B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO B Y T
TRƢỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
HOÀNG THỊ PHÚ BẰNG
NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG THẤT TRÁI
TRƢỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ TÁI ĐỒNG BỘ CƠ TIM CẤY
CRT Ở BỆNH NHÂN SUY TIM NẶNG
BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2023
Công trình được hoàn thành ti
BNH VIN BCH MAI
Người hướng dn khoa hc:
1. GS.TS. Đỗ Doãn Li
2. PGS.TS. Trƣơng Thanh Hƣơng
Phn bin 1: .................................................................................
Phn bin 2: .................................................................................
Phn bin 3: .................................................................................
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Trường
T chc ti: Trƣờng Đi hc Y Hà Ni
Vào hồi …. giờ, ngày …. tháng …. năm ….
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thƣ viện Quc gia
2. Thƣ viện Trƣờng Đại hc Y Hà Ni
1
GII THIU LUN ÁN
1. Tính cp thiết của đề tài
Suy tim đang trở thành mt vấn đ sc khe hi nghiêm trng vi t l mc bnh
đang ng n và đặc bit ph biến ngưi cao tui. Vic tìm kiếm các phương pháp
điu tr hiu qu tiên tiến để ci thin chất ng cuc sng ca bnh nhân suy tim
ng là vấn đề cấp bách. Phương pháp cấy thiết b CRT đã được chng minh hiu qu
và được Cơ quan Thc Phm Dược Phm Hoa K chp thun t năm 2001.
Tuy nhiên, các ớc Đông Nam Á, trong đó có Vit Nam, s ng c nghiên
cu cũng như số bệnh nhân được điu tr CRT còn rt hn chế. Do đó, nghiên cứu v
phương pháp CRT Việt Namnh cp thiết cao đ giúp ci thiện điều tr và chăm sóc
sc khe cho bnh nhân suy tim.
2. Những đóng góp mới ca lun án
Kết qu nghiên cu cung cp thêm bng chng cho thy siêu âm doppler
tim và đánh dấu tim cần thiết cho tt c nhng bệnh nhân, đc bit suy
tim, trước theo dõi sau cấy máy tái đồng b tim, phương pháp đánh giá chc
năng tim 1 cách khá chính xác, không tốn kém, không gây đau đn nguy him
cho bnh nhân
3. Mc tiêu nghiên cu
- Kho sát din biến lâm sàng, cn lâm sàng của người bnh suy tim nặng trưc và
sau điu tr tái đồng b tim (CRT).
- Đánh giá biến đổi chc năng tht trái bằng siêu âm đánh dấu mô trước sau điều
tr tái đồng b tim đối chiếu với siêu âm tim thường quy nhóm người bệnh được
nghiên cu.
4. B cc ca lun án:
Lun án gm 106 trang (chưa kể ph lc và tài liu tham kho) với 4 chương chính:
Đặt vấn đề (2 Trang), Cơng 1 - Tng quan (37 trang), Chương 2 - Đối tượng
phương pháp nghiên cứu (14 trang), Cơng 3 - Kết qu nghiên cu (20 trang)
Chương 4 - Bàn lun (29 trang). Ngoài ra, lun án còn có các phn Kết lun (3 trang),
Kiến ngh (1 trang) và Hn chế của đề tài (1 trang). Lun án có 28 bng, 9 biểu đồ, 31
hình v, 159 tài liu tham khảo trong đó 14 tài liu tiếng Vit, 145 tài liu tiếng Anh.
CHƢƠNG 1: TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Suy tim
1.1.1. Định nghĩa suy tim
Suy tim mt hi chng lâm sàng biu hin bi c triu chng năng (khó
th, phù mt chân, mt mi) thc th (nhp tim nhanh, nhp th nhanh, tĩnh
mch c ni, phù ngoi vi, sung huyết phi) gây ra bi bất thường cu trúc và/hoc
chức năng tim dẫn đến gim cung ng tim và/hoặc tăng áp lực trong bung tim
lúc ngh ngơi hoặc khi gng sc.
1.1.2. Nguyên nhân suy tim
Các nguyên nhân ca suy tim th nguyên nhân nn hoc th yếu t
khiến bnh tiến trin nng. Suy tim nhiu nguyên nhân, chng hạn như bệnh
mạch vành như: hội chng vành cp, thiếu máu cc b tim, Tăng huyết áp, Hp
van tim, H van tim, bnh chuyn hóa, v.v.
