intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập phần mềm Word thông qua việc tổ chức dạy học trên phòng máy - GV. Nguyễn Ngọc Sơn

Chia sẻ: Tran Duc Duc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

554
lượt xem
78
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập phần mềm Word thông qua việc tổ chức dạy học trên phòng máy - GV. Nguyễn Ngọc Sơn được nghiên cứu với mục đích tìm hiểu xem việc tổ chức dạy học phần mềm Word trên phòng máy có làm tăng thêm kết quả học tập cho học sinh. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Nâng cao kết quả học tập phần mềm Word thông qua việc tổ chức dạy học trên phòng máy - GV. Nguyễn Ngọc Sơn

  1.                         SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ                          ĐỀ TÀI: NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP PHẦN MỀM WORD THÔNG QUA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN PHÒNG MÁY .      Người nghiên cứu:Nguyễn Ngọc Sơn  Đơn vị:Trường THPT Trần Phú
  2. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú Năm học: 2012 – 2013 MỤC LỤC I.Tóm   tắt………………………………………………………………………trang  3 II.Giới   thiệu…………………………………………………………………...trang  4 1.Hiện   trạng…………………………………………………………………..  trang4 2.Giải pháp thay thế…………………………………………………………..trang4 3.Vấn   đề   nghiên   cứu   và   giả   thiết   nghuên  cứu………………………………...trang4 III.Phương pháp ……………………………………………………………   trang5  1.Khách thể nghiên cứu……...………………………………………………trang5  2.Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………..trang5     3.Quy trình nghiên cứu………………………………………………………trang6    4.Đo lường……………………………………………………………………trang6 IV.Kết   luận   và   kiến   nghị……...……………………………………………  .trang8 2
  3. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú V.Tài   lệu   tham   khảo…………………………………………………………  .trang9 VI.Phụ lục …….…………..………………………………………………… trang9 3
  4. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú I.TÓM TẮT Tin học là một ngành khoa học được ứng dụng hầu hết trong mọi lĩnh vực  của đời sống xã hội (như   học tập, nghiên cứu, quản lí, kinh danh,…).Bởi vậy  Đảng và nhà nước ta xem CNTT là một ngành mũi nhọn để đầu tư, cho nên  tin  học được đưa vào giảng dạy ở các trường  THPT, nhằm trang bị cho các em học  sinh có được kiến thức cơ bản để phục vụ  cho việc học tập, nghiên cứu và lao  động sau này. Trong chương trình tin học phổ thông có trang bị cho các em học sinh một   số  phần mềm  ứng dụng rất bổ  ích như   Word, Excel,…Để  học tốt phần mền   ứng dụng các em cần phải nhìn thấy trực quan cụ  thể trên giao diện của phần   mềm và thao tác thực hành hiều trên phần mềm đó, bởi trên giao diện có nhiều   công cụ  hổ  trợ  thông qua bảng chọn bằng tiếng Anh và nút lệnh rất khó nhớ.   