intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Dùng phiếu học tập trong dạy học chương “các định luật bảo toàn” nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh

Chia sẻ: Tran Duc Duc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

185
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Dùng phiếu học tập trong dạy học chương “các định luật bảo toàn” nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh được nghiên cứu nhằm tìm hiểu xem việc dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ ở khâu củng cố bài và giao bài tập về nhà khi dạy học chương các định luật bảo toàn lớp 10 cơ bản có làm tăng hứng thú của học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú không? Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Dùng phiếu học tập trong dạy học chương “các định luật bảo toàn” nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ Đề tài: DÙNG PHIẾU HỌC TẬP TRONG DẠY­HỌC  CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN”  NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH. Tác giả: Trần Hoàn Vũ                    Nguyễn Tấn Hiền  Tổ: Lí ­ Hóa Trường THPT Trần Phú ­ Tuy An ­ Phú Yên Năm học 2012­2013
  2. MỤC LỤC Trang 1. Tóm tắt đề tài:  2 ………………………………………………………… 2. Giới thiệu:  2 ……………………………………………………………..    2.1. Hiện trạng:  2 ………………………………………………………...    2.2. Giải pháp thay thế:  3 ………………………………………………...    2.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài:  3 ………………...    2.4. Vấn đề nghiên cứu:  3 ……………………………………………….    2.5. Giả thuyết nghiên cứu:  3 …………………………………………… 3. Phương pháp nghiên cứu: …………………………………………….  4    3.1. Khách thể nghiên cứu: …………………………………………… 4    3.2. Thiết kế nghiên cứu:  4 ………………………………………………    3.3. Quy trình nghiên cứu: ……………………………………………. 5    3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu:  5 ……………………………………. 4. Phân tích và bàn luận kết quả:  6 ………………………………………..    4.1. Phân tích dữ liệu: ………………………………………………… 6    4.2. Bàn luận kết quả:  8 …………………………………………………. 5. Kết luận và khuyến nghị: ……………………………………………. 8    5.1. Kết luận:  8 …………………………………………………………..    5.2. Khuyến nghị: ……………………………………………………... 9 6. Tài liệu tham khảo:  10 …………………………………………………… 7. Phụ lục: ………………………………………………………………. 11 1
  3. 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Với chương trình vật lí lớp 10 ban cơ  bản, khi dạy học thì học sinh chỉ  được tiếp cận với các dạng bài tập tự luận. Trong khi đó các bài kiểm tra định   kì thì yêu cầu bằng hình thức trắc nghiệm khách quan (TNKQ) 100%. Kết quả  học tập môn vật lí của học sinh lớp 10A7 ở học kì I năm học 2012­ 2013 không   cao. Để quá trình học tập phù hợp với hình thức kiểm tra đánh giá thì giáo viên  phải tìm ra những giải pháp cho học sinh tiếp cận và luyện giải bài tập theo   hình thức TNKQ. Giải pháp mà chúng tôi đưa ra trong đề  tài: Dùng các phiếu   học tập cho học sinh ở khâu củng cố bài và giao bài tập về nhà.  Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp: lớp 10A6 và lớp 10A7 của trường   THPT Trần Phú. Lớp thực nghiệm 10A7 được chọn dạy thực nghiệm. Thời gian dạy thực nghiệm 10 tiết của chương “Các định luật bảo toàn”  lớp 10 ban cơ bản. Khi tiến hành dạy thực nghiệm, trong các tiết học giáo viên  sử  dụng các phiếu học tập. Nội dung trong các phiếu học tập là hệ  thống các  câu hỏi TNKQ được phân thành hai phần; phần 1: Củng cố bài, phần 2: bài tập   về nhà.  Lựa chọn thiết kế nghiên cứu: kiểm tra trước và sau tác động với hai lớp   có nhiều điểm tương đương. Sử  dụng phép kiểm chứng TTEST độc lập và độ  chênh lệch giá trị trung bình chuẩn  SMD. Kết quả đạt được trước tác động: lớp 10A6 có điểm trung bình 5,53, cao  hơn điểm trung bình của lớp 10A7 (4,87). Sau tác động lớp thực nghiệm 10A7   có điểm trung bình của bài kiểm tra là 6,62, cao hơn điểm trung bình của bài  kiểm tra của lớp đối chứng 10A6 (5,63).  Kết   quả   kiểm   chứng   sau   tác   động   bằng   phép   T­TEST   cho   thấy   P 2  =0,0001<     0.05   cho   thấy   sự   chênh   lệch   giữa   điểm   trung   bình   của   lớp   thực  nghiệm và lớp đối chứng là có ý nghĩa. Độ  chênh lệch giá trị  trung bình chuẩn   2
