n huy n Đ ng H .
ươ ề ả ấ ỏ ỏ Ph ng pháp đi u tra: Ph ng v n theo b ng câu h i so n s n ( ạ ẵ ph l cụ ụ ).
ố ượ ộ ồ ẫ ọ ổ ố ộ ị S l ể ng m u: Ch n 30 h tr ng khoai tây/xã, t ng s 180 h . Đ a đi m
ươ ể ề ề ọ ỗ và ph ả ng pháp đi u tra: M i xã ch n 1 nhóm nông dân am hi u v tình hình s n
ấ ậ ả ỉ xu t khoai tây th o lu n các ch tiêu trên.
ợ ổ ố ệ : * T ng h p, phân tích s li u
ố ệ ượ ử ề ầ ố S li u đ c tính toán và x lý th ng kê trên ph n m m Excel.
ươ ứ ồ ộ ệ 2.3.2. Ph ng pháp nghiên c u thí nghi m đ ng ru ng
ứ ể ị * Đ a đi m nghiên c u:
ệ ượ ự ệ ễ ấ ươ c th c hi n t ệ ạ xã Ph n M huy n Phú L i ng. Thí nghi m 3,4 và 5 đ
ệ ự ứ ố ị Các thí nghi m còn l ạ ượ i đ c th c hi n t ệ ạ t i i ạ xã Th nh Đ c, Thành Ph Thái
ệ ễ ấ ươ ỉ Nguyên và xã Ph n M , huy n Phú L ng, t nh Thái Nguyên.
ự ề ệ ầ ấ ộ ấ ệ Đ tài th c hi n trên đ t ru ng, có thành ph n c ơ * Đ t đai thí nghi m:
2O5=0,116%, K2O
ớ ổ ố gi i pha cát, pH=5,38; mùn=1,58%, N t ng s =0,146%, P
=0,82%, P2O5 dt (mg/100g) = 8,78, K2Odt (mg/100g) = 8,51.
ươ ố ệ * Ph ng pháp b trí thí nghi m
ứ ả ưở ể ủ Thí nghi m 1ệ : Nghiên c u kh năng sinh tr ộ ng phát tri n c a m t
ậ ộ ụ ạ ố ố s gi ng khoai tây nh p n i v đông năm 2015 và 2016 t i Thái Nguyên.
63
ứ ể ệ ẫ ồ ố ố ố Thí nghi m g m 8 công th c (8 gi ng), b trí theo ki u kh i ng u nhiên
ầ ớ ỉ hoàn ch nh (Randomized Complete Block Design RCBD) v i 3 l n nh c l ắ ạ i,
2 (1,2 m x 7,5 m). Tr ng lu ng đôi, 5 khóm/m
2), đ t cặ ủ
ệ ệ ồ ố di n tích ô thí nghi m 9 m
ấ ấ ấ ố ồ gi ng 2 hàng so le, l p đ t sâu 35 cm. Phân bón: 15 t n phân chu ng + 150 kg N
ồ + 150 kg P2O5 + 150 kg K2O/ha. Ngày tr ng 01/11/2015 và 2016.
ơ ồ ệ S đ thí nghi m
Trong đó:
Công th c 1:ứ KT1 Công th c 5:ứ Georgina
Công th c 2:ứ K3 Công th c 6:ứ Concordia
Công th c 3:ứ 12KT31 Công th c 7:ứ Jelly
ứ Công th c 4:ứ KT9 Công th c 8:ứ ố Solara (đ i ch ng)
ả ưở ờ ụ ồ ủ ế Thí nghi m 2ệ : Nghiên c u ứ nh h ng c a th i v tr ng đ n sinh
ưở ấ ố ụ ạ tr ng và năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái
Nguyên
ồ ệ ắ ạ ượ ứ ầ ố ố Thí nghi m g m 4 công th c, 3 l n nh c l i, đ
ầ ớ ỉ
2 (1,2 m x 7,5 m). K thu t tr ng và chăm sóc nh
ậ ồ ệ ệ ỹ ẫ c b trí theo kh i ng u ắ nhiên hoàn ch nh (Randomized Complete Block Design RCBD) v i 3 l n nh c ư ạ l i, di n tích 1 ô thí nghi m 9 m
ệ thí nghi m 1.
ơ ồ ệ S đ thí nghi m
1 3 2 4 NL1
3 4 1 2 NL2
2 1 4 3 NL3
ồ ồ Tr ng ngày 21/10 Công th c 3:ứ Tr ng ngày 10/11 Trong đó: Công th c 1:ứ
64
ồ ồ Công th c 2:ứ Tr ng ngày 01/11 Công th c 4:ứ Tr ng ngày 20/11
Ả ưở ậ ủ ế vàộ phân khoáng đ n sinh
Thí nghi m 3ệ ấ : nh h ố ng c a m t đ ụ ạ ưở ng và năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông 201 6 và 2017 t i Thái tr
Nguyên.
ệ ế ế ụ ể Thí nghi m 2 nhân t ố đ c ượ thi t k theo ki u ô chính, ô ph (Splitplot
ầ ứ ố i Design) v iớ 3 l n nh c l ắ ạ . Trong đó phân bón là nhân t
ồ ậ ộ ồ
ậ ồ ệ ệ 4 x 3 = 12, di n tích 1 ô thí nghi m 9 m
ậ ộ ồ ượ ứ ư ệ chính (4 công th c phân ệ ứ ố bón g m P1, P2, P3, P4) và 3 m t đ tr ng (M1, M2, M3). S công th c thí nghi m 2 (1,2 m x 7,5 m). K thu t tr ng và chăm ỹ ng phân bón theo các công th c thí sóc nh thí nghi m 1. M t đ tr ng và l
ệ ồ nghi m. Ngày tr ng 01/11/2016 và 2017.
ơ ồ ệ S đ thí nghi m
M1 P1 P2 P3 P4
NL1 M2 P3 P1 P4 P2
M3 P2 P4 P1 P3
M1 P3 P4 P2 P1
NL2 M2 P4 P1 P3 P2
M3 P2 P3 P1 P4
M1 P2 P1 P4 P3
NL3 M2 P1 P3 P2 P4
M3 P3 P4 P1 P2
ấ ồ Trong đó: Phân chu ng 15 t n.
P1 120 kg N + 120 kg P2O5 + 120 kg K2O M1:4 4 khóm/m2
:
P2 150 kg N + 150 kg P2O5 + 150 kg K2O (đ/c) M2:5 5 khóm/m2
:
65
P3 180 kg N + 180 kg P2O5 + 180 kgK2O M3:66 khóm/m2
:
P4 210 kg N + 210 kg P2O5 + 210 K2O
:
Ả ưở ủ Thí nghi m 4ệ : nh h ng c a m t đ
ưở ậ ộ và phân h u cữ ơ vi sinh đ nế sinh ụ ạ tr ấ ố ng và năng su t gi ng khoai tây i Thái Nguyên. 6 và 2017 t KT1 v đông 201
ệ ế ế ụ ể Thí nghi m 2 nhân t ố đ c ượ thi t k theo ki u ô chính, ô ph (Splitplot
ầ ố ứ Design) v iớ 3 l n nh c l ắ ạ . Trong đó phân bón là nhân t i chính (5 công th c phân
ồ ứ ố
ệ ệ ệ nghi m 5 x 3 = 15 công th c,
ứ di n tích 1 ô thí nghi m 9 m ư ậ ộ ồ ậ ồ ượ ệ ậ ộ ồ bón g m P1, P2, P3, P4, P5) và 3 m t đ tr ng (M1, M2, M3). S công th c thí 2 (1,2 m x 7,5 m). Kỹ ng phân bón theo thu t tr ng và chăm sóc nh thí nghi m 1. M t đ tr ng và l
ứ ệ ồ các công th c thí nghi m. Ngày tr ng 01/11/2016 và 2017.
P1 P2 P3 P4 P5 M1
P2 P4 P5 P1 P3 NL1 M2
P5 P3 P1 P2 P4 M3
P4 P2 P5 P1 P3 M1
P5 P3 P1 P4 P2 NL2 M2
P1 P4 P3 P2 P5 M3
P4 P2 P5 P1 P3 M1
P5 P3 P2 P1 P4 NL3 M2
P4 P1 P5 P3 P2 M3
Trong đó:
M1: 4 khóm/m2
M2: 5 khóm/m2
M3: 6 khóm/m2
66
ề ấ ồ P1: * N n ề 150 kg N + 150 kg P2O5 + 150 kg K2O 15 t n phân chu ng + n n
ữ ơ P2: 1.200 kg phân h u c vi sinh Sông Gianh + n nề
ữ ơ ế P3: 1.200 kg Phân h u c vi sinh Qu Lâm + n nề
ữ ơ ế P4: 1.200 kg Phân h u c vi sinh Ti n Nông + n nề
ữ ơ P5: 1.200 kg Phân h u c vi sinh Trùn Quế + n nề
Ả ưở ủ ề ượ ưở Thí nghi m 5ệ : nh h ng c a li u l ế ng kali đ n sinh tr ng, năng
ấ ượ ấ ố ạ su t và ch t l ụ ng gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái
Nguyên
ồ ệ ượ ố ắ ạ ứ ể ầ Thí nghi m g m có 5 công th c, 3 l n nh c l i, đ
ẫ ớ ỉ
ậ ồ ắ ạ ệ ệ ỹ ố c b trí theo ki u kh i ầ ng u nhiên hoàn ch nh (Randomized Complete Block Design RCBD) v i 3 l n 2 (1,2 m x 7,5 m). K thu t tr ng và chăm sóc i, di n tích ô thí nghi m 9 m
nh c l ư ệ ồ nh thí nghi m 1. Ngày tr ng 01/11/2016 và 2017.
ơ ồ ệ S đ thí nghi m
4 1 2 3 5 NL1
1 5 4 2 3 NL2
3 4 5 1 2 NL3
Trong đó:
Công th c 1:ứ ề N n + 120 kg K2O/ha Công th c 4:ứ ề N n + 210 kg K2O/ha
2O/ha
ề Công th c 2:ứ N n + 150 kg K Công th c 5:ứ ề N n + 240 kg K2O/ha
Công th c 3:ứ ề N n + 180 kg K2O/ha
2O5
ấ ồ * N n: ề 15 t n phân chu ng + 150 kg N + 150 kg P
ứ ả ưở ng c a s l n t ủ ố ầ ướ ướ ế c đ n i n
Thí nghi m 6ệ ưở : Nghiên c u nh h ụ ấ sinh tr ng và năng su t khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ượ ố ắ ạ ứ ệ ầ Thí nghi m g m có 4 công th c, 3 l n nh c l i, đ
ể ớ ồ ỉ ẫ ố c b trí theo ki u kh i ầ ng u nhiên hoàn ch nh (Randomized Complete Block Design RCBD) v i 3 l n
67
ệ ệ ắ ờ ỹ
2 (1,2 m x 12,5 m). gi a các ô có đ p b . K ữ i, di n tích ô thí nghi m 15 m nh c l ệ thu t tr ng và chăm sóc nh thí nghi m 1. Ngày tr ng 01/11/2016 và 2017.
ắ ạ ậ ồ ư ồ
ơ ồ ệ S đ thí nghi m
1 3 2 4 NL1
3 2 4 1 NL2
2 1 4 3 NL3
Trong đó:
ướ Công th c 1:ứ T ầ i 1 l n
ướ Công th c 2:ứ T ầ i 2 l n
ướ Công th c 3:ứ T ầ i 3 l n
ướ Công th c 4:ứ T ầ i 4 l n
ầ ồ ươ ứ ầ ạ ớ * Ghi chú: l n 1 (Sau tr ng 15 ngày). T
ủ ầ ứ ạ ớ ươ ầ ng ng v i các giai đo n cây con: l n 2 ầ ng ng v i giai đo n hình thành tia c ; l n 3 ( sau l n
ủ ạ ầ ầ ớ (sau l n 1, 30 ngày). T ứ ươ ng ng v i giai đo n c phình to; l n 4 sau (l n 3, 10 ngày).
2, 30 ngày). T ớ ươ ứ ạ ủ ưở ạ T ng ng v i giai đo n c tr ng thành và thu ho ch.
ươ ướ ẫ ủ ễ ắ Ph ng pháp t i ướ (theo h
ướ ậ ả ả ờ i ng p 1/2 2/3 rãnh, ngâm 4 6 gi ng d n c a Nguy n Văn Th ng và cs, ủ ộ ẩ ấ tùy đ m đ t, đ m b o đ
1996 [40]): T ẩ ạ m 80% sau đó tháo c n.
Thí nghi m 7ệ
ứ ả ưở ủ ố ầ ế : Nghiên c u nh h ng c a s l n vun đ n sinh tr ưở ng
ụ ấ ạ và năng su t khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên.
ồ ệ ắ ạ ượ ứ ể ầ ố
ệ ỹ c b trí theo ki u ô i, đ 2 (1,2 m x 7,5 m). K thu t ậ
Thí nghi m g m có 3 công th c, 3 l n nh c l ệ ệ ư ồ ồ vuông la tinh (Latin Square), di n tích ô thí nghi m 9 m tr ng và chăm sóc nh thí nghi m 1. Ngày tr ng 01/11/2016 và 2017.
ơ ồ ệ S đ thí nghi m
NL1 1 3 2
NL2 2 1 3
NL3 3 2 1
68
Trong đó:
ồ CT1: Vun 1 l n ầ (sau tr ng 15 ngày).
ầ ầ ầ ồ CT2: Vun 2 l n (ầ l n 1 sau tr ng 15 ngày; l n 2 sau l n 1 là 30 ngày ).
ầ ầ ầ ầ ồ
ầ CT3: Vun 3 l n (l n 1 sau tr ng 15 ngày, l n 2 sau l n 1 là 30 ngày), l n ầ 3: sau l n 2 là 10 ngày).
ấ ử ụ ự ả 2.3.3. Xây d ng mô hình s n xu t th khoai tây v đông
ự ể ệ ễ ấ ị ươ ị Đ a đi m xây d ng mô hình: xã Ph n M , huy n Phú L ng và xã Th nh
ứ ố ỉ Đ c Thành Ph Thái Nguyên, t nh Thái Nguyên.
ệ ỗ ị ự ể Di n tích: 3.000 m
ệ ố ậ ừ ế ủ ề ả ỹ hình 1: gi ng KT1 + Bi n pháp k thu t t
2/1 mô hình, m i đ a đi m xây d ng 2 mô hình (Mô ứ k t qu nghiên c u c a đ tài; Mô ổ
ố ậ ủ ườ ệ ỹ i dân) t ng di n tích xây
2.
ạ ệ hình 2: gi ng Solara + Bi n pháp k thu t c a ng ự d ng mô hình t i 2 xã là 12.000 m
ụ ờ Th i gian: V đông năm 2017
ứ ủ ề ế ệ ả ậ ỹ * Bi n pháp k thu t mô hình 1: Là k t qu nghiên c u c a đ tài,
2
ư ệ ậ ỹ ồ g m các bi n pháp k thu t chính nh sau:
ậ ộ M t đ : 5 khóm/m
ờ ụ Th i v : 01/11
2O5 + 180 kg K2O/ha
ấ ồ Phân bón: 15 t n phân chu ng + 150 kg N + 150 kg P
ạ ộ ồ + Bón lót toàn b phân chu ng + 100% lân + 1/3 đ m
ọ ầ ạ + Bón thúc l n 1: 1/3 đ m, 1/2 kali sau khi khoai tây m c 15 ngày.
ọ ầ ạ + Bón thúc l n 2: 1/3 đ m, 1/2 kaly sau khi khoai tây m c 30 ngày.
ồ ầ ầ ầ ầ ầ T ướ ướ i n
ầ ươ ứ ạ ớ sau l n 2, 30 ngày). T
c 3 l n (l n 1 sau tr ng; 15 ngày; l n 2 sau l n 1, 30 ngày; l n 3 ạ ạ ng ng v i các giai đo n: Giai đo n cây con; giai đo n ạ ủ ủ hình thành tia c ; giai đo n c phình to.
ế ợ ạ ầ ồ ớ Vun t o v ng 2 l n k t h p v i bón thúc cho khoai tây.
ừ ệ ử ấ ướ ồ ầ Phòng tr
ườ sâu b nh: Phun x lý đ t tr ừ ế ệ c khi tr ng 1 tu n. Theo dõi ầ ế th ng xuyên và ti n hành phun tr sâu, b nh khi c n thi t.
ậ ủ ệ ậ ỹ ỹ ườ * Bi n pháp k thu t mô hình 2: Theo k thu t c a ng ớ i dân v i
69
ữ ư ệ ậ ỹ nh ng bi n pháp k thu t chính nh sau:
ờ ụ Th i v : 05/11.
2;
ậ ộ M t đ : 5 khóm/m
2O5+ 130 kg K2O.
ấ ồ Phân bón: 15 t n phân chu ng + 100 kg N+ 130 kg P
ạ ộ ồ + Bón lót toàn b phân chu ng + 100% lân + 1/2 đ m + 1/2 kali
ạ ầ ọ ế ợ + Bón thúc l n 1: 1/2 đ m, 1/2 kali sau khi khoai tây m c 15 ngày, k t h p
vun nh .ẹ
ấ ẩ ả ả ồ ộ T ướ ướ i n c: đ m b o đ t m trên đ ng ru ng.
ừ ừ ệ ệ ầ ế Phòng tr sâu b nh: Theo dõi và ti n hành phun tr sâu b nh khi c n thi ế t.
ỹ ậ ụ ả ệ ệ (quy trình kh o nghi m
* Quy trình k thu t áp d ng cho các thí nghi m gi ng)ố
ờ ụ ồ Th i v tr ng: 01/11
ậ ộ M t đ 5 khóm/ m2
ượ ấ L ồ ng phân bón cho 1ha: Phân chu ng 15 t n + 150 kg N + 150 kg K2O +
150 P2O5
Cách bón:
ạ ộ ồ + Bón lót: Toàn b phân chu ng + 100% lân + 1/3 đ m
ợ ượ ạ ọ + Bón thúc đ t 1: cây m c cao 15 20 cm bón 1/3 l ng đ m và 1/2 l ượ ng
ế ợ ớ ẹ kali k t h p v i vun nh .
ợ ừ ố ớ ượ ợ + Bón thúc đ t 2: sau đ t 1 t 10 15 ngày bón n t v i 1/3 l ạ ng đ m và
ượ ạ ế ợ ạ ồ ớ 1/2 l ng kali còn l i k t h p v i vun cao t o v ng.
ữ ẩ ộ ẩ ấ ả ộ ồ T ướ ướ i n c: gi ấ m đ t kho ng 75 80% đ m đ ng ru ng, khi đ t
ế ướ ướ ủ ấ ộ ẩ ế thi u n c nên t i rãnh ngâm 46 ti ng, tùy đ m c a đ t.
ử ụ ừ ệ ố ướ ẫ ủ ả Phòng tr sâu b nh và s d ng thu c theo h ng d n c a ngành b o v ệ
ự ậ th c v t.
ứ ỉ ươ 2.4. Các ch tiêu nghiên c u và ph ng pháp theo dõi
ẩ ậ ố ỹ Theo QCVN 01592011/BNNPTNT Quy chu n k thu t Qu c gia v ề
ử ụ ủ ệ ả ố ị kh o nghi m giá tr canh tác và s d ng c a gi ng khoai tây.
70
ướ ủ ứ ủ ẫ Theo h ng d n c a Trung tâm Nghiên c u Cây có c và Trung tâm
ứ Nghiên c u Khoai tây Qu c t ố ế .
ỉ ưở Ch tiêu sinh tr ể ủ ng và phát tri n c a cây khoai tây
ộ ố ọ ố ỏ + Ngày m c: ọ Quan sát toàn b s khóm/ô khi có 70% s khóm/ô m c kh i
ặ ấ m t đ t.
ỷ ệ ọ ế ố ồ + T l ọ m c: Đ m s khóm m c /ô sau tr ng 30 ngày.
ứ ưở ộ ố ọ + S c sinh tr ng: Sau m c 45 ngày quan sát toàn b s khóm/ô, đánh giá
ể ể ể ể ố theo thang đi m (37); đi m 3 kém; đi m 5 trung bình; đi m 7 t t.
ủ ấ ệ ằ ướ ướ ỗ + Di n tích tán lá che ph đ t (%): Đo b ng th c có l i ô vuông, m i ô 1
dm2
ộ ố ạ ồ ạ + D ng cây: Quan sát toàn b s khóm/ô sau tr ng 45 ngày, đánh giá d ng
ử ứ ứ cây đ ng, n a đ ng, bò.
ờ ưở ờ ừ ế ồ + Th i gian sinh tr ổ ng (ngày): Là t ng th i gian t khi tr ng đ n khi thu
ể ạ ộ ho ch (có 1/2 b lá trên cây khoai tây chuy n sang màu vàng).
ề ừ ễ ớ ế ể ể ưở + Chi u cao cây (cm): Đo t giao đi m r v i thân đ n đi m sinh tr ng
ấ ọ ở ạ ồ ủ c a ng n cao nh t (Đo giai đo n 30, 45, 70 ngày sau tr ng).
ố + S thân chính/khóm: Đếm s ố thân chính của 10 khóm theo dõi (mỗi hàng
theo dõi 5 cây liên tục ở giữa ô thí nghiệm).
ộ ủ ớ ố + Đánh giá tính chín s m, chín mu n c a gi ng khoai tây:
ạ ố ớ ờ ồ Gi ng chín s m: Th i gian thu ho ch < 85 ngày sau tr ng.
ạ ố ờ ừ Gi ng chín trung bình: Th i gian thu ho ch t 85 95 ngày.
ạ ố ộ ờ Gi ng chín mu n: Th i gian thu ho ch > 95 ngày.
ủ ủ ệ ể ặ ố Đ c đi m hình thái c a các gi ng tham gia thí nghi m (thân, lá, c , màu
ắ ủ ạ ủ ắ ủ ộ s c c , đ sâu m t c , d ng c ).
ạ Sâu h i chính
ọ ệ ọ
+ B trĩ/Nh n (con /lá) theo dõi sau m c 15, 30. Quan sát và đánh giá và ể ừ 09 cho đi m t
ể Đi m 0: ị ạ Không b h i
71
ẹ ể Đi m 1: ị ạ B h i nh
ộ ố ể Đi m 3: ị ạ M t s cây có lá b h i
ấ ả ị ạ ưở ậ ể Đi m 5: T t c các cây có lá b h i, cây sinh tr ng ch m
ị ế ố ố ạ ừ ưở ể Đi m 7: >50% s cây b ch t, s còn l i ng ng sinh tr ng
ấ ả ể Đi m 9: ị ế T t c các cây b ch t
ọ + R p ệ (Rhopalosiphum ufiabdominalis) theo dõi sau m c 15, 30 và 45 ngày.
Quan sát, đánh giá và cho đi mể t 09ừ
ể Đi m 0: ị ạ Không b h i
ẹ ể Đi m 1: ị ạ B h i nh
ộ ố ị ể Đi m 3: M t s cây có lá b héo
ấ ả ị ưở ậ ể Đi m 5: T t c các cây có lá b héo, cây sinh tr ng ch m
ố ể Đi m 7: ị ế >50% s cây b ch t
ấ ả ể Đi m 9: ị ế T t c các cây b ch t
ệ ạ B nh h i chính
ố ươ ệ ở ờ ỳ ồ + B nh m c s ng: Theo dõi th i k 45, 60 và 75 ngày sau tr ng. Quan
ế ệ ể ệ ừ sát di n tích v t b nh trên thân lá, đánh giá và cho đi m t 1 9.
ế ệ ệ ể ấ Đi m 1: Không xu t hi n v t b nh
ể ễ ệ ẹ ễ ị ệ Đi m 3: Nhi m nh (< 20% di n tích thân, lá b nhi m b nh).
ể ừ ễ Đi m 5: Nhi m trung bình (t ệ 20 50% di n tích thân, lá ễ ị b nhi m b nh ệ ).
ệ ễ ễ ể ệ ặ ị Đi m 7: Nhi m n ng (> 50 75% di n tích thân, lá b nhi m b nh).
ấ ặ ệ ể ệ ễ ễ ị Đi m 9 : Nhi m r t n ng (>75% di n tích thân, lá b nhi m b nh).
ế ố
ắ ạ ỗ ầ ệ ệ ạ ệ ứ có tri u ch ng b nh t ờ ỳ ọ + B nh virút (%): đánh giá vào th i k m c 15,30 và 45 ngày. Đ m s cây i. i m i l n nh c l
ệ ở ờ ỳ ế ọ th i k sau m c đ n thu
+ B nh héo xanh do vi khu n (%): Theo dõi ứ ẩ ệ ở ỗ ầ ắ ạ ệ ế ạ ố ho ch. Đ m s cây có tri u ch ng b nh m i l n nh c l i và tính ra %
ế ố ấ ấ Y u t ấ c u thành năng su t và năng su t
72
ỷ ệ ố ự ế ạ ế ạ ố ỗ + T l s khóm thu ho ch/ô. Đ m s khóm th c t t ệ i m i ô thí nghi m
khi thu ho ch.ạ
ố ủ ủ ổ T ng s c c a 10 khóm ố ủ + S c /khóm = 10
ố ượ ủ ủ Kh i l ng c c a 10 khóm
ố ượ ủ + Kh i l ng c /khóm (g) =
10
ố ượ ủ Kh i l ng c có > 20 g
+ T l ỷ ệ ủ ươ c th ẩ ng ph m (%) = x 100
10
ủ ạ ố ượ ươ ố ủ ị ệ ẩ ổ ng ph m /ô: Cân t ng s c b b nh, c ủ
ng c không đ t th ắ ạ ỗ ầ + Kh i l ạ ạ ị d d ng t i. i m i l n nh c l
ố ượ ế ấ ủ + Năng su t lý thuy t: Kh i l ng c /khóm x m t đ /m ậ ộ 2 x 10.000
ộ ủ ự ệ ấ ấ ố + Năng su t th c thu (t n/ha): Thu toàn b c trong ô thí nghi m cân kh i
ấ ượ l ng và quy ra t n/ha.
ấ ượ ắ ủ Hình thái màu s c và ch t l ng c
ỏ ủ ỏ ủ ể ừ ạ + Màu v c : Quan sát v c khi thu ho ch và đánh giá theo thang đi m t 1 8
ể Đi m 1: Kem nh tạ ể Đi m 5: Xanh
ể Đi m 2: Vàng ể Đi m 6: ầ ộ Xanh m t ph n
ể Đi m 3: Đỏ ể Đi m 7: Nâu đỏ
ỏ ộ ầ ể Đi m 4: Đ m t ph n ể Đi m 8: Màu khác
ủ ủ ể ạ ạ ừ + D ng c : Khi thu ho ch, quan sát các c , đánh giá theo thang đi m t 1
6
ể Đi m 1: Tròn ể Đi m 4: Ovan dài
ể Đi m 2: Ovan ng nắ ể Đi m 5: Dài
ấ ể Đi m 3: Ovan ể Đi m 6: R t dài
ị ủ ị ủ ủ ắ ạ + Màu th t c : Khi thu ho ch c t đôi c và quan sát th t c , đánh giá theo
ể ừ thang đi m t 110
73
ể Đi m 1: Tr ngắ ể Đi m 6: Đ ỏ
ỏ ộ ầ ể Đi m 2: Kem ể Đi m 7: Đ m t ph n
ể Đi m 3: Vàng nh tạ ể Đi m 8: Xanh
ầ ể Đi m 4: Vàng trung bình ể Đi m 9: ộ Xanh m t ph n
ể Đi m 5: Vàng đ mậ Đi mể Màu khác
10:
ắ ủ ắ ủ ủ ạ ộ + Đ sâu m t c : Khi thu ho ch quan sát c và đánh giá m t c theo thang
ừ ể đi m t 19
ấ ể Đi m 1: R t nông
ể Đi m 3: Nông
ể Đi m 5: Trung bình
ể Đi m 7: Sâu
ấ ể Đi m 9: R t sâu
ấ ượ ộ ủ ế ử ế ạ ộ + Ch t l ng th n m sau lu c: Sau thu ho ch 710 ngày lu c c , n m,
ể ể ừ đánh giá và đánh giá cho đi m theo thang đi m t 15.
ấ ể Đi m 1: R t ngon
ể Đi m 2: Ngon
ể Đi m 3: Trung bình
ể Đi m 4: Không ngon
ể Đi m 5: R t dấ ở
ộ ủ ế ộ ở ạ ộ + Đ b sau lu c: Sau thu ho ch 7 10 ngày, lu c c , n m, đánh giá và cho
ừ ể đi m t 15.
ể Đi m 1: Bở
ể Đi m 3: Ít b ở
74
ể Đi m 5: Không bở
ấ ượ ủ ạ ộ * Phân tích ch t l ố ng c a các gi ng khoai tây t i B môn sinh lý sinh hóa
ấ ượ ệ ả ươ ự ự ẩ và ch t l ng nông s n, Vi n Cây l ng th c và Cây th c ph m. Phòng phân
ọ ự ố ệ ọ ườ ạ ọ tích hóa h c, Vi n Khoa h c S s ng tr ng Đ i h c Nông lâm Thái Nguyên.
ượ ạ ộ + Phân tích hàm l ng tinh b t (%) sau thu ho ch 710 ngày theo ph ươ ng
pháp Bertrand.
ượ + Phân tích hàm l ng vitamin C
(mg/100g) sau thu hoach 710 ngày, theo
ươ ươ ph ng pháp ph ng pháp Tillmann.
ượ ườ ử ạ + Phân tích hàm l ng đ ng kh (%) sau thu ho ch 710 ngày, theo
ươ ph ng pháp Bertrand.
ượ ạ ấ + Phân tích hàm l ng ch t khô (%) sau thu ho ch 7 10 ngày, theo tiêu
ẩ chu n ngành 10TCN842:2006.
ươ ố ệ 2.5. Ph ử ng pháp x lý s li u
ươ ố ệ ử ệ ố ướ ủ ẫ Ph ng pháp b trí thí nghi m và x lý s li u theo h ng d n c a Đ ỗ
ọ ị ạ Th Ng c Oanh và cs, (2012) [27]. Ph m Chí Thành, (1988) ầ ử ụ [37]. S d ng ph n
ề ề ầ m m SAS 9.1 và ph n m m IRRISTAT 5.0 , [95], [120].
75
ươ Ch ng 3
Ứ Ả Ả Ậ Ế K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N
ệ ự ế ưở ế ả ấ nhiên, kinh t ng đ n s n xu t khoai tây
ề 3.1. Đi u ki n t ả ấ ộ ả xã h i nh h ở và tình hình s n xu t khoai tây Thái Nguyên
ệ ự ế ộ ủ ỉ ề 3.1.1. Đi u ki n t nhiên, kinh t xã h i c a t nh Thái Nguyên
ề ậ ệ 3.1.1.1. Đi u ki n khí h u, th i ti ờ ế t
ộ ỉ ệ
ề Thái Nguyên là m t t nh mi n núi có t ng di n tích đ t t ằ ộ ị ế ắ ọ 105
ủ ặ ế ộ ệ ớ ủ ầ ổ ấ ự 0 03’ vĩ đ ộ B c và t 21020’ đ n 22 ể nên mang đ y đ đ c đi m c a ch đ nhi
ộ ượ ư ừ ể ệ ể ễ ế km2, n m trong t a đ đ a lý 106014’ kinh đ đông ộ ệ ộ ẩ Di n bi n nhi t đ , m đ , l ng m a t nhiên 3.562,82 052’ đ nế ừ t đ i gió mùa. ồ năm 2015 2017 th hi n qua bi u đ
3.1.
ể ồ ế ượ ư ỉ ễ Bi u đ 3.1: Di n bi n nhi t đ ẩ ệ ộ, m đ ộ và l ng m a t nh Thái Nguyên
ừ t 20152017
ệ ộ ệ ộ ạ t đ : Nhi t đệ ộ
OC, tháng 1 có nhi ấ ạ
ề V nhi ả ấ ấ ệ ộ ầ t đ trung bình năm đ t 17 24 OC, sau đó nhi
OC). Khoai tây v đông
ở ườ th p nh t kho ng 16,6 19 ả tháng 6 (kho ng 27,5 30 Thái Nguyên th ồ ng tr ng t
ạ ị ế
ậ ợ ả ạ t nguyên đán th i ti ụ ư ậ ả i cho thu ho ch b o qu n và tiêu th . Nh v y, nhi
ưở ố ụ ữ ể tháng 10, thu ho ch tháng 1, 2 năm sau. Tháng 1,2 vào d p t rét 14 17oC thu n l ậ ợ ầ ụ đ u v khá thu n l t đ tăng d n đ t cao nh t vào tháng 5 ừ ụ ờ ế t ệ ộ t đ ậ ợ i ng, phát tri n gi a và cu i v thu n l
ụ ồ ự ụ i cho thân lá sinh tr ủ ủ ể cho s hình thành và phát tri n c a c , do đó v đông là v tr ng khoai tây có
ụ ả ơ ấ kh năng cho năng su t cao h n các v khác.
ể ạ ạ ạ Cây khoai tây có ba giai đo n: Giai đo n phát tri n thân lá, giai đo n hình
ủ ạ ầ ạ ỗ ệ ộ ủ thành c và giai đo n phình to c . M i giai đo n có yêu c u nhi t đ ng khác
ừ ọ ể ế ầ nhau. T m c đ n phát tri n thân lá, cây khoai tây c n nhi ệ ộ ươ t đ t ố ng đ i cao,
ổ ừ ủ ể ạ ầ thay đ i t 16°C 24°C, giai đo n này thân lá phát tri n đ y đ thì năng su t c ấ ủ
ủ ầ ạ ớ ệ ộ ấ ơ m i cao. Giai đo n hình thành c c n nhi t đ th p h n. Rashid năm 1974 có
ấ ở ủ ậ ệ ộ nh n xét, c khoai tây hình thành nhanh nh t nhi t đ ban ngày 20°C 21°C và
ủ ầ ạ ệ ộ ấ ơ ớ ban đêm 14°C. Giai đo n phình c c n nhi ế ợ t đ th p h n k t h p v i ngày dài và
ườ ộ ươ ộ c ng đ ánh sáng cao. (Tr ng Văn H , 2010) [17].
76
ộ ữ ộ Ẩ ề ẩ ệ ể ộ V m đ : m đ gi a các tháng chênh l ch không đáng k , dao đ ng t ừ
ườ ộ ấ Ẩ ẩ ấ ộ 79 81,5%, tháng 11 12 th ậ ng có m đ th p nh t (72 75%). m đ cao thu n
ưở ể ủ ậ ợ ư ệ ợ l ự i cho s sinh tr ng và phát tri n c a cây nh ng cũng thu n l i cho sâu b nh phát
ở ạ ủ ố ư ồ ạ sinh phá h i khoai tây ả ngoài đ ng cũng nh phá h i c gi ng trong quá trình b o
qu n.ả
ề ượ ư ượ ư ừ V l ng m a: Thái Nguyên có l ng m a bình quân năm t 1532,2
ố ớ ủ ế ế ậ ồ 2045,9 mm, t p trung ch y u vào tháng 5 đ n tháng 9. Đ i v i khoai tây tr ng
ụ ượ ầ ậ ợ ư ưở ụ v đông, đ u v l ng m a còn khá cao, thu n l ự i cho s sinh tr ng thân lá,
ế ầ ả ả ồ ớ ướ ầ ụ tuy nhiên n u tr ng khoai tây s m c n đ m b o tiêu n c đ u v .
ụ ở ề ắ ượ ờ ỳ ư ấ V đông mi n B c có l ớ ng m a th p trung v i th i k hình thành và
ấ ổ ể ủ ế phát tri n c , n u không t ướ ướ i n c b sung thì năng su t khoai tây không cao vì
ớ ự ạ ạ ấ ạ ả ướ ế ố ế ạ lo i cây này r t nh y c m v i s khô h n, n c là y u t chính h n ch năng
ấ ạ su t khoai tây (Vanloon, 1981; Salter và Good, 1967 [131], [119]. Khoai tây là lo i
ượ ổ ế ở ồ ấ ạ ạ ơ ồ cây tr ng đ c tr ng ph bi n ặ vùng đ t khô h n ho c bán khô h n n i năng
ấ ượ ấ ủ ượ ở ỹ ậ ướ ướ ẩ su t và ch t l ng c đ c thúc đ y b i k thu t t i n ấ ủ ị c. Năng su t c ch u
ả ưở ể ả ườ ế ợ ướ ặ ướ ướ nh h ng đáng k trong c 2 tr ng h p thi u n c ho c t i n ề c quá nhi u
(Amer et al., 2016) [52].
ậ ở ề ệ ớ ấ ợ ồ Tóm l iạ : V i đi u ki n khí h u Thái Nguyên r t thích h p tr ng cây
ế ố ụ ề ậ ợ ậ khoai tây v đông, tuy nhiên còn khá nhi u y u t khí h u không thu n l i cho
ứ ể ệ ầ ậ ấ ậ ỹ ộ ả s n xu t khoai tây. Vì v y c n nghiên c u đ có bi n pháp k thu t tác đ ng
ờ ụ ể ạ ữ ế ọ ồ ộ ợ h p lý, trong đó chú tr ng đúng th i v gieo tr ng đ h n ch nh ng tác đ ng
ấ ợ b t l i.
ề ệ ấ 3.1.1.2. Đi u ki n đ t đai
ấ ố ụ ấ ế ấ ủ ỉ ầ ộ H u h t đ t ru ng c a t nh Thái Nguyên là đ t d c t , đ t phù sa sông
ơ ớ ầ ố ẹ ễ ắ ị su i có thành ph n c gi i là pha cát và th t nh . Theo Nguy n Văn Th ng và cs,
ủ ề ạ ấ ộ ẩ ệ ả ả ộ [40] thì đây là 2 lo i đ t có đ đi u ki n đ m b o đ m, đ thoáng khí, t ơ ố i x p
ậ ợ ể ị ể ủ đ c phát tri n thu n l ị i, ít b d hình.
ấ ấ ư ậ ự ể ề ệ ấ ặ ở Nh v y, d a vào đ c đi m và tính ch t đ t thì đi u ki n đ t đai Thái
ệ ể ợ ớ ồ ị Nguyên thích h p v i vi c tr ng khoai tây. Tuy nhiên đ xác đ nh li u l ề ượ ng
ủ ầ ố ồ ở ấ phân bón đ y đ và cân đ i cho khoai tây tr ng ạ Thái Nguyên đ t năng su t và
77
ệ ế ấ ướ ầ ệ ả hi u qu kinh t cao c n phân tích đ t tr c khi làm các thí nghi m phân bón đ ể
ượ ấ ưỡ ư ạ bi ế ượ t đ c hàm l ầ ng mùn, thành ph n các ch t dinh d ng nh đ m, lân, kali đ ể
ệ ạ ợ ả ổ b sung các lo i phân bón cho phù h p và hi u qu .
ố ệ ở ả ấ ấ ộ ỉ S li u b ng 3.1 cho th y, t nh Thái Nguyên có 14.741,2 ha đ t ru ng,
ủ ộ ế ồ trong đó có 7.205,4 ha (chi m 48,79%) ch đ ng n ướ ượ c đ ụ c tr ng 2 v lúa và cây
ủ ộ ụ ướ ế ộ màu v đông. Ru ng bán ch đ ng n c có 5.713,9 ha (chi m 38,76%) đ ượ ấ c c y
ụ ư ậ ỗ ụ lúa v mùa (6.023,5 ha) và cây màu v xuân nh ngô, rau, đ u đ , khoai lang
ủ ộ ệ ấ ướ (885,8 ha). Di n tích đ t hoàn toàn không ch đ ng n ế c còn 142,1 ha (chi m
ượ ụ ệ ồ ồ 0,96%) đ c tr ng lúa v mùa, trong đó không có di n tích tr ng cây màu v ụ
xuân.
ử ụ ộ ả ấ ạ ỉ B ng 3.1. Tình hình s d ng đ t ru ng năm 2015 t i t nh Thái Nguyên
ệ (ha) Di n tích
T ngổ Bán ch ủ Không ch ủ ệ Cây tr ngồ ộ đ ng n ướ c Chủ đ ngộ cướ n đ ngộ cướ n di n tích (ha)
(ha) (%) (ha) (%) (ha) (%)
Lúa mùa 14.741,2 7.205,4 48,79 5.713,9 38,76 142,1 0,96
Lúa xuân 15.156,8 8.172,1 53,92 6.023,5 39,74 164,8 1,08
ở ỉ (S NN và PTNT t nh Thái Nguyên năm 2017)[30]
ư ậ ấ ồ ụ ủ ề
ấ ớ Nh v y, ti m năng đ t tr ng khoai tây v đông c a Thái Nguyên r t l n. ươ ủ ế ấ ừ ướ ư ộ ướ c đ a vào ru ng ch y u l y t
ố ườ ư ượ Tuy nhiên, n ố s ng su i vào mùa đông th c ao, kênh m ng, ủ ướ ướ ể i c t
ng có l u l ỗ ợ ườ ồ ngu n n ậ ấ ng th p, vì v y đ có đ n ố ệ ố ủ ử ế ầ ạ i dân tu s a, c ng c h th ng kênh
cho khoai tây c n có k ho ch h tr ng ủ ợ ộ ồ ươ ạ ơ m ng n i đ ng và các tr m b m th y l i.
ơ ấ ấ ồ ộ ạ ỉ i t nh Thái Nguyên ụ * C c u cây tr ng v đông trên đ t ru ng t
ủ ạ ụ ề ồ Trong nhi u năm qua, ngô là cây tr ng ch đ o trong v đông (năm 2015
ồ ỉ ượ ụ ệ ế toàn t nh đã tr ng đ c 15.762 ha, chi m 52,45% di n tích cây v đông). Khoai
ớ ượ ơ ấ ư ệ ấ ồ tây m i đ c đ a vào c c u cây tr ng nên di n tích còn r t ít (năm 2015: 511
ế ệ ệ ằ ổ ụ ha), chi m 1,42% t ng di n tích cây v đông b ng 2,8% di n tích ngô đông.