Nếu như    tổ  chức dạy học trên bảng hay dùng máy chiếu tại lớp mà các em   không được thao tác cụ thể trên phần mềm đó trục tiếp thì tôi nghĩ kết  quả học  tập của học sinh không cao. Vì thế  cho nên tôi đã  tổ  chức dạy học soạn thảo  văn bản Microsoft Word  ở  chương trình lớp 10 trực tiếp trên phòng máy thực   hành có máy chiếu nhằm gây được hứng thú cho học sinh khi thao tác trực tiếp   trên phần mềm để tiếp thu bài tốt hơn. Để   xem   việc   tổ   chức   dạy   học   soạn   thảo   văn   bản   Microsoft   Word   ở  chương trình lớp 10 trực tiếp trên phòng máy thực hành có máy chiếu có làm tăng  kết quả học tập của học sinh hay không tôi đã tiến hành nghiên cứu trên hai lớp  học sinh cơ bản đang dạy tại trường THPT Tần Phú. Khi tiến hành nghiên cứu, tôi đã thực hiện trên hai nhóm tương đương là  lớp 10A9 chọn làm lớp thực nghiệm và lớp 10A8 làm lớp đối chứng. Lớp thực   nghiệm chọn giải pháp thay thế  khi dạy phần: làm quen với Microsoft Word,   định dạng văn bản. Kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả  học tập của học sinh. Lớp thực nghiệm đạt kết quả cao hơn lớp đối chứng. Điểm kiểm tra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 8.0; điểm kiểm  tra của lớp đối chứng là 7.4. Kết quả kiểm chứng TTEST cho thấy  P 
  5. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú I.GIỚI THIỆU 1.HIỆN TRẠNG. Thông thường việc tổ  chức dạy học cho học sinh là tại lớp học kết hợp   giữa bảng với đồ  dùng dạy học và các thiết bị  hổ  trợ  khác. Tuy nhiên cũng tùy  theo đặc thù của từng bộ  môn  ứng với nội dung cụ  thể  mà giáo viên có thể  tổ  chức dạy học ở nơi phù hợp để nâng cao kết quả học tập cho học sinh. Cụ  thể  đối với bộn môn Tin học, đặc biệt  ở  phần soạn thảo văn bản  Word chương trình lớp 10. Qua nhiều năm giảng dạy tôi thấy phần nội dung này  dù tổ chức giảng dạy tại lớp có sử dụng hình ảnh trực quan hay máy chiếu trên  giao diện phần mềm cụ thể nhưng khi lên thực hành học sinh rất lúng túng khi   thao tác với chuột, bàn phím, bảng chọn, nút lệnh,…vì học sinh chưa thao tác  trên máy cũng như  trên phần mềm cụ thể. Vì vậy  hiệu quả học tập của  học   sinh là không cao. Cho nên tôi nghĩ rằng việc dạy các phần mềm  ứng dụng nói chung và  phần mền soạn thảo văn bản Microsoft Word nói riêng cần phải tổ  chức dạy  học, giáo viên hướng dẫn trực tiếp trên giao diện phần mềm cụ  thể  thông qua   máy chiếu còn học sinh thao tác theo trên chính máy tính của mình. Để làm được  điều đó giáo viên cần tổ chức dạy học trực tiếp tại phòng máy thực hành có máy  chiếu, việc này nhiều trung tâm tin học cúng đã thực hiện nhưng liệu nó có  mang lại kết quả hay không. Trong thực tế  học sinh của trường THPT Trần Phú đa số  học sinh vùng   nông thôn  chưa có điều kiện làm quen với máy tính nên trong quá trình dạy học   giáo viên cần chủ  động tăng thời gian thực hành cho học sinh đến mức tối đa  nếu có thể kể cả trong khi dạy lúy thuyết. Chính vì điều đó tôi tổ chức dạy học   phần nội dung soạn thảo văn bản Microsoft Word trong chương trình lớp 10 trực  tiếp trên phòng máy thực hành có máy chiếu và tiến hành nghiên cứu việc tổ  chức dạy học word tại phòng máy có  nâng cao kết quả học tập cho học sinh hay   không? 2.GIẢI PHÁP THAY THẾ Tổ  chức giảng dạy nội dung soạn thảo văn bản Microsoft Word trong  chương trình lớp 10 trực tiếp tại phòng máy có máy chiếu thay vì dạy tại lớp. Phương tiện tổ chức giảng dạy: phòng máy đa chức năng hay  phòng máy  có máy chiếu và có cài đặt các phần mềm hổ trợ. 3.VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU,GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU. 5