1.1.3. Triu chng Chẩn đoán suy tim
1.1.3.1. Triu chng ca suy tim
Các triu chng ph biến ca suy tim bao gm: khó th, mt mi, sưng chân
mt chân. Ngoài ra, bnh nhân suy tim th gp mt s triu chng khác như
ho dai dng th nặng hơn vào ban đêm, thở khò khè, đầy hơi, ăn mất ngon, tăng
2
cân hoc st cân, chóng mt ngt xu, nhp tim nhanh, lon nhp tim hoặc đánh
trng ngc, v.v.
1.1.3.2. Chẩn đoán suy tim
Chẩn đn suy tim bao gm tin s bn thân và gia đình, triu chng lâm sàng, triu
chng cn m sàng (ví d: ri lon nhp tim, block nnh trái, sóng Q nhi u
(ECG),nh nh bóng tim to, sung huyết phi, tràn dch mang phi (X-quang tim phi),
ri lon nhịp tim (Holter điệnm đồ 24 gi), v.v.)
1.1.4. Phân độ suy tim theo NYHA
NYHA chia suy tim theo 4 phân đ là I, II, III và IV như sau:
Bng 1. 1. Phân đ Suy tim theo NYHA
Độ I
Không hạn chế- Vận động thể lực thông thường không gây mệt, khó thở
hay hồi hộp.
Độ II
Hạn chế nhẹ vận động thlực. BN khoẻ khi nghngơi; vận động thlực
thông thường dẫn đến mệt, hồi hộp, khó thở hay đau ngực.
Độ III
Hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù BN khoẻ khi nghỉ ngơi nhưng
chỉ cần vận động nhẹ đã có triệu chứng cơ năng.
Độ IV
Không vận động thể lực nào không y khó chịu. Triệu chứng năng
của suy tim xảy ra ngay khi nghỉ ngơi, chỉ một vận động thể lực nhẹ
cũng làm triệu chứng cơ năng gia tăng.
Các mức độ suy tim nh nng: Suy tim độ 1 đ 2 thường được coi suy
tim nhẹ; suy tim độ 3 và độ 4 là suy tim nng.
1.1.5. Dch t hc bnh suy tim
Suy tim là bnh lý tim mch có tc độ gia tăng nhanh nhất, t l mc tăng dần theo
tui, chiếm khong 2 - 3% n si chung n đến 10 - 20% nhóm trên 70 tui.
Không nhng thế t vong do suy tim cũng rất cao.
Mc dù các nghiên cu dch t gn đây chỉ ra vic điu tr ch cc giúp ci thin t
l sống còn, nhưng tiên lượng chung vn rt nng n vi t l t vong trong 5 năm n
đến 50%. T l tái nhp viện hàng năm lên đến 50% đưa đến gánh nng bnh tt cho
h thống chămc sức khe ca mi quc gia.
Vit Nam, t l suy tim vn đang được điều tra. Tuy nhiên t l mc bnh khá
cao. Ti Vin Tim mch Vit Nam có ti 19,8% bnh nhân nhp vin b suy tim.
1.2. Các phương pháp điu tr suy tim
1.2.1. Điều tr thuc
Các thuốc đưc s dụng đ điu tr suy tim gm thuc c chế men chuyn
chn th th angiotensin II, thuc kháng aldosterone, thuc chn th th beta
thuc c chế kênh If.
1.2.2. Dng c h tr tun hoàn (Mechanical Circulatory Support)
Phương pháp Hỗ tr tun hoàn tht (Ventricular Assist Device - VAD) h tr
tht phi, tht trái, hoc c hai thất: Máu được chuyn t qu tim đã b suy ti mt
cái bơm, bơm này s đẩy máu vào động mch ch hoặc vào động mch phi.
Phương pháp Tim nhân tạo toàn b (Total Artificial Heart - TAH) ưu điểm
hơn VAD TAH thể dùng cho bnh nhân suy c 2 tht, nguy cơ gây nhim
trùng ít hơnng được trong các bnh nng không th thay tim.
1.2.3. Phu thut
Phu thut Batista to hình thu gn thất trái, đồng thi vi sửa van hai cũng
là mt biện pháp điều tr suy tim giai đoạn cuối được th nghim.
