Nghiên cứu khoa học Sư phạm Toán lớp 3
lượt xem 27
download
Nghiên cứu khoa học Sư phạm Toán lớp 3 giới thiệu về cách sử dụng phương pháp Trò chơi để thay thế cho cách hướng dẫn của sách giáo khoa và sách giáo viên trong việc giảng dạy các bảng chia ở lớp 3. Tài liệu hữu ích với những bạn chuyên ngành Sư phạm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học Sư phạm Toán lớp 3
- MỤC LỤC Nội dung Trang 1
- I. TÓM TẮT Trò chơi học tập là một yêu cầu quan trọng của đổi mới phương pháp dạy học. Vì các nội dung dạy học môn Toán ở tiểu học nói chung và lớp 3 nói riêng có rất nhiều vấn đề mà học sinh học xong rồi mau quên. Ví dụ bài bảng chia 6; bảng chia 7; bảng chia 8 ; bảng chia 9 . Để hổ trợ cho việc dạy học những nội dung này, sách giáo khoa, sách giáo viên có hướng dẫn cho giáo viên cách dạy các bảng chia này. Học sinh hiểu nhanh và làm bài được trong giờ đó, nhưng một vài tuần sau khi làm bài có áp dụng vào các bảng chia này thì học sinh thực hiện kết quả còn thấp. Giải pháp của tôi là sử dụng phương pháp Trò chơi để thay thế cho cách hướng dẫn của sách giáo khoa và sách giáo viên trong việc giảng dạy các bảng chia ở lớp 3B Nghiên cứu được, tôi tiến hành giảng dạy tại lớp 3B của tôi chủ nhiệm, tại Trường tiểu học Lê Quý Đôn. Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: sau sử dụng phương pháp Trò chơi dạy học các bảng chia ở lớp 3B, có kết quả học tập cao hơn trước khi sử dụng phương pháp Trò chơi dạy học các bảng chia ở lớp 3B. Kết quả bài kiểm tra trước khi sử dụng phương pháp Trò chơi có giá trị trung bình là: 7.13. Kết quả bài kiểm tra sau khi sử dụng phương pháp Trò chơi có giá trị trung bình là: 8.56. Điều đó chứng minh rằng sử dụng phương pháp Trò chơi trong dạy học, đã nâng cao kết quả học tập của học sinh, trong các bài bảng chia ở lớp 3. II. GIỚI THIỆU Trong sách giáo khoa,cách hướng dẫn giảng dạy các bảng chia tương tự nhau, cũng như đã học ở lớp 2. Từ đó làm cho học sinh nhàm chán, không có sự thích thú học tập, dẫn đến tình trạng học sinh mau quên, cho nên khi kiểm tra có nội dung liên quan đến bảng chia thì kết quả còn thấp. Nhưng học sinh khi học các bảng chia theo phương pháp Trò chơi thì tinh thần phấn khởi hơn nhiều, cũng như tiếp thu nhanh và ghi nhớ lâu dài. Trong thời gian qua, tôi có dự giờ đồng nghiệp trong tổ và các đồng nghiệp ở trường khác, dạy bảng chia lớp 3. Tuy giáo viên dạy rất cố gắng trong việc sử dụng phương pháp cho học sinh tích cực tìm và lập được bảng chia. Nhưng kiến thức của học sinh chưa khắc sâu. Để thay đỗi tình trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã dùng phương pháp Trò chơi dạy các bảng chia ở lớp 3 thay cho cách dạy Hỏi đáp và Tìm tòi như đã hướng dẫn trong sách giáo khoa của lớp 3, như nguồn dẫn đến kiến thức. 2
- Giải pháp thay thế: Đưa phương pháp Trò chơi vào dạy cách lập bảng chia. Dựa trên kiến thức học sinh đã thuộc bảng nhân, học sinh đã biết các số bị chia, của các phép chia, trong bảng chia, chính là các tích, của các phép nhân, trong bảng nhân Vấn đề nghiên cứu: Việc đưa phương pháp Trò chơi để dạy cách lập bảng chia có nâng cao chất lượng học tập của học sinh lớp 3B không ? Giả thuyết nghiên cứu: Dùng phương pháp Trò chơi để dạy cách lập bảng chia, sẽ nâng cao chất lượng học tập của học sinh lớp 