78
ơ ấ ộ ấ ả ụ B ng 3.2. C c u cây tr ng v đông năm 2015 trên đ t ru ng
ồ ạ ỉ t i t nh Thái Nguyên
S n l ng ệ Di n tích ồ ạ ả ượ (t n)ấ Lo i cây tr ng Thu nh pậ ồ ệ (tri u đ ng/ha) ha T l ỷ ệ (%)
Ngô 15.762 52,45 11,5 79.053
Khoai tây 511 1,42 45,83 6.965
Khoai lang 4.260 14,16 14,00 27.848
ậ ạ Rau, đ u các lo i 9.544 31,73 231.169
T ngổ 30.077 100 345.035
ở ỉ (S NN và PTNT t nh Thái Nguyên năm 2017)[30]
ư ệ ế ạ ậ ặ ồ M c dù di n tích còn h n ch nh ng tr ng khoai tây cho thu nh p cao, lãi
ệ ấ ậ ấ ầ ạ ồ ớ ầ ầ thu n đ t 45,83 tri u đ ng/ha, g p 4 l n so v i thu nh p ngô đông, g p 3,2 l n
ủ ế ườ ầ ư ầ khoai lang. Theo ý ki n c a ng i dân, do khoai tây yêu c u đ u t ơ cao h n
ồ ủ ố ủ ộ ề ớ ồ nhi u so v i các cây tr ng khác, không ch đ ng ngu n c gi ng, chăm sóc khó
ự ự ụ ư ế ồ ượ ơ h n các cây tr ng v đông khác nên ch a th c s khuy n khích đ c ng ườ ả i s n
ấ ậ ư ả ấ xu t, ch a hình thành vùng s n xu t t p trung.
ề ệ ế 3.1.1.3. Đi u ki n kinh t ộ xã h i
ề ế ệ * Đi u ki n kinh t
ỉ ắ ệ ề
ệ ệ ế ự ụ
ề ế ủ ướ ữ c a Thái Nguyên đã có nh ng b
ộ ể ưở ế ạ ố ộ ệ ố tri n rõ r t, t c đ tăng tr đ t cao trên 9%, t c đ tăng tr
ng kinh t ậ ườ ệ ầ ạ ngành nông nghi p đ t trên 10% thu nh p bình quân đ u ng
ự ạ ườ ươ ườ ệ ng th c đ t 365,3 kg thóc/ng i/năm, t
ệ ở ộ ố ầ ư ả ấ ồ i/năm, bình quân l tri u đ ng/ng ề ộ h nghèo đa chi u 9%. Nên đ u t
cho s n su t nông nghi p ỏ ề ế ế ả ấ ạ ộ
ờ ụ ề ả ố ộ
ữ ế ẫ ấ Thái Nguyên là t nh trung du mi n núi phía b c, có di n tích 3.562,82 ha ớ ơ ấ ủ ị v i c c u kinh t công nghi p và xây d ng d ch v nông, lâm nghi p, th y ầ ữ ả c phát s n. Nh ng năm g n đây n n kinh t ưở ng ạ i năm 2017 đ t 68 ỷ ệ l ệ m t s huy n ế ấ mi n núi còn h n ch . K t qu ph ng v n nhóm và h gia đình cho th y, thi u ắ ớ t (ph i đăng ký v i H i Nông dân khung th i v ng n); ti n mua c gi ng t ấ phân bón là m t trong nh ng nguyên nhân chính d n đ n năng su t khoai tây th p
ủ ố ộ ế ở ộ ệ ạ và h n ch m r ng di n tích.
79
ố ộ * Dân s và lao đ ng
ố ủ ườ Dân s c a Thái Nguyên có 1.255.833 ng i (năm 2017), trong đó có 64,9%
ở ườ ộ ư ể ố ố ố dân s s ng
ừ ố ộ i dân t c thi u s nh Tày, Nùng, Sán ổ ườ ở nông thôn, 80,2% là ng ổ Chay, Dao… T ng s lao đ ng t 15 tu i tr
ộ ệ lên 768.300 ng ệ ộ
ơ ấ ự ụ ệ ế ộ ọ ỹ ị
ộ ố ở ộ ườ ụ
i, trong đó có ộ ọ 321.500 lao đ ng nông nghi p. Nhìn chung lao đ ng nông nghi p có trình đ h c ậ ướ ấ v n th p h n khu v c thành th , vi c áp d ng ti n b khoa h c k thu t b c ầ i dân áp d ng và m r ng, tuy nhiên m t s xã vùng sâu, vùng xa, vùng đ u ng ể ố ệ ộ ụ ể ế ậ ộ ọ ỹ
ệ ấ ạ dân t c thi u s vi c chuy n giao và áp d ng các ti n b khoa h c k thu t vào ế ả s n xu t nông nghi p còn h n ch .
* Giao thông
ỉ ổ ườ ườ ộ ủ ng b c a T nh là 2.753 km. Trong đó, Đ ng qu c l
ỉ ườ ườ ệ ộ ề T ng chi u dài đ ộ
ộ ượ ả ố ộ ề ế : 105,5 km. Đ ng huy n l ự đ u đ , qu c l
ườ 183 km. Đ ng t nh l ỉ ườ ng t nh l km. Các đ ạ ỉ ộ
ườ ự ể ỉ c
ượ 603,69 km đ ụ ườ ụ đã tri n khai xây d ng đ ườ ng tr c xã, liên xã 55,01 km; đ
ộ ồ ườ ườ ụ riêng năm 2017 toàn t nh thông các lo i ạ (trong đó: đ xóm 344,71 km; đ
ng tr c chính n i đ ng ậ ợ ấ 173,95 km; đ ế ng ngõ xóm ườ ư ậ ượ ề Nh v y nhi u xã có đ c trung tâm r t thu n l ng ô tô đi đ n đ
ổ ậ ư ộ ố ườ ư ố ộ : : 659 km. Đ ng liên xã: 1.764 c r i nh a. Tính đ n tháng 12 năm 2017, ớ ố toàn t nh có 139 xã đ t tiêu chí giao thông theo b tiêu chí qu c gia nông thôn m i, ng giao ng tr c xóm, liên 30,02 km). ệ i cho vi c ị ầ ng còn b l y hàng hóa. Tuy nhiên, vào mùa m a m t s con đ
ườ ườ trao đ i v t t ộ l ư i, do ch a có đ ự ng nh a, đ ng bê tông.
ủ ợ * Th y l i
ỉ ề ự ượ ệ ố ộ ồ ươ c nhi u h th ng kênh m ng n i đ ng ph c v
T nh đã xây d ng đ ấ ự ấ ỉ
ủ ợ ạ ấ ơ ồ ệ ị ồ ậ , 10 tr m b m t i phí c p hàng năm ỏ 50 h đ p
ngu n th y l ươ ỉ ướ ớ i tiêu ch
ệ ệ ề ệ ấ ộ
ậ ế ờ ấ ộ ể ụ ệ ệ ỹ ụ ụ ả ạ ả s n xu t nông nghi p. Năm 2017 trên đ a bàn t nh đã nâng c p, xây d ng, c i t o, ừ ữ ử 87,06 s a ch a nh ủ km kênh m ngươ . Tuy nhiên h th ng kênh m ng này m i ch t ệ ố ờ ộ đ ng cho 48,79% di n tích đ t ru ng. Vi c còn nhi u di n tích canh tác nh ả ướ c tr i r t khó khăn cho vi c áp d ng k thu t ti n b đ nâng cao hi u qu
ấ ặ ệ ệ ề n ả s n xu t đ c bi t các huy n mi n núi.
* Giáo d cụ
ị ỉ ườ ọ ạ ẳ ọ Trên đ a bàn t nh có 26 tr
ề ớ ệ ạ ng Đ i h c, cao đ ng, trung h c chuyên ệ ươ ự nghi p và d y ngh v i trên 30 nghìn sinh viên. Th c hi n Ch
ụ ự ể ế ạ ạ ườ ạ tri n giáo d c giai đo n 2016 2020; k ho ch xây d ng tr ng trình phát ố ẩ ng đ t chu n qu c
80
ấ ượ ươ gia. Duy trì và nâng cao ch t l ng các ch ổ ậ ng trình ph c p giáo d c, t
ố ệ ượ ế ụ ọ ọ ụ ỷ ệ ọ l h c ỉ ị sinh t t nghi p THCS đ c ti p t c h c trung h c, năm 2017 trên đ a bàn t nh có
ụ ạ 129 xã đ t tiêu chí giáo d c.
ử ụ ụ ố ệ ỹ
ậ 3.1.2. Tình hình s d ng gi ng khoai tây và áp d ng các bi n pháp k thu t ủ c a nông dân
ế ể ầ ả ứ ấ ả ợ ớ
ướ ế ề ả ả ụ Đ có k t qu nghiên c u chính xác, phù h p v i yêu c u s n xu t khoai ấ c khi ti n hành đ tài chúng tôi đã kh o sát tình hình s n xu t tây v đông, tr
ố ị ủ khoai tây c a nông dân ng, xã trên đ a bàn Thành Ph Thái Nguyên
ươ ở ộ ố ườ m t s ph ệ ồ ệ và huy n Phú L ỷ ỉ ng, huy n Đ ng H t nh Thái Nguyên.
ơ ấ ố * C c u gi ng
ơ ấ ủ ố ề ả B ng 3.3. C c u gi ng khoai tây c a nông dân đi u tra năm 2015
ố ộ ự
ệ
S h th c hi n
ấ
Năng su tấ (t n/ha)
ạ ố Lo i gi ng
%
S hố ộ
Rosagol
27
15,00
16,7
Diamant
22
12,22
13,2
Solara
62
34,44
13,5
Trung Qu cố
69
38,33
11,3
180
100
T ngổ
ộ ồ ố ệ ề ạ ố ộ (S li u đi u tra nông h năm 2015; * Có h tr ng 2 lo i gi ng)
ố ệ ấ ả ở ượ ồ S li u b ng 3.3 cho th y: Khoai tây Thái Nguyên đ ủ ế c tr ng ch y u
ậ ừ ữ ệ ầ ố ở ố ằ b ng gi ng nh p t Trung Qu c. Trong nh ng năm g n đây S Nông nghi p và
ư ấ ả ố ỉ ủ ố PTNT t nh đã đ a gi ng solara, Rosagol, Diamant vào s n xu t, do giá c gi ng
ề ợ ườ ậ ừ ự ố ọ ố phù h p nên nhi u ng i dân l a ch n. Các gi ng nh p t Trung Qu c khác
ủ ư ươ ố ấ ấ ố ồ (gi ng mua c a t th ơ ng, không rõ ngu n g c) tuy cho năng su t th p h n
ủ ố ư ố ư gi ng solara, Rosagol, Diamant nh ng do giá c gi ng r l ẻ ạ ượ i đ ế ậ c đ a đ n t n
ộ ồ ấ ố ơ n i nên có 38,33% h tr ng. Các gi ng solara, Rosagol, Diamant có năng su t cao
ố ượ ư ả ố ạ ắ ờ nh ng mua gi ng khó vì ph i đăng ký, s l ng có h n th i gian ng n (th c t ự ế
ườ ặ ụ ế ể ộ ơ ố có ng ơ i g t v mùa mu n h n khi Khuy n nông tri n khai); giá gi ng cao h n
ố ố ườ ử ụ ơ gi ng Trung Qu c, nên ít ng i s d ng h n.
ự ế ở ư ệ ả ả Th c t nông dân Thái Nguyên ch a có kinh nghi m b o qu n khoai tây
81
ạ ả ả ố ạ ộ ả ỏ trong kho l nh, b o qu n gi ng khoai tây t ấ ế i h gia đình. K t qu ph ng v n
ộ ố ộ ồ ả ậ ấ m t s h tr ng khoai tây và th o lu n nhóm nông dân cho th y, nguyên nhân c ơ
ở ế ủ ố ư ả b n làm cho khoai tây ế ể Thái Nguyên ch a phát tri n do thi u c gi ng và thi u
ấ ượ ố ấ ạ ả ặ ườ ư ộ ố b gi ng có ch t l ng t t cho s n xu t đ i trà. M t khác do ng i dân ch a có
ậ ồ ế ệ ấ ẫ ấ ỹ bi n pháp k thu t tr ng khoai tây d n đ n năng su t khoai tây th p đây cũng là
ầ ớ ộ ả ụ ắ ườ ồ m t khó khăn l n c n có gi i pháp kh c ph c, 100% ng i dân tr ng khoai tây
ả ố ph i mua gi ng, vì không t ự ể ượ đ đ ố c gi ng.
ứ ộ ầ ư * M c đ đ u t cho khoai tây
ứ ộ ầ ư ả ủ ề B ng 3.4. M c đ đ u t ộ cho khoai tây c a các h nông dân đi u tra năm
2015
ơ ị
ượ
ầ ư
ỉ Ch tiêu
Đ n v tính
L
ng đ u t
Phân chu ng ồ
T /haạ
100
ạ Phân đ m (urê)
Kg/ha
100
Phân lân (supe lân)
Kg/ha
130
Phân kali (kali clorua)
Kg/ha
100
ổ
ơ
Phân t ng h p NPK
Kg/ha
1.080
ỷ ệ ộ ử ụ
ừ
ố
T l
h s d ng thu c tr sâu
%
78,3
ỷ ệ ộ ử
ấ ướ
ồ
T l
h x lý đ t tr
c khi tr ng
%
0
ố ệ ề ộ (S li u đi u tra nông h năm 2015)
ươ ỗ ợ ế ể Các ch ng trình Khuy n nông và chính sách h tr phát tri n khoai tây
ổ ứ ậ ấ ườ ệ ọ ủ ỉ c a t nh đã t ch c t p hu n cho ng ế i dân, chú tr ng đ n vi c bón phân
ừ ệ ạ ồ ổ ợ chu ng, đ m, lân, kali, phân bón t ng h p NPK và phòng tr sâu b nh cho khoai
ư ứ ệ ậ ỹ ỉ ượ ầ tây. Tuy nhiên do ch a có bi n pháp k thu t nên ch đáp ng đ c g n 60% nhu
ưỡ ủ ề ộ ờ ề ầ c u v dinh d ng c a cây, còn nhi u h bón phân không đúng th i gian và
ươ ậ ượ ư ầ ả ả ỹ ph ng pháp bón phân cũng ch a đ m b o yêu c u k thu t, l ư ng phân ch a
ệ ả ế ữ ẫ ộ ủ đ , hi u qu kinh t ế không cao. Đây là m t trong nh ng nguyên nhân d n đ n
ấ ấ ủ năng su t khoai tây c a Thái Nguyên th p.
ờ ụ ồ * Th i v tr ng khoai tây
ờ ụ ồ ủ ộ ả ề ấ B ng 3.5. Th i v tr ng và năng su t khoai tây c a các h nông dân đi u
tra năm 2015
82
Th i vờ ụ
l
ố ộ ồ S h tr ng (h )ộ
T lỷ ệ (%)
ệ Di n tích (m2)
ướ
Tr
c 1/10
37
20,56
13.320
Năng su tấ ấ (t n/ha) 11,20
S nả ngượ (t n)ấ 14,89
ừ
T 1 20/10
55
30,56
20.532
13,90
28,49
ừ
T 20/10 10/11
52
28,88
19.188
15,30
29,22
Sau 10/11
36
20,00
16,200
13,10
21,22
T ngổ
180
100
69.240
93,83
ố ệ ề ộ (S li u đi u tra nông h năm 2015)
ố ệ ấ ả ở S li u b ng 3.5 cho th y, nông dân ồ Thái Nguyên tr ng khoai tây v ụ
ữ ụ ể ạ ấ ờ ộ ờ đông vào nh ng th i gian r t khác nhau ph thu c vào th i đi m thu ho ch lúa
ể ấ ượ ộ ả ứ ưở ờ ụ ế ủ ấ mùa. Đ th y đ c m c đ nh h ng c a th i v đ n năng su t khoai tây
ờ ụ ộ ề ủ ồ ế chúng tôi chia th i v gieo tr ng khoai tây c a các h đi u tra thành 4 nhóm. K t
ợ ố ệ ố ộ ồ ả ổ ấ ướ qu t ng h p s li u cho th y: Có 20,56% s h tr ng khoai tây tr c ngày 1/10,
ấ ủ ộ ồ ỉ ạ ấ ộ ả năng su t c a nhóm h này ch đ t 11,20 t n/ha; 30,56% h tr ng trong kho ng
ờ ừ ộ ồ ấ ấ th i gian t ờ 1 20/10 cho năng su t là 13,90 t n/ha; 28,88% h tr ng vào th i
ừ ộ ồ ấ ấ ấ gian t 20/10 10/11 cho năng su t cao nh t là 15,3 t n/ha và 20,00% h tr ng sau
ấ ủ ư ậ ấ ạ ộ ộ ồ ngày 10/11 năng su t c a nhóm h này đ t 13,1t n/ha, nh v y, nhóm h tr ng
ướ ề ấ ấ ơ tr c và sau ngày 1/10 đ u cho năng su t th p h n.
ậ ộ ồ * M t đ tr ng khoai tây
ậ ộ ấ ố ệ ấ ả ồ ộ S li u b ng 3.6 cho th y có 6,67% h nông dân tr ng m t đ th p (4
ố ườ ủ ị ố ượ ỏ ủ ơ khóm/m2. Theo nh n đ nh c a đa s ng ậ ấ i ph ng v n thì s l ị ệ ng c / đ n v di n
ả ậ ộ ấ ố ủ ượ ể ơ ồ tích gi m khi khoai tây đ
ấ ấ ấ ố ộ ồ
ộ ố ộ ủ ố ư ủ ễ ằ ồ c tr ng m t đ th p, s c /khóm to h n đáng k , song 2 th p nên năng su t th p, 9,44 % h nông dân tr ng m t đ 7 ậ ộ do s khóm/m khóm/m2 (M t s h cho r ng do c gi ng giá cao tr ng th a cho c to d vun x i, ớ
chăm sóc).
ậ ộ ồ ộ ề ả ủ B ng 3.6. M t đ tr ng khoai tây c a các h nông dân đi u tra năm 2015
ố ộ ồ S h tr ng
T lỷ ệ
M t đậ ộ (khóm/m2)
(h )ộ
(%)
4
12
6,67
5
61
33,89
83
6
90
50,00
7
17
9,44
T ngổ
180
100
ố ệ ề ộ (S li u đi u tra nông h năm 2015)
ộ ồ ư ậ ề ặ ộ ớ ả Nh v y, còn nhi u h tr ng khoai tây quá s m ho c quá mu n nên nh
ưở ế ưở ể ấ ặ h ng đ n sinh tr ng, phát tri n và năng su t khoai tây. M t khác nông dân
ậ ộ ấ ầ ư ặ ớ ồ tr ng khoai tây v i m t đ th p ho c quá cao và ít đ u t ấ phân bón nên năng su t
ố ề ủ ệ ấ ả ế ủ ể không cao. Đ khai thác t t ti m năng c a đ t, tăng hi u qu kinh t ệ c a vi c
ờ ụ ậ ộ ứ ể ầ ồ ồ ị tr ng khoai tây c n nghiên c u đ xác đ nh khung th i v và m t đ gieo tr ng
ệ ề ề ệ ậ ấ ớ ợ ế ủ ườ phù h p v i đi u ki n đ t đai, khí h u và đi u ki n kinh t c a ng i dân Thái
Nguyên.
ậ ỹ * K thu t vun cho khoai tây
ố ệ ấ ả ườ ế S li u b ng 3.7 cho th y, ng i dân đã bi ế ợ t vun cho khoai tây k t h p
ặ ẫ ờ ộ chăm sóc, tuy nhiên v n còn có h không vun ho c vun không đúng th i gian (vun
ố ộ ạ ầ ặ ộ ớ quá s m ho c quá mu n không đúng giai đo n có 48,33% s h vun 1 l n, 48,88
ầ % vun hai l n, 2,77 % không vun.
ủ ố ộ ề ả B ng 3.7. Vun g c khoai tây c a các h nông dân đi u tra năm 2015
TT Công th cứ S hố ộ ỷ ệ T l (%)
1 Không vun 5 2,77
2 Vun 1 l n ầ 87 48,33
3 Vun 2 l n ầ 88 48,88
T ngổ 180 100
ố ệ ề ộ (S li u đi u tra nông h năm 2015)
ử ụ * Tình hình s d ng n ướ ướ c t i cho khoai tây
ự ế ở ủ ế ượ ụ ồ Thái Nguyên, khoai tây v đông ch y u đ
Th c t ả ộ ướ ề ậ ru ng có kh năng t
ộ ố ộ ế ổ ư ọ ấ c tr ng trên đ t ộ ẫ i tiêu, tuy nhiên do t p quán canh tác nên nhi u h v n ướ ệ ướ ướ i c b sung cho khoai tây, m t s h có t i n ch a chú tr ng đ n vi c t
84
ư ư ả ậ ỹ ưở ế ấ nh ng ch a đúng k thu t nên nh h ng đ n năng su t khoai tây.
ử ụ ả ủ ộ B ng 3.8. Tình hình s d ng n i cho khoai tây c a các h nông dân
ướ ướ c t ề đi u tra năm 2015
ỉ Ch tiêu
Có t
ướ ướ i n c
S hố ộ (h )ộ 89
T lỷ ệ (%) 49,44
Không t
ướ ướ i n
c
91
50,56
T ngổ
180
100
ố ệ ề ộ (S li u đi u tra nông h năm 2015)
ố ệ ả ộ ổ ấ S li u b ng 3.8 cho th y, có 50,56% h không t ướ ướ i n
ố ộ ướ ướ ồ ổ ộ ạ tr ng khoai tây. Có 49,44% s h t i n c b sung. Đây chính là m t h n ch c b sung khi ế
ả ở ấ trong s n xu t khoai tây Thái Nguyên.
ế ố ậ ợ ủ ỉ ế ả ấ ạ 3.1.2.2. Các y u t thu n l i và h n ch s n xu t khoai tây c a t nh Thái Nguyên
ế ả ả ấ ỏ ườ ể
ậ Qua k t qu th o lu n nhóm, ph ng v n ng ế ố ả ưở ế ấ ữ i nông dân am hi u và phân ế ố ng đ n năng su t khoai tây, chúng tôi rút ra nh ng y u t
ế ế ả ấ ở ư tích y u t ậ ợ nh h ạ i và h n ch đ n s n xu t khoai tây Thái Nguyên nh sau: thu n l
ế ố ậ ợ * Y u t thu n l i
ề ệ ấ ậ ươ ự ợ ố ưở ng đ i phù h p cho s sinh tr ng và phát
Đi u ki n khí h u, đ t đai t ệ ủ ụ ể ồ ớ
ự ề ờ ụ ư ạ ưở ắ ờ ị ng ng n 80 90 ngày, a l nh không b áp l c v th i v ). H th i gian sinh tr
ố ầ ậ ợ ộ ồ ướ ươ ủ ố tri n c a cây khoai tây, v đông di n tích tr ng khoai tây khá l n (khoai tây có ệ ồ i tiêu và tr ng ươ th ng kênh m ng n i đ ng t ng đ i đ y đ thu n l i cho t
khoai tây.
ị ườ ạ ỉ ễ ớ Th tr ề i t nh Thái Nguyên l n, d bán, nhi u
ụ ng tiêu th khoai tây t ị ủ ậ ứ ượ ườ ậ ừ ng c giá tr c a cây khoai tây, thu nh p t cây khoai tây
i dân đã nh n th c đ ụ ơ ồ cao h n các cây tr ng v đông khác.
ỉ ợ ố ỗ ợ ướ giá gi ng, h tr
T nh, huy n ậ ệ có chính sách tr ườ ồ ỹ phân bón, h ố ề k thu t tr ng khoai tây cho ng ẫ ng d n ớ Có nhi u gi ng khoai tây m i i nông dân.
ấ ượ ệ ấ ạ ch t l ng s ch b nh, năng su t cao.
ế ố ạ ế * Y u t h n ch
ườ ậ ả ư ệ ề ấ ỹ Ng i dân ch a có bi n pháp k thu t s n xu t khoai tây có nhi u h ộ
ư ủ nông dân không vun, không t ướ ướ i n c cho khoai tây, bón phân ch a đ , th i v ờ ụ
85
ư ư ặ ầ ặ ớ ồ ộ ậ ộ ồ tr ng quá s m ho c quá mu n, m t đ tr ng quá th a ho c quá d y, ch a bi ế t
ư ử ấ ướ ừ ệ ồ phòng tr sâu b nh, ch a x lý đ t tr c khi tr ng.
ả ấ ỏ ẻ ự ả S n xu t khoai tây còn nh l , t
ấ ậ phát, ch a hình thành vùng s n xu t t p ả ủ ế ấ ẫ ớ ư ớ i khoai tây ph i bán v i giá th p ch y u bán ở ợ ch . trung quy mô hàng hóa d n t
ủ ố ợ
ư ấ ượ ộ ố ố ễ ệ ấ ấ ố ủ ế ể Ch a có b gi ng thích h p, ch y u mua khoai tây c a Trung Qu c đ ấ ị ng gi ng r t kém, gi ng b nhi m sâu b nh và cho năng su t th p. trông, ch t l
ầ ư ế Chi phí đ u t
ố ồ ớ ơ ụ ồ
ấ ả ỏ ỹ ệ ế ệ ở ộ ậ ồ ạ ổ cho s n xu t khoai tây l n, chi phí gi ng chi m 50% t ng chi phí, tr ng khoai tây đòi h i k thu t cao h n các cây tr ng v đông khác, vì ậ v y h n ch vi c m r ng di n tích tr ng khoai tây.
ế ưở ả ả ể ủ ộ ố ố ng, phát tri n c a m t s gi ng
ệ ạ ứ 3.2. K t qu nghiên c u kh năng sinh tr ụ khoai tây thí nghi m v đông năm 2015 và 2016 t i Thái Nguyên
ưở ạ ộ ố ố ể ủ ng, phát tri n c a m t s gi ng khoai tây thí
ụ ệ ạ 3.2.1. Các giai đo n sinh tr nghi m v đông năm 2015 và 2016 t i Thái Nguyên
ạ ưở ể
ồ Các giai đo n sinh tr ế ủ ạ ọ
ư ờ ể ỹ ủ ơ ở ể ọ ưở ệ ậ ủ ệ
ừ ả ế ộ ng c a cây và là c s đ tác đ ng các bi n pháp k thu t. K t ượ ở ả ả ng, phát tri n chính c a khoai tây nh th i gian t tr ng đ n m c, phân cành, làm c … là các giai đo n quan tr ng bi u hi n kh năng sinh tr qu theo dõi đ b ng 3.9 và 3.10. c trình bày
ả ạ ưở ộ ố ủ B ng 3. 9. Các giai đo n sinh tr ng chính c a m t gi ng khoai tây
ụ ệ ạ thí nghi m v đông năm 2015 t i Thái Nguyên
ờ ừ ồ ế Th i gian t tr ng đ n............ (ngày)
M cọ Thu ho chạ Gi ngố Phân Cành Làm củ
TPTN PL TPTN PL TPTN PL PL
KT1 11 31 37 TPT N 89 12 31 33 88
K3 13 35 41 93 14 34 36 91
12KT31 13 34 38 89 13 32 35 91
KT9 11 34 37 91 12 31 33 88
Georgina 12 34 37 89 12 32 35 88
Concordia 11 34 36 86 12 31 35 85
Jelly 12 32 37 87 12 32 33 86
Solara (Đ/c) 12 31 38 87 12 31 32 87
86
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng)
ụ ế ệ ệ ấ ả ố K t qu thí nghi m cho th y các gi ng khoai tây thí nghi m v đông
ạ ứ ể ờ ị ừ ồ ọ ươ ươ 2015 t i 2 đ a đi m nghiên c u có th i gian t ế tr ng đ n m c t ng đ ng nhau
ươ ươ ố ố ộ ừ và t ng đ ứ ng gi ng đ i ch ng, dao đ ng t 11 14 ngày.
ờ ừ ồ ế ộ ừ tr ng đ n phân cành dao đ ng t 31 35 ngày. Trong đó
Th i gian t
ấ ờ ố ớ ồ ở ả gi ng KT1 có th i gian phân cành s m nh t (31 ngày sau tr ng) ị c 2 đ a
ứ ươ ể ươ ớ ố ứ ố ạ đi m nghiên c u t ng đ ng v i đ i ch ng. Các gi ng còn l i phân cành
ơ ở ể ệ ươ ừ ớ s m h n đi m thí nghi m Phú L ng (31 34 ngày) và t 32 35 ngày
ố (Thành Ph Thái Nguyên).
ờ ừ ồ ủ ủ ế ệ ố tr ng đ n làm c c a các gi ng khoai tây thí nghi m dao
Th i gian t
ừ ố ồ ạ ươ ộ đ ng t 33 41 ngày. Trong đó, các gi ng khoai tây tr ng t i Phú L ng làm c ủ
ồ ạ ể ừ ớ s m (32 36 ngày sau tr ng), t ố i đi m Thành Ph Thái Nguyên t 36 41 ngày.
Th i gian t
ờ ừ ồ ủ ế ạ ố tr ng đ n thu ho ch (TGST) c a các gi ng khoai tây t ạ i
ứ ể ộ ừ ờ ưở 2 đi m nghiên c u dao đ ng t ớ 85 93 ngày. V i th i gian sinh tr ng này,
ệ ố ộ ờ ề các gi ng khoai tây thí nghi m đ u thu c nhóm có th i gian sinh tr ưở ng
trung bình.
ả ạ ưở ủ B ng 3.10. Các giai đo n sinh tr ộ ố ng chính c a m t gi ng khoai tây thí
ụ ệ ạ nghi m v đông năm 2016 t i Thái Nguyên
ờ ừ ồ ế Th i gian t tr ng đ n............ (ngày)
Phân M cọ Thu ho chạ Gi ngố Cành Làm củ
TPT PL TPTN PL TPTN PL TPTN PL N
13 13 31 31 38 35 91 91 KT 1
15 14 36 33 41 38 93 92 KT 3
13 13 34 32 39 37 92 91 12KT31
13 13 34 32 38 36 92 91 KT9
13 13 34 32 38 38 91 90 Georgina
87
Concordia 12 12 34 33 37 38 86 85
Jelly 13 13 32 32 38 37 88 88
Solara (Đ/c) 12 12 31 31 38 36 88 89
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng)
ờ ừ ồ ủ ệ ế ầ ọ ố tr ng đ n m c m m c a các gi ng khoai tây thí nghi m v ụ
Th i gian t
ạ ứ ể ộ ị ừ đông 2016 t i 2 đ a đi m nghiên c u dao đ ng t ố 12 15 ngày. Trong đó, gi ng
ọ ớ ồ ươ ươ ứ ố ố ấ Concordia m c s m nh t (12 ngày sau tr ng) t ng đ ng đ i ch ng, gi ng KT3
ấ ộ ọ ồ m c mu n nh t (14 15 ngày sau tr ng).
ừ ồ ế ộ ừ tr ng đ n phân cành dao đ ng t ố 31 36 ngày. Trong đó gi ng
Th i gian t ờ
ấ ươ ươ ứ ố ố ạ ớ KT1 phân cành s m nh t (31 ngày), t ng đ ng đ i ch ng. Các gi ng còn l i phân
ứ ộ ơ ố cành mu n h n đ i ch ng.
ờ ừ ồ ủ ế ộ ừ tr ng đ n làm c dao đ ng t 33 41 ngày. Nhìn chung các
Th i gian t
ệ ồ ố ạ ủ ớ ươ ơ gi ng khoai tây thí nghi m tr ng t i Phú L ng làm c s m h n (35 38 ngày) so
ể ố ớ v i đi m Thành Ph Thái Nguyên (37 41 ngày).
Th i gian t
ờ ừ ồ ủ ệ ế ạ ố tr ng đ n thu ho ch c a các gi ng khoai tây thí nghi m dao
ừ ớ ờ ưở ố ộ đ ng t 85 93 ngày. V i th i gian sinh tr ộ ng này các gi ng khoai tây thu c
ưở ờ nhóm có th i gian sinh tr ng trung bình.
ả ưở ộ ố ố ủ ụ ệ 3.2.2. Kh năng sinh tr ng c a m t s gi ng khoai tây thí nghi m v đông
ạ năm 2015 và 2016 t i Thái Nguyên
ả ưở B ng 3. ả 11. Kh năng sinh tr ng c a ố ủ m tộ gi ng khoai tây thí nghi m ệ vụ
đông năm 2015 và 2016
Năm 2016
Công th cứ DTTLCPĐ (%)
Năm 2015 STPT (đi mể 37) STPT (đi mể 37) DTTL CPĐ (%)
KT1 K3 12KT31 TPTN PL 7 3 7 7 7 7 TPTN PL TPTN PL TPTN 7 3 7 100 90,0 99,8 100 80,0 99,8 100 80,8 100 7 3 7 PL 100 80,0 99,8
88
KT9 Georgina Concordia Jelly Solara (đ/c) 7 7 5 7 7 5 5 7 7 7 99,0 100 100 99,8 100 99,8 100 99,0 99,8 100 7 7 5 7 7 7 5 7 7 7 99,8 100 100 99,8 100 99,8 99,0 100 99,8 100
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L
ủ ấ ể ưở ệ ể ng phát tri n; DTTLCPĐ: Di n tích tán lá che ph đ t; đi m (37): ng; STPT: Sinh đi m ể 3:
tr Kém; đi m ể 5: Trung bình; đi m ể 7: T tố )
K t qu
ả ở ả ứ ế ấ ưở ủ b ng 3.11 cho th y, s c sinh tr ố ng c a các gi ng khoai tây
ệ ạ ạ ừ ụ ể ế ố thí nghi m t i hai đi m trong hai v đông đ t t trung bình đ n t t (tr ừ ố gi ng
ứ ố ố ưở K3), Trong đó gi ng KT1, 12KT31 và gi ng Jelly có s c sinh tr ủ ng c a cây t ố t,
ượ ở ể ươ ươ ớ ố ạ ả đ c đánh giá đi m 7, t ng đ ứ ng v i đ i ch ng (Solara) t ể i c hai đi m
ứ nghiên c u trong hai năm 2015 và 2016.
Di n tích tán lá che ph đ t đ t t
ủ ấ ạ ừ ệ ố 80 100%. Trong đó gi ng KT1 có
ủ ấ ệ ấ ươ ươ ớ ố ố di n tích tán lá che ph đ t cao nh t (100%), t ng đ ứ ng v i gi ng đ i ch ng
ệ ể ố ị ạ ả t i c hai đ a đi m thí nghi m và trong hai năm 2015 và 2016. Các gi ng còn l ạ i
ủ ệ ộ ừ di n tích tán lá che ph dao đ ng t 80 99,8%.
ộ ố ố ủ ố ề ả B ng 3.12. Chi u cao cây và s thân chính/khóm c a m t s gi ng khoai tây
ụ ệ thí nghi m v đông năm 2015 và 2016
Năm Năm 2016 2015
ố Công th cứ S thân chính/khóm (thân)
TPTN
PL
TPTN
TPTN
PL
TPTN
PL
PL
Chi uề cao cây (cm) Chi uề cao cây (cm) Số thân chính/ khóm (thân)
68,5 59,8 4,6 4,0 68,8 56,9 6,2 3,2 KT1
47,8 44,3 3,8 3,0 47,2 47,8 5,6 2,6 K3
58,5 57,3 3,2 2,8 61,4 57,1 2,6 2,6 12KT31
63,7 61,7 3,2 3,6 63,8 68,2 5,2 3,2 KT9
50,0 49,8 4,6 2,8 49,2 51,6 2,6 3,0 Georgina
89
Concordia 62,0 49,2 2,8 3,2 58,0 57,4 3,8 2,8
Jelly 64,2 55,0 3,6 2,6 56,2 57,7 3,0 3,6
Solara (đ/c) 56,8 55,1 3,8 2,6 60,4 58,0 3,0 3,2
P <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05
CV (%) 12,1 14,7 9,6 10,3 14,2 12,3 8,4 17,1
2,2 4,4 0,6 0,6 4,2 2,3 0,6 0,9 LSD.0,05
ố ủ ng) ừ ệ
ừ ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ộ ề Chi u cao cây c a các gi ng khoai tây thí nghi m dao đ ng t ố ệ
ể ố
ứ ề ơ ố ố
ứ ể ể
ứ ậ ạ ố ố m c tin c y 95%. Các gi ng còn l
S ố thân/khóm là một trong nh nữ g y u ế t
ị ể ị ề ề ơ ươ ứ ố 44,3 68,5 47,2 68,8 cm (năm 2016). Trong thí nghi m gi ng KT1, KT9 cm (năm 2015) và t ứ ể (2 đ a đi m nghiên c u năm 2015 và đi m PL năm 2016), gi ng Concordia và Jelly (đi m TPTN năm 2015) có chi u cao cây cao h n đ i ch ng. Gi ng K3, Georgina ố (2 đ a đi m nghiên c u trong 2 năm) và gi ng Concordia (đi m PL năm 2015) có ấ ở ứ chi u cao cây th p h n đ i ch ng i có ươ chi u cao cây t ng đ i ch ng (Solara: 55,1 60,4 cm). ng đ
ố ảnh hưởng trực ti p ế đ n ế năng
suất, gi nố g khoai tây có s ố thân chính/khóm cao thì kh ả năng cho năng suất cao
(Đào Mạnh Hùng, 1996; Allen và Scott, 1992) [21],[50].
ấ ố ủ ế ả ố K t qu theo dõi cho th y s thân chính/khóm c a các gi ng khoai tây thí
ệ ộ ừ ừ nghi m dao đ ng t 2,8 4,6 thân (năm 2015) và t 2,6 6,2 thân (năm 2016).
ố ố ể ể Trong đó gi ng KT1 (năm 2015 và đi m TPTN năm 2016), gi ng KT3 (đi m
ể ể ố ố TPTN năm 2016), gi ng KT9 (đi m PL năm 2015, đi m TPTN năm 2016), gi ng
ể ể Georgina (đi m TPTN năm 2015) và Concordia (đi m TPTN năm 2016) có s ố
ứ ề ơ ố ố ạ thân/khóm nhi u h n đ i ch ng (Solara: 2,6 3,8 thân). Các gi ng còn l i có s ố
ươ ươ ứ ứ ể ả ố thân/khóm t ng đ ng đ i ch ng (c 2 đi m nghiên c u trong 2 năm).
ộ ố ặ ố ệ ể ủ 3.2.3. M t s đ c đi m hình thái c a các gi ng khoai tây thí nghi m
ể ặ ộ ọ ỉ ọ ạ Đ c đi m hình thái là m t ch tiêu quan tr ng trong công tác ch n t o
ế ả ố ưở ấ ượ gi ng vì nó liên quan đ n kh năng sinh tr ấ ng, năng su t và ch t l ủ ế ng c . K t
ả ượ ở ả qu theo dõi đ c trình bày b ng 3.13.
ộ ố ặ ủ ố ể ệ ả B ng 3.13. M t s đ c đi m hình thái c a các gi ng khoai tây thí nghi m
ạ
ủ
ộ
Gi ngố
D ng cây
D ng cạ
Màu v cỏ ủ
Màu ru t cộ ủ
ắ Đ sâu m t củ
90
ể
KT1 K3 12KT31 KT9 Georgina Concordia Jelly Solara (đ/c)
ử ứ N a đ ng ử ứ N a đ ng ử ứ N a đ ng ử ứ N a đ ng ử ứ N a đ ng ử ứ N a đ ng ử ứ N a đ ng ử ứ N a đ ng
Oval Tròn Oval Oval Tròn d tẹ Tròn Oval Oval
Vàng Vàng Vàng Đ tímỏ Vàng Vàng Vàng Vàng
Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng nh tạ Vàng Vàng Vàng
(đi m 15) 3 5 3 5 3 3 3 3
ắ ủ ể ộ Ghi chú: (Đ sâu m t c , đi m 1; nông; 3;trung bình; 5; sâu)
D ng cây: Các gi ng khoai tây thí nghi m đ u có d ng cây n a đ ng,
ứ ử ề ệ ạ ạ ố
ự ố ứ ố ươ t ng t gi ng đ i ch ng Solara.
D ng c tròn, tròn d t đ n oval. Trong đó gi ng Concordia có c tròn,
ẹ ế ủ ủ ạ ố
ủ ẹ ố ạ ươ ươ Georgina, K3 có c tròn d t, các gi ng còn l ủ i có c oval, t ng đ ố ng đ i
ch ng.ứ
V c có màu vàng và đ tím. Trong thí nghi m gi ng KT9 có v c màu
ỏ ủ ỏ ủ ệ ố ỏ
ố ạ ỏ ủ ươ ươ ố ớ ố ỏ đ tím. Các gi ng còn l i có v c màu vàng, t ng đ ứ ng v i gi ng đ i ch ng.
Ru t c có màu vàng và vàng nh t. Trong đó gi ng
ộ ủ ạ ố Georgina ru t cộ ủ
ạ ố ạ ộ ủ ươ ươ ứ ố ố màu vàng nh t. Các gi ng còn l i ru t c màu t ng đ ng gi ng đ i ch ng.
ắ ủ ủ ệ ộ ừ ố Đ sâu m t c c a các gi ng khoai tây thí nghi m t ế trung bình đ n
ắ ủ ố ượ ở ể sâu. Trong đó gi ng K3 và KT9 có m t c sâu, đ c đánh giá đi m 5. Các
ố ạ ắ ủ ượ ở ể ươ gi ng còn l i có m t c trung bình, đ c đánh giá đi m 3, t ng đ ươ ng
ứ ố ố gi ng đ i ch ng.
ộ ố ố ệ ệ ạ ủ 3.2.4. Tình hình sâu b nh h i chính c a m t s gi ng khoai tây thí nghi m
ố ươ ệ B nh m c s ng (Phytophthora infestans) do n m ấ Phytophthora infestans
ạ ặ ờ ế ẩ ướ ệ ề ệ ạ gây h i, b nh phát sinh và phá h i n ng trong đi u ki n th i ti t m t, rét và
oC.
ề ươ ư ờ Ở ề m a kéo dài, tr i có nhi u s ng mù, nhi ệ ộ ướ t đ d i 20 ắ ệ mi n B c b nh phá
ừ ế ế ả ượ ở ả ạ m nh t tháng 12 đ n tháng 2. K t qu theo dõi đ c trình bày b ng 3.14.
ố ệ ở ả ố ạ ứ ể S li u ấ b ng 3.14 cho th y, gi ng KT9 t i đi m nghiên c u Thành Ph ố
ẹ ệ ễ ệ ị ị ễ Thái Nguyên năm 2015 b nhi m b nh nh (<20% di n tích thân lá b nhi m
91
ượ ở ể ố ạ ị ệ ượ ệ b nh), đ c đánh giá đi m 3. Các gi ng còn l i không b b nh, đ c đánh giá
ở ể đi m 1.
B nh héo xanh do vi khu n
ệ ẩ Pseudomonas solanacearum gây nên, b nhệ
ổ ế ở ệ ớ ể ế ộ ị ệ ẩ ộ ph bi n vùng nhi ố ủ t đ i nóng m. Cây b b nh có th ch t đ t ng t và th i c ,
ấ ả lây lan nhanh, làm gi m năng su t.
ụ ế ệ ấ ả ố K t qu thí nghi m cho th y, v đông năm 2015 các gi ng khoai tây thí
ạ ị ệ ể ố ạ ể ươ ệ nghi m t i đi m Thành Ph Thái Nguyên không b b nh, t i đi m Phú L ng b ị
ễ ệ ạ ể ố ố ẹ nhi m b nh nh . Năm 2016, t i đi m Thành Ph Thái Nguyên các gi ng khoai
ể ẹ ệ ễ ị ươ ệ ễ ị tây b nhi m b nh nh , đi m Phú L ng không b nhi m b nh.