  6. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú a.Vấn đề nghiên cứu: “Tổ chức dạy học phần mềm Word  trên phòng   máy  có làm tăng thêm kết quả học tập cho học sinh hay không?” b.Giả  thiết nghiên cứu: Việc tổ  chức dạy học phần mềm Word   trên  phòng máy  có làm tăng thêm kết quả học tập cho học sinh. III.PHƯƠNG PHÁP a.Khách thể nghiên cứu: *Giáo viên: Hai giáo viên có tuổi đời tương đương nhau có lòng   nhiệt tình và trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.     1.Nguyễn Ngọc Sơn­Giáo viên dạy tin lớp 10A9(lớp đốichứng).         2.Phan   Nhật   Biên   Cương­Giáo   viên   dạy   tin   10A8(lớp   thực  nghiệm). Học sinh hai lớp cơ bản:  *Học sinh: Học sinh hai lớp chọn tham gia nghiên cứu có nhiều   điểm tương đồng nhau về giới tính, dân tộc. Bảng1. Thông tin học sinh hai lớp: Số học sinh Dân tộc Tổng số Nam Nữ Kinh Lớp 10A8 43 21 22 x Lớp 10A9 42 21 21 x ­Ý thức học tập hai lớp : Tích cực và có ý thức hợp tác. ­Kết quả học tập của hai lớp: Học kì 1 là tương đương nhau. b.Thiết kế: Chọn tất cả  học sinh hai lớp 10A8 và 10A9 thuộc ban cơ  bản của  trường THPT Trần Phú để khảo sát. Lấy điểm trung bình học kì 1 làm bài   kiểm tra trước tác động.Dùng phép kiểm chứng Ttest để  kiểm chứng sự  chênh lệch giữa điểm số trung bình của hai lớp trước khi tác động: Bảng 2.So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động.        Lớp đối chứng Lớp thực nghiệm Điểm trung bình 7.1 7.0 p 0.869 P=0.869> 0.05, nên chênh lệch điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối  chứng là không có ý nghĩa, vậy hai lớp được xem là tương đương nhau. 6
  7. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú Thiết kế nghiên cứu: Bảng 3.     Kiểm tra trước  Kiểm tra sau  Lớp Tác động tác động. tác động. Tổ chức dạy học tại phòng  Thực nghiệm O1 O3 máy. Đối chứng O2 Tổ chức dạy học tại lớp. O4 ( TTEST độc lập ) c.Quy trình nghiên cứu *Chuẩn bị của giáo viên:  ­Thầy Cương  dạy lớp đối chứng dùng máy chiếu tổ chức dạy học  tại lớp. Ngày thực hiện Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy 15,16/1/2013 Tin 41­42 Làm quen với Microsoft Word 30/1/2013 Tin 46 Định dạng văn bản ­Thầy Sơn dạy lớp thực nghiệm dùng máy chiếu tổ  chức dạy học   trực tiếp  phần mềm Word trên phòng máy. Ngày thực hiện Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy 15,19/1/2013 Tin 41­42 Làm quen với Microsoft Word 02/2/2013 Tin 46 Định dạng văn bản   d.Đo lường: ­Bài kiểm tra trước tác động được lấy điểm trung bình môn học kỳ 1. ­Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong hai bài: ‘Làm  quen với Microsoft Word’ và ‘Định dạng văn bản’, cùng thống nhất và tiến hành   ra đề cho một tiết thực hành tai phòng máy. IV.PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ  Bảng 4.So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động. Lớp đối chứng Lớp thực nghiệm Điểm trung bình 7.4 8.0 7