  4. SMD = 0,831>0,8 chứng tỏ giải pháp mà đề tài nghiên cứu có tác động lớn trong  việc nâng cao kết quả học tập của học sinh. 2. GIỚI THIỆU 2.1. Hiện trạng Trong quá trình dạy – học thì giải bài tập là hoạt động đặc biệt của hoạt  động học tập của học sinh. Để  việc dạy và học bài tập vật lí có hiệu quả  thì  đòi hỏi người  học phải  có  động cơ, hứng thú  học tập. Học sinh lớp  10A7   trường THPT Trần Phú có kết quả  thi học kì I năm học 2012­2013 môn vật lí  thấp so với các lớp 10 ban cơ bản khác. Qua qua thực tế giảng dạy và kết quả  khảo sát chúng tôi nhận thấy học sinh ít hứng thú với các tiết bài tập. Khi giao  bài tập về nhà bằng hệ thống bài tập trong sách giáo khoa thì chủ yếu là các em   chép lời giải từ  các sách tham khảo để  đối phó khi bị  kiểm tra vở  bài tập mà  không tự giải được. Trong các tiết bài tập lớp học chỉ một vài em tham gia vào  các quá trình cùng thầy tìm hướng giải quyết các bài tập, còn lại hầu như ngồi   nghe và ghi chép một cách thụ động. Nguyên nhân: Về  phía học sinh, lớp 10 là lớp đầu cấp học đa số  các em   không giải được các bài tập tự luận đòi hỏi nhiều kĩ năng phân tích hiện tượng   và  ứng dụng nhiều kiến thức toán. Từ  đó học sinh không có  hứng thú đối với  bài tập tự luận. Về phần giáo viên: với một số lượng rất ít tiết bài tập thì giáo   viên chỉ có thể dạy được một ít các bài tập tự luận của chương trình. Trong khi   đó các bài kiểm tra định kì thì yêu cầu trắc nghiệm 100%, kiến thức bao quát  toàn bộ  chương trình, tỉ  lệ  bài tập khá nhiều (từ  40% đến 60%). Nên kết quả  điểm thi các bài kiểm tra định kì của học sinh không cao. 2.2 Giải pháp thay thế Biên soạn hệ  thống các dạng bài tập dưới dạng trắc nghiệm khách quan   theo các mức độ; nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích tổng hợp.  Thiết kế các phiếu học tập trong đó là hệ  thống các câu hỏi trắc nghiệm   khách quan dùng cho hai phần: củng cố bài và giao bài tập về nhà. Giao bài tập về  nhà cho học sinh bằng các phiếu học tập trong đó là hệ  thống các dạng bài tập dưới dạng trắc nghiệm khách quan phù hợp với các đối   tượng học sinh trong lớp Với giải pháp như vậy tôi chọn đề tài để nghiên cứu: Dùng phiếu học  tập trong dạy­học chương “Các định luật bảo toàn” nhằm nâng cao kết  quả học tập của học sinh. 2.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài SKKN: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trong giải bài tập vật lí  10 Trường THPT Minh Đài – Tân Sơn – Phú Thọ; Của Đồng Hữu Thuận –  www. thpt­minhdai­phutho.edu.vn 3
  5. SKKN: Phương pháp giải các bài toán bằng định luật bảo toàn cơ năng và  chuyển hóa năng lượng của giáo viên: Nguyễn Thanh Hải trường THPT số  1  Quãng Trạch – Quãng Bình. SKKN:  Sử  dụng  các định luật bảo toàn  để  giải  các  bài toán va chạm­ thuvienvatly.com/download/2014 2.4. Vấn đề nghiên cứu Việc dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ  ở khâu củng cố  bài và giao   bài tập về nhà khi dạy học chương các định luật bảo toàn lớp 10 cơ bản có làm   tăng hứng thú của học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú không? Việc dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ  ở khâu củng cố  bài và giao   bài tập về nhà khi dạy học chương các định luật bảo toàn lớp 10 cơ bản có làm   tăng kết quả học tập của học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú không? 2.5. Giả thuyết nghiên cứu Dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ ở khâu củng cố bài và giao bài tập  về  nhà khi dạy học chương các định luật bảo toàn lớp 10 cơ  bản làm tăng kết  quả của học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu ­ Giáo viên: + Thầy Trần Hoàn Vũ giảng dạy môn vật lý lớp 10A7 ban cơ bản:   Lớp thực nghiệm. + Thầy Nguyễn Tấn Hiền giảng dạy môn vật lý lớp 10A6 ban cơ  bản: Lớp đối chứng Hai giáo viên có tinh thần và trách nhiệm cao trong công việc. Nhiều kinh   nghiệm trong giảng dạy, trong công tác giáo dục học sinh, được học sinh và  đồng nghiệp yêu mến. Trong nhiều năm liền đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ  sở, được sở GD­ĐT khen. ­ Học sinh: Hai lớp 10A6, 10A7 ban cơ  bản được chọn tham gia nghiên  cứu có nhiều điểm tương đồng về  sỉ số, về giới tính, độ  tuổi, dân tộc, và điều  kiện học tập: Bảng 1. Thông tin học sinh của hai lớp           Thông tin Tổng số Dân tộc Nam Nữ     Lớp     10A6 43 Kinh  21 22     10A7 43 Kinh 20 23 4