ứ ộ ả ễ ố B ng 3.14. M c đ nhi m b nh m c s
ệ ệ ủ ố ươ ng và héo xanh c a các gi ng khoai ụ tây thí nghi m v đông năm 2015 và 2016
Năm Năm 2016 2015
Héo xanh M cố ngươ s M cố ngươ s Gi ngố Héo xanh (%) (%) (đi mể 19) (đi mể 19)
TPTN PL TPTN PL TPTN PL TPTN PL
1 1 1 3 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 0 0 0 0 0
1 1 0 1 1 1 1 0
1 1 0 1 1 1 1 0
1 1 0 1 1 1 1 0 KT1 K3 12KT31 KT9 Georgina Concordi a Jelly Solara (đ/c)
ươ ể ố Ghi chú: (TPTN ; Thành Ph Thái Nguyên, PL; Phú L
ể ể ể ẹ ể ặ
ng ; đi m 1; không ấ ị ệ b b nh, đi m 3; nh <20%, đi m 5; trung bình; đi m 7; n ng; đi m 9; r t n ng)ặ
92
ụ ệ ố Nhìn chung, các gi ng khoai tây thí nghi m v đông năm 2015 và 2016 b ị
ạ ở ứ ả ộ ưở ế ưở ấ ệ sâu b nh h i ẹ m c đ nh , không nh h ng đ n sinh tr ng, năng su t và
ấ ượ ủ ố ch t l ng c a gi ng.
B nh virút: Lây truy n do r p chích hút t
ệ ề ệ ừ ị ệ ề cây b b nh truy n sang cây
ế ề ặ ỏ ươ ơ ớ kh e ho c lây truy n qua v t th ng c gi i. Theo tác gi ả Beukema,1990) [59]. (
Bệnh virút là nguyên nhân ch ủ y u ế gây thoái hóa khoai tây mà bi u ể hiện rõ nhất
ở là năng su t ấ gi m ả nhanh các đ i ờ sau.
ế ấ ả ệ ố K t qu theo dõi cho th y, ị ệ các gi ng khoai tây thí nghi m b b nh
ễ ệ ộ ừ virút xoăn lùn, t ỷ ệ l cây nhi m b nh virút dao đ ng t 0 8,9 % (năm 2015) và t ừ
ể ạ ố ố 0 4,4% (năm 2016). T i đi m Thành Ph Thái Nguyên gi ng Concordia có 2,2%
ị ệ ố ạ ễ ệ ả ị ố s cây b b nh (năm 2015), các gi ng còn l ể i không b nhi m b nh (c 2 đi m
ứ ể ạ ươ ố nghiên c u trong 2 năm). T i đi m Phú L ng gi ng K3, Georgina và Concordia
ễ ệ ễ ộ ị ừ ị b nhi m b nh, t ỷ ệ l cây b nhi m dao đ ng t ố 2,2 8,9 %. Trong đó gi ng
ị ạ ặ ấ Concordia b h i n ng nh t (4,4 8,9%).
ứ ộ ủ ố ệ ễ ả ạ B ng 3.15. M c đ nhi m b nh virút và sâu h i chính c a các gi ng khoai
ạ tây năm 2015 và 2016 t i Thái Nguyên
Năm 2016 Năm 2015
ệ Gi ngố
Virút (%) Virút (%) ệ R p, nh n, b trĩọ ể (đi m19)
R p,ệ nh n,ệ b trĩọ (đi mể 19)
TPTN 0 0 0 0 0 2,2 0 PL 0 2,2 0 0 2,2 8,9 0 TPTN 1 3 1 1 3 1 1 PL 1 3 1 1 1 1 1 TPTN 0 0 0 0 0 0 0 PL 0 2,2 0 0 2,2 4,4 0 TPTN 1 1 1 1 1 1 1 PL 1 3 1 1 1 1 1
0 0 1 1 0 0 1 1 KT1 K3 12KT31 KT9 Georgina Concordia Jelly Solara (đ/c)
93
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng; đ
ị ạ ể ể ộ ố ị ạ ; đi m 1: B h i nh b h i ẹ; đi m 3: M t s cây có lá b h i h i
ị ạ ưở ể ố ị các cây có lá b h i, cây sinh tr ng ch m ể i m 0: Không ấ ả ế ố
ể ạ ừ ể ị ạ ạ ; đi m 5: T t c ậ ; đi m 7: Trên 50% s cây b ch t, s ị ế ) ấ ả ưở ; đi m 9: T t c các cây b ch t ng cây còn l i ng ng sinh tr
ệ ố ạ ị ệ ứ ể ệ ị Các gi ng khoai tây thí nghi m t i 2 đ a đi m nghiên c u b r p, nh n và
ạ ừ ể ố ạ ứ ể ọ b trĩ h i t đi m 1 3. Trong đó, gi ng K3 t i 2 đi m nghiên c u năm 2015,
ể ươ ố ạ ố đi m Phú L ng năm 2016 và gi ng Georgina t i Thành Ph Thái Nguyên năm
ộ ố ị ạ ượ ở ể ố 2015, m t s cây có lá b h i, đ c đánh giá đi m 3. Các gi ng còn l ạ ị ạ i b h i
ẹ ượ ở ể ả ưở ế ưở ể nh , đ c đánh giá đi m 1, ít gây nh h ng đ n sinh tr ng, phát tri n và
ố ấ ủ năng su t c a gi ng.
ế ố ấ ộ ố ố ấ ủ ấ 3.2.5. Các y u t c u thành năng su t và năng su t c a m t s gi ng khoai
ụ ạ tây v đông 2015 và 2016 t i Thái Nguyên
ế ố ấ ộ ố ố ấ ủ ệ 3.2.5.1. Các y u t c u thành năng su t c a m t s gi ng khoai tây thí nghi m
ọ ạ ế ố ầ ố ọ ấ Năng su t là y u t
quan tr ng hàng đ u trong công tác ch n t o gi ng cây ị ọ ọ ể ồ ố tr ng nói chung và cây khoai tây nói riêng. Đ xác đ nh và ch n l c gi ng khoai
ấ ơ ở ế ố ấ ọ ể ọ tây có tri n v ng thì y u t
ụ ạ ậ ộ ố ế ố
này là tính tr ng s l ị ể ủ ố
c u thành năng su t là c s quan tr ng trong đánh ố ượ , do v y ngoài ph thu c vào ng ở ế ố ngo i ạ cảnh như ố ấ ớ n b chi ph i r t l n b i y u t ừ sâu t ế khí hậu, đất đai, k ỹ thuật canh tác, ch ế đ ộ chăm sóc và phòng tr
giá gi ng. Các y u t ặ đ c đi m c a gi ng, chúng cò thời ti bệnh...
ế ố ấ ộ ố ố ấ ủ ả B ng 3.16. Các y u t c u thành năng su t c a m t s gi ng khoai tây
ạ ụ v đông năm 2015 t i Thái Nguyên
ẩ
ố ủ
T l
ỷ ệ ủ ươ c th
ng ph m
Gi ngố
S c /khóm (c )ủ TPTN
ủ KL c /khóm (gram) PL
TPTN
(%) PL
KT1
10,3
9,4
588,4
675,6
94,57
K3
4,5
9,5
328,8
400,0
74,13
12KT31
5,0
8,8
536,2
597,6
89,73
KT9
10,9
8,1
545,2
560,0
90,47
Georgina
9,5
10,8
547,2
562,4
85,20
Concordia
11,0
11,9
345,6
528,8
83,90
Jelly
7,2
10,0
534,8
591,6
89,67
Solara (đ/c)
4,5
10,6
327,6
544,4
87,00
P
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,01
94
CV(%)
13,5
12,4
15,2
14,6
3,64
LSD.0,05
2,6
2,4
2,6
3,1
5,54
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
S li u
ố ệ ở ả ố ủ ủ ấ ố b ng 3.16 cho th y s c /khóm c a các gi ng khoai tây thí
ệ ộ ừ ủ ạ ể ố nghi m năm 2015 dao đ ng t 4,1 11,9 c . T i đi m Thành Ph Thái Nguyên
ố ủ ố ươ ươ ứ ố gi ng K3 và 12KT31 có s c /khóm t ng đ ủ ng đ i ch ng (Solara: 4,5 c ),
ố ạ ố ủ ứ ề ể ạ ơ ươ các gi ng còn l ố i có s c nhi u h n đ i ch ng. T i đi m Phú L ng s ố
ố ươ ươ ứ ủ ố ủ ủ c /khóm c a các gi ng t ng đ ng đ i ch ng (Solara: 10,6 c ).
Kh i l
ố ượ ủ ủ ộ ừ ố ng c /khóm c a các gi ng khoai tây dao đ ng t 328,8g 675,6
ố ượ ủ ấ ơ g. Trong đó KT1 có kh i l ng c cao nh t (588,4 – 675,6 g) ứ ố cao h n đ i ch ng
ạ ở ứ ở ả ứ ể ậ ị ố và các gi ng còn l m c tin c y 95% ( c 2 đ a đi m nghiên c u). i
T l
ứ ể ẩ ộ ị ỷ ệ ủ ươ c th ng ph m trung bình 2 đ a đi m nghiên c u dao đ ng t ừ
ệ ố ẩ 74,13 – 94,57%. Trong thí nghi m gi ng KT1 có t ỷ ệ ủ ươ c th l ấ ng ph m cao nh t
ẩ ấ ấ ố ố (94,57%), gi ng K3 có t ỷ ệ ủ ươ c th l ng ph m th p nh t (74,13%). Các gi ng còn
ươ ươ ố ố ạ l i có t ỷ ệ ủ ươ c th l ẩ ng ph m t ng đ ứ ng gi ng đ i ch ng (Solara: 87%).
ộ ố ố ấ ủ ả ế ố ấ c u thành năng su t c a m t s gi ng khoai tây
ạ i Thái Nguyên
ẩ
ố ủ
T l
ỷ ệ ủ ươ c th
ng ph m
Gi ngố
KT1 K3 12KT31 KT9 Georgina Concordia Jelly Solara (đ/c)
P CV(%) LSD.0,05
TPTN 613,4 280,0 531,2 522,2 543,6 531,2 538,0 357,8 <0,05 15,1 2,8
(%) PL 667,8 511,2 578,8 558,8 555,6 525,6 576,6 535,6 <0,05 14,5 3,4
95,3 79,2 89,9 90,4 85,4 85,5 89,9 86,9 <0,01 4,03 6,19
B ng 3.17. Các y u t ụ v đông năm 2016 t ủ KL c /khóm S c /khóm (c )ủ (gram) PL TPTN 10,0 10,8 9,3 4,1 8,7 6,1 8,1 10,2 12,2 10,9 11,6 11,4 10,8 7,5 10,5 5,8 <0,05 <0,05 12,3 12,7 2,4 3,5
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
ố ủ ố ủ ừ ệ
S c /khóm c a các gi ng khoai tây thí nghi m năm 2016 t ạ
ể ố ố
ươ ươ ứ ủ ạ ố ố ng đ i ch ng (Solara: 5,8 c ), các gi ng còn l 4,1 12,2 ố ố ủ i có s c
ủ c . T i đi m Thành Ph Thái Nguyên, gi ng K3, 12KT31 và Jelly có s ủ c /khóm t ơ ng đ ứ ố ươ ứ ề ể ạ ả ể nhi u h n đ i ch ng (c 2 đi m nghiên c u). T i đi m Phú L ố ng, gi ng KT9
95
ố ủ ứ ố ơ ố ạ ươ ươ ố ủ i có s c /khóm t ng đ ố ng đ i
có s c ít h n đ i ch ng. Các gi ng còn l ch ng. ứ
Kh i l ừ
ủ ủ ố ượ ệ ố
ố ượ ủ ệ ộ đ ng t 280 667,8g. Trong thí nghi m gi ng
ố KT1 có kh i l ạ ở ứ ố ơ ng c /khóm c a các gi ng khoai tây thí nghi m năm 2016 dao ấ ng c cao nh t ế ậ m c tin c y 95%. K t i
ố (613,4 667,8 g) cao h n đ i ch ng và các gi ng còn l ỵ ả ợ ớ ị qu này phù h p v i nghiên c u ứ ứ c a ủ (Tr nh Văn M , 2014) [25].
ể ẩ ị ộ ứ T l ỷ ệ ủ ươ c th ng ph m trung bình 2 đ a đi m nghiên c u dao đ ng t
ệ ố ẩ ơ 85,4 – 95,3%. Trong thí nghi m gi ng KT1 có t ỷ ệ ủ ươ c th l
ứ ố ạ i có t ỷ ệ ủ ươ c th l ừ ố ng ph m cao h n đ i ươ ươ ng ng đ ẩ ng ph m t
ứ ch ng (Solara: 86,9%). Các gi ng còn l ố đ i ch ng.
ộ ố ố ự ủ ệ ấ 3.2.5.2. Năng su t th c thu c a m t s gi ng khoai tây thí nghi m
ấ ự ế ự ả ẩ ượ thu đ ị ệ ộ ơ c trên m t đ n v di n
Năng su t th c thu là s n ph m th c t ợ ự ề ứ ộ ả ổ ỉ
ả ượ ấ ị ề ệ ế ố ồ ộ tích, đây là ch tiêu t ng h p ph n ánh m t cách trung th c v m c đ thích nghi ọ ủ c a gi ng trong đi u ki n tr ng tr t và sinh thái nh t đ nh. K t qu đ c trình
ở ả ể ồ bày b ng 3.13, 3.14 và bi u đ 3.2, 3.3 .
ộ ố ố ể ồ ụ ự ủ ấ Bi u đ 3.2: Năng su t th c thu c a m t s gi ng khoai tây v đông năm
2015
ộ ố ố ự ủ ấ ả B ng 3.18. Năng su t th c thu c a m t s gi ng khoai tây
ạ ụ v đông năm 2015 t i Thái Nguyên
ơ ị ấ Đ n v tính: t n/ha
TT Gi ngố Phú L ngươ TB gi ngố
1 2 3 4 5 6 7 8 31,60a 18,22d 28,35b 27,63b 27,74b 21,86c 28,16b 21,70c
33,78a 20,00d 29,88b 28,00bc 28,12bc 26,44c 29,38bc 27,22bc 27,88a Thành phố Thái Nguyên 29,42bc 16,44e 26,81c 27,26bc 27,36bc 17,28e 26,74c 16,38e 23,46b
P
KT1 K3 12KT31 KT9 Georgina Concordia Jelly Solara (đ/c) ể ị TB đ a đi m G Đ <0,01 <0,01
96
Đ*G
CV (%)
LSD.0,05
G Đ Đ*G <0,01 6,21 1,87 0,93 1,87
ố ệ ở ả ấ ủ ể ấ ồ S li u
ừ ộ ố b ng 3.18 và bi u đ 3.2 cho th y, năng su t c a các gi ng ự ươ ệ ng ấ 16,38 33,78 t n/ha. Có s t
Đ*G <0,01). Trong thí nghi m, gi ng KT9,
khoai tây thí nghi m năm 2015 dao đ ng t ị ữ ể ố ồ ệ ố tác gi a gi ng và đ a đi m tr ng (P
ự ấ ổ ị ở ứ ể ị Georgina và Jelly có năng su t th c thu n đ nh 2 đ a đi m nghiên c u. Các
ố ạ ự ạ ươ ể ố ơ gi ng còn l ấ i năng su t th c thu t i Phú L ng cao h n đi m Thành Ph Thái
Nguyên.
ộ ố ố ự ủ ệ ấ ả B ng 3.19. Năng su t th c thu c a m t s gi ng khoai tây thí nghi m
ạ ụ v đông năm 2016 t i Thái Nguyên
ơ ị ấ Đ n v tính: t n/ha
Thành phố TT Gi ngố Phú L ngươ TB gi ngố Thái Nguyên
1 KT1 30,67 32,04a 33,39
2 K3 14,00 19,77d 25,56
3 12KT31 26,56 27,75ab 28,94
4 KT9 26,11 27,02b 27,94
5 Georgina 27,18 27,48b 27,78
6 Concordia 26,56 26,41bc 26,28
7 Jelly 26,90 27,88ab 28,83
8 Solara (đ/c) 17,89 22,33c 26,78
ể 24,48b 28,19a ị TB đ a đi m
G <0,01
P Đ <0,01
Đ*G >0,05
CV(%) 14,11
G 4,40 LSD.0,05
Đ 2,20
97
Đ*G ns
ố ệ ở ả ủ ự ể ấ ấ ồ S li u
ấ ố ộ b ng 3.19 và bi u đ 3.3 cho th y năng su t th c thu c a các ự ừ
Đ*G > 0,05), nh v y bi n đ ng v năng
14 33,78 t n/ha. Không có s ế ư ậ ữ ề ể ố ộ ồ ị ệ gi ng khoai tây thí nghi m năm 2016 dao đ ng t ươ t ng tác gi a gi ng và đ a đi m tr ng (P
ệ ở ự ủ ấ ư ể ị ố su t th c thu c a các gi ng khoai tây thí nghi m ồ 2 đ a đi m tr ng là nh nhau.
ả ưở ủ ể ấ ấ ồ ị Đánh giá nh h ế ng c a đ a đi m tr ng đ n năng su t cho th y, các
ố ệ ồ ạ ươ ấ i Phú L ng có năng su t trung bình (28,19
ơ ở ố ấ gi ng khoai tây thí nghi m tr ng t ấ t n/ha) cao h n Thành Ph Thái Nguyên (24,48 t n/ha).
ả ủ ưở ự ế ấ ấ ố ố Đánh giá nh h
ấ ng c a gi ng đ n năng su t th c thu cho th y, gi ng K3 ấ ự ứ ấ ấ ơ ố
ứ ạ ố ơ
ấ có năng su t th c thu th p nh t (19,77 t n/ha), th p h n đ i ch ng (Solara: 22,33 ấ ấ t n/ha). Các gi ng còn l ự ố i có năng su t cao h n đ i ch ng. Trong đó KT1 có ậ ở ứ ấ ấ ấ năng su t th c thu cao nh t (32,03 t n/ha) m c tin c y 95%.
ộ ố ố ể ồ ụ ủ ự ấ Bi u đ 3.3: Năng su t th c thu c a m t s gi ng khoai tây v đông năm
2016
ộ ố ỉ ấ ượ ộ ố ố ủ ệ 3.2.6. M t s ch tiêu ch t l ng c a m t s gi ng khoai tây thí nghi m
Hàm l
ượ ừ ủ ệ ấ ộ ố 16,4
ượ ấ ấ ng ch t khô cao nh t (20,5%), các gi ng còn
ấ ơ ố ươ ứ ặ ng ch t khô c a các gi ng khoai tây thí nghi m dao đ ng t ố ố 20,5%. Trong đó gi ng KT1 có hàm l ạ ươ l i t ng ho c th p h n đ i ch ng (Solara: 18,8%). ng đ
Hàm l
ượ ườ ộ ừ ng dao đ ng t 0,37 0,62%. Trong đó KT1 có hàm
ấ ượ ườ ng đ ấ ườ ượ ng th p nh t (0,37%), KT9 có hàm l ng đ ấ ng cao nh t (0,62%), l
ươ ứ ố ng đ ố các gi ng còn l ạ ươ i t ng đ ng đ i ch ng (Solara: 0,57%).
Hàm l
ượ ộ ộ ừ ệ ng tinh b t dao đ ng t
ượ ộ
KT1 có hàm l ượ ấ ng tinh b t cao nh t (18,7%), gi ng ộ ấ ấ ượ ạ ố 13,7 18,7%. Trong thí nghi m gi ng ố Georgina và Concordia có ộ ố ng tinh b t i hàm l
ng tinh b t th p nh t (13,7 14%). Các gi ng còn l ươ ứ ố ng đ i ch ng (Solara: 16,3%). hàm l ươ t ng đ
Hàm l
ượ ủ ệ ộ ố ng vitamin C c a các gi ng khoai tây thí nghi m dao đ ng t ừ
ượ
ươ ứ ố ạ ng đ i ch ng (Solara: 14,9 mg/100 g). ố Các gi ng còn l ng đ ng vitamin C ố ơ i cao h n đ i
ố 14,8 19 mg/100g. Trong đó gi ng K3 và Concordia có hàm l ươ t ch ng.ứ
ả ấ ượ ế ả ộ ố ố B ng 3.20. K t qu phân tích ch t l ng m t s gi ng khoai tây năm 2016
98
ươ ạ t i Phú L ng
ấ ượ ộ Ch t l ng sau lu c Hàm ngượ l
Gi ngố
VTMC (mg/100g Đ bộ ở ể (đi m 1 ấ Ch t khô (%) Tinh b tộ (%) Thử n mế (đi m1ể Đ ngườ kh ử (%) ) 5) 5)
KT1 20,5 0,37 18,7 16,0 1 2
K3 17,2 0,56 15,0 15,4 1 3
12KT31 18,9 0,57 16,3 17,0 1 1
KT9 18,0 0,62 16,5 18,0 3 3
Georgina 16,5 0,52 13,7 18,3 1 2
Concordia 16,4 0,57 14,0 14,8 1 1
Jelly 18,9 0,56 16,8 19,0 3 2
Solara (đ/c) 18,8 0,57 16,3 14,9 1 2
ạ ệ ươ ự ự ẩ Phân tích t i Vi n Cây l ng th c và Cây th c ph m
Đ b c a các gi ng khoai tây dao đ ng t
ộ ở ủ ố ộ ừ ể đi m 1 3. Trong thí
ệ ố ở ượ ở ể ố ạ nghi m gi ng KT9 và Jelly b ít, đ c đánh giá đi m 3, các gi ng còn l i khi
ộ ủ ở ượ ở ể ươ ươ ứ ố lu c c b đ c đánh giá đi m 1, t ng đ ng đ i ch ng.
ả ử ế ế ộ ố ấ ấ K t qu th n m sau lu c cho th y, gi ng 12KT31 và Concordia r t
ượ ở ể ươ ươ ứ ố ố ngon đ c đánh giá đi m 1, t ng đ ng đ i ch ng, gi ng K3 và KT9 ngon
ượ ở ể ố ạ ế ượ trung bình, đ c đánh giá đi m 3. Các gi ng còn l ử i n m th ngon đ c đánh
ở ể ươ ươ ớ ố ứ giá đi m 2, t ng đ ng v i đ i ch ng.
ứ ế ả ị ượ ứ ố K t qu nghiên c u đã xác đ nh đ c gi ng khoai tây KT1 có s c sinh
ưở ố ễ ệ ẹ ấ ấ tr ng t t, nhi m sâu b nh nh , năng su t cao (31,6 32,03 t n/ha), t ỷ ệ ủ c l
ươ ấ ượ ứ ể ẩ ạ ở ị ỉ th ng ph m đ t >90% ( 2 đ a đi m nghiên c u). Các ch tiêu ch t l ng t ố t,
ụ ầ ợ ớ ươ ế ế ị ườ ế phù h p v i nhu c u tiêu th ăn t i và ch bi n trên th tr ng. K ả t qu này
99
ứ ủ ậ ớ ợ ỵ ị phù h p v i nghiên c u c a Tr nh Văn M , 2014 [25]. Do v y chúng tôi đã
ể ế ệ ệ ậ ố ọ ỹ ch n gi ng KT1 đ ti n hành các thí nghi m bi n pháp k thu t.
ế ứ ả ả ưở ộ ố ệ ủ ỹ ậ ế ng c a m t s bi n pháp k thu t đ n
3.3. K t qu nghiên c u nh h ố ể ủ ưở sinh tr ng phát tri n c a gi ng khoai tây KT1
ưở ủ ờ ụ ồ ế ưở ể Ả 3.3.1. nh h ố ng, phát tri n gi ng
ng c a th i v tr ng đ n sinh tr ụ ạ khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ưở ờ ụ ồ ủ ế ưở ủ ố 3.3.1.1. nh h ng c a th i v tr ng đ n sinh tr ng c a gi ng khoai tây
ụ ạ KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
ờ ụ ố ớ ệ ậ ặ ọ ồ ỹ ệ t là
Th i v là bi n pháp k thu t quan tr ng đ i v i cây tr ng, đ c bi ắ ờ ụ ẽ ạ ậ ợ ề ệ ị cây ng n ngày, xác đ nh đúng th i v s t o đi u ki n thu n l
ưở ể ố ề ề ấ i cho cây sinh ồ
tr ớ ng, phát tri n t ở ồ ệ ớ ệ ậ ị đ i nên khi tr ng t làm ti n đ cho năng su t cao. Khoai tây là cây tr ng ôn ờ ụ t đ i thì vi c xác đ nh khung th i v
ệ ợ vùng khí h u nhi ậ ầ ỹ ượ h p lý là bi n pháp k thu t c n đ ầ c quan tâm hàng đ u trong thâm canh.
Ả ả ưở ủ B ng 3.21. nh h ờ ụ ồ ng c a th i v tr ng đ n t ế ỷ ệ ọ l m c
Năm 2016
Năm 2017
T l
T l
T l
Th i vờ ụ
Ngày tr ngồ
T l
ụ ố ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ỷ ệ ọ (%) m c
ỷ ệ ọ m c (%)
ỷ ệ ọ m c (%)
ỷ ệ ọ m c (%)
TPTN
PL
TPTN
PL
TV1
21/10
90,4
92,6
93,3
90,4
TV2
01/11
95,6
95,6
95,6
96,3
TV3
10/11
96,3
96,3
96,3
97,8
TV4
20/11
94,1
95,8
92,6
93,3
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
100
S li u b ng 3.21 cho th y, gi ng khoai tây KT1 tr ng t ỷ ệ ả
ả ố ệ ấ ạ ồ ố i Thành Ph ố
ờ ụ ừ ề l
Thái Nguyên trong khung th i v t ừ 21/10 20/11 đ u có t ừ ộ
90,4 96,3% (năm 2016) và t ệ 90,4 97,8% (năm 2017). Nh ưở ả 90%, dao đ ng t ờ ụ ậ v y các th i v trong thí nghi m không nh h ầ n y m m cao > ư ủ ầ n y m m c a ế ỷ ệ ả l ng đ n t
ố gi ng khoai tây KT1.
S li u b ng 3.21 cho th y, sinh tr ộ
ố ệ ưở ấ ả ủ ố ở ng c a gi ng khoai tây KT1
ờ ụ ế ố ừ ệ ở th i v thí nghi m dao đ ng t trung bình đ n t các ạ i TV1 và TV4 (t
ụ ở t. Trong đó ươ ạ ụ TPTN v đông năm 2016 và năm 2017) và i Phú L
TV1 (t ở ể ng v đông 2017), ờ ụ ạ ưở ủ ượ i cây sinh tr ng c a cây trung bình, đ c đánh giá đi m 5. Các th i v còn l
ưở ố ượ ở ể sinh tr ng t t, đ c đánh giá đi m 7.
Ả ả ủ ưở ờ ụ ồ ế ưở ố B ng 3.22. nh h ng gi ng khoai tây
Năm 2017
Năm 2016
DTTLCPĐ (%)
Th iờ vụ
Ngày tr ngồ
STPT (đi mể 37)
STPT (đi mể 37)
TPTN
DTTL CPĐ (%) PL
TPTN
PL
TPTN
PL
TPTN
PL
TV1
21/10
5
7
100
100
100
100
5
5
TV2
01/11
7
7
100
100
100
100
7
7
TV3
10/11
7
7
100
100
100
100
7
7
TV4
20/11
5
7
5
7
98,3
98,3
100
98,5
ng c a th i v tr ng đ n sinh tr ụ ạ KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng; STPT; sinh
ưở ể ể ể ể ố tr ng phát tri n; đi m 3; Kém; đi m 5; Trung bình; đi m 7; t t; DTTLCPĐ:
ủ ấ ệ di n tích tán lá che ph đ t)
ư ậ ưở ế ả ưở ủ ố ng c a gi ng khoai tây
ờ ụ ồ Nh v y, th i v tr ng đã nh h ạ ng đ n sinh tr ồ ừ ể ố KT1. T i đi m Thành Ph Thái Nguyên tr ng t
ưở ố ơ ờ ụ ạ ạ 01/11 10/11 (TV2 và TV3) cây ờ ụ ươ ể sinh tr ng t t h n 2 th i v còn l ể i. T i đi m Phú L ng th i v có th kéo dài
101
ưở ố ơ ờ ụ ừ t 01/11 20/11 (TV2, TV3 và TV4) cây sinh tr ng t t h n th i v 1.
Di n tích tán lá che ph đ t c a các th i v tr ng dao đ ng t
ờ ụ ồ ủ ấ ủ ệ ộ ừ 98,3
ụ ệ ờ ồ ạ ể ố 100%. Trong thí nghi m th i v 4 (tr ng 20/11) t i đi m Thành Ph Thái
ươ ể ươ ệ Nguyên và Phú L ng (năm 2016) và đi m Phú L ng (năm 2017), di n tích tán
ờ ụ ủ ấ ạ ệ lá che ph đ t <100% (98,3 98,5%). Các th i v còn l i di n tích tán lá che ph ủ
ờ ụ ư ậ ệ ề ệ ấ ạ đ t đ t 100%. Nh v y các th i v trong thí nghi m đ u có di n tích tán lá che
ủ ấ ph đ t cao.
S li u
ố ệ ở ả ủ ề ấ ố b ng 3.23 cho th y, chi u cao cây c a gi ng khoai tây KT1 ở
ờ ụ ồ ộ ừ ừ các th i v tr ng dao đ ng t 59,87 69,27 cm (năm 2016) và t 60,73 68,47 cm
ụ ạ ờ ụ ể ố (năm 2017). V đông năm 2016 t i đi m Thành Ph Thái Nguyên, th i v 2 và 3
ừ ờ ụ ề ơ ồ ồ (tr ng t 01 10/11) có chi u cao cây cao h n th i v 1 và 4 (tr ng 20/10 và 20/11)
ở ứ ể ậ ạ ươ ề m c tin c y 95%. T i đi m Phú L ng năm 2016 và năm 2017, chi u cao cây
ờ ụ ủ c a các th i v sai khác không có ý nghĩa (P>0,05).
S thân/khóm dao đ ng t
ố ộ ừ ừ 3,47 4,27 thân (năm 2016) và t 3,2 4,27 thân
ờ ụ ồ ừ (năm 2017). Trong đó th i v 2 và 3 (tr ng t ề ố 01/11 10/11) có s thân/khóm nhi u
ứ ạ ứ ở ứ ể ả ơ h n 2 công th c còn l i (c 2 đi m nghiên c u) ậ m c tin c y 95%.
Ả ả ưở ờ ụ ế ủ ố ề B ng 3.23. nh h ng c a th i v đ n chi u cao cây và s thân chính/khóm
Năm 2017
Năm 2016
ụ ố ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ố
S thân/khóm (thân)
Th iờ vụ
Ngày tr ngồ
Chi uề cao cây (cm)
Chi uề cao cây (cm)
TPTN
Số thân/kh óm (thân) PL
TPTN
PL
TPTN
PL
TPTN
PL
TV1
21/10
59,87b
64,53
3,67b
3,73b
60,73
63,20
3,20b
3,47b
TV2
01/11
67,47a
68,60
4,27a
4,27a
67,87
68,47
4,07a
4,27a
TV3
10/11
68,93a
69,27
4,20a
4,20a
67,87
68,13
4,00a
4,13a
102
TV4
20/11
64,67b
65,40
3,47b
3,47b
62,80
64,20
3,40b
3,53b
P
<0,05
>0,05
<0,05
<0,01
>0,05
>0,05
<0,01
<0,01
CV(%)
4,59
4,29
5,73
4,58
5,70
6,45
6,1
3,12
LSD.0,05
5,98
ns
0,45
0,36
ns
ns
0,45
0,24
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
Ả ưở ờ ụ ồ ủ ệ ế ạ ố 3.3.1.2. nh h ng c a th i v tr ng đ n tình hình sâu b nh h i gi ng khoai
ụ ạ tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ả ưở ờ ụ ế ứ ộ ủ ệ ễ B ng 3.24. nh h ng c a th i v đ n m c đ nhi m b nh
Năm 2017
ụ ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Héo xanh (%)
Héo xanh (%)
Th iờ vụ
Ngày tr ngồ
M cố ngươ s ể (đi m1 9) TPTN
PL
M cố ngươ s ể (đi m1 9) TPTN
PL
TPTN
PL
TPTN
PL
1
1
TV1
21/10
0
0
0
0
3
3
3
3
TV2
01/11
0,3
0,4
0,5
0,2
3
3
3
3
TV3
10/11
1,2
0,7
0,6
0,9
3
3
3
5
TV4
20/11
1,3
1,6
1,4
1,2
3
5
ố Năm 2016
ươ ể ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L
ể ể ể ẹ ể ặ
ng ; đi m 1; không ấ ị ệ b b nh, đi m 3; nh <20%, đi m 5; trung bình; đi m 7; n ng; đi m 9; r t n ng)ặ
ệ ố ươ ệ ở ờ ụ ừ ể B nh m c s ấ ng xu t hi n
ệ ồ các th i v t ị ễ ượ nghi m TV1 (tr ng 20/10 năm 2016) không b nhi m b nh, đ đi m 3 5. Trong thí ở ệ c đánh giá
103
ờ ụ ể ồ ạ ươ ị đi m 1, th i v 4 (tr ng 20/11 t
i Phú L ́ ứ ệ ệ b nh m c trung bình (có t ệ ), đ
ừ 20 đên 50% di n tích thân lá nhi m b nh ễ ờ ụ ạ ị ệ ệ ở ể ễ ng năm 2016 và 2017) b nhi m cượ ễ ẹ <20% di n tích i b nhi m b nh nh ( đánh giá
đi m 5. Các th i v còn l ễ ượ ở ể c đánh giá ệ ), đ thân lá nhi m b nh đi m 3.
ệ ờ ụ ệ ồ B nh héo xanh
: Trong thí nghi m th i v 1 (tr ng 20/10) không b ụ ể ể ả ệ ễ ệ ấ ứ nhi m b nh (k c 2 đi m nghiên c u trong 2 v đông). B nh xu t hi n t
ờ ụ ị ễ ệ ướ ồ th i v 2 4, t ng tăng khi tr ng ị ệ ừ ở ờ ụ th i v
ộ ộ ỷ ệ l ừ cây b nhi m b nh có xu h ừ mu n, dao đ ng t 0,3 1,6% (năm 2016) và t 0,2 1,4% (năm 2017).
ờ ụ ồ ư ậ ệ ả ưở ế ứ Nh v y, các th i v tr ng trong thí nghi m đã nh h ộ
ễ ố ươ ủ ố ng đ n m c đ ồ ệ nhi m b nh m c s ng và héo xanh c a gi ng khoai tây KT1, tr ng càng
ệ ộ ị ễ mu n cây b nhi m b nh càng cao.
Ả ưở ờ ụ ồ ế ố ấ ủ ế ấ 3.3.1.3. nh h ng c a th i v tr ng đ n các y u t c u thành năng su t và
ụ ấ ố ạ năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ả ưở ờ ụ ồ ế ế ố ấ ủ B ng 3.25. nh h ng c a th i v tr ng đ n y u t ấ c u thành năng su t
ụ ố ạ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 t i Thái Nguyên
T l ươ
th
Số ủ c /khóm (c )ủ
KL ủ c /khóm (gram)
ỷ ệ ủ c ẩ ng ph m (%)
Th i vờ ụ
Ngày tr ngồ
TPTN
PL
TPTN
PL
7,38b
7,79c
568,67
581,00
86,93
TV1
21/10
8,87a
9,00a
600,33
606,33
91,23
TV2
01/11
8,54a
8,88ab
597,00
609,33
92,00
TV3
10/11
7,76b
8,10bc
576,00
606,33
88,83
TV4
20/11
<0,01
<0,05
>0,05
>0,05
>0,05
P
4,54
5,19
5,25
3,65
4,90
CV(%)
104
0,74
0,88
ns
ns
ns
LSD.0,05
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
ố ủ ố ở ờ ụ ồ ộ ủ S c /khóm c a gi ng KT1 ừ
ủ ố các th i v tr ng năm 2016 dao đ ng t ủ ươ ừ 7,38 – 8,87 c (Thành Ph Thái Nguyên) và t
7,79 – 9 c (Phú L ờ ụ ờ ụ ư ậ ố ủ ề ơ ng). Trong ờ đó th i v 2 và 3 có s c /khóm nhi u h n th i v 1 và 4. Nh v y các th i
ụ ồ ệ ả ưở ố ủ ủ ế ố v tr ng trong thí nghi m đã nh h ng đ n s c /khóm c a gi ng khoai tây
ừ ờ ụ ố ủ ơ ạ ở ứ ờ ụ ồ ề 01 10/11 s c nhi u h n 2 th i v còn l m c tin i
KT1, th i v tr ng t ậ c y 95%.
ố ượ ờ ụ ủ ữ ủ ố Kh i l ng c /khóm c a gi ng khoai tây KT1 gi a các th i v sai
ộ ừ ố khác không có ý nghĩa (P>0,05), dao đ ng t
ừ ươ ờ ụ ư ậ 568,67 – 600,33 (Thành Ph Thái ệ ng). Nh v y, các th i v thí nghi m
Nguyên) và t ả 581 609,33 g (Phú L ủ ố ượ ế ưở ủ không nh h ng đ n kh i l ố ng c /khóm c a gi ng khoai tây KT1.
T l
ẩ ụ
ỷ ệ ủ ươ c th ộ ừ ờ ụ ư ậ (P>0,05), dao đ ng t
ủ ẩ ả ưở ế ỷ ệ ủ ươ ng ph m v đông năm 2016 sai khác không có ý nghĩa ệ 86,93 – 92%. Nh v y, các th i v trong thí nghi m ố ng ph m c a gi ng khoai tây KT1. c th l không nh h ng đ n t
Ả ả ưở ủ ờ ụ ồ ế ế ố ấ B ng 3.26. nh h c u thành năng
ng c a th i v tr ng đ n y u t ạ ụ ố ấ su t gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2017 t i Thái Nguyên
ẩ
T l
ỷ ệ ủ ươ c th
ng ph m
(%)
Số ủ c /khóm (c )ủ
KL ủ c /khóm (gram)
Th i vờ ụ
Ngày tr ngồ
TPTN
PL
TPTN
PL
7,10b
555,33
578,33
86,93
TV1
21/10
7,58
8,47a
593,00
600,00
91,23
TV2
01/11
8,64
8,33a
577,00
605,00
90,37
TV3
10/11
8,50
7,29b
569,33
580,33
86,20
TV4
20/11
7,91
<0,01
>0,05
>0,05
>0,05
P
>0,05
105
4,29
2,84
7,04
4,00
CV(%)
5,91
0,67
ns
ns
ns
LSD.0,05
ns
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
ả ố ệ ố ủ ủ ấ ở ố các th i v
S li u b ng 3.26 cho th y s c /khóm c a gi ng KT1 ừ ừ ủ ộ ồ ố 7,1 – 8,47 c (Thành Ph Thái Nguyên) và t 7,58 – 8,64 c
tr ng dao đ ng t ạ ươ ờ ụ ố ủ ố ờ ụ ủ ề ng). T i Thành Ph Thái Nguyên th i v 2 và 3 có s c /khóm nhi u (Phú L
ơ ờ ụ ờ ụ ồ ố ủ ươ ạ h n th i v 1 và 4. T i Phú L
ờ ụ ồ ư ậ ệ ng s c /khóm các th i v tr ng sai khác ả không có ý nghĩa (P>0,05). Nh v y các th i v tr ng trong thí nghi m đã nh
ưở ố ủ ủ ế ố ạ ố h ng đ n s c /khóm c a gi ng khoai tây KT1 t i Thành Ph Thái Nguyên,
ừ ờ ụ ố ủ ề ơ ạ ở ứ ngày 01 10/11 s c nhi u h n 2 th i v còn l m c tin i
ờ ụ ồ th i v tr ng t ậ c y 95%.
ố ượ ờ ụ ủ ủ ữ ố Kh i l ng c /khóm c a gi ng khoai tây KT1 gi a các th i v sai
ộ ừ ố khác không có ý nghĩa (P>0,05), dao đ ng t
ừ ươ ờ ụ ư ậ Nguyên) và t
578,33 605g (Phú L ưở ế ả ố ượ 555,33 593g (Thành Ph Thái ệ ng). Nh v y, các th i v thí nghi m ủ ủ ố năm 2017 không nh h ng đ n kh i l ng c /khóm c a gi ng khoai tây
KT1.
T l ộ
ụ ự ẩ ng ph m v đông năm 2017 không có s sai khác (P
ỷ ệ ủ ươ c th ừ ờ ụ ư ậ ệ 86,2 – 91,23%. Nh v y, các th i v trong thí nghi m không
>0,05), dao đ ng t ả ưở ế ỷ ệ ủ ươ ủ ẩ ng đ n t nh h c th l ố ng ph m c a gi ng khoai tây KT1.
Ả ưở ờ ụ ồ ủ ế ấ ố 3.3.1.4. nh h ng c a th i v tr ng đ n năng su t gi ng khoai tây KT1 v ụ
ạ đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ả ưở ờ ụ ồ ủ ự ế ấ B ng 3.27. nh h ng c a th i v tr ng đ n năng su t th c thu
ố ụ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm 2016
Năm 2017
Th i vờ ụ
Ngày tr ngồ
TPTN
PL
TPTN
PL
ấ ơ ị Đ n v tính: t n/ha
106
27,57
28,03
27,50
28,83
TV1
21/10
31,90
31,47
31,17
31,33
TV2
01/11
31,17
31,80
31,00
31,17
TV3
10/11
28,57
29,10
28,27
28,80
TV4
20/11
P
<0,05
<0,05
<0,05
>0,05
CV(%)
5,47
3,44
4,94
6,05
LSD.0,05
3,26
2,07
2,91
ns
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
ố ệ ở ả ủ ự ấ ố
S li u ộ ấ b ng 3.27 cho th y, năng su t th c thu c a gi ng khoai tây ừ ừ ấ ấ KT1 dao đ ng t
27,57 31,9 t n/ha (năm 2016) và t ạ ể ị ứ 2017). Trong đó, TV2 và TV3 (t i 2 đ a đi m nghiên c u năm 2016 và t
ạ ở ứ ờ ụ ấ ố ơ 27,5 31,33 t n/ha (năm ạ i ậ m c tin c y i Thành ph năm 2017) có năng su t cao h n 2 th i v còn l
ụ ạ ươ ờ ụ ấ 95%. Riêng v đông năm 2017 t
ư ậ i Phú l ạ ố không có ý nghĩa (P>0,05). Nh v y, t ng năng su t các th i v sai khác ờ ụ ồ i Thành Ph Thái Nguyên th i v tr ng
ố ấ ừ khoai tây KT1 t t nh t t ngày 01 – 10/11.