  8. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú Độ lệch chuẩn 0.70 0.80 Giá trị P của T­Test 0.0005 Chênh lệch giá trị TB chuẩn ( SMD) 0.9 BÀN LUẬN Ta thấy hai lớp trước tác động tương đương nhau về  điểm trung bình,  nhưng   sau   khi   tác   động   kiểm   chứng   chênh   lệch   điểm   trung   bình   bằng   hàm  TTEST  cho giá trị  P = 0.0005. Do đó chênh lệch điểm trung bình của hai lớp   thực nghiệm và lớp đối chứng là rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch về điểm trung  bình của lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của lớp đối chứng là không  ngẫu nhiên là do kết quả của việc tác động tổ chức dạy học trực tiếp tại phòng   máy thực hành. Cụ thể như sau: Chênh lệch giá trị trung bình   SMD = (8 – 7.4)/0.7 = 0.9 Theo bảng tiêu chí của Cohen, chênh lệch giá trị  trung bình chuẩn SMD  =0.9 cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc tổ chức dạy học trực tiếp trên phòng  máy thực hành đến kết  quả học tập của hai lớp là lớn.  Vì   vậy   giả   thiết   nghiên   cứu:   “Tổ   chức   dạy   học   soạn   thảo   văn   bản   Microsoft Word Tin học 10 trực tiếp trên phòng máy thực hànhcó máy chiếu có   nâng cao kết quả học tập cho học sinh” đã được kiểm chứng. Biểu đồ 8 7.8 7.6 7.4 Lớp đối chứng 7.2 7 Lớp thực 6.8 nghiệm 6.6 6.4 Trước tác Sau tác động động 8
  9. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú Biểu đồ  so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của lớp   thực nghiệm và lớp đối chứng. Nhận xét chung Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm có điểm trung  bình bằng  8.0, kết quả bài kiểm tra của lớp đối chứng có điểm trung bình bằng  7.4. Độ  lệch điểm số  của hai nhóm sau tác động là │ O4 – O3│ = 0.6. Điều đó  cho thấy điểm trung bình của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm có sự khác nhau   lớn. Lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0.9.Điều này cho thấy mức độ  ảnh hưởng của việc tác động là rất lớn. Phép kiểm chứng TTEST về điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của  hai lớp là: P = 0.0005 
  10. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú ­Đề tài có tính khoa học và sư  phạm rất cao các số  liệu được minh  chứng cụ thể và được xử lý dựa vào các hàm tính toán, khắc phục được các hạn  chế của sáng kiến kinh nghiệm lâu nay hay làm ở các trường THPT. ­Có thể áp dụng vào việc giảng dạy tất cả các phần mềm ứng dụng   chứ không riêng gì đối với Microsoft Word . ­Tổ  chức dạy học này áp dụng vào việc giảng dạy  ở  tất cả  các  trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, đặc biệt là ở  các trung tâm   tin học. b.Khuyến nghị: ­Đầu tư  và nâng cấp phòng máy vi tính ở các  trường THPT. ­Trang bị máy chiếu vào các phòng máy vi tính để phục vụ cho việc  tổ chức dạy học tại phòng máy. ­Khuyến khích giáo viên tổ  chức dạy học trực tiếp tại phòng máy   cho các phần mềm ứng dụng. ­Giáo viên tin học cần sáng tạo ra phương pháp dạy học khác để  nâng cao kết quả học tập của học sinh tại trường mình. 10
  11. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO   1.Tài liệu hướng dẫn nghiên cứu khoa học sư  phạm  ứng dụng tại mail chuyên  môn trường THPT Trần Phú.. 2.TH.s Đoàn Văn Tam “Bài giảng tập huấn nghiên cứu khoa học sư  phạm  ứng   dụng ­tháng 12 “,Sở giáo dục Phú Yên tổ chức. 3.Các bài mẫu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trên mạng. 4.Sách giáo khoa tin học 10. 5.Chuẩn kiến thức môn tin học. VII.PHỤ LỤC 1.KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tiết số: 41­42 ( Theo phân phối chương trình). Bài 15: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: ­ Biết cách khởi động và kết thúc hệ soạn thảo văn bản. ­ Biết một số thành phần chính trên màn hình làm việc của hệ soạn  thảo văn     bản.   ­ Biết cách soạn thảo văn bản đơn giản: Tạo văn bản mới, mở văn  bản đã có, lưu văn bản trên đĩa. 2.Kỹ năng: ­ Thao tác trực tiếp được trên giao diện của hệ soạn thảo. ­ Tạo được văn bản đơn giản. 3.Thái độ: ­ Gây được hứng thú, khả năng khám phá,cần cù cho học sinh. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN ĐỂ DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của học sinh: SGK, xem trước bài học. 2.Chuẩn bị giáo viên: SGK, phòng máy  thực hành có máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 11
  12. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú 1.Ổn định lớp. 2.Giới thiệu bài. 3.Trình bày bài. 12
  13. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú Nội dung Hoạt động của thầy và trò 1.Màn hình làm việc của Word GV:KHởi   động   máy   chiếu,   chiếu     Khởi động Word: máy   GV   lê   nàm   ảnh   rộng   trước      ­Khởi động Word có hai cách cơ  bản  phòng máy và hướng dẫn HS khởi  sau: động máy của mình C1:Nháy  đúp chuột   lên biểu  tượng     HS:Khởi động máy tính lên để thao  của Word trên màn hình mền. tác theo GV. C2:Từ  Start→All Programs  → Microsoft  GV:   Để   làm   việc   với   Word   đầu  Word. tiên ta phải khởi động để vào phần    mềm soạn thảo Word. Vậy em nào  biết cách khởi động Word , mời em  khởi động hộ thầy? HS:   Lên   khởi   động   phần   mềm  Word, HS khác quan sát. GV: Em còn biết cách nào khác để  khởi  động Word nữa không? Nếu  biết thì thực hiện giúp thầy. GV: Hướng dẫn cụ thể lại hai cách  khởi động Word lên máy chiếu để  HS   quan   sát   và   thao   tác   theo   trên  MT của HS. Màn hình làm việc của Word.   GV: Chiếu nội dung cách thực hiện  để HS chép bài. HS: Tự thao tác lại trên máy.    a.Các   thành   phần   chính   trên   màn  GV:   Chiếu   và   giới   thiệu   đến   các  hình. em   về   các   thành   phần   chính   trên       Thành phần chính trên màn hình gồm  màn   hình   nền   và   chức   năng   của  có:   Thanh   tiêu   đề,   thanh   bảng   chọn, chúng. thanh   công   cụ   chuẩn,   thanh   công   cụ  HS:   Quan   sát   qua   máy   chiếu   kết  định dạng, thanh công cụ vẽ, vùng soạn  hợp   với   giao   diện   trên   máy   của  thảo, thanh trạng thái,… mình.  b.Thanh bản chọn.      Thanh bảng chọn chứa tên các bản  GV:Giới   thiệu   HS   tên   các   bảng  chọn: File, Edit, View, Insert, Format,… chọn   trên   thanh   bảng   chọn   cùng  chức năng các thành phần đến HS. HS : Kích chọn tên các bảng chọn  c.Thang công cụ : (SGK trang 101). để quan sát các thành phần.  ­Chứa các nút lệnh để thực hiện. GV: Tượng tự giới thiêu thanh công  13