  6. Ý thức học tập của học sinh kha t ́ ốt. Giao viên chu nhiêm chu y nhiêu đên ́ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ́  ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ kêt qua hoc tâp cua hoc sinh.  ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ Đa sô cac em đêu la con cua gia đinh nông dân, hiên ngoan, đ ̀ ̀ ược các bậc  phụ huynh quan tâm. Điêu kiên hoc tâp cua cac em t ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ương đôi tôt. Đ ́ ́ ịa bàn cư  trú  của học sinh hai lớp phân bố  đều  ở  các xã, thị  trấn trên địa bàn tuyển sinh của  nhà trường. Điểm đầu vào của hai lớp là tương đương. (nhà trường chọn theo  cụm điểm xét tuyển tương đương rồi phân chia đều cho các lớp ban cơ bản). 3.2. Thiết kế nghiên cứu Chúng tôi lựa chọn: Thiết kế  kiểm tra trước và sau tác động với hai lớp  tương đương. Dùng phép kiểm chứng TTEST độc lập và mức độ   ảnh hưởng   SMD Bảng 2. Mô tả thiết kế Lớp Kiểm tra  Tác động Kiểm tra  trước tác  sau tác  động động Thực nghiệm O1 Dạy học có sử dụng phiếu học  O3 10A7 tập cho khâu củng cố bài và  giao bài tập về nhà Đối chứng  O2 Dạy học với khâu củng cố bài  O4 10A6 theo giáo án thông thường và  giao bài tập về nhà theo sách  giáo khoa.  3.3. Quy trình nghiên cứu Thời gian dạy thực nghiệm: Dạy hết chương “Các định luật bảo toàn”  lớp 10 cơ bản: Từ ngày 8/1/2013 đến 2/2/2013 theo phân phối chương trình năm  học 2012­2013. [phụ lục 1] Chuẩn bị bài giảng của giáo viên: Thầy Nguyễn Tấn Hiền dạy lớp đối chứng: Chuẩn bị  giáo án theo đúng  chuẩn kiến thức kĩ năng  như  các tiết dạy thông thường, củng cố  bài theo các  nội dung cơ bản, phần bài tập về nhà cho học sinh làm các bài tập trong SGK. Thầy Trần Hoàn Vũ dạy lớp thực nghiệm: Chuẩn bị giáo án đầy đủ  theo  yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng. Biên soạn hệ  thống câu hỏi dưới dạng trắc   nghiệm khách quan theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương “Các định luật   bảo toàn” lớp 10 cơ bản. Biên tập thành các phiếu học tập dùng để phần củng   cố  bài và giao bài tập về  nhà cho học sinh theo từng tiết trong chương trình.   [phụ lục 2].  Trong quá trình dạy thực nghiệm thì thực hiện các khâu như sau:  5
  7. ­ Khi củng cố bài thì cho học sinh làm và trả lời các câu hỏi phần củng cố  bài trong phiếu học tập.  ­ Giao bài tập về  cho học sinh nhà bằng hệ  thống câu hỏi TNKQ trong   phiếu học tập.  ­ Trước khi dạy bài mới thì tiến hành kiểm tra mức độ hoàn thành bài tập   trong các phiếu học tập đã cho, kiểm tra đánh giá cho điểm theo mức độ. ­ Các câu hỏi học sinh chưa hoàn thành thì sẽ  giải trong hai tiết bài tập   của chương trình. 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu 3.4.1. Sử dụng công cụ đo và thang đo. Bài kiểm tra trước tác động: sử  dụng kết quả  bài kiểm tra học kì I (đề  chung cho toàn khối lớp 10 ban cơ  bản). Dạng  đề  100% trắc nghiệm khách  quan, số câu 25 thang điểm 10, mỗi câu đúng được 0,4 điểm. Sử dụng 4 mã đề,   thời gian làm bài 45 phút. Bài kiểm tra sau tác động: Đề ra theo đúng yêu cầu về chuẩn kiến thức kĩ  năng. Hình thức ra đề: dạng đề  100% trắc nghiệm khách quan, số  câu 20 câu,   thang điểm 10, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Sử dụng 4 mã đề, thời gian làm bài  35 phút. Đề và đáp án của bài kiểm tra. [phụ lục 3]  Tiến hành cho kiểm tra đồng thời đối với hai lớp và chấm bài lấy kết   quả. Kết quả điểm của hai lớp. [phụ lục 4] 3.4.2. Kiểm chứng độ giá trị nội dung:  Kiểm chứng độ  giá trị nội dung của các bài kiểm tra bằng cách giáo viên  trực tiếp dạy chấm bài  hai lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.  