ậ ộ ưở ưở ủ ế ng c a m t đ và phân khoáng đ n sinh tr ể ng phát tri n
ụ ạ Ả 3.3.2. nh h ố ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ưở ậ ộ ủ ế ưở ủ 3.3.2.1. nh h ng c a m t đ và phân khoáng đ n sinh tr ố ng c a gi ng
ụ khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017
Ả ưở ủ ậ ộ ế ỷ ệ ọ l ả m c và kh năng sinh
ng c a m t đ và phân khoáng đ n t ở ả ượ nh h ủ ố ưở c trình bày ng c a gi ng khoai tây KT1 đ tr b ng 3.28, 3.29 và 3.30.
Ả ả ưở ậ ộ ủ ế ưở B ng 3.28. nh h ng c a m t đ và phân khoáng đ n sinh tr ng
ụ ố ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
107
Năm Năm 2017 2016 Công TT th cứ STPT (đi mể STPT (đi mể DTTLCPĐ (%) DTTLCPĐ (%) T lỷ ệ m cọ (%) 37) 37) T lỷ ệ m cọ (%)
1 94,4 P1M1 92,6 95,0 5 5 95,0
2 P1M2 94,1 96,7 94,1 5 5 96,7
3 P1M3 93,2 96,7 93,2 5 5 96,7
4 P2M1 97,2 96,7 96,3 7 7 98,3
5 7 P2M2 96,3 100 97,0 7 100
6 7 P2M3 97,5 100 97,5 7 100
7 7 P3M1 97,2 100 98,1 7 100
8 7 P3M2 97,0 100 97,8 7 100
9 7 P3M3 98,1 100 98,1 7 100
7 10 P4M1 97,2 100 97,2 7 99,8
7 11 P4M2 98,5 100 97,8 7 100
7 12 P4M3 97,5 100 96,9 7 100
ưở ệ ể Ghi chú: (STPT: sinh tr ng phát tri n; DTTLCPĐ; Di n tích tán lá che
ủ ấ ể ể ố ể ph đ t; đi m 3; kém; đi m 5; Trung bình; đi m 7; t t)
K t qu thí nghi m cho th y, t
ệ ế ấ ả ỷ ệ ọ ủ ứ ệ m c c a các công th c thí nghi m cao l
ộ ừ ừ (>90%) dao đ ng t 92,6 98,5% (năm 2016) và t 93,2 98,1% (năm 2017).
108
Sinh tr
ưở ở ố ệ ứ ụ
ủ ng thân lá c a gi ng KT1 ừ ộ công th c thí nghi m trong 2 v ế ố ứ đông 2016 và 2017 dao đ ng t trung bình đ n t
ưở ủ t. Trong đó công th c P1M1, ượ ở ể P1M2 và P1M3 sinh tr ng c a cây trung bình, đ đi m 5. Các c đánh giá
ạ ưở ố ượ ở ể ứ công th c còn l i cây sinh tr ng t t, đ c đánh giá đi m 7.
ệ ố ở ứ ủ ấ ủ Di n tích tán lá che ph đ t c a gi ng khoai tây KT1 các công th c thí
ệ ộ ừ ứ 95 100%. Trong đó các công th c PM1, P1M2, P1M3 và
nghi m dao đ ng t ệ ủ ạ ừ P2M14 di n tích che ph đ t 95 96,7% (năm 2016) và t
ủ ấ ạ ư ậ ứ ệ ạ 95 98,3% (năm 2017). ậ ộ i di n tích tán lá che ph đ t đ t 100%. Nh v y, m t đ và Các công th c còn l
ả ưở ế ưở ủ ố phân bón đã nh h ng đ n sinh tr ng thân lá c a gi ng khoai tây KT1. Khi
ượ ưở ố ơ ủ ủ ệ tăng l ng phân bón thì sinh tr ng thân lá t t h n nên di n tích che ph c a tán
ạ ố lá đ t t i đa.
Ả ả ưở ậ ộ ủ ế ề B ng 3.29. nh h ng c a m t đ và phân khoáng đ n chi u cao cây
ụ ố ố và s thân/khóm gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016
ề
ố
(cm)
(thân)
Phân bón
Chi u cao cây
S thân chính/khóm
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
P1
63,60
64,20
59,60
62,47b
3,00f
3,07ef
3,20def
3,09c
P2
68,40
66,80
63,47
66,22a
3,80bcd
3,73bcde
4,00abc
3,84b
P3
70,87
68,20
66,33
68,47a
4,20ab
4,53a
4,60a
4,44a
P4
70,07
69,27
67,87
69,07a
3,47cdef
4,53a
3,27def
3,76b
68,23a
67,12a
64,32b
3,62
3,97
3,77
TBMĐ
M <0,05
M >0,05
P<0,01
P<0,01
P
M*P>0,05
M*P<0,05
109
CV(%)
4,59
10,05
M: 2,62
M: ns
P:3,02
P: 0,38
LSD.0,05
M*P: ns
M*P: 0,64
S li u
ố ệ ở ả ủ ề ấ ố b ng 3.29 cho th y chi u cao cây c a gi ng khoai tây KT1 v ụ
ở ứ ệ ộ ừ đông năm 2016 các công th c thí nghi m dao đ ng t 59,6 70,87 cm. Không
ự ươ ậ ộ ữ ủ ế ề ố có s t ng tác gi a m t đ và phân khoáng đ n chi u cao cây c a gi ng KT1
ủ ứ ủ ề ộ (PM*P > 0,05). Sai khác chi u cao cây c a các công th c là do tác đ ng c a m t đ ậ ộ
M< 0,05) và li u l
P< 0,01).
ồ ề ượ tr ng (P ng phân bón (P
2 (M1 và M2) có chi uề
ậ ộ ồ ừ ệ Trong thí nghi m m t đ tr ng t 4 5 khóm/m
2 (M3: 64,32 cm). M c phân
ậ ộ ơ ứ cao cây (67,12 68,23 cm) cao h n m t đ 6 khóm/m
ừ ề ơ bón t P2 P4 chi u cao cây (66,22 69,07 cm) cao h n P1 (62,47 cm).
S thân/khóm c a gi ng khoai tây KT1
ủ ố ố ở ứ ệ các công th c thí nghi m dao
ừ ự ươ ế ố ậ ộ ữ ộ đ ng t 3 4,6 thân. Có s t ng tác gi a m t đ và phân bón đ n s thân/khóm
ứ ố (PM*P<0,05) Trong đó công th c P3M2, P4M2 và P3M3 có s thân/khóm t ươ ng
ươ ứ ớ ơ ạ ở ứ ậ đ ề ng v i P3M1, P2M3 và nhi u h n các công th c còn l m c tin c y 95%. i
ẽ ố ậ ộ ồ ệ ấ Đánh giá riêng r các nhân t thí nghi m cho th y, m t đ tr ng trong thí
ệ ả ưở ế ố nghi m không nh h ng đ n s thân/khóm (P ứ M>0,05). Các m c phân bón đã
p<0,01). Trong đó P3 (bón 180 N + 180 P205 + 180
ả ưở ế ố nh h ng đ n s thân/khóm (P
ứ ề ế ế ấ ố K20) có s thân/khóm nhi u nh t (4,44 thân), ti p đ n là m c bón P2 và P4 (3,76
ấ ố 3,84 thân), P1 có s thân ít nh t (3,09 thân).
ủ ề ố ở ứ ệ Năm 2017, chi u cao cây c a gi ng KT1 các công th c thí nghi m dao
ừ ự ươ ậ ộ ữ ộ đ ng t 58,67 70,07 cm. Không có s t ế ng tác gi a m t đ và phân bón đ n
M*P > 0,05).
ề chi u cao cây (P
ả ưở ậ ộ ẽ ủ ấ Đánh giá nh h ậ ng riêng r c a m t đ và phân bón cho th y, các m t
M >0,05). Như
ệ ả ưở ế ộ ồ đ tr ng trong thí nghi m không nh h ề ng đ n chi u cao cây (P
110
ủ ứ ự ề ề ộ ề ữ ậ v y, s khác nhau v chi u cao cây gi a các công th c là do tác đ ng c a li u
p< 0,01). Trong đó, li u l
ề ượ ở ứ ượ l ng phân khoáng (P ng phân khoáng m c P3 (bón
180 kgN + 180 kg P205 + 180 kg K20) và P4 (bón 210 kg N + 210 kg P205 + 210 kg
205 + 120 kg K20)
ề ơ ớ K20) chi u cao cây cao h n so v i P1 (bón 120 kg N + 120 kg P
ở ứ và P2 (bón 150 kg N + 150 kg P205 + 150 kg K20) m c tin cây 95%.
ủ ố ố ở ứ ệ S thân/khóm c a gi ng khoai tây KT1 các công th c thí nghi m dao
ừ ự ươ ậ ộ ề ượ ữ ộ đ ng t 2,8 4,13 thân. Không có s t ng tác gi a m t đ và li u l ng phân
M*P> 0,05).
ế ố khoáng đ n s thân/khóm (P
Ả ả ưở ậ ộ ủ ế ề B ng 3.30. nh h ng c a m t đ và phân khoáng đ n chi u cao cây
ụ ố ố và s thân/khóm gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2017
ề
ố
(cm)
(thân)
Phân bón
Chi u cao cây
S thân chính/khóm
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
P1
63,47
63,80
58,67
61,98b
2,80
3,00
3,00
2,93c
P2
65,60
63,73
61,93
63,76b
3,53
3,27
3,93
3,58b
P3
68,27
68,80
67,60
68,22a
4,13
4,00
3,70
3,98a
P4
70,07
69,47
67,60
69,04a
3,20
3,33
3,00
3,18c
TBMĐ
66,85
66,45
63,95
3,42
3,40
3,43
M >0,05
M >0,05
P<0,01
P<0,01
P
M*P>0,05
M*P>0,05
CV(%)
4,86
9,2
111
M: ns
M: ns
P:3,17
P: 0,31
LSD.0,05
M*P: ns
M*P: ns
ả ưở ố ệ ấ thí nghi m cho th y m t đ
Đánh giá nh h ưở ả ồ ẽ ủ ng riêng r c a 2 nhân t ố ớ ế ố ố tr ng không nh h ng đ n s thân/khóm đ i v i gi ng KT1 (P
ề ượ ủ ứ ệ ố ậ ộ M>0,05). S saiự ổ ợ h p ủ ng c a các t khác s thân/khóm c a các công th c thí nghi m là do li u l
ế ế ấ ố ứ phân khoáng (Pp<0,01). Trong đó công th c phân bón P3 (bón 180 kg N + 180 kg ề P205 + 180 kg K20) có s thân/khóm nhi u nh t (4,13 thân), ti p đ n là P2 (bón
ứ ạ ố 150 kg N + 150 kg P205 + 150 kg K20) có 3,58 thân, các công th c còn l i s thân
ấ thân /khóm th p (2,93 3,18 thân).
Ả ưở ậ ộ ủ ệ ạ 3.3.2.2. nh h ố ế ng c a m t đ và phân bón đ n tình hình sâu b nh h i gi ng
ụ khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ệ ố ươ ứ ộ ị ệ ễ ố
B nh m c s ủ ưở
ả ề ượ Ở ứ nh h ng phân bón.
ậ ộ ồ ng c a m t đ tr ng và li u l ứ ị ủ ng: M c đ b nhi m b nh c a gi ng khoai tây KT1 ch u ấ m c phân bón th p ứ ậ ộ ấ
ượ ụ ệ ả ị (công th c P1M1, P1M2, P1M3) và m t đ th p (công th c P2M1 và P3M1) ậ ộ ở ể đi m 1 (c 2 v đông). Khi tăng m t đ ễ không b nhi m b nh, đ c đánh giá
ồ ồ ề ượ ứ ủ ễ ệ ộ ờ tr ng đ ng th i tăng li u l
ệ ng phân bón m c đ nhi m b nh c a khoai tây ứ tăng, trong thí nghi m công th c (P4M3: 210 kg N + 210 kg P
ị ệ ứ ặ ừ ơ khoai tây b b nh n ng h n các công th c khác (t 20 50% di n tích thân lá b
205 + 210 kg K20), ị ệ ớ ghiên cứu của
ở ể ợ ễ ệ ượ đi m 5. K t ế qu ả này phù h p v i n c đánh giá
nhi m b nh), đ Tr nị h Kh c ắ Quang, (2000) [28].
ả Ả ưở ậ ộ ủ ệ ế ạ ng c a m t đ và phân khoáng đ n tình hình b nh h i
B ng 3.31. nh h ố ụ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm Năm 2017 2016
Công TT Virút Virút M cố ngươ s M cố ngươ s th cứ Héo xanh Héo xanh (%) (%) (%) (%) (đi m1ể 9) (đi m1ể 9)
112
1 P1M1 1 0 0 1 0 0
2 P1M2 1 0 0 1 0 0
3 P1M3 1 0,5 0 1 0 0,3
4 P2M1 1 0 0 1 0 0
5 P2M2 3 0,2 0,4 3 0,4 0,6
6 P2M3 3 1,3 1,2 3 0,5 0,2
7 P3M1 1 0 0 1 0 0
8 P3M2 3 1,7 1,2 3 1,2 0,9
9 P3M3 3 3,5 2,2 3 3,4 2,5
10 P4M1 3 2,1 1,4 3 1,4 2,2
11 P4M2 3 3,7 2,3 3 4,2 2,5
12 P4M3 5 4,4 2,2 5 5,1 7,9
ẹ ể ị ệ ể ể ặ ể Ghi chú: (đi m 1: Không b b nh; đi m 3: Nh ; đi m 5: TB; đi m 7: N ng;
ấ ặ ể đi m 9: R t n ng)
T l
ỷ ệ ị ệ ộ ừ ừ cây b b nh héo xanh dao đ ng t 0 4,4% (năm 2016) và t 0 5,1%
ị ệ ướ (năm 2017). Nhìn chung t ỷ ệ l cây b b nh có xu h ậ ộ ồ ng tăng khi tăng m t đ tr ng
ề ượ ứ ệ ế ợ k t h p tăng li u l ng phân bón. Trong thí nghi m, các công th c P1M2, P1M2,
ị ệ ứ ạ ỷ ệ P1M3, P 2M1,và P3M11 không b b nh, các công th c còn l i t l ị ệ cây b b nh
ậ ộ ứ ầ tăng d n khi tăng m t đ và phân bón. Trong đó công th c P4M3: 210 kg N + 210
ị ệ ấ kg P205 + 210 kg K20 có t ỷ ệ l cây b b nh cao nh t (4,4 5,1%).
ư ậ ề ượ ệ ậ ộ ồ Nh v y, m t đ tr ng và li u l ng phân khoáng trong thí nghi m đã
113
ả ưở ố ươ ế ễ ệ ả ủ nh h ng đ n kh năng nhi m b nh m c s
ậ ộ ừ khoai tây KT1. Khi tăng m t đ t 4 khóm/m ố ng, héo xanh và virút c a gi ng 2 (M1) lên 6 khóm/m2 (M3), đ ngồ
ờ ượ ứ ộ ệ ặ ơ th i tăng l ễ ng phân bón thì m c đ nhi m các b nh trên n ng h n.
Ả ưở ậ ộ ế ố ấ ủ ế 3.3.2.3. nh h ng c a m t đ và phân khoáng đ n các y u t c u thành năng
ụ ấ ấ ố su t và năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ả Ả ưở ế ố ủ ậ ộ ủ ố ng c a m t đ và phân khoáng đ n s c và kh i
B ng 3.32. nh h ủ ụ ố ượ l ng c /khóm gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016
ố ủ
ố ượ
ủ
(c )ủ
(gram)
Phân bón
S c /khóm
Kh i l
ng c /khóm
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
P1
6,90
7,10
8,03
7,34c
673,85
563,86
519,11
585,61c
P2
7,77
9,03
8,27
8,02b
680,49
643,92
538,32
614,25bc
P3
9,07
9,77
11,13
9,99a
703,56
683,97
584,65
657,39a
P4
8,00
8,60
8,97
8,52b
677,06
642,72
550,53
623,43b
TBMĐ
7,93b
8,38b
9,10a
683,74a
628,62b
548,15c
M <0,01
M <0,01
P<0,01
P<0,01
P
M*P>0,05
M*P>0,05
CV(%)
6,92
4,98
LSD.0,05
M: 0,50
M: 25,99
P: 0,58
P: 30,01
114
M*P: ns
M*P: ns
ố ủ ủ ứ ệ ộ ừ
ề ượ ự ươ ữ ế S c /khóm c a các công th c thí nghi m dao đ ng t ậ ộ ồ ng tác gi a m t đ tr ng và li u l ủ 6,9 11,13 c . ố ng phân khoáng đ n s
M*P> 0,05).
Không có s t ủ c /khóm (P
ố ủ ẽ ủ ủ ộ ứ Sai khác s c /khóm c a các công th c là do tác đ ng riêng r c a m t đ ậ ộ
M <0,01) và li u l
P<0,01). Trong thí nghi m m t đ M3
ồ ề ượ ậ ộ ệ tr ng (P ng phân bón (P
ậ ộ ồ ố ủ ề ấ ấ ơ (6 khóm/m2) có s c nhi u nh t (9,1 c ), các m t đ tr ng th p h n (M1 và M2: ủ
ố ủ ề ượ ủ 4 5 khóm/m2) s c /khóm ít h n (7,93 8,38 c ). Khi tăng li u l ơ ng phân bón
ướ ấ ạ ố ủ s c có xu h ng tăng, đ t cao nh t (9,99 c ) ủ ở ề ượ li u l ng P3 (bón 180 kg N +
ề ượ ủ ế ế 180 kg P205 + 180 kg K20), ti p đ n là P2 và P4 (8,27 8,97 c ), li u l ng phân
ố ủ ủ ấ ấ bón th p (P1), s c /khóm ít nh t (7,34 c ).
Kh i l
ố ượ ủ ủ ứ ệ ộ ừ ng c /khóm c a các công th c thí nghi m dao đ ng t 519,11
ự ươ ề ượ ữ 703,56 g. Không có s t ậ ộ ồ ng tác gi a m t đ tr ng và li u l ng phân khoáng
M*P> 0,05).
ố ượ ủ ế đ n kh i l ng c /khóm (P
ư ậ ố ượ ẽ ủ ủ Nh v y, sai khác kh i l ộ ng c /khóm là do tác đ ng riêng r c a m t đ ậ ộ
M<0,01) và li u l
ồ ề ượ ế ệ ả tr ng (P ng phân bón (P ấ P<0,01). K t qu thí nghi m cho th y,
2) kh i l
ậ ộ ư ồ ố ượ ủ ạ ấ khi tr ng m t đ th a (M1: 4 khóm/m ng c đ t cao nh t (683,74 g) và
ố ượ ủ ấ (M3 6 khóm/m2) có kh i l ấ ng c th p nh t (550,53 g). K t ế qu ả này trùng v iớ
nghiên cứu của Nguyễn Th ị Kim Thanh và cs, (1992) [36]; Berga et al.,(1994)
ỹ ợ [58]; Endale Gebre et al.,(2001) [74]; Lê S L i (2008) [24].
ả ưở ủ ề ượ ố ượ ế Đánh giá nh h ng c a li u l ng phân khoáng đ n kh i l ủ ng c /khóm
ề ượ ấ ố ượ ở ứ cho th y, khi tăng li u l ng phân bón thì kh i l ủ ng c tăng, m c bón P3 (180 kg
ố ượ ủ ạ ấ N + 180 kg P205 + 180 kg K20) kh i l ng c /khóm đ t cao nh t (657,39g).
ế ố ủ ụ ủ ộ ố ậ ộ V đông năm 2017, tác đ ng c a m t đ và phân khoáng đ n s c và kh i
ủ ủ ươ ự ư ụ ượ l ố ng c /khóm c a gi ng khoai tây KT1 t ng t nh v đông 2016.
S c /khóm c a các công th c thí nghi m dao đ ng t
ố ủ ủ ứ ệ ộ ừ 6,23 9,87
ự ươ ề ượ ữ ủ c , không có s t ậ ộ ồ ng tác gi a m t đ tr ng và li u l ế ng phân khoáng đ n
ố ủ M*P> 0,05). s c (P
115
ư ậ ố ủ ứ ủ ệ ị ộ Nh v y, sai khác s c /khóm c a các công th c thí nghi m ch u tác đ ng
M<0,01) và l
P<0,01). Khi tr ngồ
ậ ộ ồ ẽ ủ ượ riêng r c a m t đ tr ng (P ng phân khoáng (P
2 (M3), gi ng khoai tây KT1 có s c nhi u nh t (8,48 c )
ở ậ ộ ố ủ ề ấ ố m t đ 6 khóm/m ủ ở
ề ượ ứ ủ ậ ộ ừ ố ủ m c tin c y 95%. S c / khóm c a các li u l ng phân khoáng dao đ ng t 6,78
205 + 180 kg K20/ha (P3) có s cố ủ
ứ ủ 9,36 c , trong đó m c bón 180 kg N + 180 kg P
ủ ề ấ ấ ủ nhi u nh t (9,36 c ) và th p nh t ấ ở ề ượ li u l ng P1 (6,78 c ).
Ả ả ưở ế ố ủ ậ ộ ủ B ng 3.33. nh h ố ng c a m t đ và phân khoáng đ n s c và kh i
ngượ l
ụ ủ ố c gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2017
ố ủ
ố ượ
ủ
(c )ủ
(gam)
Phân bón
S c /khóm
Kh i l
ng c /khóm
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
P1
6,23
6,53
7,57
6,78c
655,72
562,12
504,98
574,27c
P2
7,27
7,63
8,50
7,80b
683,23
621,37
539,14
614,58b
P3
8,57
9,63
9,87
9,36a
701,74
684,66
584,91
657,10a
P4
7,53
7,83
7,97
7,78b
690,38
624,60
538,07
617,18b
TBMĐ
7,40b
7,91b
8,48a
682,77a
623,19b
541,77c
M<0,01
M<0,01
P<0,01
P<0,01
P
M*P>0,05
M*P>0,05
CV(%)
7,93
4,63
116
M: 0,54
M: 24,46
P: 0,62
P: 28,25
LSD.0,05
M*P: ns
M*P: ns
ố ượ ủ ộ ừ ự ươ Kh i l ng c /khóm dao đ ng t 504,98 701,74 g, không có s t ng tác
M*P>
ậ ộ ồ ề ượ ữ ố ượ ế ủ gi a m t đ tr ng và li u l ng phân khoáng đ n kh i l ng c /khóm (P
0,05).
ố ượ ủ ủ ệ Sai khác kh i l ộ ứ ng c /khóm c a các công th c thí nghi m là do tác đ ng
M<0,01) và li u l
P<0,01). M t đậ ộ
ậ ộ ồ ẽ ủ ề ượ riêng r c a m t đ tr ng (P ng phân bón (P
ồ ố ượ ủ ố ượ ả ủ ạ ng c càng gi m, kh i l ng c đ t cao nh t ấ ở ậ ộ m t đ
ố ượ ủ ả ậ ộ ầ tr ng càng cao, kh i l M1 (4 khóm/m2) là 682,77 g, kh i l ng c gi m d n khi tăng m t đ lên M2
(623,19g) và M3 (541,77 g).
ố ượ ề ượ ủ ộ ừ Kh i l ủ ng c /khóm c a các li u l ng phân bón dao đ ng t 574,27
205 + 180 K20/ha) kh i l
ứ ố ượ 657,1 g. Trong đó m c bón P3 (180N + 180 P ủ ạ ng c đ t
ấ ở ứ ậ cao nh t (657,1 g), m c tin c y 95%.
ả Ả ưở ậ ộ ủ B ng 3.34. nh h ng c a m t đ và phân khoáng đ n ế t l ỷ ệ ủ ươ ng c th
ph mẩ
Phân bón
Năm 2016
Năm 2017
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
93,00
82,00
79,80
84,93
93,70
82,6
78,6
84,97
P1
93,70
88,07
80,50
87,42
93,50
90,8
81,2
88,50
P2
95,40
93,90
82,70
90,67
95,0
94,1
82,9
90,67
P3
ụ ố của gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
117
P4
92,50
91,70
81,80
88,67
93,8
90,5
81,0
88,43
TBMĐ
93,65a
88,92a
81,20b
94,00a
89,50a
80,93b
M<0,01
M<0,01
P>0,05
P>0,05
P
M*P>0,05
M*P>0,05
CV(%)
9,17
7,97
M: 6,92
M: 6,02
P: ns
P: ns
LSD.0,05
M*P: ns
M*P: ns
ủ ẩ ở ứ T l ỷ ệ ủ ươ c th ố ng ph m c a gi ng khoai tây KT1 các công th c thí
ệ ộ ừ ừ nghi m dao đ ng t 79,8 95,4% (2016) và t 78,6 95% (2017). Không có s ự
ậ ộ ề ượ ữ ế ỷ ệ ủ ươ ươ t ng tác gi a m t đ và li u l ng phân khoáng đ n t c th l ẩ ng ph m (P
ẩ ở ứ > 0,05). Sai khác t ỷ ệ ủ ươ c th l ng ph m các công th c phân khoáng không có ý
ẩ ở ứ nghĩa (P> 0,05). Nh v y t ư ậ ỷ ệ ủ ươ l c th ng ph m khác nhau các công th c ch ủ
ả ưở ậ ộ ồ ậ ộ ồ ụ ủ ế y u là do nh h ng c a m t đ tr ng (P < 0,01) (2 v đông), m t đ tr ng dày
ươ ậ ả ẩ ộ ỷ ệ ủ t c th l ệ ng ph m gi m, trong thí nghi m m t đ M1 và M2 (4 và 5
ẩ khóm/m2) có t ỷ ệ ủ ươ c th l ng ph m (2016: 88,92 93,65% và 2017: 89,5 94%),
2: 80,93 81,2%)
ậ ộ ơ ở ứ ậ cao h n m t đ M3 (6 khóm/m m c tin c y 95%.
ả Ả ưở ậ ộ ủ ự ế ấ ng c a m t đ và phân khoáng đ n năng su t th c thu
B ng 3.35. nh h ố ụ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Phân bón
Năm 2016
Năm 2017
ơ ị ấ Đ n v tính: t n/ha
118
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
P1
26,43
27,97
30,93
28,44c
25,23
27,25
29,37
27,29c
P2
26,93
31,35
31,47
29,92bc
26,55
31,24
31,94
29,91b
P3
27,33
33,60
34,97
31,97a
27,05
33,47
34,65
31,72a
P4
26,33
31,93
32,60
30,29b
26,11
30,76
31,89
29,59b
TBMĐ
26,76b
31,21a
32,49a
26,23b
30,68a
31,97a
M <0,01
M <0,01
P<0,01
P<0,01
P
M*P>0,05
M*P>0,05
CV(%)
5,29
5,57
M: 1,37
M: 1,42
P: 1,58
P: 1,64
LSD.0,05
M*P: ns
M*P: ns
ự ứ ủ ệ ấ ộ ừ Năng su t th c thu c a các công th c thí nghi m dao đ ng t
ụ ừ ấ 26,33 34,97 ự
ậ ộ ụ 25,23 34,65 t n/ha (v đông 2017). Không có s ấ ự ế ấ t n/ha (v đông 2016) và t ữ ươ t ng tác gi a m t đ và phân khoáng đ n năng su t th c thu (P
M*P> 0,05). Sai ậ ộ ồ c a m t đ tr ng
ẽ ủ ấ ủ ứ ộ khác năng su t c a các công th c là do tác đ ng riêng r
P<0,01).
ề ượ (PM<0,01) và li u l ng phân bón (P
ậ ộ ồ ậ ộ ồ ự ấ
Năng su t th c thu tăng, khi tăng m t đ tr ng, cùng m t đ tr ng, khi ứ ứ ừ ế ấ ả ế P1 đ n P4, năng su t tăng đ n m c P3 sau đó gi m, Cùng tăng m c phân bón t
119
ế ứ ậ ộ ừ ả
ớ ợ ậ ộ ồ ừ 56 khóm/m
ắ ở ộ ậ ộ ứ ắ ơ
ẳ ấ ả ạ ở ứ ấ i
m c phân bón, khi tăng m t đ t ụ v , m t đ tr ng thích h p v i gi ng khoai tây KT1 t ậ ủ ả c a c hai m t đ trên cao h n ch c ch n ứ ơ ạ đ t năng su t cao h n h n t ứ t c các m c phân bón còn l ấ ậ ộ ồ ớ 95%. M t đ tr ng v i m c phân bón trung bình cao nh t là M3P3
ồ ớ ấ M1 đ n M3, năng su t tăng, trung bình c hai 2. Năng su tấ ố đ tin c y 95% và m c phân bón P3 ậ ộ m c đ tin c y ở ậ ộ m t đ ứ 180 kg N + 180 kg P205 + 180 kg
2 và bón phân khoáng v i m c ấ ự K20/ha đ t năng su t th c thu cao nh t 31,72 t n/ha.
tr ng 6 khóm/m ạ ấ ấ
ế ủ ậ ộ ứ ả ả c a các công th c m t đ và phân khoáng
Lãi thu nầ ồ ệ (tri u đ ng/ha)
ệ B ng 3.36. Hi u qu kinh t ố ớ ố
ụ đ i v i gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 ổ T ng chi (tri uệ ồ đ ng/ha)
ổ T ng thu (tri uệ ồ đ ng/ha)
TT
Công th cứ
2016
2017
2016
2017
1
61,88
55,78
P1M1
132,25
126,15
70,370
2
P1M2
139,90
136,25
73,770
66,13
62,48
3
P1M3
151,95
146,85
77,170
74,78
69,68
4
P2M1
134,80
132,75
71,936
62,86
60,81
5
P2M2
156,75
156,20
75,336
81,41
80,86
6
P2M3
157,40
159,70
78,736
78,66
80,96
7
P3M1
136,75
135,25
73,012
63,73
62,23
8
P3M2
168,15
167,35
76,412
91,73
90,93
9
P3M3
174,35
173,25
79,812
94,53
93,43
10
P4M1
131,75
130,55
74,553
51,19
55,99
120
11
P4M2
159,55
153,80
77,953
81,59
75,84
12
P4M3
163,10
159,45
81,353
81,74
78,09
Giá khoai tây TB: 5.000 đ/kg
ố ệ ở ả ấ ứ ầ S li u
ấ ồ ư ậ ạ ệ nh t (90,93 94,53 tri u đ ng/ha). Nh v y t
ậ ộ ượ ố b ng 3.36 cho th y, công th c P3M2 và P3M3 cho lãi thu n cao ố ớ i Thành Ph Thái Nguyên, đ i v i ừ ng phân khoáng t ể ồ gi ng khoai tây KT1 có th tr ng m t đ 5 6 khóm/m
ế ố 2 và l 205 + 210 K20/ha (P4). Tuy 180 N + 180 P205 + 180 K20/ha (P3) đ n 210 N + 210 P
ể ả ử ụ ứ ứ ổ
ứ ệ ồ ổ ơ
ư ễ ủ ệ ệ ạ ặ ồ ồ ơ nhiên đ gi m chi phí nên s d ng công th c P3M2, vì công th c này t ng thu ít ơ h n công th c P3M3 là 2,5 tri u đ ng/ha, trong khi t ng chi phí ít cao h n 3,4 ế tri u đ ng/ha. M t khác tr ng th a d chăm sóc, ít sâu b nh h i, c to h n, k t
ứ ủ ả ớ ươ ộ qu này trùng v i nghiên c u c a Tr ng Văn H , 2010 [17] và Lê S L i ỹ ợ [24].
ưở ữ ơ ậ ộ ủ ế ưở ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n sinh tr ng phát
Ả 3.3.3. nh h ể ủ ố ụ ạ tri n c a gi ng khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ưở ậ ộ ủ ế ơ ưở 3.3.3.1. nh h ữ ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n sinh tr ủ ng c a
ụ ố gi ng khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017
ả ế ứ ả ưở ậ ộ ủ ữ ơ ế ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n
K t qu nghiên c u nh h ố ưở ủ ượ ở ả ng c a gi ng khoai tây KT1 đ sinh tr c trình bày b ng 3.37, 3.38 và 3.39.
ả Ả ủ ưở ữ ơ ậ ộ ế ỷ ệ ọ B ng 3.37. m c và
nh h ưở ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n t l ủ ố ụ ng c a gi ng khoai tây KT v đông năm 2016 và 2017 sinh tr
Năm Năm 2017
TT DT DT Công th cứ STPT (đi mể
37) TLCPĐ (%) STPT (đi mể 37) TLCPĐ (%)
H1M1 1 2016 T lỷ ệ m cọ (%) 98,1 7 96,7 T lỷ ệ m cọ (%) 98,1 98,3 5
2 7 7 H1M2 96,3 100 97,8 100
121
3 H1M3 97,5 100 98,8 7 7 100
4 H2M1 96,3 98,3 97,2 5 5 96,7
5 H2M2 97,0 96,7 97,8 5 5 98,3
6 H2M3 96,3 100 97,5 5 5 100
7 H3M1 95,4 96,7 96,3 5 5 98,3
8 H3M2 93,3 100 96,3 5 5 100
9 H3M3 95,7 100 95,1 5 5 100
10 H4M1 96,3 97,0 90,7 5 5 97,0
11 H4M2 95,6 96,7 95,6 5 5 98,3
12 H4M3 93,2 100 94,4 5 5 100
13 H5M1 95,4 96,7 93,5 5 5 96,7
14 H5M2 97,0 96,7 95,6 5 5 100
15 H5M3 94,4 100 94,4 5 5 100
ưở ể ệ Ghi chú: (STPT: Sinh tr ng, phát tri n; DTTLCPĐ: di n tích tán lá che
ủ ấ ể ể ố ể ph đ t; đi m 3; kém; đi m 5; Trung bình; đi m 7; t t)
T l
ỷ ệ ọ ủ ứ ệ ộ ừ m c c a các công th c thí nghi m cao (>90%), dao đ ng t 93,2
ừ ậ ộ ư ậ 98,1% (năm 2016) và t 90,7 98,8% (năm 2017). Nh v y m t đ và phân bón
ưở ớ ỷ ệ ọ ủ ố ả không nh h ng t m c c a gi ng khoai tây KT1. i t l
122
Sinh tr
ưở ố ở ứ ụ ủ ng thân lá c a gi ng KT1 ệ công th c thí nghi m trong 2 v đông
ộ ừ ế ố 2016 và 2017 dao đ ng t trung bình đ n t ứ t. Trong đó công th c H1M1 (năm 2016,
ứ ưở công th c H1M2 và H1M3 năm 2017) sinh tr ủ ng c a cây t ố ượ t, đ c đánh giá ở ể đi m
ứ ạ ưở ượ ở ể 7. Các công th c còn l i cây sinh tr ng trung bình, đ c đánh giá đi m 5.
ệ ố ở ứ ủ ấ ủ Di n tích tán lá che ph đ t c a gi ng khoai tây KT1 các công th c thí
ệ ộ ừ ứ nghi m dao đ ng t 96,7 100%. Trong đó các công th c H1M2, H1M3, H2M3,
ủ ấ ạ ệ H3M2, H3M3, H4M3 và H5M3 có di n tích tán lá che ph đ t đ t 100%. Các
ạ ộ ừ ứ công th c còn l i dao đ ng t 96,7 98,3%.
ậ ộ ư ậ ệ ả ạ ưở Nh v y, m t đ và các lo i phân bón trong thí nghi m đã nh h ế ng đ n
2 (M3)
ưở ủ ố ồ ở ậ ộ sinh tr ng thân lá c a gi ng khoai tây KT1. Khi tr ng m t đ 6 khóm/m
2 (M2) k t h p v i ớ
ậ ộ ệ ạ ớ ế ợ ế ợ k t h p v i các lo i phân bón thí nghi m và m t đ 5 khóm/m
ữ ữ ế ồ ơ ơ ế phân chu ng, phân h u c vi sinh Qu Lâm và phân h u c vi sinh Trùn Qu ,
ủ ưở ệ ạ thân lá c a cây khoai tây sinh tr ủ ấ ạ ng m nh, di n tích tán lá che ph đ t đ t
100%.
S li u b ng 3.38 cho th y, v đông năm 2016, chi u cao cây c a các
ố ệ ụ ủ ề ấ ả
ứ ệ ộ ừ ự ươ công th c thí nghi m dao đ ng t 59,27 65,27 cm. Không có s t ữ ng tác gi a
M*H>0,05). Như
ậ ộ ủ ế ề ố m t đ và phân bón đ n chi u cao cây c a gi ng khoai tây KT1 (P
ứ ề ả ưở ủ ữ ậ v y sai khác chi u cao cây gi a các công th c là do nh h ậ ộ ồ ng c a m t đ tr ng
H<0,01). Trong thí
ữ ơ ủ ủ ạ ộ (PM<0,05) và tác đ ng c a c a các lo i phân h u c vi sinh (P
2) có chi u cao cây cao nh t (63,82
ậ ộ ồ ư ệ ề ấ nghi m m t đ tr ng th a (M1: 4 khóm/m
ậ ộ ồ ề ả ơ cm), m t đ tr ng dày h n (M2 và M3) chi u cao cây gi m (61,10 62,28 cm).
Trong các lo i phân bón thí nghi m, bón phân chu ng chi u cao cây (65,27
ệ ề ạ ồ
ữ ơ ạ ơ ạ ở ứ ậ cm) cao h n các lo i phân h u c vi sinh còn l m c tin c y 95%. i
S thân/khóm c a gi ng khoai tây KT1
ủ ố ố ở ứ các công th c bón phân h u c ữ ơ
ộ ừ ự ươ ậ ộ ữ vi sinh dao đ ng t 2,93 4,47 thân. Không có s t ng tác gi a m t đ và các
123
M*H>0,05). Sai khác thân/khóm
ữ ơ ế ố ạ lo i phân h u c vi sinh đ n s thân/khóm (P cácở
M>0,05).
ậ ộ ồ m t đ tr ng không có ý nghĩa (P
Ả ả ưở ữ ơ ậ ộ ủ ế ề B ng 3.38. nh h ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n chi u cao
cây
ụ ố ố và s thân/khóm gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016
ề
ố
(cm)
(thân)
Phân bón
Chi u cao cây
S thân/khóm
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
H1
65,27
64,53
63,93
64,54a
4,40
4,00
4,47
4,29a
H2
64,13
63,20
59,27
62,20b
3,67
3,47
3,73
3,62b
H3
61,73
63,20
61,33
62,09b
3,20
3,80
3,20
3,40bc
H4
64,20
59,27
61,53
61,67b
3,40
3,73
3,47
3,53bc
H5
63,73
61,20
59,47
61,47b
2,93
3,07
3,40
3,13c
63,82a
62,28ab
61,10b
3,52
3,61
3,65
TBMĐ
M <0,05
M >0,05
H<0,01
H <0,05
P
M*H>0,05
M*H>0,05
CV(%)
4,95
13,64
LSD.0,05
M: 2,36
M: ns
H: 3,05
H: 0,48
124
M*H: ns
M*H: ns
ư ậ ưở ả ố ở Nh v y, sai khác s thân/khóm
ứ các công th c là do nh h ệ ữ ứ ạ ơ ủ ng c a các ồ lo i phân h u c vi sinh. Trong thí nghi m, các công th c có bón phân chu ng
ố ữ ế ề ế ấ ơ
ế ố ạ ả ưở ạ (H1) có s thân/khóm nhi u nh t (4,29 thân), ti p đ n là phân h u c vi sinh ư Sông Gianh (3,62 thân). Các lo i phân còn l ng đ n s thân/khóm nh i nh h
nhau.
ụ ủ ề ố ở
V đông năm 2017, chi u cao cây c a gi ng khoai tây KT1 ệ ự ươ ừ ộ ứ các công th c ữ ậ ộ 59,07 65,01 cm. Không có s t
M*H>0,05). Chi u cao cây
thí nghi m dao đ ng t ế ề ề ở phân bón đ n chi u cao cây (P ng tác gi a m t đ và ậ ộ ồ các m t đ tr ng sai
ự ủ ề ư ậ khác không có ý nghĩa (PM>0,05). Nh v y, s sai khác chi u cao cây c a các
ứ ữ ơ ủ ệ ạ ộ
ứ ề ạ ấ ồ công th c là do tác đ ng c a câc lo i phân h u c vi sinh. Trong thí nghi m, công ạ th c có bón phân chu ng (H1) có chi u cao cây đ t cao nh t (65,01 cm), các lo i
ạ ư ế ộ phân bón còn l ề i tác đ ng đ n chi u cao cây nh nhau.
Ả ả ưở ữ ơ ậ ộ ủ ế ề B ng 3.39. nh h ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n chi u cao
ụ ố ố cây và s thân/khóm gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2017
ề
ố
(cm)
(thân)
Phân bón
Chi u cao cây
S thân/khóm
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
H1
65,01
66,13
63,33
63,82a
3,20
3,60
4,27
3,76a
H2
63,20
61,40
59,20
61,27b
3,47
3,40
3,13
3,33ab
H3
62,47
60,07
59,79
60,77b
2,87
3,53
3,00
3,13b
H4
60,20
62,47
59,07
60,58b
3,20
3,73
3,47
3,47ab
H5
63,13
61,47
59,80
61,47b
2,93
3,00
3,20
3,04b
TBMĐ
62,96
62,31
60,24
3,13
3,49
3,41
125
M >0,05
M >0,05
H<0,05
H<0,05
P
M*H>0,05
M*H>0,05
CV(%)
5,83
13,10
M: ns
M: ns
LSD.0,05
H: 3,52
H: 0,43
M*P: ns
M*P: ns
ủ ứ ố ộ ừ S thân/khóm c a các công th c dao đ ng t 2,87 4,27 thân, không có s ự
M*H>0,05).
ữ ơ ế ố ậ ộ ữ ạ ươ t ng tác gi a m t đ và các lo i phân h u c vi sinh đ n s thân/khóm (P
M>0,05).