  14. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú cụ đến HS. 2.Kết thúc phiên làm việc với Word. HS:quan sát và lắng nghe.    a.Lưu nội dung văn bản: Để  lưu nội  GV:  Hướng dẫn HS 3 cách để lưu  dung   văn   bản   thực   hiện   một   trong   3  nội dung văn bản cũng như mở hộp  cách cơ bản sau: thoại Save as để tiến hành lưu.   C1: Chọn File→ Save( Save as);    C2:Nháy chuột vào nút lệnh Save     trên thanh công cụ.   C3:Nhấn tổ hợp phím CTrl + S.   HS: Được GV hướng dẫn mở  hộp  thoại Save as để gõ tên tệp văn bản  vào File Name và chọn thư mục để  lưu ở Save in rồi kích nút lệnh Save    b.Dóng tệp văn bản.  Để  đóng tệp văn  để lưu. bản ta thực hiện như  sau: Chọn File→  Close   hay   kích   nút   lệnh     trên   thanh  bảng chọn. GV: Hướng  dẫn HS  để   đóng văn     c.Thoát Word: Khi kết thúc phiên làm  bản và thoát Word thông qua máy  việc   ta thực hiện thoát Word như  sau:  chiếu. File   →   Exit  hay  kích  nút  lệnh     trên  HS: quan sát làm theo sau đó thực  thanh tiêu đề. hiện lại trên máy và chép bài. 3.Soạn thảo văn bản đơn giản. ( Tiết  2) GV: Hướng dẫn trực tiếp trên máy   a. Mở tệp văn bản.   chiếu  3  cách   để   mở  tệp  văn   bản         +Để  mở  tệp văn bản mới ta thực   mới. hiện một trong 3 cách sau: HS:   thực   hiện   theo   trên   chín   máy   C1:Chọn File → New; của   mình   sau   đó   thao   tác   lại   rồi    C2:Kích   nút   lệnh   New     trên   thanh  chép bài. công cụ chuẩn ;  C3:Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N;  GV:Hướng dẫn HS 3 cách  mở hộp      + Để mở tệp văn bản đã lưu  ta thực  thoại Open để  mở  tệp văn bản đã  hiện 1 trong 3 cách sau: có.     C1: Chọn File → Open;        C2: Kích vào nút lệnh Open     trên  thanh công cụ;      C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O; Từ  hộp thoại Open chọn tệp cần mở  rồi nhấn nút lệnh Open. 14
  15. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú b.Con trỏ văn bản con trỏ chuột:      ­ Di chuyển con trỏ văn bản:          + Dùng chuột: Di chuyển con trỏ  chuột đến vị trí nháy chuột.          + Dùng phím: Dùng các phím mũi  tên và Home, End, Page up, Page Down,  tổ hộp phím Ctrl với các phím đó.   c.Gõ văn bản. GV: Từ  màn hình GV cho các em      ­Sử  dụng kiểu gõ văn bản  để  tao ra  thấy đâu là con trỏ  văn bản đâu là  văn bản, trong đó có chế độ ghi chèn và  con trỏ  chuột và di chuyển con trỏ  ghi đè. văn bản.   d.Các thao tác biên tập văn bản. HS:Quan sát và thực hiện theo.     + Chọn văn bản: Có hai cách cơ  bản  để chọn văn bản:        C1: ­ Đặt con trỏ văn bản vào vị trí   bắt đầu chọn; GV:Hướng   dẫn   HS   gõ   đoạn   văn       ­ Nhấn giữ  phím Shift rồi đặt  bản. con    trỏ văn bản vào vị trí kết  HS:   Tiến   hành   gõ   thông   tin   bản  thúc; thân mình.        C2:­ Nháy chuột vào vị  trí bắt đầu  cần chọn; GV: Hướng dẫn HS chọn văn bản    ­Kéo   thả   chuột   trên   phần   văn  theo hai cách . bản cần chọn.  HS: Thực hiện chọn văn bản trên      +Xóa văn bản:  văn bản đã soạn. ­Phím Delete : Xóa kí tự bên phải  con trỏ hay văn bản đã chọn.            ­Phím Backspace : Xóa kí tự bên  trái               con trỏ  hay văn bản đã  chọn.    + Sao chép nội dung văn bản: Để  sao  chép nội dung văn bản ta thực hiện các  GV:   Giúp   HS   xóa   nội   dung   văn  thao tác sau: bản.    1.Chọn phần văn bản cần sao chép; HS: Thực hiện trên máy.    2.Chọn Edit → Copy( Ctrl + C,   );     3.Đưa con trỏ  văn bản đến vị  trí cần  sao chép ;    4.Chọn Edit → Paste( Ctrl +V, );   GV: Hướng dẫn HS thực hiện sao      + Di chuyển nội dung văn bản: Để  di  chép nội dung văn bản. chuyển nội dung văn bản ta thực hiện  HS:Quan sát, thực hiện theo hướng  15