Nhận xét của thầy tổ  trưởng, giáo viên trong nhóm lí về  độ  giá trị  nội  dung của dữ liệu: ­ Đề kiểm tra có sự thống nhất trong nhóm bộ môn, được thầy tổ trưởng  duyệt. Đề đảm bảo đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình. ­ Nội dung đề  kiểm tra sát với nội dung mà học sinh đã nắm trong các   phiếu học tập.  Phu h ̀ ợp vơi trinh đô cua hoc sinh l ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ơp th ́ ực nghiêm va l ̣ ̀ ớp đôí  chứng.           ­ Các câu hỏi trong đề  kiểm tra đều dùng hình thức TNKQ, có phản  ảnh  các vấn đề của đề tài nghiên cứu:  3.4.2. Kiểm chứng độ tin cậy dữ liệu: Hai lớp được cho kiểm tra cùng một đề,  được trộn thành 4 mã khác nhau.  Mỗi lớp chia thành hai phòng để làm kiểm tra. Kết quả bài kiểm tra dùng làm kết quả bài kiểm tra thường xuyên. 6
  8. 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 4.1. Phân tích dữ liệu Bảng kết quả tính các đại lượng của dữ liệu thu được Lớp thực nghiệm 10A7 Lớp đối chứng 10A6 Trước Sau Trước  Sau  TĐ  T Đ TĐ  T Đ Mốt  = 5.2 6.5 Mốt =  3.6 5.5 Trung vị =  5 6.5   Trung vị = 5.6 5.5 Giá trị trung bình =  4.87 6.62   Giá trị trung bình =  5.53 5.63 Độ lệch chuẩn  = 1.35 1.17   Độ lệch chuẩn =  1.38 1.19 TTEST độc lập trước TĐ: p1  0.013   =  4         0.000   TTEST độc lập sau TĐ p2 = 1         SMD 0.831         Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước và sau tác động của lớp thực   nghiệm với lớp đối chứng 10 9 8 7 6 5 Lớp đối chứng 4 Lớp thực nghiệm 3 2 1 0 Trước tác Sau tác động động 7
  9. Theo bảng kết quả ta thấy: Trước tác động:  Số học sinh Giá trị  Độ lệch  P1 trung bình chuẩn (SD) Lớp  thực nghiệm  43 4,87 1,35 0,0134 10A7 Lớp đối chứng 10A6 43 5,53 1,38 Giá trị trung bình của điểm kiểm tra trước tác động của lớp thực nghiệm  là 4,87 (SD = 1,35) của đối chứng là 5,53 (SD = 1,38). Thực hiện phép kiểm  chứng T­TEST độc lập với kết quả trên tính được giá trị p1 =0,0134 
  10. T­TEST độc lập với kết quả trên tính được giá trị p2 =0,0001
  11. bài và giao bài tập về  nhà có mức độ   ảnh hưởng l ớn trong việc nâng cao kết  quả học tập cho học sinh khi học xong chương các định luật bảo toàn. Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu là có ý nghĩa thực tiễn. Đề tài có thể  áp dụng cho các phần của chương trình, áp dụng rộng rãi cho các khối lớp. Góp  phần xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm đưa vào sử  dụng trong quá trình   dạy học.  5.2. Khuyến nghị Có thể thực hiện đề  tài này với phạm vi rộng hơn, với thời gian dài hơn  để tạo hứng thú cho học sinh đối với bộ môn vật lí. Thực hiện kiểm tra trắc nghiệm khách quan phải thực hiện coi thi nghiêm  túc mới đảm bảo tính khách quan của kết quả, phản ánh đúng trình độ  của học   sinh. Khi thực hiện đề  tài kiểu này cần chọn các lớp có tinh thần hợp tác làm   việc nghiêm túc. Thời gian thực hiện đề  tài phải gắn với thời gian giữa hai bài  kiểm tra định kì. Các bài kiểm tra trước và sau tác động đều được tính là bài  kiểm tra định kì. Sử dụng kết quả của đề tài để góp phần xây dựng hệ thống câu hỏi trắc   nghiệm cho từng chương, dần dần hoàn chỉnh cho cả  khối lớp để  đưa vào vận  dụng trong quá trình dạy học nhằm mang lại kết quả cao hơn cho học sinh. 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]  Lê Trọng Tương, Lương Tất Đạt, Lê Chân Hùng, Phậm Đình Thiết, Bùi  Trọng Tuân “Bài tập vật lí 10 – Nâng cao”, NXB Giáo dục. [2] Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi ,Tô Giang, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh  “Bài tập vật lí 10 – Cơ bản”, NXB Giáo dục. [3] Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi ,Tô Giang, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh  “SGK  vật lí 10 – Cơ bản”, NXB Giáo dục. [4] Mạng internet: www.giaoan.violet.vn, www.thuvienvatli.vn,... [5] Tài liệu Dự án Việt – Bỉ * Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. 10