ậ ộ ồ ệ ả ưở ế ố M t đ tr ng trong thí nghi m không nh h ng đ n s thân/khóm (P
ư ậ ủ ứ ủ ố ộ ạ Nh v y, sai khác s thân/khóm c a các công th c là do tác đ ng c a các lo i
H<0,05). Trong đó, công th c bón phân chu ng (H1) có s
ữ ơ ứ ồ phân h u c vi sinh (P ố
ươ ươ ữ ơ ớ thân/khóm (3,76 thân) t ng đ ng v i bón phân h u c vi sinh Sông Gianh (H2:
ữ ơ ế ề ạ ơ 3,33 thân), h u c vi sinh Ti n Nông (H4: 3,47 thân) và nhi u h n 2 lo i phân vi
sinh còn l i.ạ
Ả ưở ậ ộ ủ ữ ế 3.3.3.2. nh h ệ ơ ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n tình hình sâu b nh
ố ụ ạ h i gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Ả ả ưở ữ ơ ậ ộ ủ ế B ng 3.40. nh h ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n tình hình
ạ ố ụ ệ b nh h i gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm 2017 Năm 2016
TT Công th cứ
HX (%) Virút (%) MS ể (đi m19) HX (%) Virút (%) MS (đi m1ể 9)
1 H1M1 1 0 0 1 0,3 0
2 H1M2 1 0 0,7 1 0 0
126
3 H1M3 3 1,2 0,5 3 1,1 1,6
4 H2M1 1 0 0 1 0 2,2
5 H2M2 3 2,3 1,7 1 2,2 3,4
6 H2M3 3 1,2 0,7 3 1,2 1,7
7 H3M1 1 0 0,9 1 0 2,4
8 H3M2 3 0 1,2 3 2,4 0,7
9 H3M3 3 2,6 3,4 3 3,4 0,5
10 H4M1 1 0 0 1 0,2 0
11 H4M2 3 0 1,2 1 1,2 0
12 H4M3 3 2,4 2,5 3 0 1,3
13 H5M1 3 0 0,6 3 0 0,7
14 H5M2 3 1,7 1,7 3 2,4 0,3
15 H5M3 3 2,2 3,4 3 3,2 3,4
ố ươ ể Ghi chú: (MS: m c s ng; HX: héo xanh; VR; vi rút; bị
ể ể ặ ể ể b nhệ ; đi m 3: Nh , ẹ đi m 5: Trung bình, đi m 7: N ng, đi m 1: Không ấ ặ ) đi m 9: R t n ng
B nh m c s ủ ưở
ệ ố ươ ứ ộ ị ễ ệ ố ị ủ ng: M c đ b nhi m b nh c a gi ng khoai tây KT1 ch u
ả Ở ậ ộ ồ ậ ộ ồ ạ ấ nh h
ng c a m t đ tr ng và lo i phân bón. ồ ế ợ ữ ớ m t đ tr ng th p (M1: 36 ế ế ơ cây/ô) k t h p v i phân chu ng, h u c vi sinh sông Gianh, Qu Lâm và Ti n
ứ ễ ị
ậ ộ ở ể ụ ế ả c đánh gía
đi m 1 (c 2 v đông). N u tăng m t đ (M2: 5 khóm/m ở ể ị ệ ẹ ượ ệ đi m 3 (<20% di n tích thân lá b c đánh giá
ễ ệ ệ Nông (công th c H1M1, H1M2, H2M1, H3M1, H4M1) cây không b nhi m b nh, 2 và ượ đ M3: 6 khóm/m2) b b nh nh , đ ị nhi m b nh).
T l
ộ ừ ị ệ ỷ ệ ừ 0 2,4% (năm 2016) và t cây b b nh héo xanh dao đ ng t
ị ệ ướ ỷ ệ l 3,4% (năm 2017). Nhìn chung t ng tăng khi tăng m t đ cây b b nh có xu h
ồ ứ ệ
ư ụ ứ ụ ả
ứ ụ ứ ễ ệ ị 0 ậ ộ ậ tr ng. Trong thí nghi m, các công th c H1M1, H1M2, H2M1, H3M1, H5M1 m t ộ ồ đ tr ng th a (M1) (c 2 v đông), công th c H3M2, H4M1, H4M2 (v đông ạ i
ị ệ ị ệ ừ ộ 2016) và công th c 12 (v đông 2017) không b nhi m b nh, các công th c còn l ỷ ệ l t ấ cây b b nh th p, dao đ ng t ố 0,2 3,4% s cây b b nh.
T l ừ
ỷ ệ ậ ộ ồ ủ ễ ệ ề ị cây b nhi m b nh virút tăng theo chi u tăng c a m t đ tr ng,
ụ ộ dao đ ng t ả 0 3,4% (c 2 v đông).
ậ ộ ố ớ ư ậ ả ố ưở ế Nh v y, đ i v i gi ng khoai tây KT1 m t đ đã nh h ng đ n m c đ ứ ộ
127
ố ươ ễ ệ ị ỷ ệ l cây b nhi m b nh héo xanh và virút. M t đ
ệ ạ ủ h i c a b nh m c s ễ ị ng, t ệ ữ ơ ạ ả càng dày, cây b nhi m b nh càng cao. Các lo i phân h u c vi sinh nh h ậ ộ ưở ng
ứ ộ ị ệ ế không rõ ràng đ n m c đ và t ỷ ệ l cây b b nh.
Ả ưở ữ ơ ậ ộ ế ố ấ ủ ế 3.3.3.3. nh h ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n các y u t c u thành
ụ ấ ấ ố năng su t và năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Ả ả ưở ế ố ủ ữ ơ ậ ộ ủ B ng 3.41. nh h ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n s c
ố ượ ủ ụ ố và kh i l ng c /khóm gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016
ố ủ
ố ượ
ủ
(c )ủ
(gram)
Phân bón
S c /khóm
Kh i l
ng c /khóm
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
H1
7,53
8,60
9,07
8,40a
687,24
639,99
554,86
627,36a
H2
7,03
7,13
7,87
7,34b
673,75
571,49
525,08
590,11b
H3
6,67
6,87
6,97
6,91c
657,07
575,35
509,70
584,04b
H4
6,47
6,80
7,03
6,83c
651,43
564,37
508,60
574,80b
H5
6,53
6,90
7,30
6,77c
664,03
566,95
512,16
577,71b
TBMĐ
6,85c
7,26b
7,65a
666,70a
583,63b
522,08c
M <0,01
M <0,01
H<0,01
H<0,01
P
M*H>0,05
M*H>0,05
CV(%)
5,70
4,55
M: 0,31
M: 20,24
H: 0,4
H: 26,13
LSD.0,05
M*H: ns
M*H: ns
V đông năm 2016 ộ ệ
ụ ố ủ ủ ở
ừ ố , s c /khóm c a gi ng khoai tây KT1 ữ ự ươ ủ thí nghi m dao đ ng t
7,53 9,07 c . Không có s t ơ ố ủ ế ạ ữ ứ các công th c ậ ộ ồ ng tác gi a m t đ tr ng ố
M<0,01) và tác
ự M*H>0,05). S khác nhau s ậ ộ ồ ưở ủ ữ ả ng c a m t đ tr ng (P
H<0,01).
ữ ơ ủ ạ và các lo i phân h u c vi sinh đ n s c /khóm (P ứ ủ c /khóm gi a các công th c là do nh h ộ đ ng c a các lo i phân h u c vi sinh (P
ế ậ ộ ồ ố ủ ề ấ ả ấ
K t qu cho th y m t đ tr ng dày (M3), s c /khóm nhi u nh t (7,65 ủ ế ủ c ), ti p đ n M2 (7,26 c ), m t đ tr ng th a (M1) s c ít nh t (6,85 c ).
ậ ộ ồ ố ủ ủ ư ế ấ
ố ủ ệ ề ấ ạ ồ Trong các lo i phân bón thí nghi m, phân chu ng (H1) cho s c nhi u nh t (8,4
128
ế ế ữ ơ ủ ạ
ố ủ ươ ủ ạ ủ c ), ti p đ n là phân h u c vi sinh Sông Gianh (H2: 7,34 c ). Bón các lo i phân ươ ữ ơ h u c vi sinh còn l ng nhau (6,77 6,91 c ). i có s c t ng đ
Kh i l
ố ượ ủ ủ ứ ộ ừ ng c /khóm c a các công th c dao đ ng t
ự ươ ậ ộ ồ ữ ơ ữ ạ ng tác gi a m t đ tr ng và các lo i phân h u c vi sinh đ n s
ư ậ ố ượ ủ 508,6 687,24 g. ế ố ứ ở
M*H>0,05). Nh v y, sai khác kh i l ủ
Không có s t ủ c /khóm (P ậ ộ ồ ộ ng c /khóm ạ các công th c là ơ ữ
do m t đ tr ng (P ậ ộ ồ ố ượ ư
M<0,01) và tác đ ng c a các lo i phân h u c vi sinh ệ ủ ng c càng cao, trong thí nghi m ầ ở
ố ượ ủ ạ ả ấ ng c /khóm đ t cao nh t (666,7g) và gi m d n
ậ ộ ồ ệ ơ ồ (PH<0,01). M t đ tr ng càng th a kh i l (M1: 4 khóm/m2) có kh i l ạ các m t đ tr ng dày h n. Trong các lo i phân bón thí nghi m, phân chu ng cho
ố ượ ữ ơ ủ ấ ạ ạ kh i l ng c /khóm cao nh t (627,36g), các lo i phân h u c vi sinh còn l i có
ố ượ ủ ươ ươ kh i l ng c t ng đ ng nhau (574,8 590,11g).
Ả ả ưở ế ố ủ ữ ơ ậ ộ ủ B ng 3.42. nh h ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n s c
ố ượ ố và kh i l
ủ
(c )ủ
ng c /khóm
Phân bón
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
M3
TBPB
H1
7,37bc
7,80b
8,00a
7,99a
684,72
613,93
550,38
616,34a
H2
6,83cde
7,37bc
6,70def
6,97b
667,18
583,41
512,87
587,82b
H3
6,13fg
6,60def
7,00cd
6,58c
629,73
574.17
505,58
569,83bc
H4
5,97g
6,17fg
6,40defg
6,18d
629,60
541,34
530,83
567,25bc
H5
6,23efg
6,73def
7,00cd
6,66c
652,98
550,69
485,63
563,10c
TBMĐ
6,51c
6,93b
7,18a
652,84a
572,71b
517,06c
M <0,01
M <0,01
H<0,01
H<0,01
P
M*H<0,01
M*H>0,05
CV(%)
4,63
4,33
M: 0,24
M: 18,95
H: 0,31
H: 24,47
LSD.0,05
M*H: 0,55
M*H: ns
ủ ng c /khóm gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2017 ố ủ (gam) S c /khóm ụ ố ượ Kh i l
V đông năm 2017, s c /khóm c a các công th c dao đ ng t
ố ủ ụ ủ ứ ộ ừ 5,97 8
ự ươ ậ ộ ồ ế ố ượ ữ ủ ủ ủ c , có s t ng tác gi a m t đ tr ng và phân bón đ n s l ố ng c c a gi ng
ứ ệ ồ khoai tây KT1 (PM*H< 0,01). Trong thí nghi m công th c H1M3 (bón phân chu ng
2) có s c /khóm nhi u nh t (8 c ).
ậ ộ ố ủ ủ ề ấ + m t đ 6 khóm/m
129
Kh i l
ố ượ ủ ủ ứ ừ ộ ng c /khóm c a các công th c dao đ ng t
ự ươ ậ ộ ữ ữ ế ạ 485,63 684,72 g. ố ơ ng tác gi a m t đ và các lo i phân h u c vi sinh đ n kh i
ư ậ ự ố ượ ủ ủ Không có s t ượ l ng c (P ng c /khóm c a các công
ủ M*H> 0,05). Nh v y s sai khác kh i l ưở ậ ộ ồ ủ ả ủ ộ ứ
M<0,01) và tác đ ng c a các ng c a m t đ tr ng (P ậ ộ ồ ệ H<0,01). K t qu thí nghi m cho th y, m t đ tr ng
ế ấ ả ạ
ệ th c thí nghi m là do nh h ữ ơ lo i phân h u c vi sinh (P ủ ố ượ ư ậ ộ ồ ơ th a (M1) có kh i l
ố ượ ủ ồ 572,71g). Trong các lo i phân bón, phân chu ng cho kh i l ớ ng c cao h n (652,84 g) so v i m t đ tr ng dày (517,06 ấ ạ ng c cao nh t
ữ ơ ạ ớ (616,34 g) so v i các lo i phân h u c vi sinh còn l
ưở ủ ả Ả 43. nh h ậ ộ ng c a m t đ và phân ỷ ệ ủ c
Năm 2016
Năm 2017
M3
TBPB
M1
M3
TBPB
M1
M2
M2
95,70
92,80
83,40
90,63
95,50
91,50
85,20
90,73
H1
92,00
84,70
80,80
85,83
92,93
85,90
79,70
86,18
H2
91,70
84,50
78,70
84,97
92,00
82,80
77,90
84,23
H3
91,80
84,00
78,57
84,79
92,50
83,70
80,00
85,40
H4
93,90
82,80
78,80
85,17
93,80
85,60
75,90
85,10
H5
TBMĐ
93,02a
85,76b
80,05c
93,35a
85,90b
79,74c
M<0,01
M<0,01
H>0,05
H>0,05
P
M*H>0,05
M*H>0,05
7,29
6,25
CV(%)
M: 4,74
M: 4.06
H: ns
H: ns
LSD.0,05
M*H: ns
M*H: ns
ạ i (563,1 587,82 g). h u cữ ơ vi sinh đ n ế t l ụ ố B ng 3. ươ 2016 và 2017 ng ph m ẩ của gi ng khoai tây KT1 v đông năm th Phân bón
ủ ệ ẩ ộ ừ T l ỷ ệ ủ ươ c th ứ ng ph m c a các công th c thí nghi m dao đ ng t
ừ ự ươ 95,7% (năm 2016) và t 75,9 – 95,5% (năm 2017). Không có s t
ậ ộ ế ỷ ệ ủ ươ ữ ạ ơ ủ ẩ m t đ và các lo i phân h u c vi sinh đ n t l
ạ c th ữ ụ ả 78,57 ữ ng tác gi a ố ng ph m c a gi ng ữ ơ khoai tây KT1 (P > 0,05) (trong c 2 v đông). Sai khác gi a các lo i phân h u c
ế ỷ ệ ủ ươ ẩ vi sinh đ n t c th l ng ph m không có ý nghĩa (P> 0,05).
ư ậ ẩ ở ỷ ệ ủ ươ c th l
Nh v y, sai khác t ậ ộ ồ ng ph m ệ ở ậ ộ ủ c a m t đ tr ng (P<0,01). Trong thí nghi m, ứ ả các công th c là do nh h 2) có t m t đ M1 (4 khóm/m ưở ng lỷ ệ
130
ế ế ấ ẩ ủ ươ c th ng ph m cao nh t (2016: 92,05% và 2017: 93,35%), ti p đ n là M2 (2016:
ấ ở ấ 85,76% và 2017: 93,9%) và th p nh t M3 (2016: 80,05% và 2017: 79,74%).
ả Ả ưở ữ ơ ậ ộ ủ ế B ng 3.44. nh h
ấ ng c a m t đ và phân h u c vi sinh đ n năng su t ố ự ụ th c thu gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Phân bón
Năm 2016
Năm 2017
M1
M2
M3
TBPB
M1
M2
TBPB
M3
H1
27,23
31,77
32,87
30,62a
27,17
30,47
30,16a
32,83
H2
26,70
28,13
30,13
28,32b
26,43
28,93
28,27b
29,43
H3
25,53
27,97
29,47
27,66b
24,97
27,43
27,16bc
29,07
H4
25,30
27,17
28,07
26,84b
24,97
26,63
26,44c
27,73
H5
25,57
27,40
29,57
27,51b
25,16
27,33
27,09bc
28,77
29,57a
TBMĐ
26,07b
28,49a
30,02a
25,74b
28,16a
M <0,01
M <0,01
H<0,05
H<0,01
P
M*H>0,05
M*H>0,05
CV(%)
7,57
6,72
M:1,61
M: 1,41
H: 2,08
H: 1,82
LSD.0,05
M*H: 0,55
M*H: ns
ấ ơ ị Đ n v tính: t n/ha
ự ấ ố ở ủ Năng su t th c thu c a gi ng khoai tây KT1 ệ ứ các công th c thí nghi m
ừ ấ ừ ộ dao đ ng t
25,3 32,87 t n/ha (năm 2016) và t ự ươ ậ ộ ồ ữ ữ ạ ơ
M*H> 0,05). Sai khác năng su t th c thu c a các công th c do
Không có s t ự ấ ấ 24,97 32,83 t n/ha (năm 2017). ế ng tác gi a m t đ tr ng và các lo i phân h u c vi sinh đ n ấ ứ ủ ự
M<0,01) và tác đ ng c a các lo i phân
năng su t th c thu (P ả ưở ủ ạ ộ ẽ ủ ậ ộ ồ ng riêng r c a m t đ tr ng (P
H<0,01). Trong thí nghi m,
ệ ở ậ ộ ơ m t đ M2 và M3 (5 và 6
ấ ạ ừ ừ ấ 28,16 29,57 t n/ha
28,49 30,02 (năm 2016) và t ấ ở ậ ộ ư ồ ấ nh h ữ h u c vi sinh (P khóm/m2) năng su t đ t t ơ (năm 2017) cao h n năng su t tr ng
ứ ạ ồ ự ắ ấ m t đ th a (M1: 25,74 26,07 t n/ha). ắ ở ứ ơ m c
ấ ấ ậ ớ
Công th c có bón phân chu ng đ t năng su t th c thu cao h n ch c ch n ạ ộ đ tin c y 95% (2016: 30,62 t n/ha và 2017: 30,16 t n/ha) so v i các lo i phân ữ ơ h u c vi sinh khác.
131
ả ả ế ủ ứ ệ ệ B ng 3.45. Hi u qu kinh t c a các công th c thí nghi m
ụ v đông năm 2016 và 2017
ổ
ổ
T ng thu
T ng chi
Lãi thu nầ
ệ
ồ (tri u đ ng/ha)
TT
Công th cứ
(tri uệ ồ đ ng/ha)
(tri uệ ồ đ ng/ha)
2016
2017
2016
2017
1
H1M1
136,20
135,75
71,76
64,44
63,99
2
H1M2
158,80
152,25
75,16
83,64
77,36
3
H1M3
164,35
164,05
78,56
85,79
85,49
4
H2M1
134,80
132,15
61,56
73,24
70,59
5
H2M2
140,75
144,80
64,96
75,79
79,84
6
H2M3
150,60
147,15
68,36
82,24
78,79
7
H3M1
127,65
124,75
61,56
66,09
63,39
8
H3M2
139,80
137,10
64,96
74,84
72,41
9
H3M3
147,25
145,15
68,36
78,89
76,79
10
H4M1
126,65
124,80
61,56
65,09
63,24
11
H4M2
135,70
133,25
64,96
70,74
68,29
12
H4M3
140,30
138,60
68,36
71,94
70,24
13
H5M1
127,90
125,70
61,56
66,34
64,14
14
H5M2
137,20
136,70
64,96
72,24
71,74
15
H5M3
147,85
143,90
68,36
79,49
75,54
Giá khoai tây TB: 5.000 đ/kg
ố ệ ở ả ứ ấ ầ ấ S li u b ng 3.45 cho th y, công th c H1M3 cho lãi thu n cao nh t qua
ư ậ ụ ạ ố ố ớ ố 2 v đông. Nh v y, t
ứ ụ ể ậ ộ ấ ồ th áp d ng công th c H1M3 (m t đ 6 khóm/m i Thành Ph Thái Nguyên, đ i v i gi ng khoai tây KT1 có 2 và bón 15 t n phân chu ng +
ệ ả ế 150 kg N + 150 kg P2O5 + 150 kg K2O) cho hi u qu kinh t ấ cao nh t. Theo
ươ ấ ố ớ ụ ộ ồ Tr ng Văn H , (2010) [17]. Phân chu ng có tác d ng r t t t v i khoai tây. Bón
ặ ạ ồ ệ ấ ượ phân chu ng là bón đ m, lân, kali, đ c bi t là ch t khoáng và vi l ờ ồ ng, đ ng th i
ụ ồ ữ ẩ phân chu ng có tác d ng gi ồ ọ m giúp cho khoai tây m c nhanh, bón phân chu ng
ả ủ ấ ượ ệ ấ còn làm tăng hi u qu c a phân khoáng, làm tăng năng su t và ch t l ủ ng c ,
ượ ầ ơ ớ ấ ả ạ ộ làm tăng l ấ ng mùn, tăng đ phì trong đ t, c i t o thành ph n c gi i đ t.
132
ưở ề ượ ủ ưở ể Ả 3.3.4. nh h ng c a li u l ế ng kali đ n sinh tr ủ ng, phát tri n c a
ụ ố ạ gi ng khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
ấ ộ ưỡ ả ưở Kali là m t ch t dinh d ầ ng c n thi ế cho khoai tây và có nh h t ớ ng l n
ư ứ ể ẻ ả ấ ủ ế ự đ n s phát tri n và năng su t c a khoai cũng nh s c kho và ố kh năng ch ng
ạ ả ấ ợ ề ệ ớ ị ư ệ ạ ạ ạ ch u v i đi u ki n ngo i c nh b t l i nh sâu b nh h i, khô h n, l nh và s ươ ng
mu i (ố Abd ElLatif et al., 2011) [46].
Ả ưở ề ượ ủ 3.3.4.1. nh h ng c a li u l ng kali đ n t ế ỷ ệ ọ l ờ m c và th i gian sinh tr ưở ng
ố ủ c a gi ng khoai tây KT1
Ả ả ưở ủ ề ượ ế ỷ ệ ọ ờ B ng 3.46. nh h ng c a li u l ng kali đ n t l m c và th i gian
ưở ụ sinh tr ng khoai tây v đông năm 2016 và 2017
ờ ừ ồ ế (ngày) Th i gian t tr ng đ n…
T lỷ ệ m cọ M cọ Thu ho chạ TT (%) Công th cứ
2016 2017 2016 2017 2016 2017
2O
ề 1 N n + 120 K 96,3 97,0 12 12 89 89
2O (đ/c)
ề 2 N n + 150 K 97,8 98,5 12 12 89 89
2O
ề 3 N n + 180 K 98,5 98,5 12 12 89 89
2O
ề 4 N n + 210 K 95,6 96,3 12 12 89 89
2O
ề 5 N n + 240 K 94,1 94,4 12 12 89 89
ề ấ Ghi chú: (n n: 15 t n phân chu ng ồ + 150 kg N + 150 kg P2O5)
T l
ỷ ệ ọ ủ ứ ệ ố ở các công th c thí nghi m trong v
m c c a gi ng khoai tây KT1 ộ ư ậ ừ ạ
ụ ề 94,1 98,5%. Nh v y các li u ầ ưở ả đông 2016 và 2017 đ t cao ( > 90%), dao đ ng t ế ỷ ệ ọ ượ l l ng bón kali không nh h ng đ n t m c m m.
Th i gian t
ờ ế ừ ồ ọ ủ ứ ề ệ ồ
ừ ồ ư ậ ế ạ ồ
tr ng đ n m c c a các công th c thí nghi m đ ng đ u (12 ề ờ tr ng đ n thu ho ch là 89 ngày. Nh v y, các li u ờ ưở ế ả ọ ờ ngày sau tr ng). Th i gian t ệ ượ l ng kali trong thí nghi m không nh h ng đ n th i gian m c và th i gian
ưở ủ ố sinh tr ng c a gi ng khoai tây KT1.
133
Ả ưở ề ượ ủ ế ỉ ưở 3.3.4.2. nh h ng c a li u l ộ ố ng kali đ n m t s ch tiêu sinh tr ủ ng c a
ố ụ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ỉ ưở ủ ủ ượ Các ch tiêu sinh tr ố ng c a cây c a gi ng khoai tây KT1 đ c trình bày ở
ả b ng 3.47 và 3.48
Ả ả ưở ủ ề ượ ưở B ng 3.47. nh h ng c a li u l ế ng kali đ n sinh tr ng
ụ ố ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm 2016 Năm 2017
TT Công th cứ
STPT ể (đi m 37) DTTLCPĐ (%) STPT ể (đi m 37) DTTLCPĐ (%)
2O
ề 1 N n + 120 K 7 93,1 7 90,0
2O (đ/c)
ề 2 N n + 150 K 7 100 7 97,2
2O
ề 3 N n + 180 K 7 100 7 100
2O
ề 4 N n + 210 K 5 98,3 5 100
2O
ề 5 N n + 240 K 5 88,3 5 86,7
P <0,05 <0,05
CV(%) 12 12,5
3,6 4,5 LSD.0,05
ưở ệ ể Ghi chú: (STPT: Sinh tr ng phát tri n; DTTLCPĐ: Di n tích tán lá che
ủ ấ ph đ t; đi m ể 3; Kém; đi mể 5; Trung bình; đi m ể 7; T tố )
ả ấ ế ứ ụ ưở ủ ố K t qu theo dõi 2 v đông cho th y, s c sinh tr
ở ệ ứ ế ố ượ ừ ộ các công th c thí nghi m dao đ ng t trung bình đ n t c đánh giá t t, đ
KT1 ể ưở ứ ứ ủ
đi m 5 7. Trong đó công th c 4 và 5 s c sinh tr ưở ượ ứ ể ạ ố c đánh giá i sinh tr t, đ
ng c a cây trung bình, đ ủ ng c a cây t ả đánh giá đi m 5. Các công th c còn l ươ ớ ố ươ ứ ủ ứ ể ạ ớ ế ng v i đ i ch ng. Trùng v i k t qu nghiên c u c a T Th đi m 7, t ng đ
ủ ề ầ ng c a gi ng khoai tây ừ ượ c ở ị ể ệ Thu Cúc và cs, (2001) [3] trong đi u ki n bón kali không đ y đ , cây phát tri n
ủ ỏ ố ễ ể ả ả ậ không cân đ i, r phát tri n ch m, phân nhánh kém, c nh và khó b o qu n.
ệ ủ ấ ừ ộ 88,3 100% (năm 2016) và t
Di n tích tán lá che ph đ t dao đ ng t
ủ ủ ứ ộ
ạ ộ ủ ủ Ở ứ ứ ố ừ ấ 86,7 100% (năm 2017). Trong đó công th c 1 và 5 có đ che ph c a tán lá th p ơ h n đ i ch ng (đ/c: 97,2 100%). i đ che ph c a tán lá các công th c còn l
134
ươ ứ ố ươ t ng đ ng đ i ch ng.
ả Ả ưở ủ ề ượ ế ề ng kali đ n chi u cao cây và s ố
B ng 3.48. nh h ủ ng c a li u l ố ụ thân/khóm c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm 2016
TT Công th cứ
ố S thân (thân) ố S thân (thân) ề Chi u cao cây (cm) Năm 2017 ề Chi u cao cây (cm)
2O
ề 1 N n + 120 K 52,1 3,5 49,8 2,7
2O (đ/c)
ề 2 N n + 150 K 53,6 3,7 53,3 3,6
2O
ề 3 N n + 180 K 60,3 4,5 58,7 3,8
2O
ề 4 N n + 210 K 50,6 4,3 49,2 4,1
2O
ề 5 N n + 240 K 44,8 3,2 44,2 2,9
P < 0,05 <0,05 < 0,05 <0,05
CV(%) 13,2 13,4 12,0 11,5
3,1 1,7 1,9 1,8 LSD.0,05
ủ ề ố ở ứ ệ ộ các công th c thí nghi m dao đ ng t
Chi u cao cây c a gi ng KT1
ừ ừ ứ 44,8 60,3 cm (năm 2017). Trong đó công th c 5 44,2 58,7 cm (năm 2016) và t
ứ ứ ề
ơ ố ấ ứ ứ ứ ề ơ ố
ở ứ cây th p h n đ i ch ng. Công th c 3 có chi u cao cây cao h n đ i ch ng (2 v ứ ươ ề ạ ậ m c tin c y 95%. Các công th c còn l
i có chi u cao cây t ệ ng đ ưở ề ượ ư ậ ứ ả ng kali trong thí nghi m đã nh h
đông) ố đ i ch ng. Nh v y, các li u l ủ ớ ế ứ ề ả ố (năm 2016, 2017), công th c 1 (năm 2016) và công th c 4 (năm 2017) có chi u cao ụ ươ ng ế ng đ n ả Tawifk
ủ ơ ủ chi u cao cây c a gi ng KT1. Trùng v i k t qu nghiên c u c a tác gi A.A., (2001) [127] khi bón đ kali chi u cao cây cao h n 10 20%. ề
ố ủ ứ ệ
ừ ừ ộ
2,7 4,1 khóm (năm 2015) và t ượ (P>0,05), dao đ ng t ề ư ậ ưở ệ ả ớ
S thân/khóm c a các công th c thí nghi m sai khác không có ý nghĩa 3,2 4,5 khóm (năm 2016). ố
ng kali trong thí nghi m không nh h Nh v y, các li u l ng t i s
ủ ố thân/khóm c a gi ng khoai tây KT1.
Ả ưở ề ượ ủ ế ạ ố 3.3.4.3. nh h ng c a li u l ệ ng kali đ n tình hình b nh h i gi ng khoai tây
ụ ạ KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
135
Ả ả ưở ủ ề ượ ế ệ B ng 3.49. nh h ng c a li u l ạ ố ng phân kali đ n tình hình b nh h i đ i
Năm 2016
Năm 2017
TT
Công th cứ
HX (%)
VR (%)
HX (%)
VR (%)
MS ể (đi m 1 9)
MS ể (đi m 1 9)
ề
1
N n + 120 K
2O
3
2,2
4,1
3
0,9
3,4
ề
2
N n + 150 K
2O (đ/c)
3
1,3
1,2
3
0
2,7
ề
3
N n + 180 K
2O
1
0
0
1
0
0,2
ề
4
N n + 210 K
2O
1
0
0,3
1
0,2
0
ề
5
N n + 240 K
2O
1
0
0,5
1
0,9
0,4
ụ ố ớ v i gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ố ươ Ghi chú: (MS: M c s ng, HX: Héo xanh, VR: Virút; đ bị
ể ể ặ ể ể b nhệ ; đi m 3: Nh , ẹ đi m 5: Trung bình, đi m 7: N ng, ể i m 1: Không ấ ặ ) đi m 9: R t n ng
B nh m c s
ố ươ ệ ứ ụ ế ả ấ ng: K t qu theo dõi 2 v đông cho th y, công th c 3, 4
ễ ệ ị ượ ở ể ứ và 5 không b nhi m b nh, đ c đánh giá đi m 1. Công th c 1 và 2 (năm
ị ệ ệ ệ ẹ ễ ị ượ 2016, 2017) b nhi m b nh nh (<20% di n tích thân lá b b nh), đ c đánh
ở ể ừ ả giá ư ậ đi m 3. Nh v y bón kali t ố 170 210 kg/ha đã làm tăng kh năng ch ng
ố ươ ệ ị ế ả ố ớ ch u b nh m c s ậ ng cho gi ng khoai tây KT1. K t qu này trùng v i nh n
ườ ủ ệ ồ ố ị ươ ề ậ đ nh c a Đ ng H ng D t, (2005) [9]. B nh m c s ng có chi u h ướ ng
ế ự ề ạ ả ườ gi m khi bón nhi u kali, vì kali h n ch s tích lũy đ ng gluco trong thân
ấ ề ủ ể ể ậ cây, làm tăng quá trình chuy n hóa và v n chuy n các ch t v c , tăng kh ả
ủ ủ ứ ệ ố ớ ị ỹ ợ năng ch ng ch u b nh c a khoai tây và trùng v i nghiên c u c a Lê S L i,
ượ ứ ộ ố ươ ễ ệ ả (2008) [24]. Khi bón tăng l ng kali thì m c đ nhi m b nh m c s ng gi m.
B nh héo xanh: Gi ng khoai tây KT1
ệ ố ở ứ ệ các công th c thí nghi m v ụ
ị ệ ấ ộ ừ ố đông 2016 và 2017 b b nh héo xanh th p, dao đ ng t 0,2 3,7% s cây/ô b ị
ứ ứ ệ b nh. Trong đó công th c 3, 4 và 5 (năm 2016), công th c 2, 3 (năm 2017) không
ứ ệ ễ ạ ị ệ ẹ ỷ ệ ị ị b nhi m b nh. Các công th c còn l i b b nh nh , t l ộ ễ cây b nhi m dao đ ng
ề ượ ị ệ ả ừ t 0,2 3,7%. Khi bón li u l ng kali tăng thì t ỷ ệ l cây b b nh héo xanh gi m.
ụ ệ ệ ị ệ B nh virút: V đông năm 2016 và 2017, khoai tây thí nghi m b b nh
ỷ ệ ễ ệ ị ở ứ ệ virút xoăn lùn. T l cây b nhi m b nh virút các công th c thí nghi m dao
ừ ừ ứ ộ đ ng t 0 4,1% (năm 2016) và t 0 3,4% (năm 2017). Trong đó công th c 3
136
ứ ệ ễ ị ứ (năm 2016) và công th c 4 (năm 2017) không có cây b nhi m b nh. Các công th c
ễ ệ ị ị ệ ướ ầ ả khác b nhi m b nh, song t ỷ ệ l cây b b nh có xu h ề ng gi m d n khi tăng li u
ề ượ ệ ễ ị ượ l ng bón kali, khi bón li u l ng kali tăng thì t ỷ ệ l cây b nhi m b nh virút
gi m.ả
ố ươ ệ ướ Nhìn chung, b nh m c s ng, héo xanh và virút có xu h ả ng gi m theo
ủ ượ ề ệ ề chi u tăng c a l ng kali trong thí nghi m, bón càng nhi u kali t ỷ ệ l ễ nhi m các
ư ậ ế ố ả ấ ưở ự ế ế ả ệ b nh trên càng th p. Nh v y kali là y u t nh h ng tr c ti p đ n kh năng
ớ ế ủ ứ ệ ả ố ị ch ng ch u b nh c a khoai tây. Trùng v i k t qu nghiên c u Rabie, (1996) [114].
ủ ệ ị ố Kali làm tăng tính ch ng ch u b nh c a cây.
Ả ưở ề ượ ủ ế ố ấ ế ấ 3.3.4.4. nh h ng c a li u l ng kali đ n các y u t c u thành năng su t và
ụ ấ ố năng su t gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Ả ưở ề ượ ủ ế ố ấ ấ nh h ng c a li u l ế ng kali đ n y u t c u thành năng su t và năng
ấ ố ượ ở ả ụ su t gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 đ c trình bày b ng 3.50 và
3.51.
ố ủ ủ ố ở ứ ệ các công th c thí nghi m v ụ
S c /khóm c a gi ng khoai tây KT1
ộ ừ ủ ừ đông năm 2016 và 2017 dao đ ng t 7,8 11,2 c ( năm 2016) và t 7,6 10,8
ố ủ ứ ứ ề ơ ố ủ c (năm 2017). Trong đó công th c 3 và 4 có s c nhi u h n đ i ch ng,
ố ủ ứ ứ ứ ơ ố công th c 1 (năm 2016) có s c ít h n đ i ch ng. Các công th c còn l ạ ố i s
ươ ứ ố ủ ươ c t ng đ ng đ i ch ng.
ố ượ ủ ộ ừ ừ ng c /khóm dao đ ng t 544,1 646,3 g (năm 2016) và t 524,2
Kh i l
ố ượ ứ ệ ủ 632,3 g (năm 2017). Trong thí nghi m công th c 3 có kh i l ấ ng c cao nh t
ứ ố ứ ơ ố ứ (632 646,3 g) cao h n công th c đ i ch ng (554,1 587,5 g), công th c 1 có kh i
ủ ấ ứ ố ở ứ ớ ế ậ ả ượ l ơ ng c th p h n đ i ch ng ứ m c tin c y 95%. Trùng v i k t qu nghiên c u
ố ượ ủ ươ ượ ng c t i tăng rõ ràng theo l ng kali bón. c a ủ Rabie, (1996) [114]. Kh i l
ả ủ ề ượ ế ố ưở Ả ng c a li u l
Công th cứ
Năm 2016
Năm 2017
ế ng Kali đ n các y u t ụ ấ B ng 3.50. nh h ấ c u thành năng su t khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Số ủ c /khóm
Số ủ c /khóm
Kh iố ngượ l ủ c /khóm
ỷ ệ ủ c T l ngươ th ph mẩ
Kh iố ngượ l ủ c /khóm
ỷ ệ ủ c T l ngươ th ph mẩ
(c )ủ
(c )ủ
137
(%)
(%)
(gram)
(gram)
ề
N n + 120 K
80,90
81,70
2O
544,1
7,6
524,2
7,8
ề
N n + 150 K
90,87
92,73
2O (đ/c)
597,5
8,5
584,1
8,9
ề
N n + 180 K
96,67
97,07
2O
646,3
10,8
632,3
11,2
ề
N n + 210 K
95,30
95,50
2O
615,4
9,5
580,5
10,4
ề
N n + 240 K
95,00
94,97
2O
593,6
8,4
575,4
8,9
<0,05
P
< 0,05
< 0,05
< 0,05
< 0,05
<0,05
4,76
CV(%)
13,5
13,7
13,3
14,5
4,62
7,99
8,29
LSD.0,05
34,5
0,62
32,7
0,8
ẩ ộ ừ ừ ỷ ệ ủ ươ c th ng ph m dao đ ng t 80,9 – 96,67% (2016) và t 81,7 –
T l
2O) có t
ứ ề ệ 97,07% (2017). Trong thí nghi m công th c 1 (N n + 120 K ỷ ệ ủ c l
ươ ứ ẩ ấ ấ ạ th ng ph m th p nh t (80,9 – 81,7%). Các công th c còn l i có t ỷ ệ ủ ươ c th ng l
ươ ươ ẩ ph m t ng đ ng nhau.
ư ậ ề ượ ệ ả ưở ố ủ ế Nh v y, li u l ng kali trong thí nghi m đã nh h ng đ n s c và
ố ượ ủ ủ ố ượ ế kh i l ng c c a gi ng khoai tây KT1. Khi tăng l ng kali đ n 180 kg/ha làm
ố ủ ố ượ ủ ế ả ớ tăng s c và kh i l ng c . K t qu này trùng v i nghiên c u c a ứ ủ Đường Hồng
ỹ ợ ấ Dật, (2005) [7] và Kanzikweraetal, (2001) [98] và Lê S L i, (2008) [24] cho th y
ố trong s các loại phân khoáng, phân kali có tác đ nộ g mạnh nhất làm tăng kích
thước củ. Bón cân đối giữa đ m ạ và kali có th ể làm năng su t c ấ ủ tư i ơ tăng t ừ 47
102%.
ả Ả ưở ủ ề ượ ự ế ấ B ng 3.51. nh h ng kali đ n năng su t th c thu
ố ng c a li u l ụ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
TT
Công th cứ
Năm 2016
Năm 2017
NSTB
ề
1
N n + 120 K
2O
28,01
27,57
27,79
ề
2
N n + 150 K
2O (đ/c)
31,15
30,80
30,98
ề
3
N n + 180 K
2O
34,71
33,95
34,33
ề
4
N n + 210 K
2O
31,46
31,38
31,42
ề
5
N n + 240 K
2O
30,98
30,47
30,73
ơ ị ấ Đ n v tính: t n/ha
138
P
< 0,05
< 0,05
< 0,05
CV(%)
12,9
12,1
12,0
LSD.0,05
1,72
1,24
1,16
ứ ủ ự ế ệ ấ ấ ả K t qu thí nghi m cho th y, năng su t th c thu c a các công th c bón
ộ ừ ấ ừ ấ kali dao đ ng t 28,01 34,71 t n/ha (năm 2016) và t 27,57 33,95 t n/ha (năm
ạ ừ ủ ứ ề ấ 2017), trung bình c a 2 năm đ t t 27,79 34,33 t n/ha. Trong đó, công th c 3 (n n +
ứ ấ ấ ạ ấ 180 K20/ha) cho năng su t cao nh t (trung bình đ t 34,33 t n/ha), công th c 1 cho năng
ứ ấ ấ ấ ạ ấ ươ ươ ố su t th p nh t. Các công th c còn l i năng su t t ng đ ứ ng đ i ch ng (30,3
ấ t n/ha).
ư ậ ề ượ ệ ả ưở ế Nh v y, các li u l ng kali trong thí nghi m đã nh h ấ ng đ n năng su t
ầ ố ượ ừ ấ gi ng khoai tây KT1. Năng su t khoai tây tăng d n khi bón l ng kali t 120 kg
20/ha, năng su t có xu h
ấ ạ ấ ướ lên 180 kg/ha, đ t cao nh t khi bón 180 kg K ả ng gi m
ề ượ ừ ế ớ khi bón tăng li u l ng kali t ứ ả 210 240 kg/ha. K t qu này trùng v i nghiên c u
ắ ạ ị ị ủ c a T Th Thu Cúc và cs, (2001) [3] và Tr nh Kh c Quang, (2000) [28]. L ượ ng
ể ấ ợ kali bón cho 1ha là 150 180 kg K2O là thích h p đ khoai tây cho năng su t cao,
ấ ượ ề ố ụ ả ả ố ủ s c / khóm nhi u, ch t l ủ ố ng c gi ng t t và ít hao h t trong b o qu n.
ả ế ủ ố ớ ứ ố ệ 3.3.4.5. Hi u qu kinh t c a các công th c bón kali đ i v i gi ng khoai tây KT1
ạ t i Thái Nguyên
ệ ế ủ ố ớ ứ ố ả Hi u qu kinh t c a các công th c bón kali đ i v i gi ng khoai tây KT1
ượ ở ả đ
c trình bày ả ả ế ủ ứ b ng 3.52. ệ B ng 3.52. Hi u qu kinh t c a các công th c bón kali
TT
Công th cứ
ồ
NSTT ấ (t n/ha)
Lãi thu nầ (tri u đ ng)
ề
N n + 120 K
1
ố ạ cho gi ng khoai tây KT1 t i Thái Nguyên
ổ T ng thu ồ ệ (tri u đ ng) 138,950
ổ T ng chi ồ ệ (tri u đ ng) 74,793
ệ 64,157
2O
27,79
ề
N n + 150 K
2
154,900
75,265
79,635
2O (đ/c)
30,98
ề
N n + 180 K
3
171,650
75,543
96,107
2O
34,33
ề
N n + 210 K
4
157,10
75,918
81,182
2O
31,42
ề
N n + 240 K
5
153,650
76,293
77,357
2O
30,73
Giá khoai tây: TB 5.000đ/kg
139
ố ệ ủ ấ ả ộ ổ ứ S li u b ng 3.52 cho th y, t ng thu c a các công th c dao đ ng t
ệ ổ ộ ừ ừ ệ 74,793 76,293 tri u ồ 138,950 171,650 tri u đ ng và t ng chi dao đ ng t
ứ ệ ấ ạ ồ ồ ổ đ ng. Trong đó công th c 3 có t ng thu đ t cao nh t (171,650 tri u đ ng), do
ấ ứ ệ ạ ấ ầ ồ
ứ ứ ấ ạ ầ ấ năng su t cao nên lãi thu n công th c này đ t cao nh t (96,107 tri u đ ng), ầ ươ ng công th c 1 lãi thu n th p nh t, các công th c còn l i có lãi thu n t
ươ ứ ố đ ng đ i ch ng.
Ả ưở ề ượ ủ ấ ượ ố 3.3.4.6. nh h ng c a li u l ế ng kali đ n ch t l ng gi ng khoai tây KT1
ươ ữ ấ ộ
Theo Tr ưở ấ ượ ủ ế ượ ế ề ế ấ ả còn nh h ng c , đ n hàm l
ng Văn H , (2010) [17] kali không nh ng làm tăng năng su t mà ả ng ch t khô, đ n b o ế ế ế ng nhi u đ n ch t l ủ ự ế ả ả ế qu n trong kho và s bi n màu c a mi ng khoai tây khi ch bi n. K t qu phân
ấ ượ ở ượ ở ả tích ch t l ng ứ các công th c bón kali đ c trình bày b ng 3.53.
ấ ượ ế ả ở ề ượ ả B ng 3.53. K t qu phân tích ch t l ng khoai tây các li u l ng kali
T ử ườ Công th cứ ấ Ch t khô (%) Vitamin C (mg/100g) Tinh b tộ (%) Đ ng kh (%)
2O
ề T 1 N n + 120 K 20,1 15,6 17,8 0,34
2O (đ/c)
ề 2 N n + 150 K 20,5 16,0 18,3 0,35
2O
ề 3 N n + 180 K 21,1 16,1 18,7 0,37
2O
ề 4 N n + 210 K 21,3 16,2 18,6 0,38
2O
ề 5 N n + 240 K 21,2 16,9 18,5 0,37
ế ệ ấ ả ấ K t qu thí nghi m cho th y, t ỷ ệ l ộ ủ ch t khô, vitamin C và tinh b t c a
ố ở ứ ể ổ gi ng khoai tây KT1 ộ các công th c bón kali thay đ i không đáng k , dao đ ng
ừ ộ ượ ừ t 15,6 16,9%, vitamin C, t 17,8 18,7 mg/100 g tinh b t và hàm l ng đ ườ ng
ử ừ ượ ấ ướ kh t 0,34 0,38%. Riêng hàm l ng ch t khô có xu h ề ng tăng khi tăng li u
ộ ừ ượ l ng bón kali, dao đ ng t 20,1 21,3%.
ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ưở Ả 3.3.5. nh h ng c a s l n t c đ n sinh tr i n ể ủ ng, phát tri n c a
ụ ố ạ gi ng khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ưở ủ ố ng c a s l n t i n c đ n sinh tr ng c a gi ng khoai tây 3.3.5.1. nh h
ụ ạ KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
140
ề Khoai tây là cây trồng cần rất nhi u n ướ đ c bặ c, iệt trong điều ki n vệ ụ
đông th i ờ ti t ế khô hanh, ít mưa nên việc gi ữ ẩm cho đất trồng khoai là y u ế tố
quan tr nọ g ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát tri n cể ũng nh ư năng suất của khoai
tây (Nguy n ễ Văn Thắng và cs, 1996) [38].
T l
DTTLCPĐ (%)
Công th cứ
Ả ả ưở ưở ủ ố B ng 3.54. nh h c đ n sinh tr ng c a gi ng i n
ỷ ệ ọ m c (%) TPTN
TPTN
PL
TPTN
PL
T1
89,6
91,9
3
5
85,0
85,0
T2
85,2
92,6
5
7
90,0
86,7
T3
90,4
94,8
7
7
100
100
T4
94,8
90,4
7
7
100
100
ủ ố ầ ướ ướ ế ng c a s l n t ụ khoai tây KT1 v đông năm 2016 STPT (đi mể 37) PL
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L
ủ ấ ệ ể ưở ể ng phát tri n; DTTLCPĐ: Di n tích tán lá che ph đ t; đi m (37): ng; STPT: Sinh đi m ể 3:
tr Kém đi m ể 5: Trung bình; đi m ể 7: T tố )
ứ ướ ướ ế ệ ấ ả K t qu thí nghi m cho th y, các công th c t i n ả c đã nh h ưở ng
ố ộ ừ ế ỷ ệ ọ ủ đ n t m c c a gi ng khoai tây KT1, dao đ ng t l 85,2 94,8% (TPTN) và t ừ
ứ ướ ỷ ệ ọ 90,4 94,8% (PL). Trong đó công th c T3 và T4 (t ồ i khi tr ng) t ạ m c đ t l
ể ạ ươ ấ ẩ ơ ồ >90% (TPTN). T i đi m Phú L ng đ t tr ng m h n nên s l n t ố ầ ướ ả i nh
ưở ứ ề ỷ ệ ọ ạ h ng không rõ đ n t ế ỷ ệ ọ l m c (các công th c đ u có t m c đ t >90%). l
Sinh tr
ưở ủ ộ ừ ế ố ạ ng c a cây dao đ ng t trung bình đ n t t. Trong đó, t ể i đi m
ứ ố ướ ầ ồ Thành Ph Thái Nguyên, công th c T1 (t i 1 l n sau tr ng 10 15 ngày) nên cây
ưở ượ ở ể ứ ướ ầ sinh tr ng kém, đ c đánh giá đi m 1, công th c T2 (t i 2 l n) cây sinh
ưở ượ ở ể ứ tr ng trung bình, đ c đánh giá đi m 5, các công th c còn l ạ ướ i t ầ i 3 và 4 l n
ưở ố ượ ạ ươ ưở cây sinh tr ng t t, đ ể c đánh giá đi m 7. T i Phú L ng, sinh tr ủ ng c a cây ở
ứ ừ ế ố ượ ở ể các công th c t trung bình đ n t t, đ c đánh giá đi m 5 7.
Di n tích tán lá che ph đ t dao đ ng t
ủ ấ ệ ộ ừ ứ 85 100%. Trong đó công th c T3
ướ ầ ưở ố ủ ấ ứ và T4 (t i 3 4 l n), cây sinh tr ng t t, tán lá che ph đ t 100%, công th c T1 và
ố ầ ướ ưở ỉ ạ ừ ủ ấ ơ T2 s l n t i ít, cây sinh tr ng kém h n nên tán lá che ph đ t ch đ t t 85
90%.
141
ố ầ ướ ướ ư ậ ụ Nh v y, s l n t i n ả c cho khoai tây KT1 v đông 2016 đã nh
ưở ưở ủ ệ h ng đ n t ế ỷ ệ ọ l ầ m c m m, sinh tr ủ ấ ng c a cây và di n tích tán lá che ph đ t.
ạ ụ ố ư ậ Nh v y, t ồ i Thành Ph Thái Nguyên, tr ng khoai tây v đông nên t ướ ừ i t 3 4
l n.ầ
T l
DTLCPĐ (%)
Công th cứ
Ả ả ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ưở ủ ố B ng 3.55. nh h ng c a s l n t c đ n sinh tr i n ng c a gi ng
ỷ ệ ọ m c (%) TPTN
TPTN
PL
TPTN
PL
T1
87,4
91,1
3
5
88,3
85,0
T2
88,9
90,4
5
7
98,3
96,7
T3
92,6
94,8
7
7
100
100
T4
97,0
97,8
7
7
100
100
ụ khoai tây KT1 v đông năm 2017 STPT (đi mể 3 7) PL
ươ ố Ghi chú: (TPTN; Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L
ủ ấ ể ưở ệ ể ng phát tri n; DTTLCPĐ; Di n tích tán lá che ph đ t; đi m (37): ng; STPT: Sinh đi m ể 3:
tr Kém; đi m ể 5: Trung bình; đi m ể 7: T tố )
ự ư ậ ở ụ ứ ươ T ng t nh v y v đông năm 2017, công th c T3 và T4 do đ ượ ướ i c t
ề ầ ơ ỷ ệ ọ ơ ưở c ướ nhi u l n h n nên t n m c cao h n (>90%), sinh tr l ủ ng c a cây t ố ơ t h n
ủ ấ ạ ứ ể ệ ớ ơ (đi m 7) và di n tích tán lá che ph đ t đ t cao h n (100%) so v i công th c T1
và T2.
Chi u cao cây c a các công th c thí nghi m dao đ ng t
ủ ứ ệ ề ộ ừ 58,7 69,1 cm
ừ ề ệ (năm 2016) và t 56,7 68,6 cm (năm 2017). Trong thí nghi m chi u cao cây có xu
ướ ố ầ ướ ướ ứ h ng tăng khi tăng s l n t i n ề c tăng. Trong đó công th c T3 và T4 có chi u
ư ậ ứ ứ ể ơ ố ầ ả cao cây cao h n công th c T1 và T2 (c 2 đi m nghiên c u). Nh v y, s l n
ưở ế ề ố ướ ướ t i n ả c đã nh h ủ ng đ n chi u cao cây c a gi ng khoai tây KT1.
Ả ả ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ố ề B ng 3.56. nh h ng c a s l n t i n c đ n chi u cao cây và s thân
ụ chính/ khóm khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm Năm 2017 2016 Công th c ứ ố Chi uề Số Chi uề S thân/khóm
142
cao thân/k cao
(thân)
cây (cm) hóm (thân) cây (cm)
TPTN PL TPTN TPTN PL TPTN PL PL
3,5 56,7 59,2 2,9 3,3 58,7 60,2 T1 3,2
4,2 60,4 63,1 3,3 4,1 59,8 65,3 T2 3,9
5,0 67,1 65,8 4,4 4,5 64,6 68,5 T3 4,8
3,4 68,3 68,6 3,1 3,2 66,2 69,1 T4 3,0
P <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05
20 CV(%) 11,4 12,1 19,4 13,7 12,3 17,4 11,6
1,5 1,8 2,7 0,7 5,3 2,9 0,6 0,9 LSD.0,05
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng)
S thân/khóm c a các công th c dao đ ng t
ủ ứ ố ộ ừ 3,2 5 thân (năm 2016)
ừ ứ ố và t 2,9 4,5 thân (năm 2017). Trong đó công th c T3 có s thân/khóm cao
ắ ở ộ ư ậ ứ ậ ắ ơ h n công th c T1 và T4, ch c ch n đ tin c y 95%. Nh v y s l n t ố ầ ướ i
ướ ưở ế ố n ả c đã nh h ng đ n s thân/khóm.
Ả ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ứ ộ ệ ễ ạ 3.3.5.2. nh h ng c a s l n t c đ n m c đ nhi m sâu b nh h i chính i n
ố ụ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ệ ụ ấ Thí nghi m t ướ ướ i n ệ c cho khoai tây v đông năm 2016 và 2017 xu t hi n
ố ươ ế ả ọ ượ ệ b nh m c s ng, héo xanh, virút xoăn lùn và b trĩ. K t qu theo dõi đ c trình
ở ả ả bày b ng 3.57 và b ng 3.58.
B nh m c s
ố ươ ệ ệ ở ứ ướ ầ ấ ng xu t hi n công th c T3 và T4 (t ớ i 3 và 4 l n) v i
ứ ộ ễ ẹ ệ ệ ượ ở ể m c đ nh (<20% di n tích thân lá nhi m b nh), đ c đánh giá đi m 3. Riêng
ệ ở ứ ươ ứ ể ễ ị ừ công th c T4 (đi m Phú L ng năm 2017) b nhi m b nh m c trung bình (t 20
ễ ệ ệ ượ ở ể ứ 50% di n tích thân lá nhi m b nh), đ c đánh giá đi m 5. Các công th c còn l ạ i
ị ệ ượ ở ể ụ ứ ể ả ị không b b nh, đ c đánh giá đi m 1 (c 2 đ a đi m nghiên c u trong 2 v đông
2016 và 2017).
Ả ả ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ứ ộ ệ ễ B ng 3.57. nh h ng c a s l n t ố c đ n m c đ nhi m b nh m c i n
143
ươ ủ ố ụ s ng và héo xanh c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm Năm 2017 2016
Héo M cố ngươ s M cố ngươ s Héo xanh Công th cứ xanh (đi mể (đi mể (%) (%) 19) 19)
TPTN PL TPTN PL TPTN PL TPTN PL
T1 1 1 0 0 1 1 0 0
T2 1 1 0,3 0 1 1 0,2 0
T3 3 3 0,7 2,2 3 3 1,5 0,7
T4 3 3 0,7 3,2 3 5 3,5 3,7
ươ ể ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL; Phú L đi m 1: Không
ể ể ể ể bị b nhệ ; đi m 3: Nh ẹ; đi m 5: Trung bình ; đi m 7: N ng ng; ấ ặ ) ặ ; đi m 9: R t n ng
B nh héo xanh: T l
ỷ ệ ệ ị ệ ở ứ ướ ướ cây b b nh các công th c t i n ộ c dao đ ng
ừ ứ ừ t 0 3,2% (năm 2016) và t 0 3,7% (năm 2017). Trong đó công th c T1 (năm
ứ ủ ứ ể ạ ươ 2016 và 2017 c a 2 đi m nghiên c u) và công th c T2 (t i Phú L ng năm 2016
ị ệ ứ ạ ỷ ệ ị ệ ướ và 2017) không b b nh. Các công th c còn l i t l cây b b nh có xu h ng tăng
ủ ố ầ ướ ề theo chi u tăng c a s l n t i.
ố ầ ướ ướ ư ậ ưở ứ ộ ế ễ ệ Nh v y, s l n t i n ả c đã nh h ố ng đ n m c đ nhi m b nh m c
ươ ị ệ ướ ướ ẩ ướ ạ s ng và t ỷ ệ l cây b b nh héo xanh, do t ề i nhi u n c gây m ề t t o đi u
ể ệ ệ ế ả ẩ ấ ợ ớ ki n cho n m và vi khu n phát tri n và gây b nh. K t qu này phù h p v i
ỹ ợ ố ươ ệ ướ ặ ứ nghiên c u c a ủ Lê S L i , (2005) [24]. B nh m c s ng có xu h ơ ng n ng h n
khi t ướ ướ i n ề ầ c nhi u l n.
B nh virút xoăn lùn:
ệ ỷ ệ ệ ị ở T l ễ cây b nhi m b nh ệ ứ các công th c thí nghi m
ươ ố ộ ừ ạ t i Thành Ph Thái Nguyên và Phú L ng dao đ ng t 0 3,4% (năm 2016) và t 0ừ
144
ứ ủ ứ ể 4,7% (năm 2017). Trong đó công th c T1 (2 đi m nghiên c u c a 2 năm) và
ạ ứ ể ố ứ công th c T2 t i Thành ph Thái Nguyên (năm 2016 và 2 đi m nghiên c u năm
ị ệ ứ ạ ỷ ệ ẹ ễ 2017) không b b nh. Các công th c còn l i t l ệ cây nhi m b nh nh (0,2
4,7%).
Ả ả ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ứ ộ ễ B ng 3.58. nh h ng c a s l n t ệ c đ n m c đ nhi m b nh i n
virút
ạ ố ụ và sâu h i gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm Năm 2017 2016
B trĩọ (đi mể Công th cứ Virút (%) Virút (%) B trĩ ọ ể (đi m19) 19)
TPTN PL TPTN PL TPTN PL TPTN PL
T1 0 0 1 1 0 0 1 1
T2 0 0,2 1 1 0 0 1 1
T3 1,5 0,7 1 1 0,2 0,5 1 1
T4 2,2 3,4 3 3 4,7 3,3 1 3
ươ ể ố Ghi chú: (TPTN; Thành Ph Thái Nguyên, PL; Phú L ng; đi m 0: Không
ị ạ ể ộ ố ể ị ạ ; đi m 1: B h i nh b h i ẹ; đi m 3: M t s cây có lá b h i h i ể ị ạ ạ ; đi m 5: T t c ấ ả
ị ạ ưở ể ố ị các cây có lá b h i, cây sinh tr ng ch m ậ ; đi m 7: Trên 50% s cây b ch t, s ế ố
ạ ừ ể cây còn l i ng ng sinh tr ị ế ) ưở ; đi m 9: T t c các cây b ch t ấ ả ng
B trĩ: V đông năm 2016 và 2017 thí nghi m t
ụ ệ ọ ướ ướ ị ọ ạ ẹ c b b trĩ h i nh , i n
ượ ừ ể ứ ứ ể ạ đ
c đánh giá t ạ đi m 1 3. Trong đó công th c T4 (t ươ ộ ố ị ạ ượ ng năm 2017) m t s cây có lá b h i, đ i 2 đi m nghiên c u năm ở ể đi m c đánh giá 2016 và t
ạ ị ạ ẹ ượ ở ể i Phú L ứ 3. Các công th c còn l i b h i nh , đ c đánh gia đi m 1.
ố ầ ướ ướ ư ậ ưở ế ỷ ệ ị ễ Nh v y, s l n t ả c đã nh h l
i n ể ướ ướ ọ ề ng đ n t ể ườ i n ệ cây b nhi m b nh ậ ợ i ng thu n l
virút và b trĩ, có th t ể c nhi u thân lá phát tri n là môi tr ạ ệ cho sâu b nh phát tri n và gây h i.
ế ố ấ ế 3.3.5.3. nh hẢ ư ng ở c a ủ s ố lần tưới nư c ớ đ n các y u t c u thành năng suất và
145
ố ụ ấ ủ năng su t c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ế ố ấ Ả * nh h ng c a s l n t c đ n các y u t ấ c u thành năng su t i n
K t qu thí nghi m t ứ
ế ệ ả ấ ố ủ c năm 2016 cho th y s
ừ ộ ướ ướ i n ủ ố c /khóm ừ công th c dao đ ng t 5,9 9,5 c (Thành Ph Thái Nguyên) và t ủ c a các ủ 7,3 10,4 c
ứ ươ ề ể ấ ả
ế ố ủ ng). Trong đó công th c T3 có s c nhi u nh t (c 2 đi m nghiên ứ ươ ế (Phú L ứ ứ c u), ti p đ n là công th c T2. Các công th c còn l ạ ố ủ ươ i s c t ng đ
ứ ủ ế ạ ả ớ
ủ ạ ng nhau. ắ et al.,(1991) [85]. Khô h n b t K t qu này trùng v i nghiên c u c a Haverkort ơ ủ ạ ầ đ u vào giai đo n phình to c làm cho giai đo n hình thành c kéo dài h n,
ạ ố ượ ả ưở ế ưở ấ ư nh ng l i gi m s l ủ ả ng c , nh h ng đ n sinh tr ng và năng su t.
ế ế ố ấ Bảng 3.59. nh hẢ c u thành
ụ ư ng ở c a ủ s ố lần tưới nư c ớ đ n các y u t năm 2016 năng suất gi ng ố khoai tây KT1 v đông
ố ủ
ẩ
T l
ỷ ệ ủ ươ c th
ng ph m
S c /khóm (c )ủ
ủ KL c /khóm (gram)
(%)
Công th cứ
TPTN
PL
TPTN
PL
6,9
7,3
550,7
582,2
83,90
T1
8,3
9,1
614,9
631,9
93,10
T2
9,5
10,4
648,0
646,5
94,47
T3
5,9
7,5
554,3
578,9
84,03
T4
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
P
4,62
CV(%)
16,5
16,0
12
18,5
8,21
LSD.0,05
0,1
1,03
22,4
31,3
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
Kh i l
ố ượ ứ ướ ướ ủ ự ủ ng c / khóm c a các công th c t i n ộ c có s sai khác, dao đ ng
ố ừ ươ ừ t 550,7 648 g (Thành Ph Thái Nguyên) và t 578,9 646,5 g (Phú L ng). Trong
ướ ố ượ ầ ủ ứ ơ ứ đó công th c T2 và T3 (t i 2 3 l n) có kh i l ng c cao h n 2 công th c còn l ạ i.
T l
ủ ệ ẩ ộ ừ ỷ ệ ủ ươ c th ứ ng ph m c a các công th c thí nghi m dao đ ng t 83,9
ứ ẩ ơ 94,47%. Trong đó công th c T2 và T3 có t ỷ ệ ủ ươ c th l ng ph m cao h n công
ứ ở ứ ậ th c T1 và T4 m c tin c y 95%.
V đông năm 2017, s
ụ ủ ứ ệ ố c /khóm ộ ủ c a các công th c thí nghi m dao đ ng
ủ ố ừ ươ ừ t 6,5 9,2 c (Thành Ph Thái Nguyên) và t ủ 7 10,1 c (Phú L ng). Trong đó
146
ố ủ ứ ứ ế ế ề ể ấ ả ứ công th c T3 có s c nhi u nh t (c 2 đi m nghiên c u), ti p đ n là công th c
ứ ươ ế ả ớ T2. Các công th c còn l ạ ố ủ ươ i s c t ng đ ng nhau. K t qu này trùng v i nghiên
ắ ầ ạ ạ ứ ủ c u c a Haverkort et al., (1991) [85]. Khô h n b t đ u vào giai đo n phình to c ủ
ủ ư ạ ơ ạ ố ượ ả làm cho giai đo n hình thành c kéo dài h n, nh ng l i gi m s l ủ ng c , sinh
ưở ấ tr ng và năng su t.
Kh i l
ố ượ ứ ướ ướ ủ ủ ự ng c / khóm c a các công th c t i n c có s sai khác, dao
ừ ố ừ ộ đ ng t 539,3 636,2 g (Thành Ph Thái Nguyên) và t 577,3 623,6 g (Phú
ươ ứ ướ ố ượ ầ ủ ơ L ng). Trong đó công th c T2 và T3 (t i 2 3 l n) có kh i l ng c cao h n 2
ạ ứ ở ứ ể ậ ả ứ công th c còn l i (c 2 đi m nghiên c u) m c tin c y 95%.
ế ế ố ấ Bảng 3.60. nh hẢ c u thành
ụ ư ng ở c a ủ s ố lần tưới nư c ớ đ n các y u t năm 2017 năng suất gi ng ố khoai tây KT1 v đông
ố ủ
ẩ
T l
ỷ ệ ủ ươ c th
ng ph m
Công th cứ
S c /khóm (c )ủ TPTN
ủ KL c /khóm (gram) PL
TPTN
(%) PL
6,5
539,3
580,3
83,30
T1
7,1
8,1
620,6
598,1
92,00
T2
8,9
9,2
636,2
623,6
95,00
T3
10,1
6,7
547,0
577,3
86,20
T4
7,0
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
P
<0,05
4,28
CV(%)
12,5
14,6
12,9
13,0
7,62
LSD.0,05
0,38
0,75
32,5
32,6
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
T l
ẩ ộ ừ ệ ỷ ệ ủ ươ c th ng ph m dao đ ng t 83,3 95%. Trong thí nghi m th i v ờ ụ
ươ ươ ờ ụ ờ ụ ơ 3 có t ỷ ệ ủ ươ c th l ẩ ng ph m t ng đ ng th i v 2 và cao h n 2 th i v còn l ạ ở i
ứ ứ ướ ướ ệ ậ m c tin c y 95%. Nh v y ư ậ , các công th c t i n ả c trong thí nghi m đã nh
ưở ế ố ấ ấ ủ ế h ng đ n các y u t ể ạ ố c u thành năng su t c a gi ng khoai tây KT1. Đ đ t
ượ ế ố ấ ụ ấ ướ ướ ừ đ c các y u t c u thành năng su t cao thì trong 1 v nên t i n c t 2 3
ạ ủ ệ ề ỗ ầ l n, tùy đi u ki n khô h n c a m i năm.
ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ự ủ ấ ố Ả * nh h ng c a s l n t c đ n năng su t th c thu c a gi ng khoai i n
147
ụ ạ tây KT1 v đông năm 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
ế ố ướ ữ ộ ế ị ưở ể N c là m t trong nh ng y u t quy t đ nh sinh tr ng, phát tri n, năng
ấ ượ ấ ủ ế ế ướ ấ su t và ch t l ng c a khoai tây, n u thi u n ả c năng su t khoai tây gi m
ọ ươ
nghiêm tr ng (Tr ế ả ộ ng Văn H , 2010) [17]. ể ệ ấ ạ ươ ấ K t qu thí nghi m cho th y, t i đi m Phú L ứ ng năng su t các công th c
ộ ừ ấ sai khác không có ý nghĩa (P>0,05), dao đ ng t 28,25 32,12 t n/ha (năm 2016 và
ấ ừ t 28,14 31,83 t n/ha (2017).
Ả ả ưở ủ ố ầ ướ ướ ế ự ấ B ng 3.61. nh h ng c a s l n t i n c đ n năng su t th c thu
ụ ố ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm 2016
Năm 2017
Công th cứ
TPTN
PL
TB
TPTN
PL
TB
27,12
28,25
27,69
26,76
28,14
27,45
T1
30,29
30,96
30,63
30,88
30,43
29,87
T2
32,03
32,12
32,08
32,74
31,83
32,04
T3
26,88
28,46
27,68
26,95
28,22
27,58
T4
<0,05
>0,05
<0,05
>0,05
P
5,39
8,65
3,46
5,76
CV(%)
3,13
ns
2,01
ns
LSD.0,05
ơ ị ấ Đ n v tính: t n/ha
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng)
ự ấ ạ ự ể ố Năng su t th c thu t ữ i đi m Thành Ph Thái Nguyên có s sai khác gi a
ứ ướ ộ ừ ấ ừ các công th c t i, dao đ ng t 26,88 32,03 t n/ha (năm 2016) và t 26,76
ứ ấ ướ ầ 32,74 t n/ha (năm 2017). Trong đó công th c T2 vàT3 (t i 2 3 l n) năm 2016
ứ ướ ạ ấ ầ ơ và công th c T3 (t ứ i 3 l n) năm 2017 đ t năng su t cao h n các công th c
ạ ứ ủ ế ả ớ ươ ộ còn l i. K t qu này trùng v i nghiên c u c a Tr ng Văn H , (2010) [17]
ượ ụ ề ộ ượ l ng n ướ ướ c t i cho khoai tây nhi u hay ít còn ph thu c vào l ng n ướ c
ủ ừ ỹ ợ ư ủ ứ ấ ồ m a c a t ng năm và vùng đ t tr ng. Còn nghiên c u c a Lê S L i, (2005)
ấ ướ ừ ế ấ ấ ả ầ [24] cho th y t ứ i 4 l n năng su t khoai tây cao nh t. T k t qu nghiên c u
ụ ế ồ ạ ầ này, chúng tôi khuy n cáo tr ng khoai tây v đông t i Thái Nguyên c n đ ượ c
148
ổ ừ ụ ệ ề ầ ộ ờ t ướ ướ i n c b sung t 2 3 l n, ph thu c vào đi u ki n th i ti ế ủ ừ t c a t ng
năm.
ể ồ ự Bi u đ 3.4: Ảnh hưởng của s ố lần t ướ ướ đ n ế năng suất th c thu c
i n ụ gi ng kố hoai tây KT1 v đông 2016
ể ồ ự Bi u đ 3.5: Ảnh hưởng của s ố lần t ướ ướ đ n ế năng suất th c thu
i n ụ c gi ng ố khoai tây KT1 v đông 2017
149
ủ ố ầ ưở ưở ể ủ ố ng, phát tri n c a gi ng
ng c a s l n vun đ n sinh tr ụ ế Ả 3.3.6. nh h ạ khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
Ả ưở ố ầ ủ ế ưở ủ ố 3.3.6.1. nh h ng c a s l n vun đ n sinh tr ng c a gi ng khoai tây KT1
ạ ụ v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên
ấ ơ ố ừ ả ạ ồ ộ Vun t o v ng cho khoai tây v a làm cho đ t t ả i x p, đ m b o đ thông
ộ ễ ừ ạ ấ ủ ủ ệ ề ằ thoáng cho b r v a t o đi u ki n cho c khoai tây n m sâu trong đ t, c không
ờ ạ ệ ề ể ằ ồ ớ ố ấ ị ế b ti p xúc v i ánh sáng đ ng th i t o đi u ki n đ các đ t thân n m trong đ t
ể ạ ườ ủ ễ ể ậ ậ ồ ấ phát tri n thêm r và c (Đ ng H ng D t, 2005) [7]. Vì v y, đ đ t năng su t
ấ ầ ạ ả ồ cao, trong s n xu t c n vun t o v ng cho khoai tây.
Ả ả ưở ủ ố ầ ế ưở ố B ng 3.62. nh h ng c a s l n vun đ n sinh tr ng gi ng khoai tây
KT1
Năm 2017
DTTLCPĐ (%)
Công th cứ
Năm 2016 STPT ể (đi m 3 7) TPTN
DTTLC PĐ (%) PL
STPT ể (đi m 3 7) TPTN
PL
TPTN
PL
TPTN
PL
V1
3
3
83,3
85,0
3
3
90,0
86,7
V2
5
7
95,0
98,3
5
7
98,3
100
V3
5
7
100
100
7
7
100
100
ụ v đông năm 2016 và 2017
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L
ệ ưở ể ng phát tri n; DTTLCPĐ: Di n tích tán lá che ph đ t; ng; STPT: Sinh ủ ấ đi m ể 3: Kém; đi mể
tr 5: Trung bình; đi m ể 7: T tố )
S c sinh tr
ứ ưở ủ ố ở ệ ng c a gi ng khoai tây KT1 ứ các công th c thí nghi m t ạ i
ạ ừ ứ ụ ể ế ố ứ hai đi m nghiên c u trong hai v đông đ t t khá đ n t t. Trong đó công th c V1
ể ưở ượ ở ể (năm 2017 và đi m TPTN năm 2016) cây sinh tr ng kém, đ c đánh giá đi m 3.
ứ ạ ưở ừ Các công th c còn l i sinh tr ủ ng c a cây t trung bình t ố ượ t, đ c đánh giá ở ể đi m
5 7.
Di n tích tán lá che ph đ t c a các công th c thí nghi m đ t t
ủ ấ ủ ạ ừ ứ ệ ệ 83,3
ứ ụ ệ ả ể 100%. Trong đó công th c V3 (c hai đi m thí nghi m trong hai v đông) và công
150
ủ ạ ứ ứ ể ạ ộ th c V2 (đi m PL năm 2017) có đ che ph đ t cao đ t 100%. Các công th c còn
ủ ạ ừ ạ ộ l i đ che ph đ t t 83,3 98,3%.
ư ậ ệ ả ưở ế ưở Nh v y, bi n pháp vun đã nh h ả ng đ n kh năng sinh tr
ủ ấ ủ ộ ố ừ ủ ng c a cây ầ và đ che ph đ t c a tán lá gi ng khoai tây KT1. Vun t 2 – 3 l n cây sinh
ưở ố ơ ầ tr ng t t h n 1 l n.
ề ả ả ố ưở ủ Chi u cao cây và s thân/khóm ph n ánh kh năng sinh tr ng c a cây và
ế ả ả ượ ở ả ấ kh năng cho năng su t. K t qu theo dõi đ c trình bày b ng 3.63.
Ả ả ưở ủ ố ầ ố ế B ng 3.63. nh h ề ng c a s l n vun đ n chi u cao cây và s thân/khóm
ụ ố ủ c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm 2017 Năm 2016
ố S thân/khóm Công th cứ Số thân/k hóm (thân) Chi uề cao cây (cm) Chi uề cao cây (cm) (thân)
TPTN PL TPTN PL TPTN PL TPTN PL
56,0 59,3 3,1 3,4 56,7 56,8 2,9 3,1 V1
65,6 68,8 3,9 4,6 67,2 67,9 3,8 4,3 V2
68,1 65,3 4,3 4,5 69,1 68,3 4,0 4,2 V3
P <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 >0,05 <0,05
CV(%) 13,7 11,1 17,4 18,5 11,9 12,2 16,4 11,9
5,29 1,65 0,63 0,8 2,8 3,14 ns 1,05 LSD.0,05
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng)
ề ủ ị ứ ệ ở ứ ể
ừ ừ Chi u cao cây c a các công th c thí nghi m ộ đ ng t
56 68,8 cm (năm 2016) và t ủ ứ 2 đ a đi m nghiên c u dao ề 56,7 69,1 cm (năm 2017). Trong đó chi u ơ ở ứ ứ ậ m c tin c y 95%. cao cây c a công th c V2 và V3 cao h n công th c V1
151
S thân/khóm dao đ ng t
ố ộ ừ ừ 3,1 4,5 thân (năm 2016) và t
ệ 2,9 4,3 thân ể
ở ị ươ ứ ố ơ ứ (năm 2017). Trong thí nghi m công th c V2 và V3 (năm 2016) và đi m Phú ể ề đ a đi m ng (năm 2017) có s thân/khóm nhi u h n công th c V1. Riêng L
ứ ố ố ủ Thành Ph Thái Nguyên s thân/khóm c a các công th c sai khác không ý nghĩa
(P>0,05).
ư ậ ố ầ ưở ề ế ả ố
Nh v y, s l n vun đã nh h ố ừ ề ầ ủ c a gi ng khoai tây KT1, vun t ng đ n chi u cao cây và s thân/khóm ố 2 3 l n làm tăng chi u cao cây và s
ứ ủ ỹ ợ ế ả ớ ợ thân/khóm. K t qu này phù h p v i nghiên c u c a Lê S L i, (2005) [24].
Ả ưở ủ ố ầ ế ệ ạ ố 3.3.6.2. nh h ng c a s l n vun đ n tình hình sâu b nh h i gi ng khoai tây
ụ KT1 v đông năm 2016 và 2017
ố ươ ệ ụ ệ ạ ng h i khoai tây thí nghi m v đông năm 2016 và 2017 ở
B nh m c s ẹ ượ
ứ ộ ừ ể ứ ể ả m c đ nh , đ c đánh giá t ị đi m 1 3 (c 2 đ a đi m nghiên c u).
ỷ ệ ị ệ ấ ộ ừ cây b b nh héo xanh th p, dao đ ng t 0,3 1,2% (năm 2016) và
T l
ừ t 0,2 0,7% (năm 2017).
ả Ả ưở ủ ố ầ ứ ộ ễ ệ ế B ng 3.64. nh h ố ươ ng
ng c a s l n vun đ n m c đ nhi m b nh m c s ụ ủ ố và héo xanh c a gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm Năm 2017 2016
Công th cứ Héo xanh (%) Héo xanh (%) M cố ngươ s (đi mể 19) M cố ngươ s (đi mể 19)
TPTN PL TPTN TPTN PL TPTN PL PL
V1 3 1 0 3 3 0 1,2 0,7
V2 1 3 0,3 1 1 0,5 0 0
V3 1 1 0 1 3 0 0,3 0,2
ươ ố Ghi chú: (TPTN; Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng; (đ ể i m 1: Không
ể ể ể ể b nhệ ; đi m 3: Nh ẹ; đi m 5: Trung bình ; đi m 7: N ng ặ ; đi m 9: R t n ng ấ ặ ))
ệ ữ ố ầ ế ự ấ ệ ố ệ Nhìn chung, không có m i quan h gi a s l n vun đ n s xu t hi n b nh
ố ươ ệ ạ m c s ng và héo xanh h i khoai tây thí nghi m.
152
Ả ả ưở ủ ố ầ ế ệ ễ B ng 3.65. nh h ứ ộ ng c a s l n vun đ n m c đ nhi m b nh virút và b ọ
ố ụ trĩ gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm Năm 2017 2016
Công th cứ Virút (%) Virút (%) B trĩọ ể (đi m19) B trĩọ (đi mể 19)
PL PL TPTN TPTN PL TPTN TPTN PL
V1 1,2 0,7 0,2 1 1 0,9 1 1
V2 0 0,5 0,5 1 1 0,7 1 1
V3 0,5 0,2 0,3 1 1 0 1 1
ươ ể ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng; (
ể ể ể ẹ; đi m 5: Trung bình ; đi m 7: N ng đi m 1: ấ ể ặ ; đi m 9: R t
Không b nhệ ; đi m 3: Nh n ngặ ))
V đông năm 2016 và 2017, gi ng khoai tây KT1 trong thí nghi m b ễ
ụ ệ ố ị
ừ ễ ệ ệ ấ ộ ị cây b nhi m b nh th p, dao đ ng t nhi m b nh virút xoăn lùn, t 0,2 1,2% ỷ ệ l
ừ (năm 2016) và t 0,2 0,9% (năm 2017).
B trĩ xu t hi n
ệ ở ấ ọ ạ ọ ở ấ ả ứ giai đo n sau m c 15 ngày t c các công th c thí t
ạ ứ ộ ạ ẹ ượ ụ ể ồ ị ệ nghi m t i 2 đ a đi m tr ng trong 2 v đông, song m c đ h i nh , đ c đánh
ở ể ứ ủ ế ả ợ ớ ỵ ị giá đi m 1. K t qu này phù h p v i nghiên c u c a Tr nh Văn M , (2014) [25]
ớ ệ ố ố ị gi ng khoai tây KT1 ch ng ch u khá v i b nh virút.
ự ấ ệ ệ ọ ố Nhìn chung, s xu t hi n b nh virút và b trĩ không có m i quan h v i s ệ ớ ố
ệ ầ l n vun trong thí nghi m.
Ả ưở ủ ố ầ ế ố ấ ế ấ 3.3.6.3. nh h ng c a s l n vun đ n các y u t c u thành năng su t và năng
ụ ấ ố su t gi ng khoai tây KT1 v đông 2016 và 2017
ưở ủ ố ầ ế ố ấ ế Ả * nh h ng c a s l n vun đ n các y u t ấ c u thành năng su t
Ả ả ủ ố ầ ế ế ố ấ B ng 3.66. nh h ấ c u thành năng su t
ưở ố ụ ng c a s l n vun đ n y u t gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2016
ố ủ
ẩ
Công th cứ
S c /khóm
ủ KL c /khóm
T l
ỷ ệ ủ ươ c th
ng ph m
153
(c )ủ
(gram)
(%)
TPTN
PL
TPTN
PL
87,60
V1
6,8
7,7
516,7
541,1
93,80
V2
9,5
9,7
603,0
619,8
94,73
V3
9,8
10,6
615,7
626,2
>0,05
P
<0,05
>0,05
<0,05
<0,05
4,36
CV(%)
19,2
14,7
17,8
15,4
ns
LSD.0,05
1,92
ns
10,5
26,0
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
S c /khóm trong thí nghi m dao đ ng t
ố ủ ệ ộ ừ ố 6,8 19,8 (Thành Ph Thái
ừ ủ ươ ể ạ ố Nguyên) và t 7,7 10,6 c (Phú L ng). T i đi m Thành Ph Thái Nguyên, s ố
ủ ứ ứ ơ ở ứ ủ c /khóm c a công th c V2 và V3 cao h n công th c V1 ạ ậ m c tin c y 95%. T i
ể ươ ố ủ ứ ệ đi m Phú L ng s c /khóm các công th c thí nghi m sai khác không có ý nghĩa.
Kh i l
ố ượ ủ ộ ừ ố ng c /khóm dao đ ng t 516,7 615,7 g (Thành Ph Thái
ừ ươ ứ ệ Nguyên) và t 541,1 626,2 g (Phú L ng). Trong thí nghi m công th c V2 và V3
ố ượ ủ ứ ở ứ ậ ả ị có kh i l ơ ng c /khóm cao h n công th c V1 ể m c tin c y 95% (c 2 đ a đi m
nghiên c u). ứ
T l
ủ ứ ệ ẩ ỷ ệ ủ ươ c th ng ph m c a các công th c thí nghi m sai khác không có ý
ộ ừ nghĩa (P>0,05), dao đ ng t 87,6 94,73%.
ư ậ ố ầ ả ưở ố ượ ế Nh v y, s l n vun đã nh h ố ủ ng đ n s c và kh i l ủ ng c /khóm,
ừ ầ ế ố ấ ấ ố ớ ố vun t c u thành năng su t đ i v i gi ng khoai
2 3 l n đã làm tăng các y u t ả ưở ư ế ỷ ệ ủ ươ ẩ tây KT1 nh ng không nh h ng đ n t c th l ng ph m.
Ả ả ưở ủ ố ầ ế ế ố ấ B ng 3.67. nh h ng c a s l n vun đ n y u t ấ c u thành năng su t
ụ ố gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2017
ố ủ
ẩ
T l
ỷ ệ ủ ươ c th
ng ph m
Công th cứ
S c /khóm (c )ủ TPTN
ủ KL c /khóm (gram) PL
TPTN
(%) PL
88,43
V1
6,7
7,3
473,5
528,8
94,67
V2
8,9
9,5
612,0
622,7
95,30
V3
9,4
10,3
616,1
635,4
>0,05
P
<0,05
>0,05
<0,05
<0,05
154
5,74
CV(%)
13,7
14,3
13,3
14,4
ns
LSD.0,05
0,62
ns
32,7
50,7
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên, PL: Phú L ng)
S c /khóm thí nghi m v đông 2017 dao đ ng t
ố ủ ụ ệ ộ ừ 6,7 9,4 (Thành Ph ố
ừ ủ ươ ể ạ ố Thái Nguyên) và t 7,3 10,3 c (Phú L ng). T i đi m Thành Ph Thái Nguyên,
ủ ứ ứ ơ ở ứ ậ ố ủ s c /khóm c a công th c V2 và V3 cao h n công th c V1 m c tin c y 95%.
ạ ươ ố ủ ứ ệ ể T i đi m Phú L ng s c /khóm các công th c thí nghi m sai khác không có ý
nghĩa.
Kh i l
ố ượ ủ ộ ừ ố ng c /khóm dao đ ng t 473,5 616,1g (Thành Ph Thái
ừ ươ ứ ệ Nguyên) và t 528,8 635,4 g (Phú L ng). Trong thí nghi m công th c V2
ố ượ ủ ứ ở ứ và V3 có kh i l ơ ng c /khóm cao h n công th c V1 ậ m c tin c y 95% (c ả
ứ ể ị 2 đ a đi m nghiên c u).
T l
ứ ủ ệ ẩ ỷ ệ ủ ươ c th ng ph m c a các công th c thí nghi m sai khác không có ý
ộ ừ nghĩa (P>0,05) dao đ ng t 88,43 95,3%.
ư ậ ả ưở ế ố ủ ố ầ Nh v y, s l n vun nh h ng không rõ ràng đ n s c /khóm và t ỷ ệ l
ư ả ẩ ưở ố ượ ế ủ ế ả ợ ủ ươ c th ng ph m nh ng nh h ng đ n kh i l ớ ng c . K t qu này phù h p v i
ứ ủ ỹ ợ nghiên c u c a Lê S L i, (2005) [24].