  16. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú các thao tác sau: dẫn của GV rồi thực hiện lại trên     1.Chọn phần văn bản cần di chuyển; máy.    2.Chọn Edit → Cut( Ctrl + X,   );     3.Đưa con trỏ  văn bản đến vị  trí cần  di chuyển đến ;    4.Chọn Edit → Paste( Ctrl +V, );   GV:Tương tự Gv hướng dẫn HS di  chuyển nội dung văn bản thông qua  máy chiếu. HS: Thực hiện trên máy tính đang  làm.          4.Áp dụng:Học sinh thực hành để soạn văn bản với nội dung của giấy xin   phép, sau đó lưu vào ổ đĩa D và cuối cùng là thoát Word. Tiết số: 46 ( Theo phân phối chương trình). Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:                  ­ Hiểu khái niệm định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định  dạng trang văn bản. ­ Biết cách định dạng kí tự, đoạn và trang văn bản. 2.Kỹ năng: ­ Sử  dụng được nút lệnh, bảng chọn định kí tự, đoạn và trang văn   bản. 3.Thái độ: ­ Gây được hứng thú, khả năng khám phá,cần cù cho học sinh. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN ĐỂ DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của học sinh: SGK, xem trước bài học ở nhà. 2.Chuẩn bị giáo viên: SGK,giáo án, phòng máy  thực hành có máy chiếu. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổ định lớp. 2.Giới thiệu bài. 3.Trình bày bài. Nội dung Hoạt động của thầy và trò *Khái   niệm   định   dạng   văn  GV: Theo các em  thế nào là định dạng văn bản? bản: (sgk). HS: Định dạng văn bản là trình bày văn bản lại  cho rõ ràng và đẹp nhấn mạnh nội dung trọng  16
  17. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú tâm của văn bản. 1.Định dạng kí tự.  Để  định dạng kí tự  đầu tiên  GV:Chiếu  nội  dung  văn   bản  sau   đó  thực   hiện  ta   cọn   kí   tự   cần   định   dạng  chọn kí  tự  cần  định dạng, hướng  dẫn HS mở  sau   đó   thực   hiện   một   trong  hộp thoại Font thiết đặt thuộc tính định dạng cho  các cách sau : kí tự  từ  hộp thoại về( phông chữ, kiểu chữ, cỡ    C1:Chọn Format →Font… chữ, màu sắc,…).      +Font: chon phông chữ.           +Font   Style:chọn   kiểu  chữ.      +Size:chọn cỡ chữ.           +Font   Color:chọn   màu  chữ.      +Superscript:chỉ số trên.      +Subscript:chỉ số dưới.    →OK( Default).   HS: Thực hiện theo giáo GV trêm máy của mình  để định dạng kí tự.  Phông chữ      Cỡ chữ    Kiểu chữ    C2:Sử dụng các nút lệnh trên  GV:Hướng   dẫn  HS  sử   dụng  nút  lệnh  để   định  thanh công cụ định dạng. dạng kí tự. HS: Thao tác theo GV sau đó ghi bài và thực hành  lại. GV:Để  định dạng đoạn văn bản ta đặt con trỏ  vào đoạn văn bản hay chọn một phần của đoạn  văn bản hay chọn toàn bộ đoạn văn bản rồi thực  2.Định   dạng   đoạn   văn  hiện một trong hai cách sau: bản.Để  định dạng đoạn văn   Chọn Format→ Paragraph… bản ta đặt con trỏ  vào đoạn  văn bản hay chọn một phần  của  đoạn văn bản hay chọn  toàn   bộ   đoạn   văn   bản   rồi  thực hiện một trong hai cách  sau:     C1:Chọn   Format→  17
