B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B QUC PHÒNG
VIN NGHIÊN CU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108
ĐỖ VĂN CHIẾN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG N
TRÁI BẰNG SIÊU ÂM TIM ĐÁNH DẤU BNH NHÂN
RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BNH VAN TIM
Chuyên ngành: NI KHOA
Mã s: 9720107
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NI - 2018
1
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TI VIN NGHIÊN CU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn
Phn bin 1: PGS.TS. Phm Quc Khánh
Phn bin 2: PGS.TS. Vũ Điện Biên
Phn bin 3: PGS.TS. Phm Mnh Hùng
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp
Vin vào hi: gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Quc Gia
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
2
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Đỗ Văn Chiến, Phạm Nguyên Sơn (2016), “Đánh giá vai trò
ca các yếu t lâm sàng siêu âm tim trong d báo huyết khi
tiểu nhĩ trái bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim”, Tp
chí y dược lâm sàng 108, 9(11), tr. 1 8.
2. Do Van Chien, Pham Nguyen Son, Dang Trang Huyen (2016),
“Reference and reliability of speckle tracking echocardiography
for assessment of left atrial function in subjects without
cardiovascular diseases”. Tạp chí y dược lâm sàng 108, (bn
tiếng anh) 11, tr. 40 47.
3. Đỗ Văn Chiến, Phạm Nguyên Sơn, Phạm Thái Giang (2017),
“Mi liên quan gia các ch s siêu âm tim đánh dấu mô nhĩ trái
vi huyết khi tiểu nhĩ trái bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh
van tim”, Tạp chí Y dưc lâm sàng 108, 12(9), tr. 36-41.
4. Đỗ Văn Chiến, Phạm Nguyên Sơn, Phạm Thái Giang (2017),
“Đánh giá chức năng nhĩ trái bằng siêu âm tim đánh du
bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim”, Tạp chí Y dược lâm
sàng 108, 12(9), tr. 41 - 46.
3
ĐẶT VN Đ
1. Tính cp thiết của đềi
Rung nhĩ (RN) lon nhịp thường gp trên lâm sàng, chiếm
xp x 1/3 s bnh nhân nhp vin do lon nhp. Khong 2,2 triu
người M 4,5 triu dân châu Âu b rung nhĩ kịch phát hoc mn
tính. Trong 20 năm qua, số bnh nhân nhp viện do rung nhĩ tăng
60%. T l mắc rung nhĩ ước tính t 1% đến 2% trong dân s chung
gia tăng theo tui vi t l mc bnh thp tuổi dưới 60, tăng đến
8% tui trên 80. T l rung nhĩ cao hơn nam gii so vi n gii.
Nhĩ trái i khi pt duy trì hoạt động đin trong rung
nhĩ. S ri lon co bóp ca nhĩ ti y n s ri lon huyết động
trong rung nhĩ to điu kin thun li nh tnh các cc máu
đông.
Siêu âm tim qua thc qun là một phương pháp tốt nhất để chn
đoán huyết khi buồng nhĩ trái đc bit tiểu nhĩ trái. Tuy
nhiên đây là phương pháp bán xâm nhập nên không th thc hin
thường qui cho tt c các bnh nhân RN.
Siêu âm tim qua thành ngc là một phương pháp chẩn đoán hình
nh cung cp nhng thông tin quan trng v hình thái chức năng
nhĩ trái. Siêu âm tim đánh dấu mô một thuật siêu âm tim mi
được phát trin da trên siêu âm tim 2D mới đưa vào lâm sàng và
giúp đánh giá chính xác về s biến dạng và di động ca lớp mỏng
thành nhĩ trái, một điều trước đây chưa làm được bng siêu âm
thông thường.
Trên thế gii vic ng dụng siêu âm tim đánh dấu mô trong thc
hành tim mạch đang đưc nghiên cu mt cách tích cc, đặc bit
4
trong đánh giá hình thái chức năng nhĩ trái bnh nhân RN Tuy
nhiên Việt Nam chưa thy tác gi nào đề cập đến. vy, vic
tìm hiu vấn đề này nh thi s, khoa hc mang li nhiu li
ích cho các thy thuốc trong chăm sóc và điều tr bnh nhân RN.
2. Ý nghĩa của đề tài
S dụng siêu âm tim siêu âm đánh dấu đánh giá nhĩ trái
giúp gii thích mt s chế bnh sinh v s biến đổi cu trúc
chức năng nhĩ trái bệnh nhân RNKVT, đặc bit s ảnh hưởng
ca mt s các yếu t nguy tim mạch như tuổi, tăng HA, đái tháo
đường, suy tim. Vic tìm ra mt s yếu t lâm sàng, ch s thông
s siêu âm tim có liên quan đến huyết khi tiểu nhĩ trái (TNT) giúp
các thy thuc lâm sàng th d báo được biến c tc mch
cơ sở để điều tr thuc chống đông hợp lý.
3. Mc tiêu nghiên cu
- Kho sát các ch s đánh giá hình thái chc năng nhĩ
trái bnh nn rung nhĩ mn tính kng do bnh van tim bng
su âm tim và siêu âm tim đánh du .
- Tìm hiu mi liên quan gia mt s thông sch s siêu âm
tim v hình thái chức năng nhĩ trái với thang điểm CHA2DS2-
VASc, âm cun t nhiên nhĩ trái huyết khi tiểu nhĩ trái bnh
nhân rung nhĩ mn tính không do bnh van tim.
4. Cu trúc lun án
Lun án gm 124 trang (chưa kể ph lc tài liu tham kho)
với 4 chương chính: Đt vấn đề: 02 trang, chương 1 - Tng quan: 32
trang, chương 2 - Đối ợng phương pháp nghiên cu: 19 trang,
chương 3 - Kết qu nghiên cu: 31 trang, chương 4 - Bàn lun: 33
trang, Kết lun và kiến ngh: 03 trang. Lun án 47 bng, 8 biểu đồ
đồ th, 27 hình v, 158 tài liu tham khảo trong đó 12 tài liu