ưở ủ ố ầ ự ấ Ả * nh h ế ng c a s l n vun đ n năng su t th c thu
ự ấ Bảng 3.68. nh hẢ ư ng ở c a ủ s ố ầ vun đến năng su t th c thu
l n ụ gi ng ố khoai tây KT1 v đông năm 2016 và 2017
Năm 2016
Năm 2017
Công th cứ
TPTN
PL
TB
TPTN
PL
TB
V1
26,54
28,23
27,39
26,12
27,81
26,96
V2
30,61
31,46
31,03
30,58
30,89
30,74
V3
32,38
32,48
32,43
31,86
32,19
32,03
P
<0,05
>0,05
<0,05
>0,05
CV(%)
6,9
5,3
5,27
6,47
ơ ị ấ Đ n v tính: t n/ha
155
LSD.0,05
4,67
ns
3,52
ns
ươ ố Ghi chú: (TPTN: Thành Ph Thái Nguyên; PL: Phú L ng)
ệ ở ứ ủ ự ế ấ ấ ả K t qu cho th y năng su t th c thu c a các công th c thí nghi m ị 2 đ a
ụ ứ ể ộ ừ ấ đi m nghiên c u trong 2 v đông dao đ ng t 27,39 32,43 t n/ha (năm 2016) và
ấ ạ ị ươ ừ t 26,96 32,03 t n/ha (năm 2017). Trong đó t ể i đ a đi m Phú L ng, sai khác
ữ ứ ể ạ ố gi a các công th c không có ý nghĩa (P>0,05). T i đi m Thành Ph Thái Nguyên,
ứ ự ứ ơ ở ứ ấ công th c V2 và V3 có năng su t th c thu cao h n công th c V1 ậ m c tin c y
ừ ầ ố ư ậ 95%. Nh v y, vun t ớ ấ 2 3 l n đã làm tăng năng su t gi ng khoai tây KT1 so v i
ứ ầ vun 1 l n (công th c V1).
ả ế ủ ố ầ ạ ệ 3.3.4.5. Hi u qu kinh t ố ớ ố c a s l n vun đ i v i gi ng khoai tây KT1 t i Thái Nguyên
ả ả ế ủ ố ầ ệ B ng 3.69. Hi u qu kinh t ố ớ ố c a s l n vun đ i v i gi ng khoai tây KT1 t ạ i
Thái Nguyên
ổ
Công th cứ
NSTT ấ (t n/ha)
Lãi thu nầ ồ ệ (tri u đ ng/ha)
T ng thu ồ ệ (tri u đ ng/ha)
ổ T ng chi (tri uệ ồ đ ng/ha)
V1
135,87
71,06
64,81
27,17
V2
154,42
75,16
79,26
30,88
V3
161,65
79,31
82,34
32,23
Giá khoai tây: TB 5.000đ/kg
ố ệ ở ả ứ ủ ấ ổ S li u ệ b ng 3.69 cho th y, t ng thu c a các công th c thí nghi m
ừ ệ ộ ổ ồ ừ ộ dao đ ng t 135,87161,65 tri u đ ng và t ng chi dao đ ng t 71,06 79,31
ứ ệ ạ ầ ồ ệ tri u đ ng. Trong đó công th c V2 và V3 đ t lãi thu n (79,26 81,34 tri u
ư ậ ứ ệ ơ ồ ồ ạ đ ng) cao h n công th c V1 (64,81 tri u đ ng). Nh v y, t i Thái Nguyên
ể ồ ệ ả ấ ạ ừ ụ ầ đ tr ng khoai tây đ t năng su t và hi u qu cao nên vun t 2 l n/v . Vì
ứ ứ ệ ầ ơ ồ ứ công th c V3 có lãi thu n cao h n công th c V2 là 3,08 tri u đ ng xong m c
ầ ư ứ ứ ệ ơ ồ đ u t công th c V3 cao h n công th c V2 là 4,15 tri u đ ng.
ự ụ ế ả ạ ỉ 3.4. K t qu xây d ng mô hình khoai tây v đông t i t nh Thái Nguyên
ế ự ố ệ ả ỹ
ồ ộ ớ ạ ậ 3.4.1. K t qu xây d ng mô hình gi ng khoai tây KT1 và bi n pháp k thu t m i trên đ ng ru ng nông dân t i Thái Nguyên
ưở ủ ố ả 3.4.1.1. Kh năng sinh tr ng c a gi ng khoai tây KT1 trong mô hình
156
ừ ế ứ ả ả ưở ể ả T k t qu nghiên c u kh năng sinh tr ố ng phát tri n và kh năng ch ng
ị ủ ụ ề ố ọ ượ ch u c a các gi ng khoai tây v đông năm 2015, 2016, đ tài đã ch n đ ố c gi ng
ư ả ấ ố ở ỹ ợ KT1 là gi ng u tú thích h p cho s n xu t khoai tây ậ Thái Nguyên. K thu t
ớ ượ ồ ọ ừ ế ứ ệ ệ ả tr ng khoai tây m i đ c ch n t k t qu thí nghi m nghiên c u bi n pháp k ỹ
ự ế ả ậ ồ ố ượ thu t tr ng gi ng khoai tây KT1. K t qu xây d ng mô hình đ c trình bày ở
ả b ng 3.70.
S c sinh tr
ứ ưở ủ ố ở ể ị ng c a gi ng khoai tây KT1 trong mô hình 2 đ a đi m t ố t,
ượ ở ể ứ ứ ố ưở đ c đánh giá đi m 7, đ i ch ng Solara có s c sinh tr ng trung bình, đ ượ c
ở ể đánh giá đi m 5.
Di n tích tán lá che ph đ t c a gi ng KT1 t
ủ ấ ủ ệ ố ạ ạ i 2 mô hình cao, đ t 100%,
ủ ấ ạ ố gi ng Solara tán lá che ph đ t đ t 98%.
ả ưở ủ ố ả B ng 3.70. Kh năng sinh tr ng c a gi ng khoai tây KT1
ệ ươ ụ ố ạ t i huy n Phú L ng và Thành Ph Thái Nguyên v đông năm 2017
Phú L ngươ Thành phố Thái Nguyên ỉ Ch tiêu
KT1 KT1 Solara (đ/c) Solara (đ/c)
TGST (ngày) 90 88 90 88
ưở ể (đi m 3 ng 7 5 7 5
ứ S c sinh tr 7)
DTTLCPĐ (%) 100 98 100 98
ề (cm) Chi u cao cây 62,7 58,8 64,3 59,7
ố ươ ệ ( đi m)ể B nh m c s ng 1 3 1 3
ạ ừ ề ố ủ Chi u cao cây c a gi ng KT1 đ t t 62,7 cm 64,3 cm, trong khi đó
ề ộ ừ Solara có chi u cao cây dao đ ng t 58,8 59,7 cm.
B nh m c s
ố ươ ệ ượ ử ấ ướ ồ ố ng: Do đã đ c x lý đ t tr
ố ươ ượ ở ể ễ ố ị ng, đ c đánh giá c khi tr ng nên gi ng KT1 ẹ đi m 1. Gi ng Solara b nhi m nh
ị ệ không b b nh m c s ệ ị ệ ượ ở ể (<20% di n tích lá b b nh), đ c đánh giá đi m 3.
ế ố ấ ấ ủ ấ ố 3.4.1.2. Các y u t c u thành năng su t và năng su t c a gi ng khoai tây KT1 mô
hình
157
ế ố ấ ả ấ ố ấ B ng 3.71. Các y u t
c u thành năng su t và năng su t gi ng KT1 ạ ụ i Thái Nguyên v đông năm 2017 mô hình t
ố Phú L ngươ Thành Ph Thái Nguyên ỉ Ch tiêu KT1 Solara (đ/c) KT1 Solara (đ/c)
ố ủ (c )ủ S c /khóm 8,0 5,8 8,1 6,5
(gram) ủ KL c /khóm 637,5 431,1 640,1 452,5
ấ NSTT (t n/ha) 32,03 21,34 32,35 22,56
ố ủ ủ ạ ố ị ể i 2 đ a đi m nghiên
S c /khóm c a gi ng khoai tây KT1 trong mô hình t ề ứ ủ ừ ủ ơ ố ộ 8,0 8,1 c , nhi u h n đ i ch ng (Solara: 5,8 6,5 c ). ứ c u dao đ ng t
ố ượ ủ ủ ố ạ ể ng c /khóm c a gi ng KT1 trong mô hình t ứ i 2 đi m nghiên c u
Kh i l ừ
ứ ơ ố ộ dao đ ng t ố 617,5 620,1 g, cao h n gi ng đ i ch ng (Solara: 431,1 452,5 g).
Năng su t th c thu c a gi ng khoai tây KT1 trong mô hình t
ủ ự ấ ố ạ ị
ứ ộ ừ ấ ố ố ể i 2 đ a đi m ứ nghiên c u dao đ ng t ơ 32,03 32,35 t n/ha, cao h n gi ng đ i ch ng (Solara
ấ 21,34 22,56 t n/ha).
ệ ả ế ủ ụ ồ 3.4.2. Hi u qu kinh t c a mô hình tr ng khoai tây v đông năm 2017 t ạ i
Thái Nguyên
ả ế ồ ơ ộ ạ B ng 3.72. S b h ch toán kinh t ử mô hình tr ng th khoai tây và ngô
ạ ụ v đông năm 2017 t i Thái Nguyên
(tính cho 1 ha)
ụ Ngô v đông
Khoai tây vụ đông
ỉ Ch tiêu
Đ n vơ ị tính
Mô hình 1
Mô hình 2
Số lượng
Đ nơ giá (1000 đ ng)ồ
ơ Đ n giá (1000 đ ngồ )
T.tiền (1000 đ ng)ồ
Số lượng
Số lượng
T.tiền (1000 đ ngồ )
công
150
200
30.000
200
30.000
150
T.tiền (1000 đ ng)ồ 160
24.000
Công LĐ
15
15.000
10
10.000
10.000
10.000
1
T nấ
1
P.chu nồ g
326
2.282
150
1.050
350
2.450
7
kg
7
Đ mạ ure
158
Supe lân
kg
3
983
2.949
800
2.400
500
1.500
3
kg
7,5
283
2.122
200
1.500
220
1.650
7,5
Kali clorua
Gi ngố
đ ngồ
17
1.200
20.400
1.300
22.100
200
28
5.600
BVTV
đ ngồ
10
280
2.800
138,5
1.385
20
50
1.000
75.553
68.435
46.200
T ngổ chi
T nấ
5.0
32,19
160.950
21,95
109.750
6.5
9,0
58.500
T ngổ thu
Thu chi
đ ngồ
85.397
41.315
12.300
ố ệ ụ ề ấ ả ạ Giá khoai tây :TB 5.000đ/kg ệ S li u b ng 3.72 cho th y, trong đi u ki n v đông t i Thái Nguyên
ứ ủ ề ồ ớ ỹ ậ ừ ố nghiên c u c a đ tài (mô hình 1) cho
tr ng khoai tây gi ng KT1 v i k thu t t ệ ệ ế ấ ồ ồ ả hi u qu kinh t
ố ụ ậ ủ ệ ỹ
ậ ề ệ ệ ệ ấ ồ ơ ỹ
cao nh t (lãi 85,397 tri u đ ng/ha). Trong khi đó tr ng khoai tây ấ gi ng Solara và áp d ng bi n pháp k thu t c a nông dân (mô hình 2) cho lãi su t ồ là 41,315 tri u đ ng/ha, th p h n bi n pháp k thu t đ tài 44,08 tri u/ha. Tr ng ấ ụ ệ ấ ấ ấ ồ ơ ngô v đông cho
ệ ấ ơ ồ ồ lãi su t th p nh t, th p h n mô hình 2 là 29,01 tri u đ ng/ha ố và th p h n mô hình 1 là 73,09 tri u đ ng/ha. Tuy nhiên tr ng khoai tây t n
ề ầ ư ộ ơ ệ ồ
nhi u công lao đ ng h n, chi phí đ u t ồ ệ ơ ữ ộ cho 1 ha khoai tây là 75,54 tri u đ ng, ế ố ồ
ế ệ ả ạ ấ cao h n chi phí tr ng ngô 29,35 tri u đ ng/ha, đó là m t trong nh ng y u t ạ h n ch vi c s n xu t khoai tây t i Thái Nguyên.
ư ậ ụ ồ ạ ệ ả Nh v y, tr ng khoai tây v đông t
ơ ệ ạ ề ụ i Thái Nguyên cho hi u qu kinh t ủ ự i ngô là cây ch l c trong v đông ế ở
ớ ồ cao h n nhi u so v i tr ng ngô đông (hi n t ụ ấ ậ ộ ể ư
Thái Nguyên). Vì v y trên đ t ru ng hai v lúa có th đ a khoai tây vào các công ớ ứ th c luân canh sau: Lúa xuân Lúa mùa s m Khoai tây đông.
ủ ế ườ 3.4.3. Ý ki n đánh giá c a ng i dân
ả ễ ự ấ ạ Qua xây d ng mô hình trình di n s n xu t khoai tây t
ố ươ ượ ế ậ ng và Thành Ph Thái Nguyên chúng tôi nh n đ
ự ự ữ ế ậ ộ
ộ ề ả ộ ờ
ử ụ ệ ề ậ ố ớ ỹ ể i hai đi m Phú ồ ủ ả c ý ki n ph n h i c a các L ả ộ h nông dân tr c ti p tham gia xây d ng mô hình nh ng h lân c n và đông đ o ầ bà con nông dân khi tham gia h i th o đ u b . Nhìn chung các h đ u có đánh giá ậ ộ cao v mô hình s d ng gi ng khoai tây KT1 và bi n pháp k thu t m i (m t đ ,
ờ ụ ướ ể ố ưở ố phân bón, th i v , vun, t
ờ ưở i), gi ng khoai tây KT1 sinh tr ớ ng, phát tri n t ộ ố ệ ả ố ị th i gian sinh tr t có ạ ng trung bình, kh năng ch ng ch u v i m t s sâu, b nh h i
159
ấ ồ ố ạ ị ươ ấ ượ i đ a ph ng, ch t l ng ngon
ơ khá, cho năng su t cao h n các gi ng đang tr ng t h n.ơ
ạ ể ế ộ ố ộ Theo m t s h dân t ự i hai đi m xây d ng mô hình cho bi
ộ ủ ủ ấ ệ ử ụ t vi c s d ng ấ ượ ng ngon,
ượ ườ ậ ơ ộ gi ng ố khoai tây KT1 cho năng su t cao, ru t c vàng, c to tròn, ch t l ố ư ở b , ng y đ c ng
ườ ầ ư ồ ơ
khác. Tuy nhiên ng ơ ồ ễ i tiêu dùng a chu ng nên d bán h n các gi ng khoai tây ồ tr ng khoai tây cao h n các cây tr ng ự ủ ộ ượ ằ i dân cho r ng đ u t ả ề ố ả ch đ ng v gi ng, lo
c, không t ẩ ụ ả ấ ạ ả khác, khó tr ng h n ngô, không b o qu n đ ắ l ng khi s n xu t đ i trà khó khăn trong tiêu th s n ph m.
ư ệ ề ả ấ ả ự ế ế K t qu th c t
thu đ ượ ư ượ ừ c t ể ủ ậ ố ớ ỹ ứ mô hình v năng su t cũng nh hi u qu kinh ớ ệ c u di m c a gi ng m i và bi n pháp k thu t m i. ế t
đã ch ng minh đ ố ượ ử ụ ư ắ ố ơ
ể c s d ng trong mô hình có u đi m h n h n các gi ng khoai tây ừ ế ỏ ể ử ụ ườ ẳ ả ị Gi ng KT1 đ ươ ạ ị t i dân đang s d ng. T k t qu trên c th kh ng đ nh ng mà ng
i đ a ph ệ ự ễ ố vi c xây d ng mô hình trình di n gi ng khoai tây KT1 đã thành công.
160
Ậ Ế Ề Ị K T LU N VÀ Đ NGH
ậ ế I. K t lu n
0C, l
ụ ạ ệ ộ ừ 1 V đông t i Thái Nguyên có nhi t đ trung bình t 17 24 ngượ
ư ừ ộ ừ ẩ ậ ợ 2,4 397 mm, m đ t 79 81% khá thu n l i cho cây khoai tây sinh
m a t ưở ở ộ ụ ề ệ ể ở tr ng, phát tri n. Ti m năng m r ng di n tích khoai tây v đông
ộ ố ấ ớ ấ ượ ư ư ố ư ệ Nguyên r t l n, nh ng ch a có b gi ng ch t l ng t t. Ch a có bi n pháp k Thái ỹ
ậ ợ thu t phù h p.
ị ượ ố ố ể ọ ố 2 Đã xác đ nh đ c gi ng khoai tây có tri n v ng t
ể ố ưở ưở gian sinh tr ng trung bình, sinh tr
ng phát tri n t ợ ươ ầ ố ấ ấ ượ có th iờ t là gi ng KT1 ẹ ệ ễ t, nhi m sâu b nh nh , năng ế ớ t, phù h p v i nhu c u ăn t i và ch ng t
ấ su t cao (31 32 t n/ha), ch t l bi n.ế
ị ượ ỹ ộ ố ệ ố ớ ợ 3 Đã xác đ nh đ
ụ ạ ờ ụ ồ ấ ừ ố khoai tây KT1 v đông t i Thái Nguyên. Th i v tr ng t
ố ớ ượ ứ ị t nh t t ậ ộ ồ c công th c, m t đ tr ng 5 khóm/m
ồ 10/11. Đ i v i phân khoáng xác đ nh đ ượ l ấ ng phân bón 15 t n phân chu ng + ố ậ c m t s bi n pháp k thu t thích h p đ i v i gi ng ngày 01/11 2, 180kg N + 180 kg P2O5 + 180 kg K2O/ha.
ị ượ ấ ứ ồ Phân kali đã xác đ nh đ
ữ ơ ượ ị K2O + 150 kg P2O5 /ha. Đ i v i phân h u c vi sinh đã xác đ nh đ
ấ ồ c công th c 15 t n phân chu ng + 150 kg N + 180 kg ứ ố ớ c công th c 2O5 /ha + 150 kg K2O/ha cho năng
bón 15 t n phân chu ng + 150 kg N + 150 kg P ướ ướ ổ ệ ế ấ ả ầ ồ cao nh t. i n
ấ T ồ c b sung 3 l n (15 ngày sau tr ng, 45 ố ầ ụ ồ su t, hi u qu kinh t ồ ngày sau tr ng, 75 ngày sau tr ng). Vun lu ng 2 l n/v (15 ngày sau tr ng và 45
ồ ngày sau tr ng).
ệ ậ ố ồ ỹ ừ ế k t
4 Mô hình tr ng gi ng khoai tây KT1 theo bi n pháp k thu t rút ra t ạ ấ ừ ứ ủ ề ầ ấ ạ ả 32,0332,35 t n/ha, lãi thu n đ t 85,40
qu nghiên c u c a đ tài đ t năng su t t ườ ơ ủ ệ ồ ệ ả ồ tri u đ ng/ha, cao h n mô hình c a ng
ồ ề ấ ừ ế ơ i dân 41,32 tri u đ ng /ha; c 2 mô hình ệ 29,01 đ n 73,09 tri u
ầ ầ
tr ng khoai tây KT1 đ u cho lãi su t cao h n ngô đông t ớ ồ ồ đ ng/ha. Mô hình 1 tăng 6,9 l n so v i tr ng ngô đông, mô hình 2 tăng 3,3 l n so ớ ồ v i tr ng ngô đông.
ị II. Đ nghề
ế ụ ụ ạ ấ ả
1 Khuy n cáo áp d ng vào s n xu t khoai tây v đông t ố ờ ụ ồ ừ ớ v i gi ng khoai tây KT1. Th i v tr ng t ậ ộ ồ 110/11; m t đ tr ng 5 khóm/m
ứ ầ ớ ố i Thái Nguyên 2 ; bón ế ợ 80 kg K2O + 150 kg P2O5 /ha; vun g c 2 l n k t h p
phân v i m c 150 kg N + 1 ầ ướ ướ c 3 l n. i n t
161
ế ụ ặ ạ ự ứ ệ ạ ộ ố ể i nghiên c u th c nghi m t ệ i m t s huy n đ rút ra quy
2 Ti p t c l p l ỹ ậ ỉ trình k thu t canh tác khoai tây cho t nh Thái Nguyên.
Ố
DANH M C CỤ
ÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CÓ LIÊN QUAN
ươ ươ ị 1. Hoàng Th Minh Thu ị , D ng Th Thu H ng, Nguy n ễ Th ị Nhung, Trần Ngọc
ế ả ọ ố ừ ậ ồ ể Ngoạn (2018), K t qu tuy n ch n gi ng khoai tây t ộ ố ngu n g c nh p n i
ạ ỉ ệ t i t nh Thái Nguyên năm 2015 2016 ọ . Tạp chí Khoa h c Công ngh Nông
ệ ệ nghi p Vi t Nam số 2 (87),tr. 5964.
ươ ị ị 2. Hoàng Th Minh Thu ị , D ng Th Thu H ng ễ ươ , Nguy n Th Nhung, Trần Ngọc
ứ ả ưở ứ ớ ưở Ngoạn (2018,) Nghiên c u nh h ng các m c phân bón kali t i sinh tr ng,
ấ ượ ể ấ ủ ố Tạp chí Khoa phát tri n, năng su t và ch t l ng c a gi ng khoai tây KT1.
ệ ệ ệ ọ h c Công ngh Nông nghi p Vi t Nam s ố 9, tr. 6973
162
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ệ
ế
Tài li u ti ng Vi
ệ t
ứ ủ ể ế ạ ả 1. Đào Huy Chiên (2002), “Các k t qu nghiên c u phát tri n cây có c giai đo n
ể ạ ố ệ 1996 2000”, T p chí Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, s (1) , tr. 39 40.
ứ ệ ễ ả ế ủ ả 2. Nguy n Công Ch c (2001), “Hi u qu kinh t ấ c a s n xu t khoai tây ở ồ đ ng
02, tr. 78 79.
ồ ể ạ ọ T p chí Khoa h c và Phát tri n nông thôn, N ằ b ng sông H ng”,
3. T ạ Th ị Thu Cúc (1979), Giáo trình trồng rau, Nxb Đại học và Trung học
chuyên nghiệp, Hà N iộ , tr. 125 148.
ụ ố ỉ Niên giám th nố g kê t nỉ h Thái Nguyên 4. C c Th ng kê t nh Thái Nguyên (2017),
năm 2017, Nxb Th nố g kê.
ụ ồ ọ ộ ụ ủ ồ ạ Báo cáo c a C c Tr ng tr t 5. C c Tr ng tr t (2013), ọ B NN&PTNT t ộ i H i
ứ ả ị ệ ỗ th o nghiên c u chu i giá tr khoai tây Vi t Nam ngày 14/6/2013, tr. 23.
ụ ồ ọ ủ ộ ồ ạ ụ Báo cáo c a C c Tr ng tr t 6. C c Tr ng tr t (2017), ọ B NN&PTNT t ộ i H i
ế ế ữ ể ắ ả ớ ạ ề th o Phát tri n khoai tây b n v ng g n v i ch bi n, t i Thái Bình ngày 31
tháng 7 năm 2017.
7.Đường Hồng D t (ậ 2005), Cây khoai tây và k ỹ thuật thâm canh tăng năng suất,
Nxb Lao động Xã h i, ộ Hà N iộ , Tr 25 32.
ị ằ ủ ễ ỗ ị ị ị ễ 8. Hoàng Th Giang, Đ Th Thu Hà, Vũ Th H ng, Nguy n Th Th y, Nguy n
ứ ạ ạ Quang Th ch, Thieme R., và Hammann T. (2013), Nghiên c u t o, đánh giá
ữ ố ồ con lai soma khác loài gi a các gi ng khoai tây tr ng Solanum tuberosum L.
(2n=4x=48) và các dòng khoai tây d i ạ Solanum bulbocastanum, Solanum tarnli,
ệ ả Solanum pinatisectum (2n=2x=24) mang kh năng kháng b nh m c s ố ươ ng
ợ ế ằ ệ ể ạ ầ T p chí Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn b ng dung h p t bào tr n. ,
ố s (22), tr. 310.
ị ằ ủ ễ ỗ ị ị ị 9. Hoàng Th Giang, Vũ Th H ng, Nguy n Th Th y, Đ Th Thu Hà, Thieme
ễ ả ể ạ R., Hammann T. và Nguy n Quang Th ch (2014a), Đánh giá kh năng chuy n
ố ươ ệ ừ ạ ồ ặ đ c tính kháng b nh m c s ng t khoai tây d i sang khoai tây tr ng thông
163
ợ ế ạ ọ ố ầ T p chí Khoa h c và Phát tri n qua dung h p t bào tr n. ể 12, s (7), tr. 1149
1156.
ị ằ ủ ễ ỗ ị ị ị 10. Hoàng Th Giang, Nguy n Th Th y, Vũ Th H ng, Đ Th Thu Hà, Thieme
ệ ễ ả ố ạ R., Hammann T. và Nguy n Quang Th ch (2014b), Kh năng kháng b nh m c
ươ ủ ặ ọ ạ ữ s ng và các đ c tính nông h c c a các dòng lai l i gi a con lai soma và
ồ ể ạ ọ T p chí Khoa h c và Phát tri n, s khoai tây tr ng. ố 12 (8), tr.1302 1313.
ễ ị ằ ủ ị ị
ạ
ả ứ ừ ể ễ 11. Đ Th Thu Hà, Nguy n Th Th y, Vũ Th H ng, Hoàng Th Giang, Nguy n ng Th o, Nguy n Quang Th ch, Thieme R., và Schwarzfischer A. th tái sinh sau dung
ệ ể ạ ị ỗ ễ ươ ị Th Ph ị (2012), Nghiên c u xác đ nh con lai soma khoai tây t h p. ợ T p chí Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, s ố 10, tr. 16 25.
ậ ồ ỹ K thu t tr ng và chăm sóc khoai tây , Nhà Xu tấ
ồ ặ 12. Thái Hà và Đ ng Mai (2011), ứ ả b n H ng Đ c, tr. 15 17.
ị ươ ễ ị 13. Vũ Th H ng, Hoàng Th Giang, Đ Th Thu Hà, Nguy n Th Ph
ứ ạ ạ
ướ ứ ộ Solanum tuberosum (2n=4x) theo h b i
ị ả ng Th o và ừ ị ộ cây ử ụ ng trinh sinh s d ng ộ T pạ ả ả ứ
ệ ể ị ằ ỗ ễ Nguy n Quang Th ch (2012), Nghiên c u t o cây nh b i (2n=2x) t khoai tây t khoai tây d i ạ Solanum phureja (dòng cho ph n) là cây c m ng gi m b i. ấ chí Nông nghi p và Phát tri n Nông thô, s ố 8, tr. 18 23.
ồ ở đ ng
14. Trương Văn Hộ, Trịnh Phương Loan, Hoàng Văn Tất, Trần Đức Hoàng bằng (1990), “K t ế qu ả kh o ả nghi m ệ giống khoai tây trong v ụ sớm B c ắ Bộ”, Một s ố k t ế qu ả nghiên c u kứ hoa học cây khoai tây (19861990), Nxb Nông nghiệp, Hà N iộ , tr. 37 41. ộ ươ ứ ng Văn H (1992), Nghiên c u khoai tây và cây có c khác, 15. Tr
ọ ệ ứ K t quế ộ ả ủ ệ , Nxb Nông nghi p Hà N i, tr. 85
ỹ ấ ố
nghiên c u khoa h c nông nghi p 19871991 88. ươ ươ ệ ộ ng Văn H (2005), ng ph m 16. Tr th
ệ ươ ậ ả ổ S tay k thu t s n xu t khoai tây gi ng và khoai tây ẩ , Nxb Nông nghi p, tr. 52 53. ở ệ Vi Cây khoai tây t Nam , Nxb Nông nghi p, tr. 7 ộ ng Văn H (2010),
17. Tr 64.
ồ ễ ễ ươ ạ
ị ợ ố
18. Nguy n Văn H ng, Nguy n Quang Th ch và Tr ế ế ể ệ ạ
ị ng Th V nh (2010a), ồ ị ứ ở Nghiên c u xác đ nh các gi ng khoai tây ch bi n thích h p tr ng Yên ố 14, tr. 33 ắ T p chí Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn, s Phong B c Ninh. 39.
ễ ươ ễ ặ ạ ồ ị
19. Nguy n Văn H ng, Nguy n Quang Th ch, Tr ả ị ế ế ậ ồ ỹ ầ ng Th V nh và Đ ng Tr n ố i pháp k thu t tr ng khoai tây ch bi n chip (gi ng Trung (2010b), Các gi
164
ạ ồ ồ ể ạ ọ T p chí Khoa h c và Phát tri n, s ố ằ i vùng Đ ng b ng sông H ng,
Atlantic) t 8(6), tr. 923 934.
ồ ễ ễ ễ ạ ị ươ ng
20. Nguy n Văn H ng, Nguy n Quang Th ch, Nguy n Th Lý Anh và Tr ờ ưở ứ ủ ủ ặ ả ị ị ỉ ng c a th i gian
ộ ố ố ả ớ ả ạ T p chí Th V nh (2011), Nghiên c u đ c tính ng ngh và nh h ế ế ả b o qu n t ủ i kh năng ch bi n chip c a m t s gi ng khoai tây.
ọ ố Khoa h c và Phát tri n ể , s 9(5), tr. 705 712.
ừ Đức vào một s ố tỉnh phía Bắc Vi
21. Đào Mạnh Hùng (1996), Đánh giá kh ả năng s ử dụng các giống khoai tây nhập nội t t Nệ am, Luận án phó tiến s ỹ khoa học nông nghiệp,Viện Khoa học K ỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội, tr. 10
18.
ị ươ ễ ễ ạ ườ ị 22. Nguy n Th H ng, Nguy n Xuân Tr
ễ Ả ạ Lê, Đào Văn Nam và Nguy n Quang Th ch (2009), nh h
ả ấ ỹ ậ ồ ố ừ ng, Ph m Văn Tuân, Đinh Th Thu ộ ố ệ ưở ng m t s bi n ố khí canh trong s n xu t khoai tây gi ng
ạ ọ ệ ạ ộ T p chí Khoa h c và Phát i Gia LâmHà N i và Sa PaLào Cai.
pháp k thu t tr ng cây gi ng nhân t ạ s ch b nh t tri n, sể ố 7(5), tr. 577 584.
ị ằ ễ ỗ ị ị ị 23. Đinh Th Thu Lê, Đ Th Hà, Vũ Th H ng, Hoàng Th Giang, Nguy n Th ị
ả ễ ươ ạ Ph
ưở ể ấ ẩ ấ
ng Th o, Nguy n Quang Th ch, Thieme R. và Schwarzfischer A. (2012), ế ế ủ ng, phát tri n, năng su t, ph m ch t ch bi n c a ạ ế ở ụ ả Đánh giá kh năng sinh tr ồ ạ ắ T p chí con lai soma khoai tây tr ng i Qu VõB c Ninh. v đông 2011 t
ệ ể Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn, s ố 12, tr. 1116.
ỹ ợ ứ ặ ể ưở ể Nghiên c u đ c đi m sinh tr 24. Lê S L i (2008), “
ấ ậ ấ ộ ộ ạ ắ ỹ k thu t tăng năng su t khoai tây trên đ t ru ng m t lúa t i B c K n” ệ ng, phát tri n và bi n pháp ạ , Lu n ánậ
ế ỹ ệ ti n s nông nghi p.
ị ề ỵ ọ ạ ứ ố Nghiên c u ch n t o gi ng khoai tây
25. Tr nh Văn M (2016), Báo cáo đ tài “ ố ươ ằ ị ử ỉ ệ kháng b nh m c s ỉ ng b ng ch th phân t cho các t nh phía B c ắ ”.
ễ ể ầ ọ ươ ộ 26. Tr n Văn Ng c, Nguy n Văn Uy n và Tr ng Văn H (1995), Công ngh
ề ấ ằ ắ ấ ọ ố ồ ệ ạ ộ T p chí sinh h c và v n đ cung c p gi ng khoai tây cho đ ng b ng B c B .
ệ KHKT Nông nghi p. Nxb Nông nghi p, ệ tr. 288289.
ụ ỗ ọ ươ Giáo trình ph ệ ng pháp thí nghi m 27. Đ Ng c Oanh, Hoàng Văn Ph (2012),
ệ ồ đ ng ru ng ộ ộ , Nxb Nông nghi p, Hà N i.
28. Trịnh Kh c ắ Quang (2000), Nghiên c u ứ bi n ệ pháp sản xuất và duy trì chất ừ hạt lai cho đồng bằng sông lư nợ g khoai tây gi nố g t ừ nguồn c ủ nh vàỏ t
165
ế Hồng, luận án ti n s ỹ nông nghiệp,Viện Khoa học K ỹ thuật Nông nghiệp
Vi t ệ Nam.
ư ả ấ ố ố ở ệ T pạ Vi t Nam”,
ệ ố 29. Lê H ng Qu c (2006), “H th ng s n xu t khoai tây gi ng ể ệ chí Nông nghi p và Phát tri n nông thôn s 21 ố , tr. 79 96.
ệ ể ở 30. S Nông nghi p và Phát tri n nông thôn Thái Nguyên.
ễ ễ ạ ị ị ấ 31. Nguy n Quang Th ch, Hoàng Minh T n, Mai Th Tân và Nguy n Th Lý Anh,
ấ ượ ự ấ ố ả (1991), Xây d ng mô hình s n xu t khoai tây gi ng ch t l ồ ắ ng cao b t ngu n
ủ ọ ườ ạ ọ in vitro. Thông báo Khoa h c c a các tr ng Đ i h c 1991. ừ t nuôi cây
ụ ề ệ ọ ộ Chuyên đ Sinh h c Nông nghi p (ISSN 0868.3034), B Giáo d c và Đào
t o.ạ
ễ ễ ườ ễ ỗ ị ạ 32. Nguy n Quang Th ch, Nguy n Xuân Tr ng, Nguy n Th Lý Anh và Đ Th ị
ộ ố ệ ố ượ ủ ố Ngân (2005a), M t s bi n pháp làm tăng s l ệ ố ng c gi ng trong h th ng
ấ ể ạ ọ T p chí Khoa h c và Phát tri n, s 3, ả s n xu t khoai tây, ố tr. 4142.
ễ ễ ườ ễ ạ 33. Nguy n Quang Th ch, Nguy n Xuân Tr ạ ị ng, Nguy n Th Lý Anh, Ph m
ấ ủ ố ứ ả ư ứ ạ ố Văn Tuân và L i Đ c L u (2005b), Nghiên c u s n xu t c gi ng g c khoai
ừ ạ ọ tay minituber t cây in vitro. T p chí Khoa h c và Phát tri n ể , s ố 3, tr. 4649.
ễ ễ ạ ị ườ ễ ễ 34. Nguy n Quang Th ch, Nguy n Th Lý Anh, Nguy n Xuân Tr ng, Nguy n Thu
ứ ứ ươ ướ ứ ư ụ ệ ạ ầ H ng, L i Đ c L u (2006), B c đ u nghiên c u ng d ng công ngh khí
ấ ố ậ ạ ỹ ọ T p chí Khoa h c K thu t Nông canh trong nhân gi ng khoai tây nuôi c y mô.
nghi pệ , s 4,5ố , tr. 7378.
ứ ễ ạ ạ ỗ ị ư 35. Nguy n Quang Th ch, L i Đ c L u, Đinh Th Thu Lê, Đ Sinh Liêm và
ứ ễ ưở ệ ộ ả ị Nguy n Văn Đ c (2009), Ả nh h ủ ng c a nhi ế t đ dung d ch đ n kh năng nhân
ấ ủ ố ệ ằ ả ố gi ng và s n xu t c gi ng khoai tây b ng công ngh khí canh trong v hè ụ . T pạ
ọ chí Khoa h c và Phát tri n ể , s 7ố (4), tr. 443452.
ễ ễ ạ ấ ị 36. Nguy n Th Kim Thanh, Nguy n Quang Th ch và Hoàng Minh T n (1995),
ấ ủ ứ ự ệ ố ệ ả Nghiên c u vi c xây d ng quy trình s n xu t c khoai tây trong ng nghi m.
ự ả ố ộ ậ ọ H i th o Qu c gia và Khu v c nhân năm Louis Pasteur, Vi sinh v t h c và
ệ ọ công ngh sinh h c, tháng 10 năm 1995, tr. 501505.
37. Ph m Cạ hí Thành (1988), Giáo trình phương pháp thí nghiệm đ nồ g ruộng,
Nxb Nông nghiệp, Hà N i.ộ
166
ị 38. Nguy n ễ Văn Thắng, Bùi Th M ( ỳ 1996), K ỹ thuật trồng và chua – khoai tây
hành tây và tỏi ta, Nxb Nông Nghiệp, Hà N iộ , tr. 1115.
ị ươ ị ằ ả ỗ ị ị ễ 39. Nguy n Th Ph ng Th o, Đ Th Thu Hà, Vũ Th H ng, Hoàng Th Giang và
ứ ễ ấ ạ ế Nguy n Quang Th ch (2011a), Nghiên c u tách, nuôi c y và tái sinh t bào
ụ ụ ạ ầ ủ ị ộ ợ ế ằ ố tr n c a các dòng khoai tây nh b i ph c v t o gi ng b ng dung h p t bào
ệ ể ạ tr n. ầ T p chí Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, s 2, ố tr. 1116.
ị ươ ị ằ ả ỗ ị ị ễ 40. Nguy n Th Ph ng Th o, Hoàng Th Giang, Đ Th Thu Hà, Vũ Th H ng,
ễ ặ ị ạ Đinh Th Thu Lê và Nguy n Quang Th ch (2011b), Đánh giá các đ c tính nông
ủ ả ọ ạ T p chí sinh h c và kh năng kháng virút PVY c a con lai soma khoai tây.
ệ ể Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn, s ố 22, tr. 1116.
ứ ệ ễ ắ ậ ỹ ồ K thu t tr ng khoai tây, 41. Ngô Đ c Thi u, Nguy n Văn Th ng (1978),
ộ NXBNN, Hà N i, tr. 1719.
ứ ỵ ị ể 42. Đinh Xuân Tú, Chu Đ c Hà, Tr nh Văn M và Lê Hùng Lĩnh (2017), Phát tri n
ể ẩ ố ươ ệ ở ệ qu n th khoai tây ( Solanum tubersorsum) kháng b nh m c s ng Vi t Nam
ươ ọ ố ệ ạ ọ ử T p chí Khoa h c Công ngh Nông ằ b ng ph ng pháp ch n gi ng phân t .
ệ ệ nghi p Vi t Nam , s 4ố (77), tr. 1722.
ế ế ễ ễ ậ ậ ạ ộ 43. Ph m Xuân Tùng, Nguy n Th Nhu n, Nguy n Tuy t H u và c ng s ự
ọ ạ ế ả ố ệ ạ T p chí Nông nghi p và Phát (2003), K t qu ch n t o gi ng khoai tây PO3.
ể tri n Nông thôn, ố s 9(33), tr. 11381139.
ả ả ự ế ế ễ ậ ạ ộ ệ 44. Ph m Xuân Tùng, Nguy n Th Nhu n và c ng s (2008), K t qu kh o nghi m
ử ố ả ấ ố ậ Báo cáo công nh n gi ng khoai tây và s n xu t th gi ng khoai tây Atlantic.
Atlantic.
ế ị ả ư ứ ễ ầ ị ễ 45. Nguy n Văn Vi ế t, Đinh Văn C , Tr n Th H i, Nguy n Đ c Th nh (1995), “K t
ả ủ ố ộ ố ệ ứ ử ả ả qu nghiên c u m t s bi n pháp x lý b o qu n c gi ng khoai tây”, Nxb Nông
ệ ộ nghi p, Hà N i, tr. 109 115.
ế ệ Tài li u ti ng Anh
46. Abd ElLatif K. M., Osman E. A. M., Abdullah R., and Abdel Kader N.
(2011), Response of Potato Plants to Potassium Fertilizer Rates and Soil
Moisture Deficit. Advances in Applied Science Research 2, pp. 388 397.
47. Abewoy D. (2018), Review on Potato Late Blight and Potato Tuber Moth and
Their Integrated Pest Management Options in Ethiopia. Adv Crop Sci Tech 6,
167
pp. 331.
48. Adane H., Miranda P. M., Agajie T., Willemien J. M., Alfons O. L., et al.
(2010), Analysis of seed potato systems in Ethiopia. American Journal of
Potato Research 87, pp. 537540.
49. Afonin A. N., Greene S. L., Dzyubenko N.I., and Frolov A. N. (2009), Pests:
P. operculella (Zeller)Potato Tuber Moth. Interactive Agricultural Ecological
Atlas of Russia and Neighboring Countries. Economic Plants and their
Diseases, Pests and Weeds, Russia, pp. 14.
50. Allen, E. J., Scott, R. K. (1980), “Ananalysis of growth of the potato crop”,J.
Agric. Sci. Cambridge 94, pp. 583606.
51. Alvin J. B., Mitchell P. D., Copas M. E., and Drilias M. J. (2007), Evaluation of the effect of density on potato yield and tuber size distribution. Crop Sciences 47, pp. 24622472.
52. Amer K. H., Abdellateif A., Samak, J., and Hatfield L (2016), Effect of
irrigation method and nonuniformity of irrigation on potato performance and quality. Journal of Water Resource and Protection, 8, pp. 277292.
53. Anithakumari A. M., Dolstra O., Vosman B., Visser R. G. F., Van der Linden
C. G. (2011), In vitro screening of QTL analysis for drought tolerance in diploid potato. Euphytica 181, pp. 357369.
54. Anonymous (2013), Potato tuber mothTuber worm. Crop Watch: Potato Education Guide, UNL Extension. University of NebraskaLincoln, Lincoln.
55. Arpaia S., De Marzol L., Di Leo G. M., Santoro M. E., Mennella G., and van
Loon J. J. A. (2000), Feeding behavior and reproductive biology of Colorado potato beetle adults fed transgenic potatoes expressing the Bacillus thuringiensis cry3B endotoxin. Entomologia Experimentalis et Applicata 95, pp. 3137.
56. Barrell P. J., Meiyalaghan S., Jacobs J. M. E., and Conner A. J. (2013),
Applications of biotechnology and genomics in potato improvement. Plant
Biotechnology Journal 11, pp. 907 920.
57. Bayeh M., Appleaum S .W., and Moshe C. (2004), A recently acquired host
plant provides an oligophagous insect herbivore with enemy free space. Oikos
168
107, pp. 231 255.
58. Berga Lemaga and Gebremedhin, W. Giorgis. (1994), “Prospectsofseed Horticulture Researchand Development potatoproductionin Ethiopia”, inEthiopia, Proceedingsof the 2nd National Horticulture Workshop, 13 December,1992, AddisAbaba, Ethiopia. Herath, E.andLemma D. (Eds.), pp.
101109; 254275.
59. Beukema, H. P. (1990), “A comparisono fdifferent seedpotato production BangladeshNether lands Seed Seed Potato in Bangladesh,
systems”, Multiplication Project, pp. 43 62.
60. Binyam T. (2015), Integrated management of potato tuber moth
(Phthorimaeaoperculella) (Zeller) in field and storage. Journal of Biology
Agriculture and Healthcare 5, pp. 134140.
61. Bohl W., and Johnson S. (2010), Commercial potato production in North
America. Potato Association of America handbook, pp. 185.