  12. 7. PHỤ LỤC   Phụ lục [1]: Khung phân phối chương trình dạy thực nghiệm lớp 10A7 Phụ lục [2]: Các phiếu học tập – Đáp án: sử dụng trong nghiên cứu.  Phụ lục [3]: Đề kiểm tra sau tác động – Đáp án. Phụ lục [4]: Bảng điểm Phụ lục [1]: Khung phân phối chương trình dạy thực nghiệm lớp 10A7 Lớp 10A7 11
  13. Ngày dạy Tiế Lớp Tiết  Tên bài  Ghi chú t CT 9/1/2013 4 10A7 39 Động lượng  định luật bảo  toàn động lượng (tiết 1) 11/1/2013 5 10A7 40 Động lượng  định luật bảo  toàn động lượng (tiết 2) 17/1/2013 4 10A7 41 Công – công suất (tiết 1) 19/1/2013 5 10A7 42 Công – công suất (tiết 2) 23/1/2013 4 10A7 43 Bài tập 25/3/2013 5 10A7 44 Động năng 27/3/2013 1,2 10A7 45,46 Thế năng – bài tập Dạy bù 30/1/2013 4 10A7 47 Cơ năng 1/2/2013 5 10A7 48 Bài tập  Phụ lục 2 : Các phiếu học tập Phiếu học tập số 1 Tiết 39 Bài: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng (tiết 1) Phần 1 : Các câu hỏi củng cố bài  Câu 1. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc  v  là đại lượng  được xác định bởi công thức :     A.  p = m.v . B.  p = m.v . C.  p = m.a . D.  p = m.a . Câu 2: Véc tơ động lượng là véc tơ:   A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc 12
  14.   B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc   bất kỳ. C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc. D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc. Câu 3. Biểu thức của định luật 2 Newton còn được viết dưới dạng sau:     ∆P  ∆P  ∆P  ∆P A.  F =  B.  F = C.  F = m  . D.  F = ∆t ∆t ∆t ∆t Câu 4.  Đơn vị của động lượng là: A. N/s. B. kg.m/s C. N.m. D. Nm/s. Câu 5.  Một quả tạ có khối lượng 5 kg, đang bay với vận tốc 36 km/h. Động lượng của quả  tạ lúc đó bằng A. p = 180 kg.m/s. B. p = 180 N.s. C. p = 50 kg.m/s   D. p = 50 kg.km/h. Phần 2 : Bài tập về nhà  Câu 6. Chọn câu phát biểu không đúng? A. Động lượng tính bằng tích khối lượng với vận tốc của vật . B. Động lượng cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn dương . C. Động lượng là đại lượng véc tơ. D. Động lượng luôn cùng hướng với vận tốc vì khối lượng luôn dương . Câu 7. Một vật có khối lượng m không đổi đang chuyển động với vận tốc v. Khi vận tốc của  vật tăng lên bằng 2v thì A. động lượng của vật giảm hai lần. B. động lượng của vật tăng gấp hai lần. C. động lượng của vật tăng gấp bốn lần. D. động lượng của vật giảm đi bồn  lần.  Câu 8: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực  F . Động  lượng chất điểm ở thời điểm t là:       Ft   A.  P Fmt B.  P Fm C.  P D.  P Ft m Câu 9.  Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy   g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là: A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s. Câu 10.  Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 72 km/h; xe B có khối lượng   1500kg, chuyển động với vận tốc vận tốc 54km/h. Tỉ  số giữa động lượng của xe A so với   động lượng của xe B bằng A. 2. B. 1,5.       C. 0,5.  D. 1. Phiếu học tập số 2 Tiết 40 Bài: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng (tiết 2) Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài Câu 1. Chọn phát biểu sai?  Một hệ vật gọi là hệ kín khi A. có ngoại lực tác dụng, nhưng các ngoại lực ấy cân bằng nhau. B. không có ngoại lực tác dụng lên hệ. C. các nội lực rất lớn so với ngoại lực trong thời gian tương tác. 13
  15. D. ngoại lực cân bằng với nội lực. Câu 2. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng A. không xác định. B. bảo toàn. C. không bảo toàn. D. biến thiên.  Câu 3. Gọi M và m là khối lượng súng và đạn,  v vận tốc đạn lúc thoát khỏi nòng súng. Giả  sử động lượng của hệ súng và đạn trong thời gian bắn  được bảo toàn. Vận tốc giật lùi của  súng ngay sau khi bắn là  Mv   mv  mv   Mv A.  V = B.  V = − C.  V = D.  V = − m M M m Câu 4. Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 200g, m2 = 300g có vận tốc lần lượt là v1 =  3m/s , v2 = 2m/s . Biết hai vận tốc ngược hướng nhau . Độ lớn động lượng của hệ là: A. 0,6 kg.m/s B. 1,2 kg.m/s C. 120 kg.m/s D. 60 kg.m/s Phần 2 : Bài tập về nhà  Câu 5. Biều thức của định luật bảo toàn động lượng đối với trường hợp hệ kín gồm hai vật  có thể được xây dựng từ A. Định luật III Niu­tơn. B. Định luật II Niu­tơn. C. Định luật I Niu­tơn. D. Định luật vạn vật hấp dẫn.  