1.2.4. Ghép tim
Ghép tim đưc tiến hành lần đầu năm 1967, bnh nhân sau ghép tái nhp vin ít
hơn điều tr nội đơn thuần; chức năng tim được ci thiện, tăng chất lượng cuc
3
sng; t l sống sau 10 năm là 50%, nhưng giá thành cao vic la chọn người
cho tim phi tiến hành thn trng.
1.2.5. Cy CRT to nhịp tái đồng b
Cy CRT to nhịp tái đồng b (Cardiac Resynchronization Therapy - CRT)
một phương pháp điều tr ri lon nhp tim bằng cách đồng b li các tín hiệu điện
tim. Đây một phương pháp điu tr hiu qu cho bnh nhân suy tim cp suy
tim mãn tính.
1.2.6. Cy CRT to nhp phá rung (Implantable Cardiac Defibrillators)
Máy to nhịp phá rung đã đuợc ACC/AHA đua vào Guideline năm 2013 vi ch
định loi I vi mức độ bng chng loi A cho bnh nhân suy tim có EF dui 35%
Các th nghim lâm sàng quy ln chng minh rng cy CRT to nhp phá
rung hiu qu cao trong d phòng t vong do ri lon nhp tht. Tuy nhiên,
nhược điểm của phương pháp này sốc điện nhiu ln th dẫn đến gim cht
ng cuc sng ca bệnh nhân và gia tăng suy tim và tăng s ln nhp vin do suy
tim. Do đó, cy CRT to nhịp tái đồng b phá rung được khuyến cáo áp dng
cho bệnh nhân suy tim có EF dưi 35%.
1.3. Phƣơng pháp điều tr Cy máy to nhịp tái đồng b tim (Cardiac
Resynchronization Therapy)
1.3.1. Các phương pháp đánh giá mất đồng b tim
1.3.1.1. Phương pháp đánh giá mất đồng b đin hc
Hai phương pháp đánh giá mất đng b đin học thường gặp Điện tâm đ
(ĐTĐ) thường quy và Bản đồ gii phẫu điện sinh lý học cơ tim.
1.3.1.2. Phương pháp đánh giá mất đồng b cơ học
* Siêu âm Doppler tim
1) Siêu âm tim M- mode là phương pháp thông dụng đ đánh giá chức năng thất
trái. Siêu âm M- mode cung cp nhiu thông s đánh giá chức năng thất trái như
phân suất co cơ, thể tích tht trái cui m thu, th tích tht trái cuối tâm trương,
đặc bit là phân sut tng máu (EF) tht trái.
2) Siêu âm hai bình din (siêu âm 2D): 2 phương pháp hay đưc s dng
phương pháp centerline và phương pháp vector vn tc (velocity vector imaging).
3) Siêu âm Doppler
Siêu âm Doppler cung cp thông tin v huyết động như hướng ng chy,
chênh áp qua các van tim, chc năng tâm thu và tâm trương thất trái.
4) Siêu âm Doppler mô cơ tim (Tissue Doppler Imaging)
5) Siêu âm tim 3 bình din vi thi gian thc (3D real-time)
Siêu âm tim 3 chiu cho phép phân tích th tích tng vùng chức năng thất trái
vi khi thất trái đưc dng li trên hình nh 3 chiu, t đó cho phép xác đnh tình
trạng MĐB bằng cách so sánh thời gian đạt th tích nh nht ca các vùng tht trái.
1.3.1.3. Các phương pháp khác:
Chp cộng hưởng t độ phân gii 3D, chp x hình tim, chụp phóng x ht
nhân tim (PET) hay chp ct lớp vi tính chùm photon đơn ng (SPECT), Chp
cộng hưởng t cơ tim (MRI), v.v.
1.3.1.4. Phương pháp đánh giá mất đng b tim bằng siêu âm Doppler tim
Siêu âm Doppler tim cũng da trên nguyên gn ging vi nguyên lý
của siêu âm Doppler thông tờng. Tuy nhiên, do tim vận động vi vn tc rt
thấp n đ thu đưc hình nh Doppler của tim, người ta s dụng phương
pháp lọc để loi tr các tín hiu Doppler vn tốc cao phóng đại tín hiu
Doppler có vn tc thp.
1.3.1.5. Siêu âm 2D màu (Color Tissue Doppler)