3, ở Trường tiểu học Lê Quý Đôn. III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu: *Học sinh: Tổng số học sinh: 32 / 25 nữ. CHỊ GHI SỐ NỮ CỦA LỚP NHÉ Đa số các em nhà gần trường, rất thuận lợi cho việc học tập. Ý thức học tập , tính đến thời điểm nghiên cứu đề tài . Tất cả các em đều có động cơ đúng đắn trong học tập, tích cực và chủ động trong học tập. *Giáo viên: Có kinh nghiệm giảng dạy được 27 năm, thích học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp. 2. Thiết kế: Tôi cho học sinh của lớp 3B tôi chủ nhiệm làm bài kiểm tra, có liên quan đến bảng chia. Kết quả cho thấy điểm trước khi tác động, có sự khác biệt so với sau khi tác động. Do đó tôi dùng phép kiểm chứng TTest để kiểm chứng sự chênh lệch sau khi kiểm tra. Bảng thiết kế nghiên cứu Kiểm tra trước tác Tác động Kiểm tra sau tác động động Dạy bảng chia theo 01 02 phương pháp Trò chơi Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng TTest độc lập. 3
- 3. Quy trình nghiên cứu: *Chuẩn bị của giáo viên: Trước khi tác động: Thiết kế kế hoạch bài học, quy trình chuẩn bị bài như bình thường. Sau khi tác động: Thiết kế kế hoạch bài học, có sử dụng phương pháp Trò chơi được lựa chọn, tham khảo cách tổ chức Trò chơi từ các đồng nghiệp trong đơn vị và các đồng nghiệp ở đơn vị khác. Đi dự giờ chéo cụm ở các năm học trước. 4
- *Tiến hành dạy: Thời gian tiến hành vẫn tuân theo kế họạch dạy học của nhà trường và theo thời khoá biểu để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể: Ngày dạy Môn Tiết Tên bày dạy 25/9/2013 Toán 23 Bảng chia 6 11/10/2013 Toán 35 Bảng chia 7 14/11/2013 Toán 59 Bảng chia 8 26/11/2013 Toán 67 Bảng chia 9 4. Đo lường: Bài kiểm tra trước khi tác động, do giáo viên chủ nhiệm ra đề sau khi đã được học 2 tuần, chương trình đã được học ở lớp 2. Bài kiểm tra sau khi tác động, là bài kiểm tra sau khi học xong Bảng chia 9. + Tiến hành kiểm tra và chấm bài: Sau khi thực hiên dạy xong các bài học trên, tôi tiến hành bài kiểm tra. ( nội dung bài kiểm tra trình bày ở phần phụ lục). Kiểm tra xong, tôi thực hiện việc chấm bài (điểm được trình bày ở phần phụ lục). IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ 1. Phân tích * So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước và sau tác động. Trước tác động Sau tác động Điểm trung bình 7.13 8.56 Độ lệch chuẩn 1.07 1.01 P 0.0000004 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn 5
- (SMD) 1,54 Như trên đã chứng minh kết quả trước tác động và sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình, cho thấy điểm trung bình giữa trước tác động và sau tác động rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình sau tác động cao hơn trước tác động là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 1,54 Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD= 1,54 thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học theo phương pháp Trò chơi đến kết quả học tập của học sinh là lớn. 9 8 7 6 5 Trước tác động 4 Sau tác động 3 2 1 0 6