Câu 6. Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc  v1  va chạm vào quả cầu B khối   lượng m2 đứng yên. Sau va chạm hai quả cầu dính vào nhau và có cùng vận tốc  v2   . Ta có        1  A. m1 v1 ( m1 m 2 )v 2 . B. m1 v1 m 2 v 2 .  C. m1 v1 m 2 v 2 .    D. m1 v1 (m1 m 2 )v 2 . 2 Câu 7.  Chuyển động nào trong các chuyển động sau không theo nguyên tắc chuyển động  bằng phản lực A. Chuyển động của súng giật khi bắn. B. Chuyển động của tên lửa đang bay C. Chuyển động của con sứa biển. D. Chuyển động của con quay nước. Câu 8. Một hệ gồm hai vật, vật một có khối lượng m1 = 1kg, vận tốc v1 = 3m/s; vật hai có  khối lượng m2 = 4kg, có vận tốc v2 = 1m/s. Biết vận tốc của hai vật có hướng vuông góc với  nhau. Độ lớn động lượng của hệ hai vật đó bằng A. 5 kg.m/s B. 1 kg.m/s C. 7 kg.m/s D. 2 kg.m/s Câu 9. Một hệ gồm hai vật, vật một có khối lượng m1 = 2kg, vận tốc v1 = 3m/s; vật hai có  khối lượng m2 = 4kg, có vận tốc v2 = 1,5m/s. Biết hai vận tốc hợp với nhau một góc 1200. Độ  lớn động lượng của hệ là hệ hai vật đó bằng: A. 5 kg.m/s B. 4 kg.m/s C. 8 kg.m/s D. 6 kg.m/s Câu 10. Chuyển động bằng phản lực tuân theo: A. Định luật bảo toàn động lượng. B. Định luật bảo toàn cơ năng . C. Định luật II Niu­tơn. D. Định luật vạn vật hấp dẫn  Câu 11. Một khẩu súng có khối lượng M = 400 kg được đặt trên mặt đất nằm ngang, bắn  một viên đạn khối lượng m = 400g theo phương ngang. Vận tốc của viên đạn là v = 500m/s.  Vận tốc giật lùi của súng ngay sau khi bắn có độ lớn bằng A.  5mm/s . B. 5cm/s. C. 50cm/s. D. 5m/s.  Phiếu học tập số 3 Tiết 41 Bài: Công và công suất (tiết 1) Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài 14
  16. Câu 1.  Công thức tính công của một lực là: A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos . D. A = ½.mv2. Câu 2. Công là đại lượng A. vô hướng, có thể âm hoặc dương. B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.  D. véc tơ, có thể âm hoặc dương. Câu 3. Trường hợp nào sau đây công của lực bằng không? A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 900. B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 900 C. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật. D. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật. Câu 4.  Công có thể biểu thị bằng tích của A. năng lượng và khoảng thời gian.            B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời  gian. C. lực và quãng đường đi được.                 D. lực và vận tốc. Câu 5.    Một người kéo một hòm gỗ  trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với   phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện  được khi hòm trượt đi được 10 mét là: A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J. Phần 2 : Bài tập về nhà  Câu 6.  Lực nào sau đây sinh công âm khi tác dụng vào vật đang chuyển động trượt trên mặt  phẳng ngang? A. Lực ma sát. B. Phản lực do mặt phản ngang tác dụng vào vật. C. Trọng lực. D. Thành phần lực kéo theo hướng chuyển động. Câu 7. Một ô tô lên dốc (có ma sát) với vận tốc không đổi. Kết luận nào không đúng ? A. Lực kéo của động cơ sinh công dương. B. Trọng lực sinh công âm. C. Lực ma sát sinh công âm. D. Phản lực của mặt đường lên ô tô sinh công dương.  Câu 8: Kéo xe goòng bằng một lực  F  không đổi thông qua sợi dây cáp. Góc giữa dây cáp và  mặt phẳng nằm ngang bằng 250. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 100m có giá  trị 17500 J. Độ lớn của lực  kéo bằng  A.150N.              B. 200N                 C. 110N               D. 255 J.  Câu 9: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 100m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản  bằng 0,25 (lấy g = 10m/s2). Công của lực cản có giá trị bằng  A. 375 J               B. 375 kJ.                  C. – 375 kJ                  D. – 375 J. Câu 10. Một chiếc xe có khối lượng 750kg chuyển động từ đỉnh dốc đến chân dốc, biết độ  cao của đỉnh dốc so với chân dốc là 10m. Lấy g = 10m/s2. Giá trị công của trọng lực thực hiện  khi đó bằng A. 7500 J. B. 75 KJ. C. 375KJ. D. 375 J. Câu 11. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp  và mặt phẳng ngang bằng  . Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị   bằng 25950 J  ( Lấy  3 1,73 ). Góc   có giá trị A. 300.         B. 450. C. 600.                          D. 0. 15
  17. Phiếu học tập số 4 Tiết 42 Bài: Công và công suất (tiết 2) Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài Câu 1.  Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị  thời gian  là A. Công cơ học.  B. Công phát động. C. Công cản. D. Công suất. Câu 2.  Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất? A. J.s. B. W. C. N.m/s. D. HP. Câu 3 : Một người kéo một thùng nước khối lượng 5kg chuyển động đều từ giếng có độ sâu  6m lên trong thời gian 0,5 phút (Lấy g = 10 m/s2). Công suất của người ấy khi thực hiện công  việc đó bằng  A. 100 kW. B. 10 kW. C.100 W. D.10 W.   Câu 4. Một lực  F  không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc  v  theo hướng   của lực. Biểu thức của công suất của lực  F  là  A. Fvt.                    B. Fv.                        C. Ft.                              D. Fv2. Phần 2 : Bài tập về nhà  Câu 5. Công suất là đại lượng là đại lượng được tính bằng: A. Tích của công và thời gian thực hiện công. B. Tích của lực tác dụng và vận tốc. C. Thương số của công và vận tốc. D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực. Câu 6. Trong ôtô, xe máy nếu chúng chuyển động thẳng trên đường, lực phát động trùng với   hướng chuyển động. Công suất của chúng là đại lượng không đổi. Khi cần chở  nặng, tải   trọng lớn thì người lái sẽ A. giảm vận tốc đi số nhỏ. B. giảm vận tốc đi số lớn. C.  tăng vận tốc đi số nhỏ. D. tăng vận tốc đi số lớn. Câu 7.  Một cần cẩu nâng một kiện hàng có khối lượng m = 800kg chuyển động đều lên cao  5m trong thời gian 20s. Lấy g = 10m/s2. Công suất của cần cẩu là: A.20W. B.200W  C.2000 kW  D.2000W  Câu 8.  Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ  cao 5m (Lấy   g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo  là 5W. Thời gian tối thiểu thực hiện công việc  đó A. 25s. B. 50s C. 100s. D. 200s. Câu 9. Khi một thang máy  chuyển động nhanh dần đều  lên cao với gia tốc 2m/s2 . Khối  lượng thang máy 1 tấn , lấy g = 10 m/s 2 . Công do động cơ thang máy thực hiện trong 5 s đầu  tiên là A. 200 kJ.  B.50 kJ. C.250 kJ. D.300 kJ.  16
  18. Phiếu học tập số 5 Tiết 43 Bài Tập Phần 1: Giải các câu hỏi còn lại ở các phiếu học tập trước  Phần 2: Giải các câu hỏi sau.  Câu 1. Một vật đang nằm yên thì chịu tác dụng của một lực có độ lớn 300N, thời gian tác  dụng 0,15s. Xung lượng của lực tác dụng vào vật trong khoảng thời gian đó bằng A. 4,5 kg.m/s. B. 2000 kg.m/s. C. 45 kg.m/s. D. 200 kg.m/s. Câu 2. Lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng súng trường bộ binh  có độ lớn trung bình là 8650, biết đạn có khối lượng m = 10g, chuyển động trong nòng súng  nằm ngang trong khoảng 10­3 s, vận tốc đầu bằng 0. Vận tốc của đạn khi đến đầu nòng  súng  bằng A. 500m/s B. 540m/s. C. 120 m/s. D. 865m/s. Câu 3. Một vật khối lượng m đang chuyển động ngang với vận tốc  v  thì va chạm vào vật   khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng  vận tốc là v v A.  3v . B.  . C.  2v . D.  3 2 Câu 4: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe  khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận  tốc hai xe là: A.v1 = 0 ; v2 = 10m/s B. v1 = v2 = 5m/s C. v1 = v2 = 10m/s D.v1 = v2 = 20m/s Câu 5: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc bắn một viên đạn thì súng giật lùi với  vận tốc có độ lớn 10 m/s. Hỏi độ lớn vận tốc của đạn khi thoát khỏi nòng súng bằng bao  nhiêu? A. 600m/s B. 700m/s C. 800m/s D. 1200m/s Câu 6: Một ô tô khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì phanh gấp và  chuyển động thêm quãng đường 4m thì dừng lại. Tính lực cản tác dụng lên xe. Bỏ qua ma sát. A. 20 000 N.  B. 15 000 N.  C. 30 000 N.  D. 25 000 N Câu 7. Một vật có khối lượng m = 5kg đang nằm yên trên mặt sàn nhẵn nằm ngang thì bị lực  kéo theo phương ngang F = 10N tác dụng . Công do lực kéo thực hiện trong thời gian 2 giây là  bao nhiêu ? A. 70J . B. 50 J . C. 60 J . D. 40 J . Câu 8. Một ô tô chạy trên đường với vận tốc không đổi 72km/h. Công suất của động cơ là  60kW. Công của lực phát động do động cơ sinh ra  khi ô tô chạy được quãng đường s = 500m  là A. 2.105J.  B. 1,5.106J.  C. 1,2.106J.  D. 1,8.106J. 17
  19. Câu 9. Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800kg. Khi chuyển động thang  máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103N. Hỏi để đưa thang máy lên cao với vận tốc  không đổi 3m/s thì công suất của động cơ phải bằng bao nhiêu ? Cho g = 9,8m/s2. A. 54000 W.  B. 64920 W. C. 55560 W.  D. 32460 W. Phiếu học tập số 6 Tiết 44 Bài: Động năng Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài Câu 1.  Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là : 1 1 2 A.  Wd mv . B.  Wd mv 2 . C.  Wd 2mv 2 . D.  Wd mv . 2 2 Câu 2.  Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động thẳng đều. B. chuyển động với gia tốc không đổi. C. chuyển động tròn đều. D. chuyển động cong đều. Câu 3. Động năng là đại lượng:   A. Vô hướng, luôn dương.                  B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.   C. Véc tơ, luôn dương. D. Véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.  Câu 4. Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của  vật bằng: A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s. Câu 5. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời  gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là: A. 560J. B. 315J. C. 875J. D. 140J. Phần 2 : Bài tập về nhà  Câu 6. Vật nào sau đây không có khả năng sinh công? A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh. B. Viên đạn đang bay. C. Búa máy đang rơi. D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất. Câu 7. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị dẫn suất của đơn vị động năng? A. KJ.                      B. Kg.m2/s2.                C. N.m.                D. N.s. 18
  20. Câu 8. Khi một tên lửa chuyển động thì cả  vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi   khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:  A. không đổi. B. tăng gấp 2 lần. C. tăng gấp 4 lần. D. giảm 2 lần.  Câu 9. Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc  v thì tài xế tắt máy. Công của  lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại được tính bằng biểu thức mv 2 mv 2 A= A=− A.  2 .            B.  2 .             C.  A = mv 2 .               D.  A = − mv 2 . Câu 10. Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng? p2 P2 2m Wd = Wd = Wd = 2 p .           D.  Wd = 2mP . 2 A.  2m .            B.  2m .            C.  Câu 11.  Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72   km/h. Động năng của người đó với ô tô là: A. 129,6 kJ.                B.10 kJ.                   C. 0 J.                   D. 1 kJ. Phiếu học tập số 7 Tiết 45 Bài: Thế năng (tiết 1) Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài Câu 1.  Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất  thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức: 1 A.  Wt mgz B.  Wt mgz . C.  Wt mg . D.  Wt mg . 2 Câu 2.  Một vật nằm yên so với mặt đất, vật có thể có A. vận tốc. B. động lượng. C. động năng. D. thế  năng Câu 3.  Một vật có độ cao 1,2m có thế năng 17,64 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khối  lượng của vật  A. 1,5 kg. B. 1,0 kg. C. 9,8 kg. D. 3,2 kg. Câu 4.  Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp   dẫn của vật thức nhất so với vật thứ hai là: A. Bằn hai lần vật thứ hai.              B. Bằng một nửa vật thứ hai. C. Bằng vật thứ hai.                               D. Bằng 0,25 vật thứ hai. Phần 2 : Bài tập về nhà  Câu 5. Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật  thì: A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương. B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm. C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2