  18. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú Paragraph…     +Left: Vị trí lề trái.     +Right:Vị trí lề phải.      +Before:Khoảng cách đến  đoạn vb trước.         +After:Khoảng cách  đến  đoạn vb sau.          +Line   spacing:Khoảng  cách các dòng trong đoạn văn  bản. HS: Thực hiện theo GV.    → OK. GV: Ngoài ra các em còn có thể sử dụng nút lệnh       C2:Sử   dụng   nút   lệnh   trên  hay   thước   ngang   và   thực   hiện   như   sau:   (GV  thanh công cụ định dạng. hướng dẫn cụ thể qua máy chiếu). GV:Hướng dẫn HS qua máy chiếu mở hộp thoại  Page Setup để định dạng trang văn bản. 3.Định dạng trang văn bản.    Chọn File  → Page Setup …     +Top:Vị trí lề trên.     +Bottom:Vị trí lề dưới.     +Left: Vị trí lề trái.     +Right:Vị trí lề phải. HS:Thao tác theo GV trên máy , sau đó làm lại rồi          +Portrait:Hướng   giấy  chép bài. đứng.         +Landscape:Hướng   giấy  ngang.     → OK. 4. Áp dụng:Các em thực hàng gõ ĐƠN XIN NHẬP HỌC sách giáo khoa trang   113. 18
  19. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú 2.ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG KIỂM TRA THƯC HÀNH Thời gian: 45 phút 1.Khởi động Word(0.5điểm) 2.Gõ và định dạng đoạn văn bản theo mẫu sau( 7 điểm): CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG VÞnh H¹ Lng Các đảo trên vịnh Hạ Long chủ yếu là đảo đá vôi được hình thành cách đây trên  năm trăm triệu năm. Ẩn giấu trong những hòn đảo đá là hệ  thống hang động vô   cùng phong phú với măng, nhũ đá có quy mô,hình dáng, màu sắc đa dạng,huyền  ảo,…Một số hang động còn chứa đựng các dấu tích của người tiền sử Hạ Long   là điểm hấp dẫn khách thăm quan như: Đầu Gỗ, Bồ  Nâu, Sửng Sốt, Soi Nhụ,   Thiên Long, Mê Cung, Tam Cung,… §éng Phong Nha  Giấu mình trong núi đá vôi,nằm trong khu rừng nguyên sinh Kẻ  Bàng, được che chở bởi cánh rừng nhiệt đới, động Phong Nha có  một hệ thống hang động thật lộng lẫy với con sông ngầm được   xác định là dài nhất thế  giới.Động Phong Nha được đánh giá là  động vào loại dài và đẹp nhất không chỉ  trong khu vực mà còn  trên thế  giới. Phong Nha đã được UNESCO công nhận là di sản  thiên nhiên thế giới. 3.Lưu văn bản vào ổ đĩa D với: họ_tên_lớp của em( 1 điểm) 4.Kết thúc thoát Word(0.5 điểm). Hướng dẫn chấm  1.Chấm theo thang điểm đã cho.  2.Phần gõ văn bản: a.Nếu hoàn thành bài trước phút 35 cộng thêm 1 điểm. b. Nếu hoàn thành bài sau phút 35 đến phút 40 cộng thêm 0.5 điểm. c.Nếu hết thời gian hoàn thành đến mức độ  nào thì từ  thang điểm 7 hạ  xuống. 19
  20. Nghiên cứu khoa học sư  phạm ứng dụng                    GV:Nguyễn Ngọc Sơn –Toán_Tin­Trần  Phú 3.BẢNG ĐIỂM LỚP ĐỐI CHỨNG TT Họ và tên Điểm   kiểm  Điểm kiểm tra sau  tra   trước   tác  tác động động 1 LÊ XUÂN TIẾT ANH 7.9 8 2 LÊ THỊ KIM BÌNH 8.4 7 3 NGUYỄN THỊ THU CÚC 7.6 7 4 NGÔ NHẬT DUY 5.8 8 5 TÔ VĂN ĐẠI 6.6 9 6 NGUYỄN NGỌC ĐƯỢC 6.7 7 7 NGUYỄN TRIỀU GIANG 6.4 7 8 TÔ HỒNG HẠNH 7.3 8 9 TRẦN NGỌC HẬU 6.1 7 10 TRẦN TRUNG HIẾU 8.3 7 11 NGUYỄN VĂN HOAN 7.1 9 12 VÕ XUÂN HOÀI 7.7 7 13 THÂN GIA HUY 6.7 7 14 NGUYỄN THỊ KIM HƯỜNG 7.4 8 15 TRỊNH THỊ HƯỜNG 7.3 7 16 NGUYỄN VĂN KHÔI 8.8 7 17 BÙI THỊ HỒNG KIÊN 8 7 18 NGUYỄN THỊ HỒNG LINH 7.6 8 19 ĐÀO THANH LONG 7.5 9 20 NGUYỄN PHƯỚC LỘC 6.1 8 21 HỒ THỊ MY 7.3 7 22 ĐẶNG THỊ THANH NGA 8.2 7 23 PHẠM THỊ BÍCH NGÂN 7.7 8 24 PHAN THỊ BÍCH NGỌC 7.6 8 25 TRƯƠNG MINH NGỌC 6.9 7 26 ĐINH THỊ NHI 6.3 7 27 BÙI THỊ BÍCH NHƯ 6.6 7 28 BẠCH THỊ NHƯ OANH 7.1 7 29 TRẦN THỊ KIỀU OANH 7.2 7 30 VÕ THỊ PHƯỢNG 7 7 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0