62. Börling K., Otabbong E., and Barberis, E. (2001), Phosphorus sorption in
relation to soil properties in some cultivated Swedish soils. Nutrient Cycling
Agroecosystems 59, pp. 3946.
63. Brandenberger L., Kahn B., and Shrefler J. (2012), Potato production.
Oklahoma Cooperative Extension Fact Sheets, http://dasnr 22.
dasnr.okstate.edu/docushare/dsweb/Get/Document1127/ HLA6035web 2012.
pdf.
64. Bulluck L. R., Brosius M., Evanyl G. K., and Ristaino J. B. (2002), Organic
and synthetic fertility amendments influence soil microbial, physical and
chemical properties on organic and conventional farms. Applied Soil Ecology
19, pp. 147160.
65. Caldiz, D. O., Fernanda J. Gaspari, Anton J. Haverkort, Paul C. Struik (2001),
“Agroecological zoning and potential yield of singleor double cropping of
potato in Argentina”, Agriculturaland Forest Meteorology 109, pp. 311 320.
169
66. Chien S. H., Prochnow L. I., Tu S., and Snyder C. S. (2011), Agronomic and
environmental aspects of phosphate fertilizers varying in source and solubility:
An update review. Nutrient Cycling Agroecosystems 89, pp. 229 255.
67. Colton L. M., Groza H.I., Wielgus S. M., and Jiang J (2006), Markerassisted
selection for the broadspectrum potato late blight resistance conferred by
gene derived from a wild potato species. Crop Science 46(2), pp. 589 594.
68. Costa L. D., and Mackerron K. D. L. (2000), Plant and soil water status. In
Management of nitrogen and water in potato production (Eds. A. J. Haverkort
and K. D. L Mackerron). Wageningen Pers, The Netherlands, pp. 175218.
69. Dampney, P., Wale, S. and Sinclair, A. (2011), Review Potash Requirements
of Potatoes. Report of Agriculture & Horticulture Development Board 2011.
70. Deblonde, P. M. K.,Haverkort, A. J., Ledent, J. F. (1999), “Responseso fearly
and late potatoculti varstomoderate drought conditions: agronomic
parameters and carbonisoto pediscrimination”, Eur. J. Agron.11, pp. 91105.
71. Demmel M., Kupke S., Brandhuber R., Blumental B., Marx M., Kellermann
M., Mueller M.,(2014), Drip irrigation for potatoes in rain fed agriculture
evaluation of drip tape/drip line positions and irrigation control strategies. International Conference of Agricultural Engineering, 610 July.
72. Ekelöf J. E., Lundell J., Asp H., and Jensen E. S. (2014), Recovery of
phosphorus fertilizer in potato as affected by application strategy and soil type. Journal of Plant Nutrient Soil Sciences 177, pp. 369377.
73. Eleiwa M. E., Ibrahim S. A., and Mohamed M. F. (2012), Combined Effect of
NPK levels and foliar nutritional compounds on growth and yield parameters of potato plants (Solanum tuberosum L.). African Journal of Microbiology Research6, pp. 51005109.
74. Endale Gebreand Gebremedhin WGiorgis. (2001), “Effect sof Spatial
Arrangement on Tuber Yields of Some Potato Cultivars ”, African Crop
Science Journal, Vol.9, No.1, March 2001, pp. 6776.
75. Errebhi M., Rosen C. J., Gupta S. C. and Birong D. E. (1998), “Potatoyield response and nitrate leaching asinfluenced bynitrogen management”, Agron. J .90, pp. 1015.
170
76. Erwin D. C., and Ribeiro O. K. (1996), Phytophthora diseases worldwide.
American Phytopathological Society (APS Press). USA, pp. 562.
77. Eyre M. D., Sanderson R. A., Shotton P. N., Leifert C. (2009), Investigating
the effects of crop type, fertility management and crop protection on the
activity of beneficial invertebrates in an extensive farm management comparison trial. Annals Applied Biology155, pp. 267 276.
78. Fabeiro C., Martinde Santa Olalla F., deJuan J. A. (2001), “Yield and size of
deficitir rigated potatoes ”. Agricultural Water Management 48, pp. 255 266.
79. Fageria, N. K., Filho, M. P. B., Moreira, A. & Guimarães, C. M. (2009), Foliar fertilization ofcrop plants. Journal of Plant Nutrition 32(6), pp. 10441064.
80. Garrett K. A., Nelson R. J., Mundt C. C., Chacon G., Jaramillo R. E., et al. (2001), The effects of host diversity and other management components on epidemics of potato late blight in the humid highland tropics. Phytopathology 91, pp. 9931000.
81. Gebhardt C. (2013), Bridging the gap between genome analysis and precision
breeding in potato. Trends in Genetics 29, pp. 248 256.
82. Gill H. K., Gurminder C., Dalhousie U., Gaurav G., and Arshdeep K. (2014), New on Featured Creatures! Potato Tuber Worm. Department of Entomology, Punjab Agricultural University, pp. 111.
83. Global Agricultural Information Network (2016), China Peoples Republic of
Potatoes and Potato products annual China’s potato production to rise in
MY2016/2017.
84. Hakiza J. J. (1999), The importance of resistance to late blight in potato breeding in Africa. In: Proceedings of the Global Initiative on Late Blight Conference, Quito, Ecuador, pp. 16 19.
85. Haverkort, A. J., Van de Waart, M., Bodlaeander, K. B. A. (1991),“The effect
of early drought stress on numbers of tubers and stolons of potatoin controlled and field conditions”, Am. J. PotatoRes. 33, pp. 89 96.
86. Havlin J. L., Beaton J. D., Tisdale S. L., and Nelson W. L. (2005), Soil
fertility and fertilizers: An introduction to nutrient management. 7th Edition,
Pearson Educational, Inc., Upper Saddle River, New Jersey.
171
87. Henfling J. (1987), Late blight of potato, (Phytophthora infestans). Technical
information bulletin 4. International Potato Center, Lima, Peru, pp. 25.
88. Hepperly P., Lotter D., Ziegler C., Seidel, R. and Reider C. (2009),
Compost, manure and synthetic fertilizer influences crop yields, soil
properties, nitrate leaching and crop nutrient content. Compost Sciences &
Utilization 17, pp. 117 126.
89. Herencia J. F., RuizPorras J. C., Melero S., GarciaGalavis P. A., Morillo E.,
and Maqueda C. (2016), Comparison between organic and mineral fertilization
for soil fertility levels, crop macronutrient concentrations, and yield.
Agronomy Journal 7 (99), pp. 973 983.
90. Hermeziu R., Hermeziu M., and Stefan M. (2016), Cosiana New Romanian
potato variety. Current Trends in Natural Sciences 5 (9), pp. 110114.
91. Holme I. B., Wendt T., and Holm P. B. (2013), Intragenesis and cisgenesis as alternatives to transgenic crop development. Plant Biotechnology Journal 11, pp. 395 407.
Systems approaches for agricultural 92. Hunt, L. A. (1993), “Designing improved plant types: abreedersview point”. Kluwer academic development,
Publishers, the Netherlands, pp. 317.
93. Hussain A., Arif M., Abbas A., Hussain B., Ali M., and Jaffar S. (2016), Review on aphidborne virút (Potato Virút Y). Journal of Entomology and Zoology Studies 4(3), pp. 189192.
94.
Iqbal, M. M., Shah, S. M., Mohammad, W., Nawaz, H. (1999), “Field response of potato subjected to water stressat different growth stages”, Crop Yield Response to Deficit Irrigation. Kluwer Academic Publishers, The Netherlands, pp. 213223.
95. IRRI. (2009), IRRISTAT
96.
Jefferies, R. A. (1995), “Physiology of crop responseto drought”, Potato Ecology and Modelling of Crop sunder Conditions Limiting Growth. Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, pp. 61 74.
97. Kader A. A., and Rolle R. S. (2004), The role of postharvest management in assuring the quality and safety horticultural crops”. Food and Agriculture Organization. Agricultural Services Bulletin 152: 52 pages.
172
98. Kanzikwera C. R., Tenywa J. S., Osiru D. S. O. Adipala E. and A. S.
Bhagsari. (2001), “Interactive Effec to Nitrogenand Potassium on Dry Matter and Nutrient Partition in True Potato Seed Mother Plants”, African Crop Science Journal, Vol.9, No.1, March 2001, pp.127 146.
99. Kashyap, P. S., P. (2003), “Effect of irrigation schedulingon potato crop parameters under water stressed conditions”, Agricultural Water Management 59, pp. 4966.
100. Kirk W., Wharton P., Hammerschmidt R., Abuel Samen F., and Douches D. (2013), Late Blight. Michigan State University Extension Bulletin E2945. East Lansing, MI.
101. Kormondy, E. J. (1996), Concepts of ecology. 4 the dn. PrenticeHall, New
Delhi, India, pp. 559.
102. Latijnhouwers M., Ligterink W., Vleeshouwers V. G., Van West P., and
α Govers F. (2004), A G subunit controls zoospore motility and virulence in
the potato late blight pathogen Phytophthora infestans. Molecular
Microbiology 51, pp. 925 936.
103. Li L., Tacke E., HansReinhardt H., Lubeck J., Strahwald J., Draffehn A. M.,
Walkemeier B., and Gebhardt C. (2013), Validation of candidate gene
markers for markerassisted selection of potato cultivars with improved tuber
quality. Theoretical Applied Genetics 126: 10391052, DOI 10.1007/s00122
0122035z.
104. Li, H., Parent, L. E., Tremblay, C. and Karam, A. (1999), “Potato response to
crop sequence and nitrogen fertilization following sodbreakupina
gleyedhumoferric podzol”, Can. J. Plant Sci.79, pp. 439446.
105. Maier N. A., McLaughlin M. J., Heap M., Butt M., and Smart M. K.
(2002), Effect of nitrogen source and calcitic lime on soil pH and potato
yield, leaf chemical composition, and tube cadmium concentrations.
Journal of Plant Nutrition, 25, pp. 523 544.
106. Moloney C., Griffin D., Jones P. W., Bryan G. J., McLean K., Bradshaw
J. E., and Milbourne D. (2010), Development of diagnostic markers for
use in breeding potatoes resistant to Globodera pallida pathotype Pa2/3
173
using germplasm derived from Solanum tuberosum ssp andigena CPC
2802. Theoretical Applied Genetics 120, pp. 679 689.
107. Mukalazi J., Adipala E., and Sengooba T. (2000), Population structure of
Phytophthora infestans in Uganda. Crop Protection (in press). In: Natrass
R M., Ryan M. (eds). New hosts of Phytophthora infestans in Kenya.
Nature, pp. 85 86.
108. Onder S., Caliskan M. E., Onder D., and Caliskan S. (2005), Different
irrigation methods and water stress effects on potato yield and yield
components. Agricultural Water Management 73, pp. 7386.
109. Pereira A. B., and Shock C. C. (2006), Development of irrigation best
management practices for potato from a research perspective in the United
States. Sakia. org EPublish1, pp. 120.
110. Pérez, W., and Forbes G. (2010), Potato late blight: Technical Manual.
International Potato Center, pp. 36.
111. Pervez M. A., Ayyub C. M., Shabeen M. R., and Noor M. A. (2013),
Determination of physiomorphological characteristics of potato crop regulated
by potassium management. Pakistan Journal of Agricultural Sciences 50, pp.
611615.
112. Pucci C., Spanedda A. F., and Minutoli E. (2003), Field study of parasitism
caused by endemic parasitoids and by the exotic parasitoid
Copidosomakoehleri on Phthorimaeaoperculella in Central Italy. Bulletin of
Insectology 56, pp. 221224.
113. Qadri R. W. K., Khan I., Jajangir M. M., Ashraf U., Samin G., Anwer A.,
Adman M., and Bashir M. (2015), Phosphorous and foliar applied nitrogen
improved productivity and quality of potato. American Journal of Plant
Science 6, pp. 144149.
114. Rabie, A. R (1996), Effect of some cultural practices on potato production for
processing.
115. Ragunathan V., and Divakar B. J. (1996), Integrated pest management
strategies. In: Gunasekaran M, Weber D J (eds). Molecular Biology of the
Biological Control of Pests and Disease of Plants, pp. 191 194.
174
116. Rasco, E. T. and Aromin, F. B. (1994), “Thepotatoinits Third Frontier”,
Proceedingsofthe Fourth Asian Potato Association Triennial Conference,
Rasco, E. T. and Aromin, F. B. (Ed), pp.124.
117. Rondon S.I. (2007). New Emerging Pests in the Pacific Northwest. Oregon
State University. Integrated Pest Management.
118. Rubio Covarrubias O. A., Douches D. S., Hammershmidt R., DaRocha A., and
Kirk W. W. (2005), Effect of temperature and photoperiod on symptoms
associated with resistance to Phytophthora infestans after leaf penetration in
susceptible and resistant potato cultivars. Amer J of Potato Res 82, pp. 139146.
119.
Salter, P. J., Goode, J. E. (1967), “Crop responses to water at different stage of growth”, Res. Rev. Commonwealth Bureau Hortic. East Malling 2, pp. 93 97.
120. SAS Institute. (1999), SASsystemversion8.SAS Inst.,Cary,NC
121. Satchithanantham S., Krahn, V., Sri Ranjan, R., and Sager, S. (2014), Shallow
ground water uptake and irrigation water redistribution within the potato root zone. Agricultural Water Management 132, pp. 101 110.
122. Singh S. V., Pandey S. K., Kumar D., Marwaha R.S., Manivel P., Kumar P.,
Singh B. P., and Bhardwa V. (2010), Kufri frysona: First high yielding potato variety for French fries in India. Potato Journal 37(34), pp. 103 109.
123. Smith O. (1987), Potato processing: Effect of cultural and environmental conditions on potato for processing. AVI Book. Van Nostrand Reinhold Company. New York, pp. 73 134.
124. Spiter, C. J. T. (1987), “An analysis of variation in yield among potato
cultivars interm oflightasorption, lightutilizaton and drymatter patitioning”, ActaHotic.214, pp. 7184.
125. Sporleder M. (2007), Potential changes in the distributions of the potato tuber moth, P. operculella (Zeller), in response to climate change by using a
temperature driven phenology model linked to geographic information systems. In: XVI International Plant Protection Congress, Glasgow Scotland, UK, pp. 1518.
175
126. Steyn J. M., Kagabo D. M., and Annandale J. (2007), Potato growth and yield
responses to irrigation regimes in contrasting seasons of a subtropical region.
African Crop Science Conference Proceedings 8, pp. 16471651.
127. Tawfik, A. A. (2001), “Postassium and Calcium Nutrition Improves Potato
Production in Drip Irrigated Sandy Soil”.
128. Thompson A. L., Love S. L., Sowokinos J. R., Thornton M. K., and Shock
C.C., (2008), Review of the sugarend disorder in potato (Solanum tuberosum
L.). American Journal of Potato Research 85, pp. 375386.
129. Tiwari J. K., Siddappa S., Singh B. P., Kaushik S. K., Chakrabarti S. K.,
Bhardwaj V., Chandel P., and Wehling P. (2013), Molecular markers for late
blight resistance breeding of potato: an update. Plant Breeding 132, pp. 237245.
130. USDA (2017). Potatoes (2016), summary September 2017.
131. Van Loon, C. D. (1981), “The effect ofwaterstress on potato growth,
develoment, and yield”, Am. PotatoJ. 58, pp. 51 –69.
132. Vander Zaag, D. E. and Doornbos, J. H. (1987), “Anattempto explain
differences in the yield ingabilityof potato cultivars base on differences in the
comunative light interception, utilization efficiency of the foliage and the
havest index”, Am. J. Potato Res. 30, pp. 551568.
133. Warman P. R., Burnham J. C., and Eaton L. J. (2009), Effects of repeated
applications of municipal solid waste compost and fertilizers to three low bush
blue berry fields. Sciences of Horticulture 122, pp. 393398.
134. Yuliar, Nion Y. A., and Toyota K. (2015), Recent Trends in Control Methods
for Bacterial Wilt Diseases Caused by Ralstonia solanacearum. Microbes
Environ. Vol. 30, No. 1, 111, 2015 https://www.jstage.jst.go.jp/browse/jsme2
doi:10.1264/jsme2.ME14144.
ệ ừ Tài li u t Internet
ệ ử ả ả ệ ế ả ấ 135. Báo Đi n t ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam (2014), Liên k t s n xu t khoai tây
ệ ả ớ hàng hóa mô hình m i hi u qu . http://dangcongsan.vn/chungsucxay
dungnongthonmoi/tintucsukien/lienketsanxuatkhoaitayhanghoa
ậ mohinhmoihieuquacao234001.html. (Ngày truy c p, 27/6/2018).
176
ế ế ả ụ ấ ị 136. Báo Kinh t ớ ỗ và Đô th (2018), Liên k t s n xu t khoai tây v đông: B t n i
ượ ấ lo đ c mùa m t giá. http://kinhtedothi.vn/lienketsanxuatkhoaitayvu
ậ dongbotnoiloduocmuamatgia309032.html. (Ngày truy c p, 27/6/2018).
ế ả ự ấ ị 137. Báo Nam Đ nh (2018), Nam Tr c liên k t s n xu t khoai tây hàng hóa.
http://baonamdinh.com.vn/channel/5085/201801/namtruclienketsanxuat
ậ khoaitayhanghoa2522562/.(Ngày truy c p, 27/6/2018).
138. CABI, (2015), Ralstonia solanacearum Bacterial wilt of potato
ậ [www.cabi.org/datasheet/45009]. Ngày truy c p 24/6/2018.
139. CGIAR (2018), Improved potato variety ‘Qingshu 9’ a success story in China
and beyond. Ngày truy c p ậ
8/4/2018. qingshu9successstory/> ậ 140. FAOSTAT (2019), http://www.fao.org/faostat/en. ngày truy c p 22/1/2019. ậ ồ ễ ỹ 141. Nguy n Thúy Hà (2013), Quy trình k thu t tr ng khoai tây an toàn, Tr ườ
ng ậ ạ ọ Đ i h c Nông Lâm Thái Nguyên. Ngày truy c p, 8/4/2018. antoan1773.html>. ự ự ệ ọ ở 142. S Khoa h c và Công ngh Thái Nguyên (2010), D án “Xây d ng mô hình ấ ướ ị ỉ ả
s n xu t khoai tây theo h ng hàng hóa trên đ a bàn t nh Thái Nguyên”. http://qlkh.dosttn.gov.vn/theme/details/275/duanxaydungmohinhsan xuatkhoaitaytheohuonghanghoatrendiabantinhthainguyen. (Ngày ậ truy c p, 27/6/2018). ự ự ệ ở ọ 143. S Khoa h c và Công ngh Thái Nguyên (2011), d án “xây d ng mô hình ấ ố ạ ị ỉ ả
s n xu t khoai tây hàng hóa trên gi ng Atlantic và Marabel t i đ a bàn t nh Thái Nguyên”. http://qlkh.dosttn.gov.vn/theme/details/248/duanxaydung mohinhsanxuatkhoaitayhanghoatrengiongatlanticvamarabeltaidia ậ bantinhthainguyen. (Ngày truy c p, 27/6/2018). 177 ệ ỉ ọ ở ớ ả 144. S Khoa h c và Công ngh t nh Thái Nguyên (2012), ướ
H ng t ấ
i s n xu t ậ khoai tây hàng hóa. Ngày truy c p 8/4/2018.< http://baothainguyen.org.vn/tin tuc/kinhte/huongtoisanxuatkhoaitayhanghoa202364108.html> ệ ỉ ở ọ ấ ậ 145. S Khoa h c và Công ngh t nh Thái Nguyên (2013), ậ ả
ỹ
T p hu n k thu t s n ụ ấ ị ỉ xu t khoai tây v đông trên đ a bàn t nh Thái Nguyên . Ngày truy c pậ 8/4/2018. n/2/ItemID/826/Default.aspx> ế ề ễ ạ ạ ổ ứ ệ 146. Nguy n Đ t Tho i (2011), Báo cáo t ng k t đ tài “ Nghiên c u bi n pháp k ỹ ể ả ằ ấ ậ ổ ợ thu t canh tác t ng h p nh m phát tri n s n xu t cây khoai tây hàng hoá ở ư ệ ệ ệ ể ộ ỉ
t nh Đi n Biên”, Th vi n B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. Ngày ậ truy c p 8/4/2018. moi/nghiencuugiaiphapcongnghesanxuatdautuongrauphucvuxuat khauvatieudungtrongnuoc818/> ế ố ồ ủ ơ ươ ạ ấ ố ằ
147. Trung tâm Khuy n nông Qu c gia (2013), Quy trình tr ng khoai tây b ng
ậ
ể
i thi u có ph r m r . Ngày truy c p ng pháp làm đ t t ph 8/4/2018. nghe/khcntrongnuoc/quytrinhtrongkhoaitaybangphuongphaplamdat toithieucophuromra_t114c40n8488> ậ ả ế ấ ố ỹ 148. Trung tâm Khuy n nông Qu c gia (2015), Quy trình k thu t s n xu t khoai ụ ậ tây v đông. Ngày truy c p 8/4/2018. VN/khoahoccongnghe/khcntrongnuoc/quytrinhkythuatsanxuatkhoai tayvudong_t114c40n12936> ậ 149. USDA (2018), Potatoes 2016 summary September 2017. Ngày truy c p 8/4/2018. ệ ệ ệ ả ố ọ
150. Vi n Khoa h c Nông nghi p Vi t Nam (2011), ấ
Nhân gi ng và s n xu t khoai tây hàng hóa http://www.vaas.org.vn/nhangiongvasanxuatkhoaitay ậ hanghoaa5822.html (Ngày truy c p, 27/6/2018). Ụ Ụ
PH L C ộ ố ụ ụ ệ ả Ph l c 1: M t s hình nh Thí nghi m năm 2015 2017 ụ ụ ờ ế ậ ạ Ph l c 2: Khí h u th i ti t Thái Nguyên giai đo n 2015 2017 ụ ụ ế ề ộ Ph l c 3: Phi u đi u tra nông h ụ ụ ế ộ ả ề
Ph l c 4: K t qu đi u tra h nông dân ụ ụ ứ
Ph l c 5: Chi phí chung cho các công th c ụ ụ ế ệ ạ
Ph l c 6: H ch toán kinh t cho thí nghi m kali ụ ụ ệ ả ạ ế ệ Ph l c 7: H ch toán hi u qu kinh t thí nghi m phân bón khoáng ụ ụ ệ ả ạ ế ữ ơ ệ Ph l c 8: H ch toán hi u qu kinh t thí nghi m phân bón h u c vi sinh ụ ụ ế ụ ồ ạ
Ph l c 9: H ch toán kinh t ử
mô hình tr ng th khoai tây v đông ụ ụ ệ ả ạ ế ố ầ ệ Ph l c 10: H ch toán hi u qu kinh t thí nghi m s l n vun. ụ ụ ế ố ả
Ph l c 11: K t qu phân tích th ng kê ụ ụ ấ ượ ế ả ấ ố Ph l c 12: K t qu phân tích ch t l ng gi ng khoai tây, phân tích đ t. Ụ Ụ
PH L C 1 Ộ Ố Ả Ệ M T S HÌNH NH THÍ NGHI M KHOAI TÂY Hình 1: Ch t l ng các gi ng khoai tây tham gia thí nghi m v đông năm 2015 và 2016 Hình 2: Gi ng khoai tây KT1 v đông năm 2015 2017 t i Thái Nguyên Hình 3: Các thí nghi m phân bón v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên Hình 4: Các gi ng khoai tây thí nghi m v đông 2015 t i Thái Nguyên Hình 5: Thí nghi m t i và giai đo n sinh tr ng c a khoai tây v đông 2016 và i Thái Nguyên i Thái Nguyên Hình 8: Thu ho ch khoai tây thí nghi m v đông 2016 và 2017 t Hình 9: Các thí nghi m phân bón khoai tây v đông 2016 và 2017 t i Thái Nguyên Hình 10: Các thí nghi m v đông năm 2015 2017 t i Thái Nguyên S LI U KHÍ H U T NH THÁI NGUYÊN GIAI ĐO N 2015 – 2017 tệ ộ ượ ư m đẨ L ng m a Nhi
độ Tháng 2015 2016 2017 2015 2016 2017 2015 2016 2017 17.2 16.6 19.0 80 84 81 49.0 83.0 170.4 1 18.8 16.1 19.5 84 70 73 25.4 12.1 32.1 2 20.9 19.8 21.0 90 85 86 71.7 52.7 80.9 3 24.6 25.1 24.2 79 87 81 50.2 163.4 78.1 4 29.3 28.0 27.5 80 81 78 247.6 134.9 94.6 5 29.6 30.4 29.3 80 76 82 184.5 185.4 481.1 6 29.3 29.5 28.4 78 81 86 205.0 454.3 303.8 7 29.0 28.9 28.4 81 84 87 310.2 229.8 397.3 8 28.0 28.7 28.4 84 79 86 396.6 134.8 233.9 9 26.0 27.4 25.2 78 75 80 53.6 65.9 120.0 10 23.6 22.2 21.7 84 78 75 324.5 13.5 9.6 11 18.0 20.3 17.2 80 72 73 53.1 2.4 44.1 12 PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH ố Phiếu s …………… (cid:0) (cid:0) N ữ H vàọ tên ch h : …ủ ộ …………………………………… Nam (cid:0)
Thôn:……………………………………………………….........................................
Xã:……………………………………………………………………………............. ườ Ng i ph ỏng vấn: ………………………………….…………………..................... Ngày phỏng vấn: ………… 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH:
S khố ẩu………………….Nam………………………….Nữ Lao động ……………………………………………………….. ữ ố S lao đ ng ộ chính….……….Nam………...N ……………… ữ Lao động ph ………ụ ……….Nam………...N …………….. * Đất đai T ngổ diện tích đất…………………………… Diện tích đất nông nghiệp……………Diện tính đất trồng lúa…………….. 2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHI PỆ 2.1. Tình hình chung
* Diện tích đất trồng trọt………………………………………………………… Diện tích đất ruộng……………………………………………………………....... + Đất 1 v ụ lúa…………………………………… …………………………............. + Đất 2 v ụ lúa…………………………………… …………………………............. + Đất chuyên màu……………………………… …………………………............... Diện tích đất soi bãi……………………………………………………………....... ọ * Khó khăn trong sản xuất tr ngồ tr t………… …………………………………...... đình 2.2. Tình hình s nả xu tấ khoai tây của h giaộ
2.2.1. Diện tích, năng su t kấ hoai tây ấ ồ ệ Di n tích đ t tr ng khoai tây: ……………… ………………… ụ
+V đông ………………………………………………………………… ụ
+ V đông …………………………………………………………… Năng suất khoai tây: …………………………………………………… ụ
+ V đông ………………………………………………………… ụ
+ V đông ………………………………………………………… ị 2.2.2. Đ a đi ểm trồng khoai tây 2 Đất ruộng: ………………………m
2 Đất soi bãi: ……………………..m Ngu n n ồ ướ ư iớ :……………………………………………………… c t 2.2.3. Tình hình s ử dụng giống khoai tây
Ngu nồ g cố
Tự để gi ngố (cid:0)
ơ
N i mua Mua (cid:0)
giống:………………………………………………………………….. Ư ượ Loại gi nố g: (Điền thông tin vào B ng)ả
Tên gi ngố Di n ệ tích TT Năng su tấ u nh ể
c đi m 1 2 3 ệ ỹ ậ
ụ
2.2.4. Tình hình áp d ng bi n pháp k thu t * Th iờ v tụ r ngồ ụ
V đông : ………………………………………. ụ
V đông :………………………………………... * Kỹ thuật trồng Kích thư cớ luống Dài:……………………R nộ g…………………Cao……………….. (cid:0) Hàng đ nơ Hàng đôi (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) Khác (cid:0) Mật đ tộ rồng: ……………………………khóm/m2 Lấp củ sâu: ………………………………cm * Kỹ thuật bón phân Phân chuồng + Lượng bón + S ố lần bón: ………………………lần + Th iờ gian bón: Lần 1………………….ngày sau trồng Lần 2………………….ngày sau trồng Lần 3………………….ngày sau trồng
Phân đạm + Lượng bón:………………………. + S ố lần bón: ………………………lần + Th iờ gian bón: Lần 1………………….ngày sau trồng Lần 2………………….ngày sau trồng Lần 3………………….ngày sau trồng
Phân lân + Lượng bón:………………………. + S ố lần bón: ………………………lần + Th iờ gian bón: Lần 1………………….ngày sau trồng Lần 2………………….ngày sau trồng Lần 3………………….ngày sau trồng
Phân kali + Lượng bón:………………………. + S ố lần bón: ………………………lần + Th iờ gian bón: Lần 1………………….ngày sau trồng Lần 2…………………ngày sau trồng Lần 3……………….ngày sau trồng * Kỹ thuật chăm sóc Phòng tr ừ sâu bệnh + Loại sâu bệnh: (cid:0) + Có phun thu cố (cid:0) (cid:0) T i nướ ư cớ b suổ ng: Có Không phun (cid:0)
Không + S ố lần t iướ ướ + Th iờ gian t i: Lần 1………………….ngày sau trồng Lần 2………………….ngày sau trồng Lần 3………………….ngày sau trồng (cid:0) (cid:0) Vun tạo vồng: Có Không + S ố lần vun + Th iờ gian vun: Lần 1………………….ngày sau trồng Lần 2………………….ngày sau trồng Lần 3………………….ngày sau trồng ụ 2.2.5. Tiêu th khoai tây ụ ạ + Tiêu th t i nhà………………………………………………… ụ ạ ợ + Tiêu th t i ch ………………………………………………… ệ + Doanh nghi p thu mua………………………………………… ậ ợ ấ ả 2.2.6. Thu n l i và khó khăn trong s n xu t khoai tây ợ *Thuận l i……………………………………………………………………… * Khó khăn…………………………………………………………………… * Hư ngớ khắc phục……………………………………………………… Ụ Ụ
PH L C 4 Ả Ề Ế Ộ
K T QU ĐI U TRA H NÔNG DÂN NĂM 2015 ệ ạ ầ ạ ả B ng 1. Thành ph n sâu, b nh h i cây khoai tây t i Thái Nguyên M c đ nhi m TT Tên sâu, b nhệ Tên khoa h cọ (đi m)ể Agrotis ypsilon Rottemberg 1 Sâu xám 3 ệ ắ Polyphagonemus latus 2 Nh n tr ng 1 Frankiniella spp 3 B trĩọ 3 ệ Rhopalosiphum ufiabdominalis 4 ố
R p g c 3 ố ươ ệ Phytophthora infestans 5 B nh m c S ng 3 ệ ố Alternaria solani 6 B nh đ m lá 3 ệ Ralstoiria solanasearum 7 B nh héo xanh 3 ệ Fusarium spp 8 B nh héo vàng 3 ệ X, Y, A, M, S, PLRV 9 B nh virút 3 ủ ở ố ệ ố ỉ ( S li u th ng kê c a S NN&PTNT t nh Thái Nguyên năm 2015)[27] ể ệ (Đi m 1: Không b nh ể ễ
ặ ể ễ ệ ;
ẹ
ệ ; Đi m 3: Nh , < 20% di n tích thân lá nhi m b nh
ệ ; Đi m 7: N ng, > 50
ễ
50% di n tích thân lá nhi m b nh
ệ ích
ấ ặ
ể ể
ệ
ệ ; Đi m 9: R t n ng, > 75 100% di n t ễ Đi m 5: Trung bình, 20
75% di n tệ ích thân lá nhi m b nh
ệ )
thân lá nhi m b nh ụ ộ ề ả ủ
B ng 2. Tình hình tiêu th khoai tây c a các h nông dân đi u tra năm 2015 ộ TT N i dung S hố ộ T l ỷ ệ (%) ạ 1 Bán t i nhà 20 11,11 ợ 2 Bán t i chạ 158 87,78 3 2 1,11 Bán cho doanh
nghi pệ T ngổ 180 100 ố ệ ề ộ (S li u đi u tra nông h năm 2015) Ụ Ụ
PH L C 5 CHI PHÍ CHUNG CHO CÁC CÔNG TH CỨ Số l ngượ Đ n ơ giá (ĐVT: 1000 đ/ha)
Thành ti nề TT Chỉ tiêu ĐVT 1 200 150.000 30.000.000 2 15 1000.000 15.000.000 3 Công lao động
Phân chuồng
Urê Công
T nấ
Kg 326 7.300 2.379.800 4 Supe lân Kg 937 3.000 2.811000 5 Kg 250 7.500 1.875000 6 Kg 1.200 17.000 20.400.000 7 280 1.000 2.800.000 Kali clorua
Giống
Thuốc BVTV
Tổng 75.265.000 (Giá khoai tây TB; 5.000 đ/kg) Ụ Ụ
PH L C 6 Ạ Ệ Ế H CH TOÁN KINH T CHO THÍ NGHI M KALI Chi phí Tổng Thu Lãi thuần Công giống chi nhập Kali Thành th cứ 2016 2017 TB 2016 2017 TB (kg) tiền 1 200 1.500 74.793 140.050 137.850 138.950 65.257 63.057 63.264 2 250 1.875 75.265 155.750 154.000 154.900 80.485 78.735 79.635 (ĐVT: 1000 đ ngồ /ha) 3 300 2.250 75.543 173.550 169.750 171.650 98.007 94.207 96.107 4 350 2.625 75.918 157.300 156.900 157.100 81.382 80.982 81.182 5 400 3.000 76.293 154.900 152.350 153.650 78.658 76.057 77.357 (Giá khoai tây thương phẩm: 5.000 đ/ha) Ụ Ụ
PH L C 7 Ệ Ả Ạ Ệ Ế H CH TOÁN HI U QU KINH T THÍ NGHI M PHÂN BÓN KHOÁNG ( T ng thu T ng chi ệ ồ Lãi Thu n ầ ( tri u đ ng/ha) tri uệ Chi phí M t đậ ộ Phân bón Công th cứ ( tri uệ ồ
đ ng/ha) (kg) (kg) (khóm) gi ng ố ồ
đ ng/ha) TB 2016 2017 TB 2016 2017 (5.570) 70,370 132,25 126,15 129,20 61,88 55,78 58,83 36 1.000 120 N, P, 73,770 139,90 136,25 138,07 66,13 62,48 64,30 Công th c 1ứ 45 1.200 K 120;120;120 77,170 151,95 146,85 149,40 74,78 69,68 72,23 (260, 200, 54 1.400 750) (7.136) 71,936 134,80 132,75 142,97 62,86 60,81 61,83 36 1.000 150, N, P, 75,336 153,65 151,30 152,47 75,18 75,96 75,57 Công th c 2ứ 45 1.200 K 150;150;150 78,736 157,40 159,70 158,55 78,66 80,96 79,81 (350,937,2 54 1.400 50) Công th c 3ứ (8.212) 73,012 136,75 135,25 136,00 63,73 62,23 62,98 36 1.000 180;180;180 180 N, P, 45 1.200 76,412 168,15 167,35 167,75 91,73 90,93 91,33 K 79,812 174,35 173,25 173,80 94,53 93,43 93,98 54 1.400 (391, 300, 1125) (9.753) 74,553 131,75 130,55 131,15 51,19 55,99 53,59 36 1.000 210 N,P,K Công th c 4ứ 77,953 159,55 153,80 156,67 81,59 75,84 78,71 45 1.200 210;210;210 (456, 350, 81,353 163,10 159,45 161,27 81,74 78,09 79,91 54 1.400 1312) Ạ Ả Ế Ệ Ệ Ụ Ụ
PH L C 8
H CH TOÁN HI U QU KINH T THÍ NGHI M PHÂN BÓN Lãi Thu nầ T ngổ
thu T ngổ
chi Ữ Ơ H U C VI SINH M tậ
độ Công
th cứ Phân
bón
(kg) (tri uệ
đ ng/ồ
ha) Chi
phí
gi ngố
(kg) (tri uệ
đ ng/ồ
ha) (khóm
) TB 2016 2017 TB 2016 2017 71,76 136,20 135,75 135,97 64,21 36 1.000 63,9
9 64,4
4 CT1 75,16 158,80 152,25 155,52 77,36 80,50 45 1.200 15.000 83,6
4 Phân
chu nồ
g 78,56 164,35 164,05 164,20 85,64 54 1.400 85,7
9 85,4
9 61,56 134,80 132,15 133,47 73,24 71,91 36 1.000 70,5
9 CT2 64,96 140,75 144,80 142,77 75,79 78,11 45 1.200 1.200 80,4
4 Sông
Gianh 68,36 150,60 147,15 148,87 78,79 80,15 54 1.400 82,2
4 61,56 127,65 124,75 126,20 64,74 36 1.000 63,3
9 66,0
9 CT3 1.200 64,96 139,80 137,10 138,45 74,84 72,41 73,62 45 1.200 Quế
Lâm 68,36 147,25 145,15 146,20 78,89 76,79 77,84 54 1.400 61,56 126,65 124,80 125,72 64,16 36 1.000 65,0
9 63,2
4 64,96 135,70 133,25 134,47 70,74 69,51 45 1.200 1.200 68,2
9 CT4
Ti nế
Nông 68,36 140,30 138,60 139,45 71,94 71,09 54 1.400 70,2
4 1.200 61,56 127,90 125,70 126,80 66,34 64,14 65,24 36 1.000 CT5
Trùn
Quế 45 1.200 64,96 137,20 136,70 136,95 72,24 71,74 71,99 (tri u ệ đ ng ồ /ha) 68,36 147,85 143,90 145,75 75,54 77,51 54 1.400 79,4
9 Ạ Ế Ệ Ụ Ụ
PH L C 9
H CH TOÁN KINH T THÍ NGHI M S L N VUN Công Công
th cứ T ngổ
chi
(tri uệ
đ ngồ
/ha) Thu
nh p ậ
(tri uệ
đ ngồ
/ha) 2016 2017 TB 2016 2017 TB 172 71,06 136,95 134,80 135,87 65,89 63,74 64,81 V1 200 75,16 155,15 153,70 154,42 79,99 78,54 79,26 V2 227 79,31 162,15 161,15 161,65 82,84 81,84 82,34 V3 Ố Ầ
Lãi thu nầ
ồ
ệ
(tri u đ ng /ha) Ụ Ụ
PH L C 10 Ồ Ử Ụ Ạ Ạ Ế H CH TOÁN KINH T MÔ HÌNH TR NG TH KHOAI TÂY, NGÔ V ĐÔNG T I THÁI NGUYÊN ơ ị Đ n v tính: Ha ụ
Ngô v đông Khoai tây
ụ
v đông Chỉ tiêu Mô hình 1 Mô hình 2 S ố lượng Đ nơ
v ị tính Đ n ơ giá
(1000đ) ơ
Đ n giá
(1000đ) ố ượ ố ượ S l ng S l ng T.ti nề
(1000đ) T.ti nề
(1000đ) 150 200 30.000 200 30.000 150 160 24.000 công Công LĐ T. tiền
(1000đ) 1 15 15.000 10 10.000 1 1.000 10.000 t nấ P. chuồng 7 326 2.282 150 1.050 7 350 2.450 kg Đạm urea 3 983 2.949 800 2.400 3 500 1.500 kg Supe lân 7,5 283 2.122 200 1.500 7,5 220 1.650 kg Kali 17 1.200 20.400 1.300 22.100 60 28 5.600 đồng clorua 10 280 2.800 138,5 1.385 20 50 1.000 đồng Giống 75.553 68.435 46.200 BVTV t nấ 5 32,19 160.950 21,95 109.750 6.5 9,0 58.500 T nổ g chi
T nổ g thu đồng 85.3 41.315 12.300 Thu chi 97 Ụ Ụ
PH L C 11 Công th cứ PH N(%) P2O5 (%) K2O (%) OC(%
) K2Odt
(mg/100
gam) P2O5
dt
(mg/100
gam) ấ ẫ ướ
c 1.58 0.146 0.116 0.82 8.78 8.51 M u đ t tr
khi thí nghi mệ 5.3
8 Phân Trâu: 1.78 0.168 0.142 1.12 9.88 9.26 5.5
2 ữ 1.92 0.177 0.145 0.97 11.75 9.33 5.8
8 Phân HCVS Sông
ơ
Gianh (H u c :
15%, Acid humic
2,5% ) 5.67 1.77 0.183 0.145 1.06 10.78 9.38 ữ 1.83 0.19 0.156 0.92 11.87 9.94 5.5
9 ữ (H u c ế 1.82 0.181 0.157 1.12 10.91 10.27 5.8
5 Phân HCVS Quế
(H uữ
Lâm (01)
ố
ơ
c : 15%, VSV c
ạ
ị
đ nh đ m 1* 106
Cfu/g. VSV phân
ả
gi
i lân 1* 106
Cfu/g
Phân HCVS Ti nế
ơ
Nông (H u c
23%, N1%, P2O5
3%, K20 1%, Acid
humic 1,5%)
Phân HCVS Trùn
ơ
Qu
15%, Acid humic
3%,
N1%,P2O5
1%, K2O 1% 5.21 1.59 0.162 0.142 0.76 9.45 7.07 120 N + 120 K20
+ 120 P2O5 Ả Ấ Ế K T QU PHÂN TÍCH Đ T Công th cứ PH N(%) P2O5 (%) K2O (%) OC(%
) K2Odt
(mg/100
gam) P2O5
dt
(mg/100
gam) 1.55 0.157 0.135 0.74 10.02 7.12 150 N + 150 K2O
+ 150 P2O5 5.3
2 1.58 0.152 0.141 0.72 9.87 7.82 180 N + 180 K2O
+180 P2O5 5.2
5 5.18 1.6 0.141 0.139 0.73 10.09 6.89 210 N + 210 K2O
+210 P2O5 1.57 0.162 0.141 0.85 10.01 7.61 120 K2O + 150 N
+ 150 P2O 5.2
3 150 K2O + n nề 1.82 0.172 0.158 0.96 10.98 9.72 5.4
9 180 K2O + n nề 1.91 0.171 0.165 0.95 11.21 10.18 5.5
5 210 K20 + n n ề 1.84 0.188 0.159 0.88 11.16 10.07 5.5
6 240 K2O + n n ề 5.51 1.81 0.182 0.167 0.91 11.32 11.05ấ ượ
ệ ụ
ố
ụ
ố
ạ
ụ
ệ
ạ
ệ
ụ
ố
ạ
ệ ướ
ưở
ụ
ủ
ạ
ạ
2017 t
ệ
ạ ồ
Hình 6: Thí nghi m vun t o v ng khoai tây năm 2016 và 2017
ụ
ạ
ệ
Hình 7: Các thí nghi m v đông năm 2016 t
ụ
ạ
ạ
ệ
i Thái Nguyên
ụ
ệ
ạ
ệ
ụ
ạ
Ụ Ụ
PH L C 2
Ố Ệ
Ạ
Ậ
Ỉ
Ụ Ụ
PH L C 3
ứ ộ
ễ
ổ
ổ