- 2. Bàn Luận Kết quả của bài kiểm tra sau tác động có điểm trung bình = 8.30, kết quả của bài kiểm tra trước tác động có điểm trung bình = 7.5, Độ chênh lệch chuẩn là 0.95. Điều đó cho thấy điểm trung bình trước và sau tác động có sự khác biệt rõ rệt,sau tác động có điểm trung bình cao hơn trước tác động. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0.437864. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là rất lớn. Phép kiểm chứng TTest điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động là P = 0.000028. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của trước tác động và sau tác động là do ngẫu nhiên. *Hạn chế: Nghiên cứu này được sử dụng trong giờ học môn Toán là một giải pháp rất tốt, nhưng để sử dụng có hiệu quả, người giáo viên cần phải sử dụng thường xuyên và liên tục. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Việc sử dụng phương pháp Trò chơi vào giảng dạy nội dung “ Các bảng chia “ lớp 3 ở Trường tiểu học Lê Quý Đôn, đã nâng cao kết quả học tập của học sinh. 2. Khuyến nghị Đối với lãnh đạo nhà trường: Tăng cường công tác, tác động đến phụ huynh học sinh . Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng, biết khai thác được sở thích của học sinh mà có biện pháp dạy học tốt hơn. Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ ứng dụng vào dạy môn Toán lớp 3. Để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của học sinh. Xác nhận Hiệu trưởng Người thực hiện NCKHSPUD 7
- Phạm Thị Dung 8
- PHỤ LỤC DANH SÁCH HỌC SINH LỚP 3B NĂM HỌC 2012 – 2013 Số Điểm trước Điểm sau tác Họ và tên học sinh TT tác động động 1 Đào Nguyên Anh 6 7 2 Lưu Gia Bảo 7 9 3 Lê Thị Hồng Duyên 6 7 4 Nguyễn Ngọc Hân 8 9 5 Phạm Ngọc Hưng 5 6 6 Nguyễn Trần Minh Hưng 6 8 7 Nguyễn Duy Khang 7 9 8 Trương Đoàn Gia khang 8 10 9 Huỳnh Thị Ái Lộc 5 8 10 Phan Lưu Bích Mai 6 7 11 Nguyễn Ngọc Minh 7 8 12 Huỳnh Ngọc Bảo Nghi 8 10 13 Nguyễn Thảo Nguyên 6 8 14 Phan Lê Minh Nhật 7 8 15 Nguyễn Thị Yến Nhi 9 9 16 Nguyễn Hồng Nhung 7 9 17 Nguyễn Thanh Phong 7 8 18 Võ Huy Phúc 8 8 19 Hồ Hồng Phượng 9 10 20 Huỳnh Tấn Quyền 8 9 21 Trần Thị Phương Thảo 7 9 22 Trần Đắc Thịnh 6 8 9
- 23 Nguyễn Huỳnh Minh 7 9 Thông 24 Nguyễn Phạm Hoài 8 9 Thương 25 Lê Thị Kim Thuyên 8 10 26 Quách Đình Toàn 7 8 27 Võ Hoàng Trung 7 8 28 Trương Nguyễn Bảo 6 8 Tiên 29 Mạc Thị Thanh Tuyền 8 9 30 Mạc Thế Vinh 7 9 31 Kiều Xuân Vinh 9 10 32 Lê Quang Vỹ 8 10 10
- Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: …………………………………………………… KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG MÔN: TOÁN Lớp 3 THỜI GIAN: 30 Phút A . Khoanh vào trước câu đúng Câu 1: ( 1 đ) Câu 2: ( 1 đ ) 28 : 4 = ? 40 : 5 + 5 = ? a. 4 a. 12 b. 7 b. 13 c. 6 c. 14 Câu 3: ( 1 đ ) Câu 4: ( 1 đ ) 1 của 21 là 32 : 4 = ? 3 a. 5 a. 7 b. 6 b. 8 c. 7 c. 9 Câu 5: ( 1 đ ) 18 : 3 = 6 a. Đ b. S B . Thực hiện các phép tính sau Câu 1: ( 2 đ ) a. 14 : 2 x 5 b. 27 : 3 + 19 ……………….. …………………. 11
- ……………….. …………………. ……………….. …………………. c. 32 : 4 x 5 d. 18 : 2 – 6 ……………….. ………………… ……………….. ………………… ……………….. ………………… Câu 2: ( 3 đ ) Nhà trường có 36 quyển tập , chia đều cho 4 học sinh . Hỏi mỗi học sinh có bao nhiêu quyển tập ? Bài giải …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. 12
- Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: …………………………………………………… KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG MÔN: TOÁN Lớp 3 THỜI GIAN: 30 Phút A. Khoanh vào trước câu đúng. Câu 1: ( 1 đ) Câu 2: ( 1 đ ) 48: 6 = ? 63 : 7 + 7 = ? a. 7 a. 14 b. 8 b. 15 c. 9 c. 16 Câu 3: ( 1 đ ) Câu 4: ( 1 đ ) 1 của 56 là Gi ảm s ố 72 đi 8 lần, ta được: 7 a. 6 a. 7 b. 7 b. 8 c. 8 c. 9 Câu 5: ( 1 đ ) 81 : 9 = 9 a. Đ b. S B. Thực hiện các phép tính sau: Câu 1: ( 2 đ ) 13
- a. 54 : 6 x 5 b. 49 : 7 + 19 c. 40 : 8 : 5 d. 81 : 9 – 6 Câu 2: ( 3 đ ) Một người nuôi vịt có 90 con, sau khi đã bán đi 18 con, số vịt còn lại đem nhốt đi 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con vịt ? Bài giải …………………………………………. …………………………………………. …………………………………………. 14
- TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Sách giáo khoa môn Toán lớp 3. Sách giáo viên môn Toán lớp 3. Sách thiết kế môn Toán lớp 3. Tài liệu đổi mới phương pháp dạy học. 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng thiết bị Hi_Class trong việc giảng dạy Tin học 10 nhằm nâng cao hứng thú học cho học sinh
23 p | 830 | 99
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập phần mềm Word thông qua việc tổ chức dạy học trên phòng máy - GV. Nguyễn Ngọc Sơn
22 p | 553 | 78
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập phần mềm word thông qua việc tổ chức dạy học trên phòng máy
20 p | 316 | 74
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập môn Tiếng Anh lớp 11 bằng một số trò chơi
30 p | 661 | 66
-
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sử dụng công nghệ thông tin như thế nào trong tiết tự chọn môn Ngữ văn để nâng cao hiệu quả dạy học
21 p | 889 | 61
-
Nghiên cứu Khoa học sư phạm ứng dụng: Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của Hiệu trưởng trường tiểu học Hòa Hưng
37 p | 338 | 42
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Dùng phương pháp tọa độ trong không gian để giải các bài toán hình không gian
25 p | 198 | 38
-
Nghiên cứu khoa học Sư phạm: Một số kinh nghiệm giúp học sinh lớp ba nhận biết biện pháp so sánh trong phân môn Luyện từ và câu
17 p | 171 | 28
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao hiệu quả học tập môn Vật lí của học sinh lớp 12a3 - Trường THPT số 4 văn bàn qua phương pháp hoạt động nhóm, sau khi học xong chương sóng ánh sáng
62 p | 167 | 25
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả dạy học môn Giáo dục công dân lớp 10 thông qua tranh ảnh và xử lí tình huống tiểu phẩm
26 p | 163 | 24
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Dùng phiếu học tập trong dạy học chương “các định luật bảo toàn” nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh
35 p | 184 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên các trường THPT, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
191 p | 23 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên ở các trường trung học phổ thông tỉnh Lào Cai theo tiếp cận năng lực
215 p | 24 | 12
-
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Sơ đồ hóa kiến thức một số phần chương sinh sản lớp 11 nhằm nâng cao kết quả học tập
22 p | 126 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên ở các trường trung học phổ thông tỉnh Lào Cai theo tiếp cận năng lực
215 p | 42 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ở các trường trung học cơ sở, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
109 p | 43 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của giáo viên ở các trường trung học phổ thông tỉnh Lào Cai theo tiếp cận năng lực
27 p | 10 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn